Professional Documents
Culture Documents
Ngan Hang 400 Cau Hoi Trac Nghiem KTCT Da Sua Sau Khi Co Gop y Cua HDKH Khoa
Ngan Hang 400 Cau Hoi Trac Nghiem KTCT Da Sua Sau Khi Co Gop y Cua HDKH Khoa
Ngân hàng 400 câu hỏi trắc nghiệm KTCT (đã sửa sau khi có
góp ý của HĐKH Khoa)
Triết học (Đại học Quy Nhơn)
CHƯƠNG 1
1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác – Lê
nin
Câu 1. Thuật ngữ kinh tế chính trị xuất hiện vào năm nào?
A. 1605.
B. 1615.
C. 1625.
D. 1635.
Câu 2. Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ kinh tế chính trị?
A. A. Montchretien.
B. W. Petty.
C. A. Smith.
D. D. Ricardo.
Câu 3. Thuật ngữ kinh tế chính trị xuất hiện đầu tiên trong tác phẩm
Câu 4. Tác phẩm nào được coi là phác thảo ban đầu về môn học kinh tế chính
trị?
Câu 5. Từ giữa thế kỷ XVII đến cuối thế kỷ XVIII là giai đoạn phát triển của
Câu 6. Ai là đại biểu tiêu biểu của chủ nghĩa trọng thương?
A. A. Montchretien.
B. Boisguillebert.
C. F. Quesney.
D. Turgot.
Câu 7. Ai là đại biểu tiêu biểu của chủ nghĩa trọng nông?
A. Starford.
B. Thomas Mun.
C. A. Montchretien.
D. F. Quesney.
Câu 8. Ai là đại biểu tiêu biểu của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh?
A. A. Montchretien.
B. F. Quesney.
C. Turgot.
D. D. Ricardo.
Câu 9. Giai đoạn phát triển của chủ nghĩa trọng thương
2
Câu 10. Giai đoạn phát triển của chủ nghĩa trọng nông
Câu 11. Giai đoạn phát triển của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
Câu 16. “Chuyên luận về kinh tế chính trị” được coi là phác thảo ban đầu về
môn học
Câu 17. Lý luận kinh tế chính trị của C. Mác và Ph. Ănghen được thể hiện tập
trung và cô đọng nhất trong
A. bộ Tư bản.
B. Hệ tư tưởng Đức.
Câu 1. Kinh tế chính trị Mác – Lênin đã kế thừa trực tiếp những giá trị khoa học
của
Câu 2. C. Mác đã kế thừa trực tiếp những giá trị khoa học của kinh tế chính trị
tư sản cổ điển Anh để phát triển lý luận kinh tế chính trị về
Câu 3. Chủ nghĩa trọng thương là hệ thống lý luận kinh tế chính trị đầu tiên
nghiên cứu
Câu 4. Hệ thống lý luận kinh tế chính trị đầu tiên nghiên cứu về nền sản xuất tư
bản chủ nghĩa là
Câu 5. Hệ thống lý luận kinh tế chính trị nhấn mạnh vai trò của sản xuất nông
nghiệp, coi trọng sở hữu tư nhân và tự do kinh tế là
Câu 6. Hệ thống lý luận kinh tế của các nhà kinh tế tư sản trình bày một cách hệ
thống các phạm trù kinh tế trong nền kinh tế thị trường để rút ra những quy luật
vận động của nền kinh tế thị trường là
Câu 7. Chủ nghĩa trọng nông là hệ thống lý luận kinh tế chính trị đi vào nghiên
cứu, phân tích, rút ra lý luận kinh tế chính trị từ trong lĩnh vực
A. sản xuất.
B. lưu thông.
C. phân phối.
D. tiêu dùng.
Câu 8. Chủ nghĩa trọng thương là hệ thống lý luận kinh tế chính trị đi vào
nghiên cứu, phân tích, rút ra lý luận kinh tế chính trị từ trong lĩnh vực
A. sản xuất.
B. lưu thông.
C. phân phối.
D. tiêu dùng.
Câu 9. Học thuyết giá trị thặng dư của C.Mác là cơ sở khoa học luận chứng cho
vai trò lịch sử của
Câu 10. Đến thế kỷ thứ XVIII, kinh tế chính trị trở thành môn khoa học có tính
hệ thống với các phạm trù, khái niệm chuyên ngành với sự xuất hiện lý luận của
A. F. Quesney.
B. W. Petty.
C. A. Smith.
D. D. Ricardo.
1.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác –
Lênin
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị theo chủ nghĩa trọng thương
là
A. sản xuất.
B. lưu thông.
C. phân phối.
D. tiêu dùng.
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị theo chủ nghĩa trọng nông là
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. ngoại thương.
D. dịch vụ.
Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị theo kinh tế chính trị tư sản cổ
điển là
C. nguồn gốc của của cải và sự giàu có của các dân tộc.
D. tiền (vàng).
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là
Câu 5. Mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là nhằm phát hiện
ra các quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với người
Câu 6. Mặt xã hội của sản xuất và trao đổi là đối tượng nghiên cứu của
Câu 7. Nguồn gốc của của cải và sự giàu có của các dân tộc là đối tượng nghiên
cứu của
Câu 8. Nông nghiệp là đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị theo quan
điểm của
Câu 9. Lưu thông là đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị theo quan điểm
của
Câu 10. Tìm phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế
B. con người không thể nhận thức được quy luật kinh tế.
C. con người không thể vận dụng quy luật kinh tế.
D. con người có thể nhận thức và vận dụng quy luật kinh tế.
Câu 11. Tìm phương án sai về đặc điểm của quy luật kinh tế
C. con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế.
D. con người không thể nhận thức và vận dụng quy luật kinh tế.
Câu 12. Tìm phương án đúng về đặc điểm của chính sách kinh tế
A. hình thành trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế.
C. luôn không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan.
D. khi chính sách kinh tế không phù hợp, chủ thể ban hành chính sách không thể
thay thế bằng chính sách kinh tế mới.
10
Câu 13. Tìm phương án sai về đặc điểm của chính sách kinh tế
B. được hình thành trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế.
C. có thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế.
D. khi chính sách kinh tế không phù hợp, chủ thể ban hành chính sách không thể
thay thế bằng chính sách kinh tế mới.
Câu 14. Con người cần phải làm gì khi vận dụng không phù hợp quy luật kinh
tế?
Câu 15. Chủ thể ban hành chính sách kinh tế có thể làm gì khi chính sách kinh tế
không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan?
Câu 16. Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình
thành trên cơ sở
11
Câu 17. Những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các
hiện tượng và quá trình kinh tế gọi là
Câu 18. Kinh tế chính trị Mác – Lênin sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu
nhưng phương pháp quan trọng nhất là
Câu 19. Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan,
lặp đi lặp lại của
Câu 20. Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con
người, con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể
12
Câu 1. Trước đây, trong các công trình nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác –
Lênin thuộc hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa, hầu hết đều nhấn mạnh đối
tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là
Câu 2. Quan điểm cho rằng đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lê
nin là quan hệ sản xuất chỉ phù hợp với điều kiện
A. kinh tế tự nhiên.
Câu 3. Kinh tế chính trị Mác – Lênin nghiên cứu mặt xã hội của sản xuất và trao
đổi là quan điểm khoa học, phản ánh đúng thực tiễn sự vận động của
A. kinh tế tự nhiên.
Câu 4. Cách thức thực hiện nghiên cứu bằng cách gạt bỏ những yếu tố ngẫu
nhiên, hiện tượng tạm thời xảy ra trong quá trình nghiên cứu để tách ra được
những hiện tượng bền vững, điển hình, ổn định của đối tượng nghiên cứu là nội
dung của phương pháp nào?
13
Câu 5. Cách thức thực hiện nghiên cứu, tiếp cận bản chất, các xu hướng và quy
luật kinh tế gắn với tiến trình hình thành, phát triển của các quan hệ xã hội của
sản xuất và trao đổi là nội dung của phương pháp nào?
Câu 6. Kinh tế chính trị Mác – Lênin góp phần làm cho nhận thức, tư duy, sự
hiểu biết của chủ thể nghiên cứu được mở rộng, từ đó nhận thức được các quy
luật và tính quy luật. Đây là chức năng nào của kinh tế chính trị Mác – Lênin?
Câu 7. Kinh tế chính trị Mác – Lênin góp phần xây dựng tư duy và tầm nhìn, kỹ
năng thực hiện các hoạt động kinh tế - xã hội trên mọi lĩnh vực ngành nghề của
đời sống xã hội phù hợp với quy luật khách quan. Đây là chức năng nào của
kinh tế chính trị Mác – Lênin?
14
Câu 8. Kinh tế chính trị Mác – Lênin là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp
cận các khoa học kinh tế khác. Đây là chức năng nào của kinh tế chính trị Mác –
Lênin?
Câu 9. Kinh tế chính trị Mác – Lênin góp phần xây dựng thế giới quan khoa học
cho những chủ thể có mong muốn xây dựng một xã hội tốt đẹp, hướng tới giải
phóng con người, xóa bỏ dần những áp bức, bất công giữa con người với con
người. Đây là chức năng nào của kinh tế chính trị Mác – Lênin?
Câu 10. Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác – Lênin thể hiện
ở nội dung nào?
A. Là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế khác.
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
15
2.1. Lý luận của C. Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
Câu 1. Theo C. Mác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những
người sản xuất ra sản phẩm nhằm phục vụ mục đích
C. nhu cầu tiêu dùng của chính mình và đồng thời trao đổi, mua bán.
Câu 2. Để nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển, C.Mác cho rằng
cần có những điều kiện sau
A. phân công lao động cá biệt và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản
xuất.
B. phân công lao động cụ thể và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản
xuất.
C. phân công lao động trừu tượng và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể
sản xuất.
D. phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản
xuất.
Câu 3. Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hóa khi
A. thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người và thông qua trao đổi, mua bán.
C. thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của người sản xuất và nhu cầu của xã hội.
A. do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham gia cấu thành nên hàng hóa đó quy
định.
B. do thuộc tính xã hội của yếu tố tham gia cấu thành nên hàng hóa đó quy định.
C. do tính lịch sử của yếu tố tham gia cấu thành nên hàng hóa đó quy định.
D. do tính phức tạp của yếu tố tham gia cấu thành nên hàng hóa đó quy định.
Câu 5. Con người phát hiện ra nhiều giá trị sử dụng của hàng hóa khác nhau nhờ
vào
C. sự phát triển của nền sản xuất và sự phát triển của khoa học, công nghệ.
A. lao động tư nhân của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa ấy.
B. lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa ấy.
C. lao động cá biệt của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa ấy.
D. lao động cụ thể của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa ấy.
A. mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao đổi hàng hóa.
B. mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa.
C. mối quan hệ kinh tế giữa những người trao đổi hàng hóa.
Câu 8. Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian để sản xuất ra một giá trị
sử dụng nào đó trong
A. lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng
hóa đó.
B. lượng thời gian hao phí lao động tư nhân cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng
hóa đó.
C. lượng thời gian hao phí lao động cụ thể cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng
hóa đó.
D. lượng thời gian hao phí lao động trừu tượng cần thiết để sản xuất ra đơn vị
hàng hóa đó.
Câu 10. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được sản xuất ra bao hàm
A. hao phí lao động quá khứ và lao động hiện tại.
B. hao phí lao động quá khứ và lao động thực tế.
C. hao phí lao động quá khứ và hao phí lao động mới kết tinh thêm.
D. hao phí lao động sống và hao phí lao động mới kết tinh thêm.
Câu 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa bao gồm
A. năng suất lao động, cường độ lao động, tính chất phức tạp của lao động.
B. năng suất lao động, cường độ lao động, tính chất phức tạp hay giản đơn của
lao động.
C. cường độ lao động, tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động.
18
D. năng suất lao động, tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động.
A. sẽ làm giảm lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa.
B. sẽ làm tăng lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa.
C. sẽ làm không đổi lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa.
D. sẽ làm giảm hoặc không đổi lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa.
Câu 13. Thời gian để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong những điều
kiện bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao
động trung bình, được gọi là
Câu 14. Trong cùng một đơn vị thời gian, một hoạt động lao động phức tạp sẽ tạo
ra
B. nhiều lượng giá trị hơn so với lao động giản đơn.
D. bằng hoặc ít lượng giá trị so với lao động giản đơn.
Câu 15. Hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động của người sản xuất hàng hóa
có tính hai mặt
19
B. sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa.
C. là lao động có ích, do sự hao phí về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
D. lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định.
A. mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng, công cụ lao động riêng.
B. mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng và kết quả riêng.
C. mục đích lao động riêng, công cụ lao động riêng, phương pháp lao động
riêng, kết quả lao động riêng và tính chất riêng.
D. mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng, công cụ lao động riêng,
phương pháp lao động riêng và kết quả riêng.
A. là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp,
thần kinh, trí óc.
B. là sự hao phí sức lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp,
thần kinh, trí óc.
20
C. là sự hao phí sức lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa cơ bắp, thần
kinh, trí óc.
D. là sự hao phí sức lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa cơ bắp,
thần kinh, trí óc.
Câu 1. Ai là người đầu tiên phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hóa?
A. V. I. Lênin.
B. C. Mác.
C. D. Ricardo.
D. A. Montchretien.
A. tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa.
B. tính chất cụ thể của lao động sản xuất hàng hóa.
C. tính chất trừu tượng của lao động sản xuất hàng hóa.
D. tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa.
A. tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa.
B. tính chất cụ thể của lao động sản xuất hàng hóa.
21
C. tính chất trừu tượng của lao động sản xuất hàng hóa.
D. tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa.
Câu 4. Tiền là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa, là
sản phẩm của sự phát triển
B. các hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư.
A. Đáp ứng yêu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
B. Yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa và là hình thái biểu hiện giá trị
của hàng hóa.
C. Phản ánh lao động tư nhân và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao
đổi hàng hóa.
D. Phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao
đổi hàng hóa.
A. thước đo giá trị, phương tiện thanh toán, phương tiện mua bán, phương tiện
dự trữ, tiền tệ thế giới.
B. thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện mua
bán, tiền tệ thế giới.
C. thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện
thanh toán, tiền tệ thế giới.
D. thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện
thanh toán, phương tiện mua bán.
22
Câu 7. Khi thực hiện chức năng thước đo giá trị, tiền được dùng
A. làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa.
B. để biểu hiện và đo lượng giá trị của tất cả các hàng hóa khác nhau.
Câu 8. Để thực hiện chức năng thước đo giá trị người ta ngầm hiểu đó là
A. tiền giấy.
B. tiền điện tử
C. tiền bitcoin
D. tiền vàng
Câu 9. Vì sao để thực hiện chức năng thước đo giá trị người ta ngầm hiểu đó là
tiền vàng?
A. Vì giữa giá trị của vàng và giá trị của hàng hóa trong thực tế đã phản ánh
lượng lao động xã hội hao phí nhất định.
D. Vì làm cho quá trình trao đổi hàng hóa thuận tiện.
Câu 10. Khi thực hiện chức năng phương tiện lưu thông, không nhất thiết phải
dùng
B. tiền vàng.
C. tiền bitcoin.
23
Câu 11. Khi thực hiện chức năng cất trữ, tiền được rút khỏi lưu thông đi vào cất
trữ dưới hình thái
C. tiền vàng.
D. tiền bitcoin.
Câu 12. Chức năng phương tiện thanh toán của tiền gắn liền với chế độ tín dụng
thương mại, tức mua bán thông qua chế độ tín dụng
C. thanh toán dùng những đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toán
quốc tế.
D. thanh toán không dùng tiền mặt mà chỉ dùng tiền trên sổ sách, kế toán hoặc
tiền trong tài khoản, tiền ngân hàng, tiền điện tử.
Câu 13. Khi thực hiện chức năng tiền tệ thế giới, tiền được dùng làm
A. phương tiện mua bán, thanh toán quốc tế giữa các nước với nhau.
B. phương tiện thanh toán quốc tế giữa các nước với nhau.
C. phương tiện mua bán quốc tế giữa các nước với nhau.
D. phương tiện lưu thông quốc tế giữa các nước với nhau.
Câu 14. Khác với hàng hóa thông thường, dịch vụ là hàng hóa
B. không thể cất trữ, việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời.
C. việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ tách rời nhau về không gian và thời gian.
D. không thể cất trữ, việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ tách rời nhau về không
gian và thời gian.
24
A. tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã
hội.
C. nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với
nhau.
A. thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng.
B. thị trường tự do, thị trường có điều tiết, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị
trường cạnh tranh không hoàn hảo.
C. thị trường các yếu tố đầu vào và thị trường hàng hóa đầu ra.
Câu 17. Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành của thị trường, có thể chia
A. thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng.
B. thị trường tự do, thị trường có điều tiết, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị
trường cạnh tranh không hoàn hảo.
C. thị trường các yếu tố đầu vào và thị trường hàng hóa đầu ra.
Câu 18. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là
B. cơ chế hình thành giá cả theo quy định của nhà nước.
25
Câu 19. Một trong những đặc trưng chung của kinh tế thị trường là
Câu 20. Quy luật kinh tế nào là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa?
A. việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí
lao động cá biệt cần thiết.
B. việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí
lao động xã hội cần thiết.
C. việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí
lao động tư nhân cần thiết.
D. việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí
lao động trừu tượng cần thiết.
Câu 2. Yêu cầu của quy luật giá trị, trong lĩnh vực trao đổi phải
A. tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị hàng hóa làm cơ sở.
B. tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị cá biệt làm cơ sở.
C. tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở.
26
D. tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị trao đổi làm cơ sở.
Câu 3. Sự hoạt động của quy luật giá trị biểu hiện thông qua
A. sự vận động của giá trị hàng hóa trên thị trường.
B. giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa.
Câu 5. Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông, thông qua sự biến động
của
A. cạnh tranh.
Câu 6. Để đứng vững trong cạnh tranh, người sản xuất phải luôn tìm cách làm
cho giá trị cá biệt hàng hóa của mình
27
A. tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra thị trường.
B. tỷ lệ nghịch với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra thị trường và tỷ lệ thuận
với tốc độ lưu thông của tiền tệ.
C. tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra thị trường và tỷ lệ nghịch
với tốc độ lưu thông của tiền tệ.
Câu 8. Tìm phương án sai về tác động của quy luật giá trị
B. kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao
động.
C. làm cho những người sản xuất giàu lên một cách tự nhiên.
D. phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một
cách tự nhiên.
Câu 9. Tìm phương án sai về tác dụng của quy luật cung – cầu
Câu 10. Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan
mối quan hệ
A. ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa.
B. ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất hàng hóa.
C. ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong trao đổi hàng hóa.
2.2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
28
Câu 1. Số lượng tiền được phát hành và đưa vào lưu thông phụ thuộc vào
Câu 2. Căn cứ vào đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất, có thể chia ra
A. thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng.
B. thị trường tự do, thị trường có điều tiết, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị
trường cạnh tranh không hoàn hảo.
C. thị trường các yếu tố đầu vào và thị trường hàng hóa đầu ra.
Câu 3. Căn cứ vào tính chuyên biệt của thị trường, có thể chia
A. thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng.
B. thị trường tự do, thị trường có điều tiết, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị
trường cạnh tranh không hoàn hảo.
C. các loại thị trường gắn với các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Câu 4. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính
C. tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh
tế.
D. phát triển nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
29
Câu 5. Một trong những đặc trưng chung của kinh tế thị trường là
A. đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua
hoạt động của các thị trường bộ phận.
B. đóng vai trò quan trọng trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua
hoạt động của các thị trường bộ phận.
C. đóng vai trò điều tiết trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua hoạt
động của các thị trường bộ phận.
D. đóng vai trò điều chỉnh trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua
hoạt động của các thị trường bộ phận.
Câu 6. Một trong những đặc trưng chung của kinh tế thị trường là
A. cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động lực thúc đẩy kinh tế thị trường
phát triển.
B. cạnh tranh là môi trường thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển.
C. cạnh tranh là động lực thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển.
D. cạnh tranh là động lực trực tiếp thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển.
A. tự do di chuyển nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành khác.
B. cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao
động.
A. hình thành giá trị thị trường của tất cả các loại hàng hóa.
B. hình thành giá cả thị trường của từng loại hàng hóa.
C. hình thành giá trị thị trường của từng loại hàng hóa.
Câu 10. Giá cả thị trường là hình thức biểu hiện bằng tiền của
C. giá cả xã hội.
A. giá trị cá biệt trung bình của những hàng hóa được sản xuất ra trong một khu
vực sản xuất nào đó.
B. giá trị xã hội của những hàng hóa được sản xuất ra trong một khu vực sản
xuất nào đó.
C. giá cả trung bình của những hàng hóa được sản xuất ra trong một khu vực sản
xuất nào đó.
D. giá trị trung bình của những hàng hóa được sản xuất ra trong một khu vực sản
xuất nào đó.
B. các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực của mình từ ngành này sang
ngành khác.
31
C. các doanh nghiệp cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, hợp lý hóa sản xuất,
tăng năng suất lao động.
D. các doanh nghiệp tăng mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động.
Câu 13. Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là
Câu 15. Một số chủ thể chính tham gia thị trường
A. người sản xuất, người tiêu dùng, các thành phần kinh tế, hộ gia đình.
B. người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian trong thị trường, các
thành phần kinh tế.
C. người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian trong thị trường, nhà
nước.
D. người sản xuất, người tiêu dùng, nhà nước, hộ gia đình.
A. những người kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, làm cho sản xuất và tiêu
dùng trở nên ăn khớp với nhau.
B. những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng.
32
C. những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
D. thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những
biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường.
A. những người kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, làm cho sản xuất và tiêu
dùng trở nên ăn khớp với nhau.
B. những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng.
C. những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
D. thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những
biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường.
A. những người kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, làm cho sản xuất và tiêu
dùng trở nên ăn khớp với nhau.
B. những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng.
C. những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
D. thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những
biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường.
A. những người sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất, kinh doanh và thu lợi
nhuận.
33
B. những người kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, làm cho sản xuất và tiêu
dùng trở nên ăn khớp với nhau.
C. những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng.
D. thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những
biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường.
A. tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa cũng như thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng.
C. không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội, mà còn tạo ra và phục vụ
cho những nhu cầu trong tương lai.
D. thực hiện quản trị phát triển nền kinh tế thông qua việc tạo lập môi trường
kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế.
A. tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa cũng như thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng.
C. không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội, mà còn tạo ra và phục vụ
cho những nhu cầu trong tương lai.
D. thực hiện quản trị phát triển nền kinh tế thông qua việc tạo lập môi trường
kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế và khắc phục các khuyết tật của nền kinh
tế thị trường.
Câu 2. Vai trò của các chủ thể trung gian trong thị trường là
34
A. tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa cũng như thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng.
C. không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội, mà còn tạo ra và phục vụ
cho những nhu cầu trong tương lai.
D. thực hiện quản trị phát triển nền kinh tế thông qua việc tạo lập môi trường
kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế và khắc phục các khuyết tật của nền kinh
tế thị trường.
A. tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa cũng như thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng.
C. không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội, mà còn tạo ra và phục vụ
cho những nhu cầu trong tương lai.
D. thực hiện quản trị phát triển nền kinh tế thông qua việc tạo lập môi trường
kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế.
Câu 4. Việc phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa, giúp
C.Mác luận giải triệt để và khoa học về
Câu 5. Trên thị trường, bên cạnh những hàng hóa thông thường còn có những
hàng hóa đặc biệt. Tính đặc biệt của các hàng hóa thể hiện ở điểm
A. có giá trị sử dụng, có giá cả, có thể trao đổi, mua bán nhưng lại không do hao
phí lao động trực tiếp tạo ra.
35
B. có giá trị sử dụng, có giá cả, có thể trao đổi, mua bán và do hao phí lao động
trực tiếp tạo ra.
C. có giá trị sử dụng nhưng lại không do hao phí lao động trực tiếp tạo ra.
D. có thể trao đổi, mua bán nhưng lại không do hao phí lao động trực tiếp tạo ra.
A. quyền sử dụng đất đai; thương hiệu (danh tiếng); chứng khoán, chứng quyền
và một số giấy tờ có giá.
C. quyền sử dụng đất đai; thương hiệu (danh tiếng); chứng khoán, chứng quyền.
D. thương hiệu (danh tiếng); chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có
giá.
Câu 7. Trong nền kinh tế thị trường, chủ thể nào thực hiện chức năng thúc đẩy
những yếu tố tích cực, đảm bảo sự bình đẳng xã hội và sự ổn định của toàn bộ
nền kinh tế?
B. Nhà nước.
D. Pháp luật.
A. giá trị sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu của người mua.
B. giá trị sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu của người bán.
C. giá trị nhằm đáp ứng yêu cầu của người bán.
D. giá trị nhằm đáp ứng yêu cầu của người mua.
Câu 9. Giá trị hàng hóa là phạm trù có tính lịch sử, có nghĩa là
A. khi nào có sản xuất hàng hóa, khi đó có phạm trù giá trị hàng hóa.
36
B. khi nào có sản xuất và trao đổi hàng hóa, khi đó có phạm trù giá trị hàng hóa.
C. khi nào có sự hao phí sức lao động, khi đó có phạm trù giá trị hàng hóa.
D. khi nào có trao đổi hàng hóa, khi đó có phạm trù giá trị hàng hóa.
A. là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị trao đổi.
C. là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị sử dụng.
Câu 11. Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện
A. khi sản phẩm do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra phù hợp với
nhu cầu của xã hội.
B. khi sản phẩm do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra không phù
hợp với nhu cầu của xã hội.
C. khi sản phẩm do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra nhỏ hơn với
nhu cầu của xã hội.
D. khi sản phẩm do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra bằng với
nhu cầu của xã hội.
Câu 12. Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện
A. khi mức tiêu hao lao động cá biệt thấp hơn mức tiêu hao mà xã hội có thể
chấp nhận được.
B. khi mức tiêu hao lao động cá biệt cao hơn mức tiêu hao mà xã hội có thể chấp
nhận được.
C. khi mức tiêu hao lao động cá biệt phù hợp mức tiêu hao mà xã hội có thể
chấp nhận được.
37
D. khi mức tiêu hao lao động cá biệt bằng mức tiêu hao mà xã hội có thể chấp
nhận được.
Câu 13. Khi giá trị của đơn vị hàng hóa được đại biểu bằng một số tiền nhất
định thì số tiền đó được gọi là
C. giá cả xã hội.
D. giá cả cá biệt.
Câu 14. Khi thực hiện chức năng phương tiện lưu thông, tiền được dùng
A. làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa.
B. để biểu hiện và đo lượng giá trị của tất cả các hàng hóa khác nhau.
Câu 15. Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết hàng hóa
A. từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao, từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi
cung nhỏ hơn cầu.
B. từ nơi có giá cả cao đến nơi có giá cả thấp, từ nơi cung nhỏ hơn cầu đến nơi
cung lớn hơn cầu.
C. từ nơi có giá cả cao đến nơi có giá cả thấp, từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi
cung nhỏ hơn cầu.
D. từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao, từ nơi cung nhỏ hơn cầu đến nơi
cung lớn hơn cầu.
Câu 16. Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện khi
mức độ tiêu hao lao động cá biệt cao hơn mức tiêu hao mà xã hội có thể chấp
nhận được. Đây là mầm mống của
38
B. khủng hoảng.
D. thông tin, định hướng cho mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Câu 18. Vai trò của các chủ thể trung gian trong thị trường là
B. kết nối các nhà sản xuất, định hướng sản xuất.
Câu 19. Vai trò của các chủ thể trung gian trong thị trường là
A. tăng sự kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, làm cho sản xuất và tiêu dùng trở
nên ăn khớp với nhau.
B. kết nối các nhà sản xuất, định hướng sản xuất.
C. tăng sự kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của
xã hội.
39
A. giá trị cá biệt của những hàng hóa được sản xuất trong những điều kiện trung
bình của khu vực và chiếm đại bộ phận trong tổng số những hàng hóa của khu
vực đó.
B. giá trị cá biệt của những hàng hóa được sản xuất trong những điều kiện trung
bình của khu vực.
C. giá trị cá biệt của những hàng hóa chiếm đại bộ phận trong tổng số những
hàng hóa của khu vực đó.
D. giá trị của những hàng hóa được sản xuất ra trong một khu vực sản xuất nào
đó.
A. cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành, cùng sản xuất
một loại hàng hóa.
B. cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh giữa các ngành khác nhau.
C. cạnh tranh giữa những người bán cùng một loại hàng hóa.
D. cạnh tranh giữa những người mua và bán cùng một loại hàng hóa.
A. cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác nhau.
B. cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành, cùng sản xuất
một loại hàng hóa.
C. cạnh tranh giữa những người bán cùng một loại hàng hóa.
D. cạnh tranh giữa những người mua và bán cùng một loại hàng hóa.
40
B. mối quan hệ tỷ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng khác nhau.
C. mối quan hệ tỷ lệ về lượng giữa các giá trị hàng hóa khác nhau.
D. mối quan hệ tỷ lệ về lượng thời gian giữa các giá trị sử dụng khác nhau.
A. tỷ lệ thuận với lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa.
B. tỷ lệ nghịch với lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa.
C. không đổi với lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa.
D. phụ thuộc với lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa.
B. hữu hình.
A. hữu hình.
B. vô hình.
Câu 9. Những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về
kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp, chuyên môn nhất định,
gọi là
Câu 10. Mục đích của việc cung ứng dịch vụ là nhằm thỏa mãn nhu cầu của
B. xã hội.
CHƯƠNG 3
Câu 1. Quan hệ lưu thông hàng hóa giản đơn vân động theo công thức
A. H - T - H.
B. T - H - T.
C. T - H – T’.
D. H - T – H’.
42
A. nhưng là điều kiện cần thiết để cho quá trình tạo ra giá trị thặng dư được diễn
ra.
B. nhưng là điều kiện quyết định để cho quá trình tạo ra giá trị thặng dư được
diễn ra.
C. nhưng là điều kiện cơ bản nhất để cho quá trình tạo ra giá trị thặng dư được
diễn ra.
D. nhưng là điều kiện quan trọng nhất để cho quá trình tạo ra giá trị thặng dư
được diễn ra.
A. T - H - T.
B. H - T - H.
C. T - H – T’.
D. H - T - H’.
A. toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một
con người sống và được người đó đem vào vận dụng trong sản xuất.
B. toàn bộ trí tuệ tồn tại trong mỗi con người và được người đó đem vào vận
dụng trong sản xuất.
C. toàn bộ sức thể lực tồn tại trong mỗi con người và được người đó đem vào
vận dụng trong sản xuất.
D. toàn bộ sức tinh thần tồn tại trong mỗi con người và được người đó đem vào
vận dụng trong sản xuất.
43
A. phần lao động không công của người lao động làm thuê.
B. phần lao động được trả công của người lao động làm thuê.
D. phần lao động sáng tạo của người lao động làm thuê.
Câu 7. Trong sản xuất giá trị thặng dư ngày lao động của công nhân gồm hai
phần
A. thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động phức tạp.
B. thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư.
C. thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động giản đơn.
D. thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động giản đơn.
A. p.
B. M.
C. m’.
D. m.
A. c.
B. v.
C. m’.
D. m.
A c.
B. v.
C. m’.
D. G.
Câu 12. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản
A. lần lượt trải qua ba giai đoạn dưới ba hình thái kế tiếp nhau gắn với những
chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư.
B. lần lượt trải qua ba giai đoạn dưới ba hình thái kế tiếp nhau gắn với những
chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị sử dụng.
C. lần lượt trải qua ba giai đoạn dưới ba hình thái kế tiếp nhau gắn với những
chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị và giá trị
sử dụng.
D. lần lượt trải qua ba giai đoạn dưới ba hình thái kế tiếp nhau gắn với những
chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị trao đổi.
Câu 13. Ba hình thái kế tiếp nhau của tư bản trong tuần hoàn của tư bản là
A. tuần hoàn tư bản được xét là một quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp
lại.
B. sản xuất tư bản được xét là một quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại
và đổi mới theo thời gian.
C. tuần hoàn tư bản được xét là một quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp
lại và đổi mới theo thời gian.
D. lưu thông tư bản được xét là một quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp
lại và đổi mới theo thời gian.
Câu 17. Phương thức chu chuyển giá trị của tư bản lưu động vào giá trị sản
phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất
D. tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng sản phẩm và tư bản khả biến.
Câu 19. Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư
A. M = m . V.
B. M = m’. C.
C. M = m’. V.
D. M = m. C.
Câu 20. Trong sản xuất giá trị thặng dư, ngày lao động của công nhân gồm
A. ba phần.
B. hai phần.
C. bốn phần.
D. một phần.
Câu 1. Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn phản ánh
A. mục đích của sản xuất, lưu thông là giá trị và giá trị sử dụng.
B. mục đích của sản xuất, lưu thông là giá trị và giá trị trao đổi.
C. mục đích của sản xuất, lưu thông là giá trị sử dụng.
D. mục đích của sản xuất, lưu thông là giá trị thặng dư.
A. mục đích của sản xuất, lưu thông tư bản là giá trị và giá trị sử dụng.
B. mục đích của sản xuất, lưu thông tư bản là giá trị trao đổi.
C. mục đích của sản xuất, lưu thông tư bản là giá trị sử dụng.
47
D. mục đích của sản xuất, lưu thông tư bản là giá trị và giá trị thặng dư.
Câu 3. Sức lao động trở thành hàng hóa khi người lao động được tự do về thân
thể và
A. họ không đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của
mình tạo ra hàng hóa để bán.
B. và họ đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của
mình tạo ra hàng hóa để bán.
Câu 5. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
A. Mang yếu tố tinh thần và lịch sử; khi sử dụng giá trị của nó được bảo tồn và
tạo ra lượng giá trị lớn hơn.
B. Mang yếu tố tinh thần và lịch sử; khi sử dụng giá trị và giá trị sử dụng của nó
mất đi.
C. Khi sử dụng giá trị của nó được bảo tồn và tạo ra lượng giá trị lớn hơn.
48
D. Khi sử dụng giá trị và giá trị sử dụng của nó mất đi.
A. tinh thần.
Câu 8. C.Mác khẳng định, nguồn gốc của giá trị thặng dư là do
Câu 9. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động, khi sử dụng sẽ tạo ra
A. lượng giá trị mới bằng giá trị bản thân nó.
B. lượng giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
C. lượng giá trị mới nhỏ hơn giá trị bản thân nó.
D. lượng giá trị sử dụng mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
Câu 10. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái
A. tư liệu sản xuất, giá trị của nó biến đổi trong quá trình sản xuất.
B. tư liệu sản xuất, giá trị của nó tăng lên trong quá trình sản xuất.
C. tư liệu sản xuất, giá trị của nó không biến đổi trong quá trình sản xuất.
D. tư liệu sản xuất, giá trị của nó giảm xuống trong quá trình sản xuất.
Câu 11. Tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái
A. sức lao động, giá trị của nó không biến đổi trong quá trình sản xuất.
B. sức lao động, giá trị của nó tăng lên trong quá trình sản xuất.
49
C. sức lao động, giá trị của nó giảm trong quá trình sản xuất.
D. tư liệu sản xuất, giá trị của nó giảm xuống trong quá trình sản xuất.
Câu 12. Căn cứ phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến là
A. căn cứ vào vai trò của các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị
thặng dư.
B. căn cứ vào vai trò của các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị sử
dụng.
C. căn cứ vào vai trò của các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất.
D. căn cứ vào vai trò của các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị hàng
hóa.
A. được tạo ra trong lưu thông và do hao phí sức lao động.
C. được tạo ra trong sản xuất và do hao phí tư liệu sản xuất.
D. được tạo ra trong sản xuất và do hao phí sức lao động.
Câu 15. Tốc độ chu chuyển một năm của từng bộ phận tư bản được xác định
bằng
A. thời gian của một tháng chia cho thời gian một vòng chu chuyển của tư bản.
B. thời gian sản xuất chia cho thời gian lưu thông.
50
C. thời gian của một năm chia cho thời gian một vòng chu chuyển của tư bản.
D. thời gian của một năm nhân với thời gian một vòng chu chuyển của tư bản.
Câu 16. Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị
sản phẩm, tư bản được chia thành
Câu 17. Tư bản cố định là bộ phận tư bản khi tham gia vào quá trình sản xuất
A. giá trị của nó chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm mới.
B. giá trị của nó chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm mới.
C. giá trị trao đổi của nó chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm mới.
D. giá trị sử dụng của nó chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm mới.
Câu 18. Tư bản lưu động là bộ phận tư bản khi tham gia vào quá trình sản xuất
A. giá trị của nó chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm mới.
B. giá trị trao đổi của nó chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm mới.
C. giá trị của nó chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm mới.
D. giá trị sử dụng của nó chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm mới.
Câu 19. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
tư bản chủ nghĩa là
A. sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
B. sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch và sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
C. sản xuất giá trị thặng dư và sản xuất giá trị sử dụng.
D. sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.
51
Câu 20. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động được coi là
A. chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức của tư bản.
B. chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong lưu thông hàng hóa.
C. chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
D. chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản.
Câu 1. Để tái sản xuất sức lao động cần tiêu dùng những sản phẩm như: sản
phẩm ăn uống là 50.000 đồng/ngày; đồ gia dụng là 29.200.000 đồng/năm; thỏa
mãn nhu cầu văn hóa: 900.000 đồng/tháng. Vậy giá trị sức lao động trong ngày
là bao nhiêu?
A. 160.000 đồng.
B. 170.000 đồng.
C. 180.000 đồng.
D. 200.000 đồng.
Câu 2. Công ty A có 10 người lao động, giá trị sức lao động mỗi tháng của một
công nhân 5.000.000 đồng, chi phí tư bản bất biến một tháng 90.000.000 đồng,
tỷ suất giá trị thặng dư là 50%. Vậy tổng giá trị hàng hóa là bao nhiêu?
A. 195.000.000 đồng.
B. 185.000.000 đồng.
C. 190.000.000 đồng.
D. 165.000.000 đồng.
Câu 3. Công ty A có 10 người lao động, giá trị sức lao động mỗi tháng của một
công nhân 5.000.000 đồng, mỗi tháng sản xuất được 1000 đơn vị hàng hóa với
chi phí tư bản bất biến một tháng 90.000.000 đồng, tỷ suất giá trị thặng dư là
50%. Vậy giá trị của một đơn vị hàng hóa là bao nhiêu?
52
A. 185.000 đồng.
B. 165.000 đồng.
C. 190.000 đồng.
D. 195.000 đồng.
Câu 4. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 10 tỷ đồng, trong đó tư bản bất biến
gấp bốn lần tư bản khả biến, tỷ xuất giá trị thặng dư 50%. Vậy khối lượng giá trị
thặng dư là bao nhiêu?
A. 900.000.000 đồng.
B. 700.000.000 đồng.
C. 500.000.000 đồng.
D. 1.000.000.000 đồng.
Câu 5. Ngày làm việc 8 giờ thì tỷ suất giá trị thặng dư 100%. Sau đó nhà tư bản
kéo dài ngày làm việc đến 10 giờ. Vậy tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế
nào nếu giá trị sức lao động không đổi và nhà tư bản sử dụng phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư nào?
Câu 6. Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư 4 giờ. Sau đó khoa học
kỹ thuật phát triển đã được áp dụng vào sản xuất làm cho năng suất lao động ở
những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng nên giá trị hàng hóa ở những ngành
này giảm hơn trước 2 lần. Vậy tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào và
nhà tư bản sử dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?
53
Câu 7. Xí nghiệp A có thời gian chu chuyển một vòng của tư bản 6 tháng. Vậy
tốc độ chu chuyển tư bản là bao nhiêu?
A. 3 vòng/năm.
B. 1 vòng/năm.
C. 2 vòng/năm.
D. 4 vòng/năm.
Câu 8. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 10 tỷ đồng, trong đó tư bản bất biến
gấp bốn lần tư bản khả biến, khối lượng giá trị thặng dư thu được 1.000.000.000
đồng. Vậy tỷ xuất giá trị thặng dư là bao nhiêu?
A. 50%.
B. 100%.
C. 150%.
D. 200%.
Câu 9. Công ty A có 10 người lao động, giá trị sức lao động mỗi tháng của một
công nhân 5.000.000 đồng, tỷ suất giá trị thặng dư là 50%. Vậy giá trị mới của
mỗi người lao động là bao nhiêu?
A. 850.000 đồng.
B. 750.000 đồng.
C. 7.500.000 đồng.
D. 8.500.000 đồng.
Câu 10. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 10 tỷ đồng, trong đó tư bản bất biến
gấp bốn lần tư bản khả biến, tỷ xuất giá trị thặng dư 50%, thời gian chu chuyển
54
một vòng của tư bản 6 tháng. Vậy khối lượng giá trị thặng dư xí nghiệp A có
được trong năm là bao nhiêu?
A. 1 tỷ đồng.
B. 2 tỷ đồng.
C. 900.000.000 đồng.
D. 500.000.000 đồng.
A. sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư.
B. sự giảm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư.
C. sự tăng thêm quy mô sản xuất bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư.
D. sự giảm quy mô sản xuất bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư.
A. sự hợp nhất các tư bản cá biệt vào một chỉnh thể tạo thành một tư bản cá biệt
lớn hơn.
B. sự hợp nhất các tư bản vào một chỉnh thể tạo thành một tư bản xã hội.
C. sự hợp nhất các tư bản tiền tệ vào một chỉnh thể tạo thành một tư bản xã hội
lớn hơn.
D. sự hợp nhất các tư bản thương nghiệp vào một chỉnh thể tạo thành một tư bản
lớn hơn.
A. m/v.
B. v/c.
C. c/v.
D. v/m.
A. cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến đổi
của cấu tạo kỹ thuật của tư bản.
B. cấu tạo giá trị thăng dư được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự
biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản.
C. cấu tạo giá trị sử dụng được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự
biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản.
56
D. cấu tạo giá trị trao đổi được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự
biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản.
A. Nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư.
B. Nâng cao năng suất lao động là một trong những nhân tố làm tăng quy mô
tích lũy.
A. Tập trung tư bản phản ánh quan hệ trực tiếp giữa các nhà tư bản với nhau.
D. Tập trung tư bản sự hợp nhất các tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội.
A. sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô và trình độ ngày càng giảm xuống.
B. sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô và trình độ ngày càng tăng lên.
C. sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô và trình độ không đổi.
Câu 1. Vì sao các nhà tư bản thực hiện tích lũy tư bản?
57
Câu 4. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản giống nhau ở điểm nào?
A. phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao
động.
B. phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu tiêu dùng và số lượng sức
lao động.
C. phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và chất lượng sức
lao động.
D. phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số tư liệu tiêu
dùng.
A. phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa tư bản bất biến và tư bản cố định.
B. phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến.
C. phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa tư bản lưu động và tư bản khả biến.
D. phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa tư bản cố định và tư bản lưu động.
C. tăng chênh lệch giữa thu nhập của những người lao động làm thuê với nhau
cả tuyệt đối lẫn tương đối.
D. tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của người lao
động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối.
Câu 10. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy tư bản
A. nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư; tăng cường độ lao động; sử dụng hiệu quả
máy móc; đại lượng tư bản ứng trước.
59
B. nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư; nâng cao năng suất lao động; sử dụng hiệu
quả máy móc; đại lượng tư bản ứng trước.
C. nâng cao tỷ suất giá trị hàng hóa; nâng cao năng suất lao động; sử dụng hiệu
quả máy móc; đại lượng tư bản ứng trước.
D. nâng cao năng suất lao động; nâng cao sử dụng hiệu quả máy móc; sử dụng
hiệu quả lượng tư bản.
Câu 1. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 200.000.000 đồng, cấu tạo hữu cơ
của tư bản 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư 100%, giá trị thặng dư dành cho tiêu dùng
50%. Vậy lượng giá trị thặng dư tư bản hóa là bao nhiêu?
A. 30.000.000 đồng.
B. 25.000.000 đồng.
C. 20.000.000 đồng.
D. 35.000.000 đồng.
Câu 2. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 200.000.000 đồng, cấu tạo hữu cơ
của tư bản 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư 100%, giá trị thặng dư được tư bản hóa
50%. Nếu tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên 150% thì lượng giá trị thặng dư tư bản
hóa tăng lên so với trước là bao nhiêu?
A. 20.000.000 đồng.
B. 10.000.000 đồng.
C. 30.000.000 đồng.
D. 35.000.000 đồng.
Câu 3. Xí nghiệp A có chi phí tư bản 100.000.000 đồng, trong đó trả tiền công
cho người lao động 40.000.000 đồng. Vậy cấu tạo hữu cơ của tư bản là bao
nhiêu?
A. 7/3.
60
B. 4/1.
C. 3/2.
D. 3/1.
Câu 4. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư lần thứ nhất 200.000.000 đồng, cấu
tạo hữu cơ của tư bản 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư 100%, giá trị thặng dư được tư
bản hóa 50%. Vậy lượng tư bản đầu tư lần thứ hai là bao nhiêu?
A. 220.000.000 đồng.
B. 225.000.000 đồng.
C. 230.000.000 đồng.
D. 235.000.000 đồng.
Câu 5. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 200.000.000 đồng, cấu tạo hữu cơ
của tư bản là 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư 100%, tỷ suất tích lũy tư bản 80%. Hỏi
khối lượng giá trị thặng dư tư bản hóa là bao nhiêu?
Câu 6. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 200.000.000 đồng, cấu tạo hữu cơ
của tư bản 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư 100%, lượng giá trị thặng dư tư bản hóa
20.000.000 đồng. Vậy tỷ suất tích lũy là bao nhiêu?
A. 150%.
B. 100%.
C. 200%.
D. 50%.
61
Câu 7. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 100.000.000 đồng, cấu tạo hữu cơ
của tư bản 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư 100%, giá trị thặng dư được tư bản hóa
50%, thì quy mô tích lũy là 110.000.000 đồng. Nếu lượng tư bản đầu tư
200.000.000 đồng thì quy mô tích lũy tư bản là?
A. 220.000.000 đồng.
B. 250.000.000 đồng.
C. 200.000.000 đồng.
D. 300.000.000 đồng.
Câu 8. Xí nghiệp A có chi phí tư bản 100.000.000 đồng, cấu tạo hữu cơ của tư
bản 3/2. Vậy chi phí tư bản bất biến là bao nhiêu?
A. 60.000.000 đồng.
B. 50.000.000 đồng.
C. 40.000.000 đồng.
D. 30.000.000 đồng.
Câu 9. Xí nghiệp A có chi phí tư bản 100.000.000 đồng, cấu tạo hữu cơ của tư
bản 3/2. Vậy chi phí tư bản khả biến là bao nhiêu?
A. 20.000.000 đồng.
B. 30.000.000 đồng.
C. 40.000.000 đồng.
D. 10.000.000 đồng.
Câu 10. Xí nghiệp A có chi phí tư bản 100.000.000 đồng, trong đó chi phí mua
tư liệu sản xuất 70.000.000 đồng. Vậy cấu tạo hữu cơ của tư bản là bao nhiêu?
A. 7/3.
B. 4/1.
C. 3/2.
62
D. 3/1.
3.3. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị
trường
A. tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước.
B. tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản bất biến.
C. tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản khả biến.
D. tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị thặng dư.
A. M.
B. C.
C. V.
D. P.
A. P.
B. P’.
C. v.
D. m’.
63
A. P
B. P.
C. p’.
D. m.
A. P’.
B. P.
C. P.
D. M.
A. V.
B. P.
C. Z.
D. M.
A. z’.
B. z.
C. p.
D. m.
A. P.
B. Z.
C. R.
64
D. M.
A. một phần giá trị thặng dư mà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương
nghiệp.
B. một phần giá trị mà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp.
C. một phần giá trị sử dụng mà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bnar thương
nghiệp.
D. một phần tỷ suất lợi nhuận mà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bnar thương
nghiệp.
A. lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người cho vay.
B. lợi nhuận mà người đi vay phải trả cho người cho vay.
C. giá trị thặng dư mà người đi vay phải trả cho người cho vay.
D. một phần lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người cho vay.
A. lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người cho vay.
B. một phần giá trị thặng dư mà người đi vay đã thu được thông qua sử dụng
tiền vay đó.
C. lợi nhuận mà người đi vay phải trả cho người cho vay.
D. giá trị thặng dư mà người đi vay phải trả cho người cho vay.
Câu 13. Công thức vận động của tư bản cho vay
A. T - T’.
B. T - T.
C. H - T.
65
D. H – T’.
D. tỷ lệ phần trăm giữa tỷ suất giá trị thặng dư và tư bản cho vay.
A. phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân
mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ.
B. phần tỷ suất giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận
bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho
địa chủ.
C. phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận mà các nhà
tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ.
D. phần lợi nhuận mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải
trả cho địa chủ.
Câu 16. Địa tô chênh lệch I là địa tô mà địa chủ thu được trên
A. những loại ruộng đất không điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. những loại ruộng đất do thâm canh làm tăng năng suất.
D. những loại ruộng đất tốt, độ màu mỡ cao và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 17. Địa tô chênh lệch II là địa tô mà địa chủ thu được
Câu 18. Địa tô tuyệt đối là địa tô mà địa chủ thu được
D. trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm
canh.
Câu 19. Địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu
mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh, gọi là
D. địa tô.
A. lao động không công của người lao động làm thuê.
D. lao động phức tạp của người lao động làm thuê.
67
Câu 3. Khi hàng hóa bán bằng chi phí sản xuất thì
Câu 4. Khi hàng hóa bán thấp hơn giá trị nhưng cao hơn chi phí sản xuất thì
C. có lợi nhuận.
C. do cạnh tranh.
D. chi phí sản xuất cộng tỷ suất lợi nhuận bình quân.
Câu 8. Lợi nhuận thương nghiệp được phản ánh ở số chênh lệch
Câu 9. Điểm giống nhau giữa địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối là
Câu 10. Một trong những đặc điểm cơ bản của tư bản cho vay là
69
Câu 1. Xí nghiệp giày da có tổng giá trị hàng hóa một tháng 650.000.000 đồng,
giá trị thặng dư trong tháng thu được 100.000.000 đồng. Vậy chi phí sản xuất
của xí nghiệp giày da trong tháng là bao nhiêu?
A. 550.000.000 đồng.
B. 500.000.000 đồng.
C. 450.000.000 đồng.
D. 300.000.000 đồng.
Câu 2. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 800.000.000 đồng, lợi nhuận thu
được 8.000.000 đồng. Vậy tỷ suất lợi nhuận của xí nghiệp A là bao nhiêu?
A. 10%.
B. 1%.
C. 0,1%.
D. 2%.
Câu 3. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 800.000.000 đồng, lợi nhuận thu
được 8.000.000 đồng, thời gian một vòng chu chuyển tư bản 6 tháng. Vậy tỷ
suất lợi nhuận trong năm của xí nghiệp A là bao nhiêu?
A. 2%.
B. 0,2%.
C. 0,1%.
D. 1%.
Câu 4. Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 400.000.000 đồng, cấu tạo hữu cơ
của tư bản 3/2, tỷ suất giá trị thăng dư 50%. Trong điều kiện cung bằng cầu lợi
nhuận của xí nghiệp A là bao nhiêu?
A. 20.000.000 đồng.
B. 40.000.000 đồng.
70
C. 80.000.000 đồng.
D. 50.000.000 đồng.
Câu 5. Ông A vay ông B số tiền 100.000.000 đồng với tỷ suất lợi tức 3% một
tháng. Vậy lợi tức ông A trả cho ông B một tháng là bao nhiêu?
A. 3.000.000 đồng.
B. 4.000.000 đồng.
C. 5.000.000 đồng.
D. 6.000.000 đồng.
Câu 6. Có 3 ngành sản xuất trong đó tư bản dầu tư của ngành I: 900C + 100V;
ngành II: 3.100C + 900V; ngành III: 8000C + 2000V; tỷ xuất giá trị thặng dư
100%; đơn vị tính tỷ đồng. Trong điều kiện cung bằng cầu tỷ suất lợi nhuận bình
quân là bao nhiêu?
A. 10%.
B. 25%.
C. 15%.
D. 20%.
Câu 7. Có ba ngành sản xuất A, B, C đầu tư một lượng tư bản như nhau là
100.000.000 đồng với cấu tạo hữu cơ của tư bản của từng ngành lần lượt là 4/1,
3/2, 7/3; tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Trong điều kiện cung bằng cầu, lợi
nhuận bình quân từng ngành thu được bằng bao nhiêu?
A. 20.000.000 đồng.
B. 30.000.000 đồng.
C. 40.000.000 đồng.
D. 80.000.000 đồng.
71
Câu 8. Có ba ngành sản xuất A, B, C đầu tư một lượng tư bản như nhau là
100.000.000 đồng với cấu tạo hữu cơ của tư bản của từng ngành lần lượt là 4/1,
3/2, 7/3; tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Trong điều kiện cung bằng cầu, tỷ suất
lợi nhuận bình quân bằng bao nhiêu?
A. 10%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 30%.
Câu 9. Ông A vay ông B số tiền 100.000.000 đồng. Sau 1 tháng ông A phải trả
cho ông B 103.000.000 đồng. Vậy ông A vay tiền ông B với tỷ suất lợi tức là
bao nhiêu?
A. 1%.
B. 4%.
C. 2%.
D. 3%.
Câu 10. Giá mảnh đất có diện tích 100 m2 ở Bình Định năm 2020 tăng từ
500.000.000 đồng lên 800.000.000 đồng, biết rằng thời kỳ đó lãi suất tiền vay
giảm từ 5% xuống 4%. Vậy địa tô thay đổi như thế nào đối với mảnh đất trên?
Chương 4
72
4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
Câu 2. Theo dự báo của C.Mác và Ph.Ăngghen: tích tụ và tập trung sản xuất
phát triển đến một mức độ nào đó sẽ dẫn đến
A. độc quyền.
Câu 3. Sự xuất hiện của độc quyền sẽ làm cho cạnh tranh
A. bị thủ tiêu.
C. yếu đi.
Câu 4. Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn nắm trong tay phần
lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả
độc quyền, nhằm
73
Câu 5. Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
được thể hiện
A. độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, nó đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu
cạnh tranh.
B. độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do nhưng không thủ tiêu cạnh tranh và làm
cho cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn.
C. độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do và làm cho cạnh tranh trở nên suy yếu
đi.
D. độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do và làm cho cạnh tranh trở nên đa
dạng, gay gắt hơn.
Câu 6. Các tổ chức độc quyền định ra giá cả độc quyền nhằm thu được
A. lợi nhuận.
Câu 7. Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là
Câu 8. Biện pháp cạnh tranh mà tổ chức độc quyền thường áp dụng
đối với các doanh nghiệp ngoài độc quyền là
74
A. độc quyền mua nguyên liệu đầu vào, độc quyền phương tiện vận tải, tín
dụng…
Câu 9. Trong nền kinh tế thị trường, loại cạnh tranh nào sau đây không phải là
canh tranh giữa các tổ chức độc quyền?
A. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc
quyền.
B. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Câu 10. Mục đích cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền là để
A. hỗ trợ nhau.
4.2. Độc quyền và độc quyền nhà nước trong nền kinh tế thị trường
Câu 1. Ai đã khẳng định: “ Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập
trung sản xuất này, khi phát triển đến một mức độ nhất định, lại dẫn đến độc
quyền”?
A. C.Mác.
B. Ph.Ăngghen.
C. C.Mác và Ph.Ăngghen.
75
D. V.I.Lênin.
Câu 2. Lý luận về độc quyền trong nền kinh tế thị trường là nghiên cứu của
A. V.I.Lênin.
B. Ph.Ăngghen.
C. C.Mác.
D. C.Mác và Ph.Ăngghen.
Câu 3. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. một giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 5. Một trong những đặc điểm của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản là
A. tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế.
Câu 6. Một trong những đặc điểm của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản là
Câu 7. Một trong những đặc điểm của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản là
Câu 8. Một trong những đặc điểm của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản là
D. sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền.
Câu 9. Một trong những đặc điểm của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản là
A. sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản.
Câu 10. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền là một trong những đặc
điểm của
77
Câu 11. Xét về hình thức, xuất khẩu tư bản được thực hiện dưới hai hình thức
chủ yếu là
B. xuất khẩu hàng hóa hữu hình và xuất khẩu hàng hóa vô hình .
D. đầu tư theo hình thức góp vốn và đầu tư thông qua việc cho vay để thu lợi
tức.
Câu 12. Một trong những nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà
nước trong chủ nghĩa tư bản
Câu 13. Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước là một
trong những biểu hiện chủ yếu của
Câu 14. Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là hình thức vận động mới
của
Câu 15. Tìm phương án sai về tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh
tế
B. nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức độc quyền.
C. thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại.
Câu 16. Tìm phương án đúng về tác động tích cực của độc quyền đối với nền
kinh tế
C. thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại.
Câu 17. Cơ chế điều tiết kinh tế độc quyền nhà nước là sự dung hợp của những
cơ chế nào?
A. Thị trường, độc quyền tư nhân và điều tiết của nhà nước.
Câu 18. Một trong những nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà
nước trong chủ nghĩa tư bản
79
Câu 19. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước nhằm mục đích
D. phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát
triển chủ nghĩa tư bản.
Câu 20. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước ra đời vào khoảng thời gian nào?
Câu 1. Sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động của tiến bộ khoa học
kỹ thuật đã đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, hình thành các
doanh nghiệp quy mô lớn. Đây là một trong những nguyên nhân hình thành
A. độc quyền.
Câu 2. Cạnh tranh gay gắt làm cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản hàng
loạt, các doanh nghiệp lớn bị suy yếu. Để tiếp tục phát triển, các doanh nghiệp
phải tăng cường tích tụ, tập trung sản xuất, liên kết với nhau thành các doanh
nghiệp có quy mô lớn. Đây là một trong những nguyên nhân hình thành
D. độc quyền.
Câu 3. Lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các
tổ chức độc quyền đem lại gọi là
B. chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận độc quyền.
C. chi phí sản xuất cộng với giá trị thặng dư.
D. chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận siêu ngạch.
A. Giá cả độc quyền cao (khi bán) và giá cả độc quyền thấp (khi mua).
81
Câu 7. Về mặt lịch sử, các hình thức tổ chức độc quyền cơ bản phát triển từ thấp
đến cao theo thứ tự
Câu 8. Đặc điểm của các xí nghiệp tư bản tham gia Cartel
Câu 9. Đặc điểm của các xí nghiệp tư bản tham gia Syndicate
Câu 10. Đặc điểm của các xí nghiệp tư bản tham gia Trust
Câu 11. Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả sự phát triển của
D. quá trình liên kết và xâm nhập vào nhau giữa độc quyền ngân hàng với độc
quyền công nghiệp.
Câu 12. Sự xuất hiện, phát triển của các tổ chức độc quyền trong ngân hàng đã
làm thay đổi quan hệ giữa các doanh nghiệp ngân hàng và công nghiệp, làm cho
ngân hàng có vai trò mới
B. đầu tư tư bản.
D. khống chế mọi hoạt động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu tư
bản.
D. hỗ trợ nguồn lực cho các nước nhập khẩu tư bản phát triển.
Câu 14. Xuất khẩu tư bản tư nhân thường hướng vào các ngành
A. có vòng quay vốn dài và thu được lợi nhuận độc quyền cao.
B. có vòng quay vốn ngắn và thu được lợi nhuận độc quyền cao.
Câu 15. Xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào các ngành
A. có vòng quay vốn dài và thu được lợi nhuận độc quyền cao.
B. có vòng quay vốn ngắn và thu được lợi nhuận độc quyền cao.
83
Câu 16. Các tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình thông qua
C. “chế độ ủy quyền”.
Câu 17. Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh trên thị trường quốc
tế sẽ dẫn đến xu hướng
A. thỏa hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.
D. một số tổ chức độc quyền bị phá sản, số còn lại phát triển mạnh hơn.
Câu 18. Một trong những hình thức hình thành sở hữu nhà nước là
Câu 19. Nhà nước tư sản đứng ra đảm nhận phát triển các ngành
A. vốn đầu tư nhỏ, thu hồi vốn nhanh và lợi nhuận cao.
B. vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm và lợi nhuận cao.
Câu 1. Hình thức độc quyền nào mới có trong chủ nghĩa tư bản ngày nay?
A. Conglomerate.
B. Concern.
C. Concern và Consortium.
D. Concern và Conglomerate.
Câu 2. Trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, xuất khẩu tư bản chủ yếu theo hướng
A. các nước tư bản phát triển xuất khẩu qua lại lẫn nhau.
B. nước tư bản phát triển xuất khẩu sang các nước kém phát triển.
C. các nước kém phát triển xuất khẩu qua lại lẫn nhau.
D. nước tư bản phát triển xuất khẩu sang các nước kém phát triển và sang một
số nước tư bản phát triển.
Câu 3. Trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, cơ chế thống trị của tư bản tài chính
được thực hiện thông qua
Câu 4. Sự phân chia thế giới về kinh tế trong chủ nghĩa tư bản ngày nay có biểu
hiện mới, đó là
85
A. xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa kinh tế ngày càng tăng bên cạnh xu
hướng khu vực hóa nền kinh tế.
B. xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa kinh tế ngày càng tăng bên cạnh xu
hướng hợp tác hóa kinh tế.
C. xu hướng độc quyền hóa nền kinh tế ngày càng tăng bên cạnh xu hướng quốc
tế hóa, toàn cầu hóa kinh tế.
D. xu hướng hợp tác hóa kinh tế ngày càng tăng bên cạnh xu hướng khu vực hóa
kinh tế.
Câu 5. Ở các nước tư bản phát triển hiện nay, bên cạnh các tổ chức độc quyền
lớn lại ngày càng xuất hiện nhiều doanh nghiệp
A. nhà nước.
B. vừa và nhỏ.
C. tư nhân.
D. nước ngoài.
Câu 6. Hiện nay, sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản
A. đã chấm dứt.
B. đã có sự thỏa thuận.
C. vẫn tiếp tục dưới những hình thức phân chia mới.
D. vẫn tiếp tục dưới những hình thức cạnh tranh và thống trị mới.
Câu 7. Ngày nay, nổi bật hơn cả trong những biểu hiện mới của chủ nghĩa tư bản
độc quyền nhà nước là
A. nhà nước tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức độc quyền
tư nhân.
B. nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức độc quyền tư
nhân.
86
C. nhà nước chú ý việc ban hành và thực hiện một hệ thống các chính sách xã
hội.
D. nhà nước không chú ý việc ban hành và thực hiện một hệ thống các chính
sách xã hội.
Câu 8. Ngày nay, nhà nước tư sản không chỉ can thiệp vào nền sản xuất xã hội
bằng thuế, luật pháp mà còn điều tiết bằng
Câu 9. Nguyên tắc được đề cao trong biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản hiện
nay là gì?
Câu 10. Kết quả hoạt động của các tập đoàn tài chính quốc tế trong chủ nghĩa tư
bản hiện đại dẫn tới sự ra đời của
CHƯƠNG 5
87
5.1. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Câu 1. Đâu là phương án sai về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam?
A. Không thừa nhận sự tồn tại của các quy luật thị trường.
Câu 2. Quan điểm: “Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình
kinh tế tổng quát của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta” được khẳng
định trong văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng Cộng sản
Việt Nam?
C. Lần thứ X.
Câu 3. Quan điểm: “ Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước
ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có
sự quản lý của Nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam” được
khẳng định trong văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng
Cộng sản Việt Nam?
88
C. Lần thứ X.
Câu 4. Đâu là phương án sai về lý do của việc phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan.
B. Tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển.
C. Mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Câu 5. Một trong những lý do của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là
C. mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Câu 6. Một trong những lý do của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là
A. phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan.
Câu 7. Một trong những lý do của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là
B. tính ưu việt của thị trường trong thúc đẩy phát triển.
89
Câu 8. Đâu là phương án sai về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế của kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
D. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát
triển một nền kinh tế độc lập tự chủ.
Câu 9. Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội
A. là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội.
Câu 10. Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội
5.2. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam
Câu 1. Đâu là phương án sai về lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
90
A. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn chưa đồng bộ.
B. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không phù hợp.
D. Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị
trường và các loại thị trường.
Câu 2. Một trong những lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
A. thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn chưa đồng bộ.
B. thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không phù hợp.
C. thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa khác với các nước trên
trên thế giới.
D. thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn mới mẻ.
Câu 3. Một trong những lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
A. thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không phù hợp.
C. thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa khác với các nước trên
trên thế giới.
D. thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn mới mẻ.
Câu 4. Một trong những lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
A. thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không phù hợp.
B. thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa khác với các nước trên
trên thế giới.
91
C. hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị
trường và các loại thị trường.
D. thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn mới mẻ.
Câu 5. Đâu là phương án sai về nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế.
B. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường.
D. Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị.
Câu 6. Một trong những nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
A. hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường.
D. hoàn thiện thể chế kinh tế, chính trị, văn hóa.
Câu 7. Một trong những nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
C. hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
D. hoàn thiện thể chế kinh tế, chính trị, văn hóa.
Câu 8. Một trong những nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
92
B. hoàn thiện thể chế đảm bảo tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công
bằng xã hội.
D. hoàn thiện thể chế kinh tế, chính trị, văn hóa.
Câu 9. Một trong những nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
C. hoàn thiện thể chế kinh tế, chính trị, văn hóa.
Câu 10. Một trong những nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
A. hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế.
D. hoàn thiện thể chế kinh tế, chính trị, văn hóa.
Câu 1. Trong điều kiện cơ chế thị trường, quan điểm của Đảng và Nhà nước ta
coi lợi ích kinh tế
C. là động lực của các hoạt động kinh tế; phải tôn trọng lợi ích cá nhân chính
đáng.
93
Câu 2. Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam với kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
Câu 3. Ở Việt Nam hiện nay tồn tại nhiều thành phần kinh tế vì
Câu 4. Sự khác nhau giữa quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa do
Câu 5. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, sở
hữu nhà nước giữ vai trò gì trong cơ cấu sở hữu?
A. Thống trị.
B. Nền tảng.
C. Chủ đạo.
D. Quan trọng.
94
Câu 6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, sở
hữu tư nhân
A. bị xem nhẹ.
B. tồn tại đan xen với các hình thức sở hữu khác.
C. bị hạn chế.
Câu 7. Đặc trưng nào phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính định hướng xã
hội chủ nghĩa nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?
A. Về mục tiêu.
Câu 8. Những hình thức phân phối nào phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa
của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?
B. Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi.
D. Phân phối công bằng việc tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện phát
triển của mọi chủ thể kinh tế.
Câu 9. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện vai trò chủ đạo của kinh tế nhà
nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Quy mô, số lượng các lĩnh vực kinh tế mà Nhà nước nắm giữ.
B. Nắm giữ các lĩnh vực kinh tế then chốt của nền kinh tế.
C. Đi đầu trong việc chấp hành pháp luật, tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả.
D. Là lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước điều tiết nền kinh tế.
95
Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Quy mô, số lượng các lĩnh vực kinh tế mà Nhà nước nắm giữ.
D. Là lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước điều tiết nền kinh tế.
CHƯƠNG 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NAM
1. Về mặt lịch sử, cho đến nay, loài người đã và đang trải qua mấy cuộc cách
mạng công nghiệp?
Câu 2. Nghiên cứu về cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, C.Mác đã khái quát
tính quy luật của cách mạnh công nghiệp qua ba giai đoạn phát triển là
A. đại công nghiệp, công trường thủ công, hiệp tác giản đơn.
B. hiệp tác giản đơn, công trường thủ công, đại công nghiệp.
C. công trường thủ công, hiệp tác giản đơn, đại công nghiệp.
D. hiệp tác giản đơn, đại công nghiệp, công trường thủ công.
96
A. sử dụng công nghệ thông tin và máy tính, để tự động hóa sản xuất.
B. liên kết giữa thế giới thực và ảo, để thực hiện công việc thông minh và hiệu
quả nhất.
C. sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, để tạo ra dây truyền sản xuất hàng
loạt.
D. sử dụng năng lượng nước và hơi nước, để cơ khí hóa sản xuất.
A. sử dụng công nghệ thông tin và máy tính, để tự động hóa sản xuất.
B. liên kết giữa thế giới thực và ảo, để thực hiện công việc thông minh và hiệu
quả nhất.
C. sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, để tạo ra dây truyền sản xuất hàng
loạt.
D. sử dụng năng lượng nước và hơi nước, để cơ khí hóa sản xuất.
Câu 5. Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ hai
A. sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất.
B. sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất.
C. liên kết giữa thế giới thực và ảo, để thực hiện công việc thông minh và hiệu
quả nhất.
D. sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, để tạo ra dây truyền sản xuất hàng
loạt.
Câu 6. Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
A. sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất.
B. sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất.
97
C. liên kết giữa thế giới thực và ảo, để thực hiện công việc thông minh và hiệu
quả nhất.
D. sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, để tạo ra dây truyền sản xuất hàng
loạt.
Câu 7. Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
A. thúc đẩy lực lượng sản xuất; thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất; thúc đẩy
đổi mới phương thức quản trị phát triển.
B. thúc đẩy lực lượng sản xuất; thúc đẩy kinh tế; thúc đẩy sự cạnh tranh.
C. thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất; thúc đẩy kinh tế; thúc đẩy sự cạnh
tranh.
D. thúc đẩy kinh tế; thúc đẩy sự cạnh tranh; thúc đẩy sự phát triển.
Câu 8. Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên
lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động
bằng máy móc nhằm tạo ra
Câu 9. Một trong những đặc điểm chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện
mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường.
98
D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh mới.
Câu 10. Một trong những đặc điểm chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh mới.
D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh thế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa.
Câu 1. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức là một
trong những đặc điểm chủ yếu của
B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước phát triển.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển.
D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước chậm phát triển.
Câu 2. Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã
hội như Việt Nam, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải
được thực hiện từ đầu, thông qua
Câu 3. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa có ý nghĩa như thế nào đến
thắng lợi của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
99
A. Quan trọng.
B. Trung tâm.
C. Quyết định.
D. To lớn.
Câu 4. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa được Đảng và Nhà nước ta xác định là
A. nhiệm vụ quan trọng trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. nhiệm vụ cần thiết trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. nhiệm cấp bách trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
D. nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 5. Một trong những nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
A. tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – xã
hội lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ.
B. tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – xã
hội cũ sang nền sản xuất – xã hội mới.
C. tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – xã
hội tự cung tự cấp sang kinh tế thị trường.
D. tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền kinh tế thị
trường sang nền kinh tế tri thức.
Câu 6. Một trong những nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
A. thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất - xã hội tự cung tự cấp
sang nền kinh tế thị trường.
B. thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất - xã hội cũ sang nền sản
xuất – xã hội mới.
C. thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền
sản xuất – xã hội hiện đại.
100
D. thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền kinh tế thị trường sang kinh tế tri
thức.
Câu 7. Một trong các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất – xã hội hiện đại là
A. tiếp thu những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại.
B. đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại.
C. sử dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại.
D. chọn lọc những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại.
Câu 8. Một trong các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất – xã hội hiện đại là
B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Câu 9. Một trong các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất – xã hội hiện đại là
A. từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
C. từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với điều kiện mới.
D. từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với kinh tế thị trường.
Câu 10. Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh
cách mạng lần thứ tư
A. có các điều kiện cần thiết và các biện pháp phải được thực hiện đồng bộ.
B. giải phóng mọi nguồn lực, phát huy sức sáng tạo của toàn dân.
101
C. chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi nguồn lực; các biện
pháp thích ứng phải được thực hiện đồng bộ, phát huy sức sáng tạo của toàn
dân.
D. có đủ các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi nguồn lực; các biện pháp phải
được thực hiện đồng bộ.
Câu 1. Một trong những điều kiện của hội nhập kinh tế quốc tế là sự tương đồng
giữa các nước về
Câu 2. Một trong những vấn đề có ảnh hưởng lớn hiện nay đến hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam là
Câu 3. Một trong những vấn đề có ảnh hưởng lớn hiện nay đến hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam là
B. hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách chưa đồng bộ; chính sách điều chỉnh
kinh tế trong nước chưa phù hợp với điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
C. chính sách điều chỉnh kinh tế trong nước chua phù hợp.
102
Câu 4. Một trong những vấn đề có ảnh hưởng lớn hiện nay đến hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam là
D. môi trường kinh tế - chính trị - xã hội còn nhiều hạn chế.
Câu 5. Một trong những biện pháp đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện để xây dựng
thành công nền kinh tế độc lập, tự chủ đi đôi với tích cực chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế là
B. hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối kinh tế, xây dựng và phát
triển đất nước.
C. hoàn thiện, bổ sung đường lối kinh tế, xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 6. Một trong những biện pháp đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện để xây dựng
thành công nền kinh tế độc lập, tự chủ đi đôi với tích cực chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế là
C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 7. Để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, một trong
những biện pháp cần tập trung là
A. đẩy mạnh tái cấu trúc nền kinh tế, chuyển sang tăng trưởng chủ yếu theo
chiều rộng.
103
B. đẩy mạnh tái cấu trúc nền kinh tế, chuyển sang tăng trưởng chủ yếu theo
hướng bền vững.
C. đẩy mạnh tái cấu trúc nền kinh tế, chuyển sang tăng trưởng chủ yếu theo
hướng hiện đại.
D. đẩy mạnh tái cấu trúc nền kinh tế, chuyển sang tăng trưởng chủ yếu theo
chiều sâu.
Câu 8. Một trong những giải pháp để Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế một cách có hiệu quả là
A. huy động mọi nguồn lực để thực hiện thành công 3 đột phá chiến lược: cải
cách thể chế; phát triển cơ sở hạ tầng; phát triển nguồn nhân lực.
B. huy động mọi nguồn lực để thực hiện thành công 3 đột phá chiến lược: cải
cách thể chế; phát triển kinh tế; phát triển xã hội.
C. huy động mọi nguồn lực để thực hiện thành công 3 đột phá chiến lược: phát
triển kinh tế; phát triển xã hội; phát triển văn hóa.
D. huy động mọi nguồn lực để thực hiện thành công 3 đột phá chiến lược: cải
cách thể chế kinh tế; cải cách thể chế chính trị; cải cách thể chế văn hóa.
Câu 9. Một trong những giải pháp để Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế một cách có hiệu quả là
A. phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
B. chú trọng đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
C. chú trọng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 10. Đẩy mạnh tái cấu trúc nền kinh tế, chuyển sang tăng trưởng theo chiều
sâu là một trong những biện pháp cần tập trung để
A. xây dựng nền kinh tế theo hướng hiện đại ở Việt Nam.
104
B. phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
105