You are on page 1of 1

BÀI TẬP TIẾT 1-3

MS: 1 số cuối trong MSSV. Đáp án nộp vào form

Bài 1. Thiết bị chứa nước nóng có dạng hình cầu bằng kim loại, bán kính bề mặt trong là r1 = 0,5+MS*0,01
m. Bề dày lớp cách nhiệt thứ nhất là 10 cm; bề dày lớp nước (áo nước) là 20 cm; bề dày lớp cách nhiệt thứ
hai là 20 cm. Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt thứ nhất và thứ hai đều bằng 0,04 W/mK. Nhiệt độ nước
nóng trong bình trong cùng cần duy trì bằng tf1 = (80+MS) oC nhờ một bộ phận đốt nóng và một cánh
khuấy. Do hệ số tỏa nhiệt từ nước đến thành bình lớn nên xem nhiệt độ bề mặt trong của bình tw1 bằng
nhiệt độ của nước nóng tf1. Nhiệt độ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt thứ hai tw4 được xem như bằng
nhiệt độ môi trường và bằng 10 oC. Bỏ qua nhiệt trở dẫn nhiệt của thành bình bằng kim loại.

a. Tính công suất bộ phận đốt nóng và cánh khuấy N

b. Tính nhiệt độ của hai bề mặt tường tiếp xúc với ngăn chứa nước thứ hai tw2 và tw3.

Bài 2.

Các em tự đọc phần 1.2.2 trong tập bài giảng rồi làm bài sau:

Thiết bị chứa nước nóng có dạng hình cầu bằng kim loại, bán kính bề mặt trong là r1 = 0,5+MS*0,01 m. Bề
dày lớp cách nhiệt thứ nhất là 10 cm; bề dày lớp nước (áo nước) là 20 cm; bề dày lớp cách nhiệt thứ hai
là 20 cm. Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt thứ nhất và thứ hai đều bằng 0,04 W/mK. Nhiệt độ nước
nóng trong bình trong cùng cần duy trì bằng tf1 = (80+MS) oC nhờ một bộ phận đốt nóng và một cánh
khuấy. Hệ số tỏa nhiệt từ nước đến thành bình là 2000 W/m2K. Nhiệt độ môi trường bằng 10 oC. Hệ số
tỏa nhiệt từ bề mặt ngoài cùng của lớp cách nhiệt ra không khí là 20 W/m2K. Bỏ qua nhiệt trở dẫn nhiệt
của thành bình bằng kim loại.

a. Tính công suất bộ phận đốt nóng và cánh khuấy N

b. Tính nhiệt độ của bề mặt tường kim loại tw1; nhiệt độ hai bề mặt tường tiếp xúc với ngăn chứa nước
thứ hai tw2 và tw3, nhiệt độ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt tw4

You might also like