Professional Documents
Culture Documents
Case Study 2 - Khăn Của Mai (VN)
Case Study 2 - Khăn Của Mai (VN)
doanh nghiệp
#SheMeansBusiness
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Sức khỏe tài chính cá nhân
Mai và Trung sống trong một căn nhà thuê gần nhà bố mẹ chồng cô. Mai điều hành
công việc kinh doanh tại nhà, sử dụng toàn bộ phòng khách gia đình để chứa hàng. Bố
mẹ chồng cô giúp chăm sóc Huệ khi cô bận rộn với công việc kinh doanh và những việc
lặt vặt khác. Trung cũng giúp Mai làm việc nhà và chăm sóc Huệ khi anh không đi làm.
Ba tháng trước, họ mua một chiếc xe tay ga với giá 48.600.000 VND, xe được trả góp
hàng tháng 1.350.000 VND không lãi suất trong vòng 3 năm.
Mai rất tích cực trên mạng xã hội và trong một số nhóm cộng đồng phụ nữ. Trong khi
cô có thể bán tất cả các loại khăn quàng cổ của mình, cô nhận thấy rằng ngày càng có
nhiều đối thủ cạnh tranh bán cùng một loại khăn quàng cổ mà cô cung cấp.
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Các mục tiêu tài chính Mai là một phụ nữ đa tài. Cô yêu thích nghệ thuật và tạo ra những bức tranh đương đại
tuyệt đẹp về động vật và hoa văn để làm quà tặng cho bạn bè khi rảnh rỗi. Cô nhận được
Bài tập tình huống: Mai nhiều lời khen ngợi và quan tâm đến việc mua tác phẩm của mình từ bạn bè và những
người liên hệ trên các tài khoản mạng xã hội. Cô tự hỏi liệu cô có thể kết hợp niềm đam
#SheMeansBusiness mê với công việc kinh doanh của mình hay không.
Trung đang tìm kiếm một công việc có mức lương cao hơn để trả góp mua xe tay ga, xe
máy và khoản vay vi mô được thực hiện để bắt đầu kinh doanh của Mai. Sau khi thảo luận
với Mai, họ đồng ý rằng phát triển công việc kinh doanh của Mai có nhiều tiềm năng hơn
và anh ấy nên tiếp tục công việc hiện tại của mình trong thời gian này. Trung có thể tham
gia kinh doanh với Mai trong tương lai nếu doanh số bán hàng thành công và việc kinh
doanh mở rộng.
Mai muốn phát triển công việc kinh doanh và kiếm nhiều tiền hơn. Cô ước mơ sở hữu
thương hiệu của riêng mình, bắt đầu từ khăn quàng cổ và mở rộng sang các trang phục
khác trong tương lai. Mai và Trung cũng muốn sở hữu nhà riêng của họ và tiết kiệm tiền
cho việc học của Huệ và tiền hưu trí của họ.
CÁ NHÂN/GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP
Quản lý tài chính doanh nghiệp MỤC TIÊU NGẮN HẠN & TRUNG HẠN
Các mục tiêu tài chính
4.000.000 VND/ Tăng doanh số bán hàng lên hơn 1.000 54.000.000 VND/
Tự trả lương hàng tháng
Bài tập tình huống: Mai tháng chiếc/tháng tháng
Mục tiêu tài chính doanh nghiệp Trả hết các khoản vay mua xe tay ga, 5.400.000 VND/
63.550.000 VND Đạt lợi nhuận ròng hàng tháng
và cá nhân/gia đình của Mai xe máy tháng
#SheMeansBusiness Mua bảo hiểm sức khỏe và nhân thọ 800.000 VND/
Trả hết khoản vay vi mô 4.550.000 VND
cho gia đình (hàng tháng) tháng
540.000 VND/
Tiết kiệm tiền dự trữ hàng tháng
tháng
Tiết kiệm cho việc học đại học của con 45.000.000 VND Khoản rút vốn chủ sở hữu hàng năm 67.000.000 VND
Hồ sơ chi phí hàng tháng của gia đình 1. Nhu cầu hộ gia đình 11. Tiết kiệm
#SheMeansBusiness 2. Chi phí đi lại của Trung 12. Học phí của Huệ
3. Chi phí đi lại của Mai 13. Tiêu vặt của Huệ
5. Tivi 2.700.000
6. Tủ lạnh 2.500.000
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Sức khỏe tài chính cá nhân
Tổng phụ -
Tài sản sử dụng cá nhân
Tổng phụ -
Tài sản đầu tư
Tổng phụ -
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Sức khỏe tài chính cá nhân
Danh sách nợ phải trả Vay sản xuất Vay tiêu dùng
#SheMeansBusiness Nội dung Số tiền Nội dung Số tiền
Quản lý tài chính doanh nghiệp Nội dung Số tiền (VND) Vấn đề Giải pháp Số tiền (VND) Tiết kiệm
Lương 8.200.000 Không đủ cho chi phí hàng tháng Cần thêm thu nhập từ Mai 8.200.000 -
- 1.600.000 -
Báo cáo tài chính gia đình
Tiền thuê nhà 1.600.000
1.700.000
- 540.000
1.700.000
-
160.000 - 160.000 -
Chi phí liên lạc của Trung
Khác 810.000 - 810.000 -
- -
Sở thích của Trung 270.000 Có thể giảm Giảm 20% 216.000 54.000
Mua sắm cá nhân của Mai 270.000 Có thể giảm Giảm 20% 216.000 54.000
Tiết kiệm
Quỹ tương hỗ 0
270.000 -
Tổng phụ 270.000
- -
Trả góp nợ
Bán xe trả nợ ngay. Sử dụng xe máy và phương tiện
Trả góp xe tay ga 1.350.000 Không cần sở hữu xe tay ga bây giờ 135.000 1.215.000
công cộng.
Trả góp khoản vay vi mô 758.333 Chuyển sang chi phí kinh doanh Xóa 100% 0 758.333
Bài tập tình huống: Mai Giá trị ròng (Tài sản - Nợ) Tài sản (VND) Nợ phải trả (VND) Tỉ lệ
Kiểm tra sức khỏe tài chính gia đình Tốt nếu trên 60% tài sản 78.390.000 63.550.000 18,9%
#SheMeansBusiness
Khoản vay trả góp so với Thu nhập Khoản vay Thu nhập Tỉ lệ
Trả góp tối đa 30% 1.674.000 8.200.000 20,4%
Chi phí phong cách sống có cao hơn khoản Chi phí phong
Tiết kiệm
tiết kiệm không? cách sống
Trả lời: Có / Không 16,5% 3,3%
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Sức khỏe tài chính doanh nghiệp
Mai về quê bằng tàu hỏa và chi phí vé khứ hồi là 530.000 VND. Chi phí trung
Bài tập tình huống: Mai bình để mua 200 chiếc khăn quàng cổ hàng tháng của cô ấy là 8.200.000 VND.
#SheMeansBusiness Cô ấy bán mỗi chiếc khăn với giá 81.000 VND trong bối cảnh mức lợi nhuận
cộng thêm tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thương mại là 50 - 100%.
Mai có thể bán 75% hàng của mình với giá bán bình thường và 25% còn lại được
bán với giá chiết khấu 41.000 VND. Cô ấy coi khuyến mãi giải phóng hàng là một
chiến lược tiếp thị để thu hút người mua mới.
Mai phân bổ một nửa hàng của mình, (tức là 100 chiếc) để bán thông qua mạng
xã hội và 80 chiếc để bán tại một phiên chợ mà cô ấy tham gia hàng tháng. Chi
phí thuê gian hàng trong 2 ngày là 430.000 VND.
Khoảng 20 chiếc khăn quàng cổ còn lại của Mai được ký gửi tại 5 cửa hàng khác
nhau trong khu phố của cô. Cô ấy bán chúng với mức giá 54.000 VND/chiếc và
chúng thường được bán hết trong tháng. Cô ấy thu tiền của mình từ các cửa
hàng khi họ đặt hàng mới để bổ sung hàng.
Trước đây, Mai không tách bạch tài chính gia đình và kinh doanh. Cô đã từng
thanh toán tất cả các hóa đơn của mình từ tài khoản của gia đình. Sau khi tham
gia khóa đào tạo kỹ năng tài chính kinh doanh, cô quyết định mở một tài khoản
ngân hàng riêng cho doanh nghiệp của cô ấy.
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Sức khỏe tài chính doanh nghiệp
Bài tập tình huống: Mai Mai cũng nhận ra rằng ngoài chi phí mua hàng, còn có những chi phí khác như
tiền sử dụng phòng khách, tiền điện, xe máy, v.v. mà cô chưa tính đến trong
#SheMeansBusiness
việc tính chi phí và định giá của cô ấy.
Giờ đây Mai hiểu rằng doanh nghiệp phải trả cho gia đình một số chi phí phát
sinh cho hoạt động kinh doanh. Cô lập danh sách các khoản chi này và ước tính
chi phí sử dụng của chúng.
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Sức khỏe tài chính doanh nghiệp
Chi phí chính Số lượng Đơn giá (VND) Tổng số tiền (VND)
Bài tập tình huống: Mai
Chi phí và Doanh thu Chuyến đi mua hàng 1 530.000 530.000
Tổng 10.560.000
#SheMeansBusiness
Tổng Giá trị
Tài sản gia đình hóa đơn % sử dụng hàng tháng
(VND) (VND)
● ế ậ ượ ỷ ệ ọ
Quản lý tài chính doanh nghiệp Khăn của Mai
Sức khỏe tài chính doanh nghiệp
Bài tập tình huống: Mai NỘI DUNG THƯỚC ĐO SỨC KHỎE TÀI CHÍNH BÌNH LUẬN
Các chỉ số tài chính kinh doanh
Hạn Giá trị phải Thanh toán Thanh toán Giá trị
Ngày Số hóa đơn Khách hàng Giá trị Ngày thanh toán Ngày thanh toán Số dư Ghi chú
thanh toán thanh toán lần 1 lần 2 đã thanh toán
TỔNG VND
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Hồ sơ tài chính doanh nghiệp
Bài tập tình huống Mai: Báo cáo các khoản phải thu
#SheMeansBusiness
Tổng phụ
Tổng chi phí
đã thanh toán
Các khoản phải trả
TỔNG CHI PHÍ
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Hồ sơ tài chính doanh nghiệp
Hạn Giá trị phải Thanh toán Thanh toán Giá trị
Ngày Số hóa đơn Nhà cung cấp Giá trị Ngày thanh toán Ngày thanh toán Số dư Ghi chú
thanh toán thanh toán lần 1 lần 2 đã thanh toán
Bài tập tình huống Mai: Báo cáo các khoản phải trả
#SheMeansBusiness
Tồn cuối kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
#SheMeansBusiness
Tồn đầu kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tồn cuối kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tồn đầu kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tồn cuối kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tồn đầu kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tồn cuối kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
TỔNG
GIÁ TRỊ 0
TỒN KHO
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Hồ sơ tài chính doanh nghiệp
Tổng
Tổng
Bài tập tình huống: Mai Danh mục Đơn giá 1 2 3 4 5 6 .. 30 31
số lượng
giá trị
(VND)
Báo cáo tồn kho Tồn đầu kỳ 9 4 2 192 184 180 0 0 0 9 369.000
Tồn cuối kỳ 201 199 189 181 177 171 0 0 0 171 1.197.000
Tồn đầu kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tồn cuối kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tồn đầu kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tồn cuối kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
TỔNG
GIÁ TRỊ 8.331.000
TỒN KHO
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Báo cáo tài chính doanh nghiệp
Báo cáo dòng tiền Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11Tháng 12
Dư đầu kỳ
Dòng tiền vào
Kinh doanh – Bán hàng
Đầu tư – Tài sản
Tài chính – Vốn/Vay
Tổng tiền vào
Dòng tiền ra
Kinh doanh
- Mua hàng nhập kho Hàng hóa
Bao bì
- Tiếp thị Tờ rơi
Quảng cáo
- Hoạt động Thuê, vận tải, v.v.
Lương
Đầu tư Thiết bị
Tài chính Vay
Tổng tiền ra
Dòng tiền
Dư cuối kỳ
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Báo cáo tài chính doanh nghiệp
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Tháng 4/2019 Tháng 5/2019 Tháng 6/2019 Tháng 7/2019 Tháng 8/2019 Tháng 9/2019 Tháng 10/2019 Tháng 11/2019 Tháng 12/2019 Tháng 1/2020 Tháng 2/2020 Tháng 3/2020
DƯ ĐẦU KỲ
Hoạt động kinh doanh
Thu từ khách hàng
Tiền trả cho:
Mua hàng hóa
Vận hành chung
Nhân công
Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Hoạt động đầu tư
Tiền vào từ:
Bán tài sản (tài sản/ thiết bị)
Thu hồi nợ
Tiền trả cho:
Mua tài sản (tài sản/ thiết bị)
Cho vay
Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Hoạt động tài chính
Tiền vào từ:
Vay ngắn hạn
Tiền trả cho:
Trả nợ vay
Cổ tức
DÒNG TIỀN
DƯ CUỐI KỲ
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Báo cáo tài chính doanh nghiệp Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tháng 1/2019 Tháng 2/2019 Tháng 3/2019
Dòng tiền ra
Kinh doanh - Mua nhập kho Hàng hóa 8.200.000 8.200.000 8.200.000
Bao bì 1.400.000 1.400.000 1.400.000
- Tiếp thị Thuê gian hàng 430.000 430.000 430.000
Quảng cáo
- Hoạt động Thuê, vận tải, v.v. 1.067.000 1.067.000 1.067.000
Lương
Đầu tư Thiết bị
Tài chính Trả nợ vay 758.333 758.333 758.333
Tổng tiền ra (VND) 11.855.333 11.855.333 11.855.333
Dòng tiền (VND) 2.004.667 1.658.167 (420.833)
Dư cuối kỳ (VND) 5.504.667 7.162.833 6.742.000
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chi phí bán hàng Chi phí tiếp thị, khuyến mãi và bán hàng
Chi phí quản lý chung Chi phí hoạt động kinh doanh hàng ngày
Thu nhập khác (F) Thu nhập từ các hoạt động khác (bán tài sản, lãi ngân hàng, v.v.)
Chi phí khác (G) Chi phí từ các hoạt động khác (chi phí lãi vay, v.v.)
Thu nhập trước thuế = E + F - G Thu nhập trước thuế (H)
● ế ậ ượ ằ ị ọ
Quản lý tài chính doanh nghiệp TÀI SẢN
Báo cáo tài chính doanh nghiệp
TÀI SẢN NGẮN HẠN
NỢ PHẢI TRẢ
NỢ NGẮN HẠN
Các khoản phải trả Tiền nợ nhà cung cấp
Tiền điện, nước, liên lạc Điện, nước, ga, thông tin liên lạc Những thứ mà
Lương Lương, Hoa hồng, Tiền thưởng doanh nghiệp nợ
Thuế Thuế thu nhập, VAT
Các khoản vay ngắn hạn Các khoản thanh toán trong ngắn hạn
NỢ DÀI HẠN
Các khoản vay dài hạn Các khoản thanh toán trong dài hạn
Tổng nợ
Tổng tài sản =
VỐN CHỦ SỞ HỮU Tổng nợ phải trả +
Vốn chủ sở hữu
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Báo cáo tài chính doanh nghiệp Tài sản (VND)
Bảng cân đối kế toán – tháng 3/2019 Các khoản phải thu Tiền đến hạn khách hàng thanh toán 7.000.000
Tồn kho Nguyên vật liệu, Hàng hóa 6.000.000
#SheMeansBusiness Chi phí trả trước Ký quỹ hoặc thanh toán trước 0
TÀI SẢN DÀI HẠN 0
Trang thiết bị Máy móc, Công cụ 0
Xe cộ Ô tô, xe tải 0
Đồ nội thất Đồ nội thất 0
Nhà cửa / Đất đai Văn phòng, Nhà máy, Nhà kho, Đất đai 0
Tổng tài sản 19.742.000
Lãi vay
Thu nhập trước thuế
Thuế thu nhập
Thu nhập ròng
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Báo cáo tài chính doanh nghiệp Tháng 1/2019 Tháng 2/2019 Tháng 3/2019
Dự đoán dòng tiền
Ngân sách Thực tế Ngân sách Thực tế Ngân sách Thực tế
Mẫu báo cáo ngân sách Dư đầu kỳ
Dòng tiền ra
Kinh doanh - Mua nhập kho Nguyên vật liệu
Bao bì
5. Nhân công
(Giá bán– Giá vốn hàng bán)
3. Nhân công
Quản lý tài chính doanh nghiệp Chi phí biến đổi 9.600.000
Chi phí & Định giá
Hàng hóa 8.200.000
GIÁ VỐN HÀNG BÁN (VND)
Bài tập tình huống: Mai Bao bì 1.400.000
Chi phí thương mại Chi phí biến đổi Vận chuyển -
#SheMeansBusiness 1. Hàng hóa 41.000 Chi phí lao động biến đổi -
Thuê 400.000
4. Chi phí lao động biến đổi -
Tiện ích (điện, nước, gas) 27.000
TỔNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN 48.000
Chi phí nhân công vận hành -
Dự trữ 0.00
Xây dựng kế hoạch TÓM TẮT CHUNG Điều gì làm cho sản phẩm / dịch vụ của bạn trở nên độc đáo và có giá trị?
Mục tiêu kinh doanh của bạn là gì?
kinh doanh
Mẫu Kế hoạch kinh doanh Bạn muốn bán cho ai?
Khách hàng đến từ đâu?
#SheMeansBusiness
2. Đặc điểm của họ là gì?
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU Họ muốn gì?
Điều gì là quan trọng với họ?
Họ coi trọng điều gì?
Xây dựng kế hoạch NHÀ CUNG CẤP Các điều khoản thanh toán là gì?
Nhà cung cấp nằm ở đâu?
Chi phí biến đổi và chi phí cố định của bạn là gì?
Giá vốn hàng bán và giá bán sản phẩm / dịch vụ của bạn là gì?
8. Bạn cần bán bao nhiêu sản phẩm / dịch vụ để hòa vốn?
DỰ BÁO TÀI CHÍNH Mục tiêu doanh thu của bạn là gì?
Cần bao nhiêu vốn để đạt được kế hoạch kinh doanh?
Nguồn vốn từ đâu?
Quản lý tài chính doanh nghiệp Mai nhận ra rằng mặc dù không kiếm được nhiều tiền từ công việc kinh doanh của mình,
Kế hoạch và chiến lược kinh doanh nhưng cô ấy tin rằng tiềm năng thị trường tốt.
Bài tập tình huống: Mai Với sự động viên từ gia đình, Mai quyết định ra mắt thương hiệu khăn quàng cổ của riêng
mình, mang đến những thiết kế độc đáo được tạo ra từ tranh của cô. Cô bắt đầu tìm kiếm các
#SheMeansBusiness nhà cung cấp mới và tìm thấy hai nhà cung cấp tiềm năng cung cấp chất lượng khăn quàng cổ
khác nhau với giá thành khác nhau.
Một nhà cung cấp có thể sản xuất khăn quàng cổ in bằng máy sử dụng các thiết kế độc đáo của
cô với chi phí 27.000 VND với đơn hàng tối thiểu 400 cái. Mai mong muốn có thể bán những
chiếc khăn này với mức giá 54.000 VND mỗi chiếc.
Nhà cung cấp khác có thể sản xuất khăn quàng cổ vẽ tay bằng các tác phẩm nghệ thuật độc
quyền của cô ấy, với chi phí 108.000 VND với đơn hàng tối thiểu 100 cái. Mai dự kiến sẽ bán
những chiếc khăn này với mức giá 216.000 VND mỗi chiếc.
Mai lập một kế hoạch kinh doanh đơn giản để giúp cô vạch ra chiến lược nhằm đạt được mục
tiêu của mình. Cô có kế hoạch ngừng bán hàng tại các chợ và thông qua ký gửi để tập trung nỗ
lực vào bán hàng trực tuyến thông qua cửa hàng điện tử (eShop) của riêng mình, mạng xã hội
cũng như các chợ điện tử (eMarketplaces) nổi tiếng. Mai sẽ tăng cường tiếp thị và quảng bá
trên các tài khoản doanh nghiệp Facebook và Instagram mới của mình.
Với những chiếc khăn quàng cổ in bằng máy rẻ hơn, Mai sẽ có thể mở rộng kinh doanh trực
tuyến vì giá bán lẻ thấp hơn sẽ hấp dẫn thị trường đại chúng. Cô ấy tính trung bình 5% hoa
hồng bán hàng cho các chợ điện tử và mục tiêu bán được 1.000 chiếc/tháng.
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Kế hoạch và chiến lược kinh doanh
Bài tập tình huống: Mai Với ba nhà cung cấp các sản phẩm có chất lượng khác nhau, Mai có thể cung cấp một cách
#SheMeansBusiness hiệu quả ba dòng sản phẩm với các mức giá khác nhau để phục vụ cho các phân khúc thị
trường khác nhau. Mai sử dụng phương pháp định giá Chi phí cộng thêm (100% tỷ lệ cộng
thêm) + định giá theo tâm lý để đặt giá bán ở mức 53.000 VND, 80.000 VND, 215.000 VND
cho thị trường đại chúng, thị trường tầm trung, thị trường tầm cao.
Mai muốn trả cho mình mức lương 4.000.000 VND và đạt được Lợi nhuận ròng là 5.400.000
VND mỗi tháng từ doanh nghiệp mới này. Cô cũng đặt mục tiêu tăng gấp đôi con số này vào
cuối năm.
Từ kinh nghiệm của mình, cô biết rằng 25% hàng tồn kho sẽ phải được chiết khấu tới mức
giá vốn vào cuối tháng.
Để hiểu nhu cầu tiền mặt của cô ấy và số lượng khăn quàng cổ cô ấy cần bán để đạt được
mục tiêu của mình, Mai lập một báo cáo Lưu chuyển tiền tệ đơn giản và báo cáo Lãi Lỗ. Cô
ấy đưa ra một số dự đoán về việc mua và bán hàng hóa để ước tính giá mua và giá bán
trung bình.
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Kế hoạch và chiến lược kinh doanh
Chi phí Tổng Giá Tổng 5% Hoa hồng
Số
Danh mục mua chi phí bán doanh thu bán hàng
lượng
(VND) (VND) (VND) (VND) (VND)
Bài tập tình huống: Mai
Dự báo việc mua và bán hàng 1. Khăn quàng cổ
200 8.200.000 14.050.000 702.500
thông thường
#SheMeansBusiness
Bán bình thường 150 41.000 6.150.00 80.000 12.000.000 600.000
2. Khăn quàng cổ in
800 21.600.000 37.200.000 1.860.000
bằng máy
3. Khăn quàng cổ
100 10.800.000 18.825.000 941.250
vẽ tay
#SheMeansBusiness
2. B2C (trực tiếp từ doanh nghiệp tới khách hàng): Toàn quốc - Người mua sắm trực tuyến, Người
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU sưu tập khăn quàng cổ, Khách hàng đang tìm quà.
Đối thủ A: Khăn quàng cổ nhập khẩu từ Trung Quốc, không có thương hiệu, chủng loại rất nhiều
nhưng chất lượng thấp, bán lẻ ở mức giá 68.000 VND
Đối thủ B: Sản xuất trong nước, chất lượng rất cao, bộ sưu tập thủ công nhưng ít, họa tiết truyền
3. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
thống, không có thương hiệu, bán lẻ khoảng 230.000 VND
Đối thủ C: Sản xuất trong nước, có thương hiệu nhưng chất lượng thấp, sản xuất lớn và nhiều loại,
bán lẻ khoảng 86.000 VND
Nhân sự / tiền lương: Lương hàng tháng cho chủ sở hữu 4.000.000 VND
(từ tháng 4/2019 đến tháng 1/2020) và tăng lên 4.800.000 VND từ tháng 1/2020
4. NGUỒN NHÂN LỰC Nhân viên - Tuyển trợ lý mới để xử lý đóng gói và giao hàng trong tháng 8/2019. Tuyển nhân viên có
kinh nghiệm bán hàng. Lương khởi điểm là 2.200.000 VND và tăng lên 2.700.000 VND từ tháng 1/2020
Quản lý tài chính doanh nghiệp Nhà cung cấp hiện tại A: Khăn quàng cổ chất lượng trung bình, thời hạn thanh toán 7 ngày, đơn giá
Kế hoạch và chiến lược kinh doanh 41.000 VND
Nhà cung cấp mới B: Khăn quàng cổ in bằng máy, đơn hàng tối thiểu 400 chiếc, thời hạn thanh toán
5.
7 ngày, đơn giá 27.000 VND
Bài tập tình huống: Mai NHÀ CUNG CẤP
Nhà cung cấp mới C: Khăn quàng cổ vẽ tay, đặt hàng tối thiểu 100 chiếc, thời hạn thanh toán 7 ngày,
đơn giá 108.000 VND
Kế hoạch kinh doanh khăn của Mai –
tháng 3/2019
#SheMeansBusiness Giá bán: 3 dòng sản phẩm với 3 mức giá 53.000 VND, 80.000 VND, 215.000 VND
Định giá Chi phí cộng thêm (100% tỷ lệ cộng thêm) + định giá theo tâm lý
Kênh bán hàng: Bán lẻ trực tuyến: Sở hữu cửa hàng điện tử, Mạng xã hội (FB, Insta) và Chợ thương
mại điện tử.
6. Xây dựng thương hiệu: Tạo logo và bao bì cho Thương hiệu mới "Khăn của Mai",
KẾ HOẠCH TIẾP THỊ Tiếp thị: Tạo một trang web với cửa hàng điện tử khancuamai.com độc lập với chi phí 4.00.000 VND.
Phát triển nội dung Hình ảnh và Video Sáng tạo cho FB & Insta News feed, Stories, Highlight, Live;
Người có ảnh hưởng & Người ủng hộ thương hiệu tương tác,
Phát triển lịch đăng bài dựa trên FB & IG Insights
Đầu tư Ngân sách vào Chiến dịch Quảng cáo trên FB & IG;
Địa điểm: Trong tháng 4, thuê một kho nhỏ gần nhà để chứa tới 5.000 chiếc khăn và có đủ không
7.
gian để đóng gói. Ngân sách thuê hàng tháng 800.000 VND
VẬN HÀNH
Hoạt động: Kho mở cửa 6 ngày trong tuần từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều
Lãi Lỗ:
Tháng 9/2019: Doanh số mục tiêu là 44.593.182 VND và Lợi nhuận trước thuế mục tiêu 1.668.159 VND
Tháng 1/2020: Doanh số mục tiêu 70.075.000 VND và Lợi nhuận trước thuế mục tiêu 6.171.250 VND
8. Dự báo dòng tiền:
DỰ BÁO TÀI CHÍNH Dòng tiền âm vào tháng 4 đến tháng 6.
Mai có thể rót vốn 3.240.000 VND (từ việc bán xe tay ga) trong tháng 4/2019. Mai sẽ cần thêm khoảng
8.100.000 VND (không bao gồm chi phí vay vốn) và có kế hoạch vay một khoản vay vi mô
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Tài chính cho doanh nghiệp Dự kiến Lãi Lỗ bán 700 Số Đơn giá Giá trị Dự kiến Lãi Lỗ bán 1.100 Số Đơn giá Giá trị
khăn lượng (VND) (VND) khăn lượng (VND) (VND)
Bài tập tình huống: Mai DOANH THU 700 63.705
44.593.18
2
DOANH THU
GIÁ VỐN HÀNG BÁN (khăn)
1.100 63.70570.075.000
Dự báo kết quả kinh doanh – GIÁ VỐN HÀNG BÁN (khăn) Hàng hóa 1.100 36.90940.600.000
tháng 9/2019 – tháng 1/2020 Hàng hóa 700 36.909
25.836.36 Bao bì 1.100 9.000 9.900.000
4 LỢI NHUẬN GỘP 19.575.000
#SheMeansBusiness Bao bì 700 9.000 6.300.000 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
12.456.81 Chi phí bán hàng:
LỢI NHUẬN GỘP
8 Tiếp thị
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG Quảng cáo số 540.000
Chi phí bán hàng: Hoa hồng bán hàng trực
Tiếp thị 5% 3.503.750
tuyến
Quảng cáo số 270.000 Chi phí quản lý chung:
Hoa hồng bán hàng trực Chuyến đi mua hàng 530.000
5% 2.229.659
tuyến Nhân công 7.500.000
Chi phí quản lý chung: Thuê kho 800.000
Chuyến đi mua hàng 530.000 Điện 46.000
Nhân công 6.200.000 Chi phí liên lạc 160.000
Thuê kho 800.000
Khấu hao
Điện 40.000
LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG 6.495.250
Chi phí liên lạc 220.000
THU NHẬP KHÁC
Khấu hao
CHI PHÍ KHÁC
LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG 2.167.159
Lãi vay 324.000
THU NHẬP KHÁC
THU NHẬP TRƯỚC THUẾ 6.171.250
CHI PHÍ KHÁC
70.075.00
Lãi vay 499.000 Thuế thu nhập* 1% 0
700.750
THU NHẬP TRƯỚC THUẾ 1.668.159
THU NHẬP RÒNG 5.470.500
Thuế thu nhập* 1% 44.593.182 445.932
THU NHẬP RÒNG 1.222.227
● Thuế thu nhập được tính bằng giá trị minh họa (1%).
.
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Tài chính cho doanh nghiệp
Bài tập tình huống Mai: Dự báo dòng tiền không có nguồn tài chính bên ngoài
#SheMeansBusiness
DỰ BÁO DÒNG TIỀN Tháng 4/19 Tháng 5/19 Tháng 6/19 Tháng 7/19 Tháng 8/19 Tháng 9/19 Tháng 10/19 Tháng 11/19 Tháng 12/19 Tháng 1/20 Tháng 2/20 Tháng 3/20
Dư đầu kỳ 6.742.000 (2.069.231) (4.304.496) (5.078.739) (4.391.958) (2.244.155) (835.330) 2.576.852 7.450.057 13.784.284 20.279.534 26.774.784
Kinh doanh – Bán hàng 15.926.136 19.111.364 25.481.818 31.852.273 38.222.727 44.593.182 50.963.636 57.334.091 63.704.545 70.075.000 70.075.000 70.075.000
Tổng tiền vào 15.926.136 19.111.364 25.481.818 31.852.273 38.222.727 44.593.182 50.963.636 57.334.091 63.704.545 70.075.000 70.075.000 70.075.000
Dòng tiền ra
Kinh doanh – Tồn kho Hàng hóa 11.072.727 11.072.727 14.763.636 18.454.545 22.145.455 25.836.364 29.527.273 33.218.182 36.909.091 40.600.000 40.600.000 40.600.000
Bao bì 2.250.000 2.700.000 3.600.000 4.500.000 5.400.000 6.300.000 7.200.000 8.100.000 9.000.000 9.900.000 9.900.000 9.900.000
Quảng cáo 270.000 270.000 270.000 270.000 270.000 270.000 540.000 540.000 540.000 540.000 540.000 540.000
Lương 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 7.500.000 7.500.000 7.500.000
Tổng tiền ra 24.737.367 21.346.629 26.256.061 31.165.492 36.074.924 43.184.356 47.551.455 52.460.886 57.370.318 63.579.750 63.579.750 63.579.750
Dòng tiền (8.811.231) (2.235.265) (774.242) 686.780 2.147.803 1.408.826 3.412.182 4.873.205 6.334.227 6.495.250 6.495.250 6.495.250
Dư cuối kỳ (2.069.231) (4.304.496) (5.078.739) (4.391.958) (2.244.155) (835.330) 2.576.852 7.450.057 13.784.284 20.279.534 26.774.784 33.270.034
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Tài chính cho doanh nghiệp
Bài tập tình huống Mai: Dự báo dòng tiền có nguồn tài chính bên ngoài
#SheMeansBusiness
DỰ BÁO DÒNG TIỀN (VND) Tháng 4/19 Tháng 5/19 Tháng 6/19 Tháng 7/19 Tháng 8/19 Tháng 9/19 Tháng 10/19 Tháng 11/19 Tháng 12/19 Tháng 1/20 Tháng 2/20 Tháng 3/20
Dư đầu kỳ 6.742.000 8.271.769 5.037.504 3.264.261 2.952.042 4.100.845 4.510.670 6.923.852 10.798.057 16.133.284 21.629.534 27.125.784
Kinh doanh – Bán hàng 15.926.136 19.111.364 25.481.818 31.852.273 38.222.727 44.593.182 50.963.636 57.334.091 63.704.545 70.075.000 70.075.000 70.075.000
Tổng tiền vào 27.266.136 19.111.364 25.481.818 31.852.273 38.222.727 44.593.182 50.963.636 57.334.091 63.704.545 70.075.000 70.075.000 70.075.000
Dòng tiền ra
Kinh doanh – Tồn kho Hàng hóa 11.072.727 11.072.727 14.763.636 18.454.545 22.145.455 25.836.364 29.527.273 33.218.182 36.909.091 40.600.000 40.600.000 40.600.000
Bao bì 2.250.000 2.700.000 3.600.000 4.500.000 5.400.000 6.300.000 7.200.000 8.100.000 9.000.000 9.900.000 9.900.000 9.900.000
Quảng cáo 270.000 270.000 270.000 270.000 270.000 270.000 540.000 540.000 540.000 540.000 540.000 540.000
Thuê, vận
Hoạt động 1.590.000 1.590.000 1.590.000 1.590.000 1.590.000 1.590.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000
chuyển
Lương 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 7.500.000 7.500.000 7.500.000
Tài chính Vay 1.757.333 1.757.333 1.757.333 1.757.333 1.757.333 1.757.333 999.000 999.000 999.000 999.000 999.000 999.000
Tổng dòng tiền ra 25.736.367 22.345.629 27.255.061 32.164.492 37.073.924 44.183.356 48.550.455 53.459.886 58.369.318 64.578.750 64.578.750 64.578.750
Dòng tiền 1.529.769 (3.234.265) (1.773.242) (312.220) 1.148.803 409.826 2.413.182 3.874.205 5.335.227 5.496.250 5.496.250 5.496.250
Dư cuối kỳ 8.271.769 5.037.504 3.264.261 2.952.042 4.100.845 4.510.670 6.923.852 10.798.057 16.133.284 21.629.534 27.125.784 32.622.034
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Tài chính cho doanh nghiệp
Thanh toán hàng tháng (VND) (8.100.000 + 2.430.000) / (1 x 12) = (8.100.000 + 3.888.000) / 12 =
877.500 999.000