You are on page 1of 3

Phương hướng là một trong những chủ điểm thường gặp trong cuộc sống.

Bài học tiếng


Trung hôm nay sẽ cùng bạn học phương vị từ trong tiếng Trung nhé!

方位词: / Fāngwèi cí /

PHƯƠNG VỊ TỪ

Phương vị từ là gì?
Phương vị từ là những danh từ chỉ phương hướng, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng
Trung, nhất là chủ đề giao tiếp liên quan tới xác định phương hướng, hỏi thăm đường xá.

Các phương vị từ tiếng Trung thường dùng


 上面 / shàngmiàn /: phía trên, bên trên >< 下面 / xiàmiàn /: phía dưới, bên dưới
 前边 / qiánbian /: đằng trước, phía trước >< 后边 / Hòubian /: phía sau, đằng sau
 左边 / zuǒbiān /: bên trái >< 右边 / yòubiān /: bên phải
 里面 / lǐmiàn /: bên trong >< 外边 / wàibian /: bên ngoài
 旁边 / pángbiān /: bên cạnh
 中间 / zhōngjiān /: ở giữa
 哪里 / Nǎlǐ / ,哪儿/ Nǎr /: ở đâu
 这里 / Zhèlǐ /, 这儿 / Zhèr/: ở đây, chỗ này ><那里 / Nàlǐ / ,那儿 / Nàr /: ở kia, ở
đó. ở chỗ đó
 在 / zài/: ở, tại…..
5 Cách sử dụng phương vị từ thường dùng
Cấu trúc 1: S + 在 /zài/ + Phương vị từ
Ví dụ:

汉语书在上边。 / Hànyǔ shū zài shàngbian /: sách tiếng Hán ở phía bên trên.

学校在后边。 / xuéxiào zài hòubian /: trường học ở phía sau .

同学们在里边。/ tóngxuémen zài lǐbian /: các bạn học sinh đang ở bên trong.

Cấu trúc 2: DANH TỪ + Phương vị từ


Lưu ý: trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước từ chỉ phương vị trong tiếng Trung để
biểu thị phương hướng của vật đang ở vị trí nào so với danh từ.
Trong trường hợp này Phương vị từ làm trung tâm ngữ

 补充生词 / Bǔchōng shēngcí /: từ mới bổ sung


 桌子 / Zhuōzi /: cái bàn
 椅子 / yǐzi/: caí ghế
 书架 / shūjià /: giá sách
 书包 / shūbāo /: cặp sách
 学校楼 / xuéxiào lóu /: tòa giảng đường.
 商店/ shāngdiàn /: cửa hàng
 公司/ gōngsī/: công ty
Ví dụ:

 桌子上面。 / zhuōzi shàngmiàn/: phía trên cái bàn.


 书包里面 。/ Shūbāo lǐmiàn /: bên trong cặp sách.
 书架下面。 / Shūjià xiàmiàn /: phía dưới giá sách.
 学校楼前边。 / Xuéxiào lóu qiánbian /: phía trước tòa giảng đường
 公司左边。 / Gōngsī zuǒbiān /: bên trái công ty.

Chú ý: Các phương vị từ 上面、下面、里面。 Khi ba phương vị từ này


đứng sau danh từ thì không cần thiết phải sử dụng dạng song âm tiết,
chúng ta có thể sử dụng dạng đơn âm tiết.

Ví dụ:

桌子上面。// zhuōzi shàngmiàn/ cũng có thể nói 桌子上 // zhuōzi shàng /: bên trên cái bàn.

书包里面 。// Shūbāo lǐmiàn / cũng có thể nói 书包里 / / Shūbāo lǐ /: bên trong cặp sách.

书架下面。/ Shūjià xiàmiàn /: cũng có thể nói 书架下 / Shūjià xià /: phía dưới giá sách.

Cấu trúc 3: S + 在 / zài / + DANH TỪ +Phương vị từ

Ví dụ:

 我的书在书包里 。/ Wǒ de shū zài shūbāo lǐ /: sách của tôi ở trong cặp.


 他在银行里面。 / Tā zài yínháng lǐmiàn /: anh ấy đang ở bên trong ngân hàng
 学校在邮局旁边。 / Xuéxiào zài yóujú pángbiān /: trường học ở bên cạnh bưu điện
Lưu ý: Khi trong câu có ĐỘNG TỪ thì ĐỘNG TỪ luôn phải đứng trước 在

Cấu trúc 4: S + V + 在 + DANH TỪ Phương vị từ


Ví dụ:

 他坐在桌子前边。/ Tā zuò zài zhuōzi qiánbian/: anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn.
 同学们站在学校后面。 / Tóngxuémen zhàn zài xuéxiào hòumiàn/: học sinh đang
đứng ở phía sau trường học.
 他躺在床上。/ Tā tǎng zài chuángshàng/: anh ấy đang nằm trên giường.
Phương vị từ ngoài việc có thể làm trung tâm ngữ như các cấu trúc trên thì cũng có thể làm định
ngữ để bổ nghĩa xác định vị trí của một đồ vật nào đó, ta có cấu trúc:

Cấu trúc 5: Phương vị từ +的 + Danh từ


Ví dụ:

 前边的楼 Qiánmiàn de lóu:Tòa nhà phía trước


 旁边的学生 pángbiān de xuéshēng: Học sinh bên cạnh
 坐在后边的人 zuò zài hòumiàn de rén: Người ngồi ở phía sau

You might also like