Professional Documents
Culture Documents
3.1 SWOT
1. Giá thành cao: Sản phẩm của 1. Thương hiệu tốt: Đà Lạt Milk
Đà Lạt Milk có giá thành khá được khách hàng biết đến là một
cao so với một số đối thủ cạnh thương hiệu sữa uy tín, chất lượng
tranh. Điều này có thể khiến cho và an toàn.
một số khách hàng khó khăn
trong việc lựa chọn sản phẩm
của công ty.
4. Hạn chế trong việc quảng bá 4. Đối tác cung cấp nguyên liệu đáng
thương hiệu: Đà Lạt Milk chưa tin cậy: Công ty đã xây dựng được
đầu tư đầy đủ và hiệu quả vào mối quan hệ đối tác cung cấp
hoạt động quảng bá thương nguyên liệu đáng tin cậy. Giúp
hiệu. Khiến cho công ty khó đảm bảo nguồn cung ứng đầy đủ
khăn trong việc thu hút khách và ổn định.
hàng mới và duy trì khách hàng
cũ.
2. Phát triển các sản phẩm sữa 2. Thay đổi thói quen tiêu dùng:
mới: Đà Lạt Milk có thể phát Thói quen tiêu dùng của người
triển các sản phẩm sữa mới để tiêu dùng đang thay đổi với sự
đáp ứng nhu cầu của thị trường phát triển của nhiều sản phẩm
và tăng cường sức cạnh tranh sữa thay thế khác. Chẳng hạn
với các đối thủ trong ngành. như sữa hạt, sữa đậu nành, sữa
chua… Đà Lạt Milk cần phải
đáp ứng nhu cầu của thị
trường và cải tiến sản phẩm
của mình để giữ chân khách
hàng.
3. Thay đổi chính sách của chính
3. Mở rộng quy mô sản xuất: Đà
phủ: Chính sách về thương
Lạt Milk có thể tận dụng cơ hội
mại, thuế và quản lý ngành sữa
mở rộng quy mô sản xuất để
có thể thay đổi. Ảnh hưởng đến
tăng năng suất và giảm chi phí
hoạt động kinh doanh của Đà Lạt
sản xuất.
Milk. Công ty cần nắm vững
các chính sách mới và điều
chỉnh chiến lược kinh doanh
4. Xu hướng sử dụng sản phẩm của mình phù hợp.
sạch, an toàn: Xu hướng tiêu
4. Biến đổi khí hậu và giá nguyên
dùng sản phẩm sạch, an toàn ngày
liệu: Biến đổi khí hậu và giá
càng được ưa chuộng. Đà Lạt
nguyên liệu đầu vào có thể ảnh
Milk có thể tận dụng cơ hội này
hưởng đến quy mô sản xuất và
bằng cách đầu tư vào công nghệ
giá thành sản phẩm của Đà Lạt
sản xuất hiện đại và đảm bảo
Milk. Công ty cần phải đưa ra
chất lượng sản phẩm.
các biện pháp phòng ngừa và
ứng phó kịp thời. Để giảm
thiểu tác động của những yếu
tố này.
S W
O - Tận dụng tài chính để tăng - Chủ đầu tư phát triển các nguồn
cường sự xuất hiện của nguyên liệu sữa mới tại các vùng thích
nhãn hàng trên các phương hợp.
tiện truyền thông. - Tận dụng các nguyên liệu có giá
- Phát triển hệ thống phân thành phù hợp trong nước và công
phối nhằm đưa sản phẩm nghệ hiện đại đang sở hữu đẩy mạnh
bao phủ các ngách thị sản xuất hạ giá thành sản phẩm cạnh
trường lớn nhỏ tranh với doanh nghiệp trong và ngoài
nước.
T - Tận dụng nguồn lực tài Liên tục cải tiến và cập nhật các dòng
chính và nhân sự phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu
sản phẩm mới có lợi cho sức người tiêu dùng
khỏe con người hơn và thân
thiện với môi trường.
- Chủ động đầu tư phát triển
các nguồn nguyên liệu sữa
mới tại các vùng thích hợp
.
Vị trí chiến lược bên trong Điểm số Vị trí chiến lược bên ngoài Điểm số
Sức mạnh tài chính (FS) Sự ổn định của môi trường
(ES)
Doanh thu +5 Sự thay đổi công nghệ -3
Khả năng thanh toán (giả định) +3 Tỉ lệ lạm phát -4
Vốn luân chuyển (giả định) +3 Sự biến đổi của nhu cầu -1
Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần +3 Phạm vi giá của các sản phẩm -3
cạnh tranh
Sự dễ dàng rút lui khỏi thị +4 Rào cản gia nhập ngành -2
trường
Rủi ro trong kinh doanh +5 Áp lực cạnh tranh -5
Vòng quay hàng tồn kho +5 Độ co giãn của giá theo nhu cầu -1
Trung bình +4 Trung bình -2,71
Tổng điểm trục Y: 1,29
Lợi thế cạnh tranh (CA) Sức mạnh của ngành (IS)
Thị phần -3 Mức tăng trưởng tiềm năng +5
Chất lượng sản phẩm -1 Mức lợi nhuận tiềm năng +4
Chu kì sống của sản phẩm -2 Sự ổn định về tài chính +5
Lòng trung thành của khách -3 Bí quyết công nghệ +4
hàng
Sử dụng công suất để cạnh -6 Sự sử dụng nguồn lực +4
tranh
Bí quyết công nghệ -5 Qui mô vốn +3
Sự kiểm soát đối với nhà cung -2 Sự dễ dàng thâm nhập thị trường +4
cấp và người phân phối
Hội nhập dọc -3 Sử dụng năng suất, công suất +4
Trung bình -3,13 Trung bình +4,13
Tổng điểm trục X: 1
5 FS
1,29
CA
-6 1 +5 IS
-5 ES
Như vậy thông qua xây dựng ma trận SPACE dựa trên các thông tin về Công ty CP
sữa Đà Lạt (Dalatmilk) và môi trường ngành cho ta thấy Dalatmilk đang có lợi thế tương
đối về tài chính (1) và nằm trong ngành có tốc độ phát triển ổn định (1,29). Từ đó loại
chiến lược phù hợp cho Dalatmilk là chiến lược tấn công, bao gồm các chiến lược
như: thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, kết hợp về phía sau,
kết hợp về phía trước, … Dalatmilk đang ở vị thế tốt để tận dụng mọi điểm mạnh bên
trong để tạo cơ hội xây dựng vững chắc bên ngoài, dần dần phát triển để có thể
vươn lên vị trí cao hơn trong thị trường sữa.
4. Chiến lược phát triển trong 5 năm tới
4.1. Mục tiêu chiến lược của Dalatmilk giai đoạn 2024 - 2028
- Mục tiêu chiến lược: tăng trưởng ổn định, phát triển lâu dài
Specific (tính cụ thể): Đứng đầu ở thị trường sữa thanh trùng tại Việt Nam
trong khoảng cuối năm 2025, các sản phẩm từ sữa của Dalatmilk sẽ từng
bước đạt được thành công ở thị trường Châu Á đến cuối năm 2028, tăng
doanh số bán sản phẩm sữa tươi mỗi quý thêm 20%, thị phần chiếm giữ thị
trường khoảng 23%, mở rộng đàn bò sữa lên 200.000 con vào cuối năm 2027.
Measurable (đo lường được): Doanh số dự kiến tăng lên 2 tỷ USD tới năm
2028, nắm giữ khoảng 20% thị trường sữa ở Việt Nam, năng suất trên 90%
trong năm 2026.
Achievable (tính khả thi): Với nhu cầu tiêu thụ sữa hiện nay, Dalatmilk sẽ mở
rộng thêm nhà phân phối sản phẩm lên ít nhất 65 nhà phân phối và khoảng
70 cửa hàng đại lý ở Việt Nam trong năm 2028.
Realistic (tính thực tiễn): Dalatmilk sẽ phát triển thêm các sản phẩm mới như
sữa làm từ hạt óc chó, sữa chua uống, sữa đậu nành, …để đáp ứng nhu cầu
của thị trường, đồng thời đưa ra các giải pháp kinh doanh mới để tối đa hóa
lợi nhuận đến năm 2028.
Time bound (thời gian hoàn thành): Các mục tiêu trên cần hoàn thành xong
trước ngày 31/12/2028.