You are on page 1of 1

CÁC KIỂU ĐƯỜNG NÉT TRONG VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Nhóm
STT Các kiểu đường Áp dụng
1 2 3
1. Cạnh thấy
2. Đường kính nhìn thấy
01 Nét liền đậm 0.35 0.5 0.7 3. Đỉnh ren
(nét cơ bản, rộng) 4. Giới hạn chiều dài ren
5. Hệ tuyến
1. Đường gióng
2. Đường kích thước
3. Giới hạn kích thước
4. Đường chi dẫn
5. Tuyến ảnh
Nét liền mảnh 6. Mặt cắt chập
02 0.18 0.25 0.35
(nét cơ bản mảnh) 7. Đường tâm ngắn
8. Đường chân ren
9. Đường ký hiệu mặt cắt
10. Đường uốn
11. Vòng bao chi tiết
12. Ký hiệu chi tiết lặp

Đường giới hạn của một phần hình chiếu


03 0.18 0.25 0.35 hoặc hình cắt. Trong bản vẽ chỉ nên dùng
Nét mảnh Zích Zắc một trong 2 đường này.

Ký hiệu cho cần xử lý bề mặt


04 0.35 0.5 0.7
Nét đứt đậm (Ví dụ : Nhiệt luyện )
1. Cạnh khuất
05 0.18 0.25 0.35
Nét đứt mảnh 2. Đường biên khuất
1. Đường tâm
2. Trục đối xứng
06 0.18 0.25 0.35
Nét chấm gạch, mảnh 3. Vòng chia bánh răng
4. Vòng lỗ
1. Ký hiệu mặt phẳng cắt
07 0.35 0.5 0.7
Nét chấm gạch, đậm 2. Ký hiệu việc xử lý cần thiết tiếp theo

1. Đường bao gốc trước khi làm biên dạng


2. Vị trí giới hạn của chi tiết chuyển động
08 0.18 0.25 0.35
Nét hai chấm gạch, mảnh 3. Hình dạng hoàn tất của chi tiết ống
4. Vùng bao các vùng, phạm vi đặc biệt

Chú ý: Tùy thuộc vào chi tiết lớn hay nhỏ, tỷ lệ, khổ giấy mà chọn kiểu đường ở các nhóm phù hợp

You might also like