Professional Documents
Culture Documents
Phần tư
Phần tư
5. Sự khác nhau của quy trình sản xuất kem hộp, kem que, kem tươi tính chất sử
dụng, tính thuận tiện
Bản chất của 3 loại kem này đều là sự kết hợp thành phần nguyên liệu giữa sữa, đường,
chất béo, nước, chất ổn định, chất nhũ hóa và các hương vị trái cây, chocolate, matcha,…
Đều được làm lạnh và cung cấp một lượng khí vào trong cấu trúc kem để kem có độ xốp
nhất định. Đồng thời chứa một lượng tính thể đá mịn, phân bố đều trong kem.
Bên cạnh những điểm tương đồng, ba loại kem này đều có những sự khác nhau cơ bản có
thể nhận thấy được.
Đặc điểm Kem hộp Kem que Kem tươi
Cấu trúc - Xốp ít, dẻo - Xốp, ít dẻo - Xốp ít, ít dẻo
Bảo quản - Nhiệt độ bảo - Thường cần được - Thường rất dễ hỏng
quản cho kem bảo quản ở nhiệt nếu nhiệt độ bảo
mềm thường độ đông lạnh dưới quản không phù
nằm trong -180C. hợp. Nhiệt độ bảo
Sự khoảng -120C quản thích hợp nhất
khác đến -160C là -220C đến -250C.
nhau - Kem được bảo
quản trực tiếp trong
máy làm kem đến
khi phục vụ hết
một mẻ kem.
Tính - Được đóng gói - Thường được - Phục vụ tại chỗ,
thuận tiện sẵn trong hộp, đóng gói sẵn, có không thể mang đi
dễ mang đi. thể sử dụng ngay. xa vì tính chất dễ
- Đa dạng mùi vị. tan chảy.
- Có tạo hình trưng
bày bắt mắt.
Độ cứng - Mềm - Cứng hơn so với - Mềm hơn kem hộp
những loại khác. do thường được
bảo quản trong
máy làm kem.
Giá thành - Giá thành cao - Giá thành rẻ hơn - Giá thành thấp hơn
hơn kem hộp vì chứa hàm lượng
nước cao, nguyên
liệu sử dụng mang
tính kinh tế.