You are on page 1of 18

OVERVIEW OF ECONOMICS

- Classification:
+ Positive economics:
Objective analysis based on statistic data and historic stories
Description and explanation on economic process
No personal evaluation
+ Normative economics:
Forecast on the economy based on personal evaluation and ideology
Mainly concerns about expectation and declare on values
Very important for the establishment and formation of new ideas
Being possible to propose policies influencing economic decisions
Showing the outstanding policies in each social-economic development period
- Methodology:
Data collection
Deductive and inductive methods
Economic models with hypothesis
Empirical and findings for implications
MR: Khi khao sat lay bang hoi, nguoi duoc hoi khong biet ro hoan canh kinh te nhu the nao,
intention chi la du dinh chu thuc te lam gi thi khong the xac dinh.
VD: mua san pham xanh, than thien voi moi truong
VD: ty le that nghiep
-> dua ra hypothesis phai dung, dua vao du lieu phai chinh xac
-> data collection dung thi moi dua ra model va hypothesis dung
MR: Nền kinh tế nhị nguyên tại Việt Nam
MR: Kinh tế học hành vi rất thú vị
MR: Nhieu du an gap van de vi Property Right (Luat so huu tai san)
- State intervention: (Bảng màu sắc đã chụp trong album)
+ Level of state intervention (mức độ can thiệp nhà nước): minimum, intermediate,
positive functions
+ Market failures, equality (2 lĩnh vực mà nhà nước can thiệp để xử lí)
MR: Làm bất cứ gì đều có chi phí cơ hội, hy sinh chi phí cơ hội sẽ giúp ta có lợi ích lớn hơn
trong tương lai
-> Nhà nước từ sơ khai đã biết phải thu thuế để phục vụ quân đội và các mục đích phát triển
khác -> Thuế tối ưu optimal taxations
MR: Tự do hóa thương mại đi kèm với giảm thuế suất. Khi thuế suất giảm thì nguồn thu từ
thuế xuất khẩu sẽ giảm, vì thế bây giờ thuế xuất khẩu chưa đến 5%, phải tăng thu thuế nội địa
để cân bằng lại.
- Concepts (the role of government on economic management)
+ Neo-classical school:
Market economy: a stable system, generated from its intrinsic characteristics (giá trị
bản chất), not from the scheme of arrangement by the governments
Decisive factor: market mechanism
States should cover on some basic functions:
Maintain political stability
Stable fiscal policy
-> Vai trò của chính phủ là create favorable business environment
+ Keynesian school:
Release crisis, unemployment, slowdown
Intervention channels: fiscal policy, monetary policy, investment initiatives
-> Nền kinh tế không thể regulate itself perfectly, chính phủ phải can thiệp để foster economic
growth
+ “New” Keynesian school:
Focus on 4 important issues:
- Effective salary
- Imperfection of capital markets
- Line of credit
- The role of monetary policy
Effective salary:
- Labor market is in lack of labor’s manners -> hợp đồng không cover hết được
các trường hợp có thể xảy ra
- Optimal salary dựa vào counterparts/ rivals
Imperfection of capital markets:
- Asymmetric information between enterprises and potential investors
- Enterprises try best to borrow money from banks and financial institutions
Increase in business risk
Lack of future markets

CHAPTER 3: FISCAL POLICY


- Overview of fiscal policy
- Tax and Fee
- Government expenditure
- Grand
I. Overview of fiscal policy
1. Concept
Fiscal policy is the use of government spending and taxation to influence the economy
-> promote strong and sustainable growth and reduce poverty – IMF
* Measurements:
- Taxes and Fees
- Government spending
- Grand: diplomatic idea, not popular
***Note: Subsidies khong phai la measurements nhung van la a part of fiscal policy vi chinh
phu su dung chinh sach do de influence the economy
2. Classification
- Expansionary fiscal policy: related to inflation
- Contractionary fiscal policy: related to unemployment rate
- Neutral fiscal policy
*Based on the impact degree:
- Auto-stabilizer: tax + expenditure phu thuoc vao business cycle
- Discretionary fiscal policy: suddenly change, khong phu thuoc vao business cycle
*Based on impact methods:
- Pro-cyclical: the government will pursue expansionary policy in booming period and vice
versa
- Counter-cyclical: the government will apply expansionary policy in recession period and
vice versa
MR: Nam 2009 giam thue doi voi xe o to nhap khau khong co tac dong tich cuc den nen kinh
te ma lai lam tang o nhiem
Nam 2022 o to noi dia thue VAT 5% khong lam tang truong kinh te vi o to noi dia la o to ca
nhan, khong phai o to cho hang cua doanh nghiep
MR: Fiscal policy và monetary policy là dễ học nhất từ nước ngoài, còn chuyển đổi cơ cấu
kinh tế rất khó -> Nếu chính phủ không nhìn nhận, đánh giá kĩ thì dễ sai lầm
*Keynes’ opinion:
- Keynes supports counter-cycle policy
+ Stimulus fiscal: applying expansionary policy for recession and high inflation rate ->
prevent worsen economy
+ Distractionary fiscal: applying for the booming period -> prevent overheated
economy
- Limitations:
+ Difficult to apply in every situation because:
Time lag, moral issue, political problem
Government overspending
IMF advices: sterilize (thắt lưng buộc bụng)
3. Principles
- The EU
- The US
- Australia
- Singapore: balance budget
- Indonesia: central and local debts, budget deficit
- Chile: balance structure orientation: gov expenditure phụ thuộc tax collection
- Vietnam:
Ceiling public debt: 65% GDP
Annual budget deficit is determined by the assembly
Overall deficit vs. Primary deficit (primary thì expenditure không bao gồm interest
payment – trả lãi vay)
Local budget deficit is permitted by the assembly: vì chỉ có khoảng 10 tỉnh thành cân
bằng được budget, còn lại thâm hụt
Mid-term budget planning – transparency and accountability: instead of yearly budget
planning -> midterm budget planning để dễ quản lý, kiểm soát ngân sách và đưa ra sự điều
chỉnh kịp thời (VD: giảm expenditure nếu thâm hụt nhiều quá)
4. Balanced fiscal
- Surplus vs. deficit:
Balance T = G is the best
- Government finance budget deficit by:
Issuing bonds
Printing money
Selling national asset
International borrowing
II. Tax and fee
1. Concepts
- Tax: a charge imposed by government on an individual or corporate entity
- Fee: fix price charged for a specific service which can be imposed by state agencies (chủ
yếu, có thể là local government) or private organizations
2. Characteristics
- Legal framework:
Tax: regulated by laws
Fee: regulated by: Law on Fees, private organizations for specific service
- Roles:
Tax: the most important financial resource of the budget + state agencies’ performance
Fee: another source of state budget, compensation for state agencies’ operating costs
- Application scope:
Tax: nationwide
Fee: both nationwide and local -> phân cấp trong quản lí (decentralization in
governing power) -> nhiều vấn đề phát sinh vì local thu sẽ chỉ nộp 1 phần hoặc không nộp về
state
- Compensation:
Tax: indirect compensation
Fee: direct compensation
- Collectors
Tax: state
Fee: state or local
MR: Tax không thay đổi theo vị trí địa lí, vùng miền, địa phương nhưng fee thì có thay đổi.
VD: phí vào nghĩa trang thăm mộ người thân vào lễ Tết
3. Effects
*The effect of tax on the economy (closed economy)
Aggregate supply: Y = F(K,L) K,L constant in short term
Aggregate demand: Z = C(Y-T) + I ( r ) + G
Equilibrium Y = Z -> Y = C(Y-T) + I( r ) + G
Y – C – G = Ir
Y – T – C + T – G = Ir
(Y – T – C) = Private investment
(T – G) = Public investment
Ir = Private + Public investment
E.g.: sơ đồ đường saving dịch sang trái do fiscal policy của chính phủ
Giảm tax, tăng expenditure -> giảm public saving -> giảm saving chung -> đường saving dịch
trái -> tại E thì lãi suất cao hơn so với E ban đầu -> lãi suất cao thì đầu tư giảm -> crowding
out effect
E.g. 2: đường Saving dịch sang trái do giảm tax
Sự thay đổi của Consumption = MPC x Sự thay đổi của Tax vì tax giảm -> disposable income
tăng -> tăng consumption
Nếu Y constant, G constant thì C tăng dẫn đến I giảm -> lãi suất r tăng -> không thúc đẩy đầu
tư, không thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
-> Để giải quyết: phải tăng output Y bằng cách tăng scale of production, tăng efficiency, v.v.
MR: Trong thực tế, chi phí sinh hoạt càng ngày càng đắt -> C phải tăng
* The effect of tax on the economy (open economy)
Y = C(Y-T) + Ir + G + NX
-> NX = S – Ir
-> NX depends on Investment and Saving, nếu S giảm
NX dương -> Trade surplus thì S > Ir -> positive situation, inflow > outflow
NX âm -> Trade deficit -> cần thu hút thêm vốn đầu tư nước ngoài để NX tăng lên, có đủ tiền
để đầu tư các dự án hoặc vay nước ngoài
- Nếu tax giảm -> disposable income tăng -> C tăng -> S giảm -> NX giảm -> trade deficit
MR: Viện trợ thì không hoàn lại, còn cho vay thì phải hoàn lại
MR: Auturky (tự cung tự cấp): Triều Tiên
III. Government expenditure
1. Government expenditure
- Regular spending: salary for servants (công chức), army and security forces for their public
services
- Development spending: public investment
- 2021: VN public debt chiếm 43.1% GDP, government debt chiếm 39% GDP, foreign debt
chiếm 38.4% GDP
MR: Có một số lực lượng ở VN không biết để làm gì: mặt trận TQ, hội phụ nữ, v.v. -> phân
chia lại nền kinh tế theo ngành nghề (maybe)

*Greece public debt crisis 2009:


- Tham gia EU là một chính sách sai lầm đối với Hy Lạp vào thời điểm đó
- Liên hệ VN: tăng public sector (wage bill) có thể dẫn đến nhiều sự nguy hiểm cho cán cân
ngân sách
- Non-tax revenue của nhà nước là gì? (3 nguồn revenue: direct taxes, indirect taxes, non-tax
revenues):

Concept, Theories đầu tiên


Giải thích, đánh giá sau

MONEY AND MONEY MARKET


1. Monetary regimes
- Bimetallic Standard: both gold and silver used as money in UK, US – 19th century
- Gold Standard: 1870 – 1914 -> vai tro quan trong trong on dinh gia, nhung lam anh huong
den tang truong kinh te, ap luc quay dong tien la rat lon
- Fiat money: paper money or coins printed by governments -> giai quyet negative effects of
gold standard but may incur inflation
M.V = P.Q
Q increase -> M.V increases
V constant -> Phai tang M
-> Neu tang money base in long term thi price will increase sharply
2. Measures to regulate monetary market:
- Open market operations: treasury bonds
- Required reserve: in VN – 5% -> khi nao R thap qua thi phai vay NHTW de bu vao
- Discounted interest rate: the central bank’s lending interest rate for commercial banks
3. Factors affecting Money Demand:
- Transaction motivation
- Preventive motivation
- Venture motivation
- Interest rate
- Income changes
4. Tinh hinh van dung cong cu quan ly kinh te
Su dung bien phap hanh chinh nhu giai phap chinh la sai -> nen su dung cac giai phap khac
CSTT chong lam phat chua tinh toan duoc lieu luong vua du
Chinh sach khong dung lieu luong, mang tinh thu nghiem -> tao negative effects on nen kinh
te
Thi truong meo mo: ti gia thay doi, lam phat qua cao -> 2008-2010: hang nhap khau duoc
niem yet bang USD -> nguoi dan khong tin vao VND nua -> quan ly thi truong cam khong
cho niem yet bang USD -> thuc chat van tinh theo USD
Ngan hang nha nuoc ep doanh nghiep xuat khau duoc hang roi phai ban lai ngoai te cho ngan
hang -> Nay sinh van de hanh chinh vi ti gia hoi doai thay doi moi ngay -> Doanh nghiep dam
phan voi NHTM la chi cho muon, hoac ban cho NH voi gia + phu thu -> Lach rao can hanh
chinh
Nguon goc cua rao can hanh chinh la do buon lau. VD: buon lau vang -> thi truong vang VN
khong lien thong
VD: gia xang -> buon lau sang Campuchia vi gia xang VN re hon Cam
Thi truong o VN khong phai health financial market ma la sound financial market

MONEY AND MONEY MARKET


1. Money Market
Fisher equation: i = r + pi
Liquidity trap: o 1 muc r ma MD nam ngang, song song truc hoang -> zero bound (khong
rang buoc boi interest rate)
O VN thi money market khong chi do Central Bank quyet dinh ma con co su tham gia cua
nhieu Bo khac nhu Bo Tai chinh, Bo Lao dong, Bo Ke hoach va dau tu, v.v.
Central Banks try to achieve multiple targets simultaneously -> too difficult -> Nen tap trung
1 muc tieu 1 giai doan
Taylor’s principle -> related to Fisher equation
2. Monetary Policy and the operation of the economy
The influence of monetary policy on AD (the increase of interest rate)
The influence of monetary policy on output and price
- Vietnam’s monetary policy: problems
Unclear targets, diversified constraints
Administration-based measures
Distortions due to administrative policy (buoc NHTM mua trai phieu lai suat thap
trong khi lai suat tren thi truong cao)
- State bank policy in Covid-19:
Debt restructure, fee reduction, unchanged debtor classification
Extension of credt room for NHTM
Interest rate policy: reduce i for extra deposit
3. Financial Market
- 2 main components: commercial bank and non-commercial banks
- Financial System = Financial Market + Financial Instruments + Banking system +
Regulations + Intermediates
- Financial Instruments: equity, bond, deberance, preference shares
- Capital mobilization and allocation:
Households (savers) -> Financial intermediates -> Households, business (borrowers)
Businesses, Government, Foreigners -> Financial market -> Government (bond),
foreigners (shares)
- Classification of Financial Market:
+ Primary and Secondary: financial tools is first issued or exchanged
+ Listed and OTC
*** The collapse of financial market:
- Causes:
The trend of financial liberalization: ease ceiling interest rate, reduction in rate of
reserves

* Forecast tools, risk analysis and prevention


- Risk management:
Identify risk, access risk, control risk
Risk management structure: kho xay dung
Response to risk: avoidance (ne tranh rui ro – Vietnam), mitigation (giam thieu rui ro),
acceptance (chap nhan rui ro)

*** CASE STUDY: Enron 2001 and the role of government on financial supervision (ve nha
tu tim hieu)

CHAPTER 5: BALANCE IN THE MARKET


*Keynes intersection: Y = A
*Balance in the market: AS is equal to autonomous expenditure: Y = A = C + I + G
-> Y = 1/1-c * (I+G-c.T)
1-c is marginal propensity to save = MPC
*IS-LM model:
- IS: Balance in Commodity market
Savings = Investments: I+G=S+T
- LM: Balance in Money market
Liquidity = MS
MS/P = MD/P
- Balance in IS-LM model
- Fiscal and monetary policies in IS-LM model balance
*Price and AD:
Thay doi muc gia la thay doi ve thu nhap thuc va nhieu yeu to khac
- The effect of expansionary monetary policy on AD: output tang, AD dich sang phai
- Equilibrium in short term and in long term:
Trong dai han, do unemployment dan den wage and price giam -> money supply se tang len -
> MS dich phai, output tang, LM dich phai
Trong so do dai han, Y LRAS > Y SRAS, P LRAS < P SRAS
- Government spending and inflation:
G tang by printing more money -> IS va LM deu dich phai
The economy at full employment -> muon output cao hon potential output thi phai chiu ap luc
tang wage and price -> real MS reduces -> interest tang -> giam I va C -> Crowding out effect
(triet tieu private savings)
- AD under the effect of fiscal and monetary policies:
Fiscal -> dich chuyen IS
Monetary -> dich chuyen LM
MR: Trong thuc te, chinh phu giam lai suat nhung chua chac da lam tang dau tu
Bang tac dong cua fiscal va monetary policies den IS LM, I, r (da chup)
- Determinants of AD:
Tax: ti le nghich
Interest rate: ti le nghich
Belief: ti le thuan
Strength of currency (theo IMF): ti le nghich
Government spending: ti le thuan
- Determinants of AS:
Input cost
Productivity
Regulations
*The open economy revisited:
- IS – LM – BP model:
BP (Balance of Payment): Current Account, Capital and Financial Account, Errors and
omissions
Current Account: export and import, income from investment, current transfer
Mo hinh Mundell cho nen kte co 3 components: IS hang hoa, LM tien te, BP thi truong quoc
te – yeu to NX
BP: r = r*: lai suat = lai suat quoc te
- Fiscal policy:
Fixed exchange rate regime:
Gia su ban dau r = r* (lai suat trong nc bang lai suat quoc te, BP nam ngang). Vi 1 li do nao
do tang chi tieu chinh phu -> AD dich phai -> IS dich phai -> lai suat moi r cao hon r* ->
Cash flow chay vao, tang investment -> Dong noi te len gia
Muon giu ti gia hoi doai khong doi -> tang MS -> giam r ve r* -> LM dich phai
=> Y tang, r = r*
=> Fiscal + fixed co hieu qua
Floating exchange rate regime:
Dong noi te len gia nhung ti gia hoi doai tha noi -> NX giam -> IS dich trai -> IS tro ve IS
ban dau
=> Doi voi chinh sach tai khoa duoi che do ti gia hoi doai tha noi, khong co anh huong nhu ki
vong
- Monetary policy:
+ Fixed exchange rate regime:
CP tang cung tien, MS tang -> LM dich phai -> r giam < r* -> Dong von chay ra -> Dong noi
te mat gia (tong cung tien khong doi, ngoai te it di)
Muon giu ti gia hoi doai khong doi -> giam MS (rut tien ra khoi luu thong) -> duong LM quay
ve ban dau
-> Chinh sach tien te duoi che do ti gia hoi doai co dinh khong co hieu qua
+ Floating exchange rate
Dong noi te mat gia -> kich thich xuat khau -> NX tang -> IS dich phai
=> Tai diem can bang moi, Y lon hon, r=r*
=> Monetary + Floating co hieu qua
MR: VN su dung fixed ex -> Su dung fiscal policy co hieu qua chu khong su dung monetary
policy
- Exchange rate and trade balance:
Ti gia hoi doai e tang -> NX tang -> NX curve
- Vietnam’s policy design for commodity market:
+ Trade and investment liberalization:
Primary integration period (1995-2000): dam phan so khai
Comprehensive integration (2001-2010): dam phan theo chieu rong
Intensive integration (2011-now): dam phan toan dien
MR: Chia theo nhiem ki, chia theo giai doan phat trien cua quoc gia chu KHONG chia theo
crisis
MR: Chinh sach cong nghiep va chinh sach thuong mai la 2 mat cua 1 van de, luon song hanh
voi nhau
MR: dirty tax: tang thue, giam thue khong hieu qua -> trung binh thue bi anh huong, sai lech
BTVN: Tham khao tai lieu VCCI, WTO ve van de tu do hoa thuong mai va dau tu ntn
Doc sach Mankiw, Duman ve tang truong va phat trien (macroeconomics), Samathore
(international economics)

CHAPTER 7: THEORIES ON GROWTH AND ECONOMIC RESTRUCTURING


- Neo-classical theory: Solow model and the role of Tech
Assumption
Full employment
2 production factors: labor and capital
Subject to diminishing returns in a closed economy
Net capital accumulation = Saving accumulation – depreciation
Solow growth model:
National income or output per capita: y = Y/L
Function y=f(k)
Capital per capita k=K/L
Effects of saving on growth rate:
Investment = s * y = s * f(k) = sf(k)
Chi so s (chi so tiet kiem) cang cao -> investment cang cao, sf(k) cang cao ->
growth rate cang cao
*** Conclusion
*Contribution:
The role of S on econ growth
Investment does foster growth in long run (steady state)
*Limitations:
Only 2 production factors
Only supply side (dang le de phan anh growth rate thi phai co ca demand side)
*Implications:
=> Capital is the constraint of growth
=> Investment in Tech is to avoid diminishing return of capital
=> Tech can foster growth in long run and facilitate to accumulate more capital
MR: Tech co 2 phan: hard (trang thiet bi) va soft (vo hinh) -> mo hinh dang noi den physical
capital, tuc la hard tech chu chua de cap den yeu to soft tech rat quan trong
MR: Tech co diem yeu la unsustainable (khong ben vung). Nhung yeu to cong nghe moi thi
nc ngoai se khong xuat khau sang cho nuoc minh, khi tech ve den minh thi da cu -> ton tai
khoang cach lon ve cong nghe
- Endogenous growth theory and the role of human capital
The influence of technological advances on economic growth
. Tech is endogenous (noi sinh): khong nen phu thuoc vao nhap khau ben ngoai, ma
can tu phat trien tech de co phat trien ben vung
. Intellectual capital is public goods (neither competition nor exclusion): 1 nguoi
hoc duoc kien thuc o noi nay co the mang no ap dung o noi khac
. Intellectual capital creates spillover effect
Y=f(K,L,Knowledge)
Investment in education and training -> improve knowledge
. Increasing marginal product of capital:
Human capital is subject to increasing marginal product of capital: More
knowledge to apply -> more output -> higher growth rate
-> Growth depends on each type of investment
Capital accumulation depends on income and income growth rate
Dual model with assumption:
The economy includes 2 sectors: production sector (consumption and investment in
physical capital); R&D sector (knowledge for both sectors)
QUESTION: WHY DOES NOT HIGHER GROWTH RATE IN HUMAN CAPITAL MEET
HIGHER GROWTH RATE AT MACRO LEVEL?
Increase in salary khong co nghia la increase in output: VD nganh banking
Human capital chi co tac dung khi co demand for skilled labor (trong khi VN nhu
cau nhan luc chat luong cao chua cao)
Some employees apply their expertise in activities that harm the social-economic
development (corruption, bribe, etc.)
MR: Co che giam sat cua VN con ton tai nhieu lo hong -> van de nay xay ra pho bien
Demand for skilled labor is weak
Skilled labor and unskilled labor have similar income
The quality of higher education (giao trinh nhu phuong Tay nhung application
khong dung do yeu to culture: high context or low context)
VD: (da chup) 15,000 tien si khong lam giang vien cao dang, dai hoc; 72,000 cu nhan, thac si
that nghiep
=> Education has to meet the changes in labor market:
Labor need diversified skilled: foreign language, information technology and other
soft skills
Learning by Doing model: lam nhieu -> ki nang tot len -> nang suat cao hon
- Dual economy
- Ranis-Fei idea: The development of A.Lewis theory
Labor surplus depends on the surplus of agricultural sector and population growth
rate
Shift of labor from traditional sector to others

MR: Hi sinh nong nghiep de phat trien cong nghiep de lai hau qua nang ne -> phai nhap do tu
nuoc ngoai. Trong khi do von thap ma van dung von de dau tu vao cong nghiep -> hieu qua
thap -> Hang hoa tieu dung, hang nong nghiep khong du de dam bao doi song nhan dan
MR: NONG NGHIEP PHAI LA BE DO CUA NEN KINH TE
The surplus of modern sector depends on its profit growth rate
MR: Dong bang Song Cuu Long: dien tich lon, nong dan san sang thay doi, thich nghi voi cai
moi -> tang profit -> tang surplus
The growth rate of both sectors is very important
Technological advance plays an important role in labor movement from agricultural
sector to others (labor-saving production techniques)
MR: Van de di dan: khong lam thay doi nang suat va san luong trong giai doan dau. Truoc
2013 FDI vao dau thi dan di cu den do, con bay gio thi dan o dau thi von phai do vao do ->
Nguyen nhan: labour khong con du thua, neu chuyen den noi khac se anh huong den san
luong
- H.Toshima theory: Cong nghiep hoa o cac nuoc chau A co cac diem khac biet
Khong co labor surplus: chi co o post-harvested period -> labor movement from
traditional to modern sector -> affect agricultural output
To maintain growth rate: keep labor in agricultural sector and create more jobs for
them in post-harvested period by forming new industries or industrializations in rural area
Nang suat nganh nong nghiep duoc cai thien bang cach: expand manufacturing and
service industries
MR: Van de di dan anh huong khong chi den nganh nong nghiep ma con nganh khac nhu xay
dung (vao mua thu hoach cong nhan bo viec ve que

CONCEPTS AND ROLES OF DEVELOPMENT STRATEGY AND ECONOMIC


RESTRUCTURING
Master planning: quy hoach
Project: sum of activities -> time, location, budget -> specific goal
Budget: how to earn money (mobilize resources) and how to spend money (allocate
resources)
Classification of Economic Restructuring:
Vietnam includes 3 key economic regions (vung kinh te trong diem) va 7 economic
regions (vung kinh te) -> chia theo vi tri dia ly
By ownership of means of production:
State-owned enterprises
Private sector – driving factor to foster economic growth
MR: Viettel – telecommunications nhung phai dau tu ca vao real estate va cac linh vuc khac
de co profit, bu lai phan loss do chenh lech gia so voi global market
Development strategy -> achieve long term goals: growth, macro balance, industrialization
MR: GDP = Nong lam ngu nghiep + Cong nghiep va xay dung + Dich vu + Thue sp tru tro
cap sp
Thue duoc tinh vao GDP tu 2012, nam 2021 chiem gan 10% -> neu khong tinh thue vao thi
GDP se bi tinh sai

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VIỆT


NAM
1. Khái niệm và vai trò của CSTK
1.1. Khái niệm
1.2. Vai trò: điều tiết nhằm đạt mục tiêu: tăng trưởng, kiểm soát lạm phát, hạn chế
khuyết tật của cán cân thanh toán
-> Lựa chọn CSTK có liên quan chặt chẽ với hoạt động của NSNN
*Các khoản chi trong NSNN: thường xuyên, phát triển, khác
Thường xuyên: để duy trì bộ máy hành chính quốc gia
Phát triển: để xây dựng cơ sở hạ tầng, cầu đường, đầu tư phát triển
2. Thực hiện CSTK
AD = C + I + G + NX
Nền kinh tế suy thoái -> CSTK mở rộng (tăng G giảm T)
Nền kinh tế tăng trưởng nóng -> CSTK thu hẹp (giảm G tăng T)
3. NSNN
- Kn: Toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan Christmas
có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện chức năng
và nhiệm vụ của Nhà nước.
- Các trạng thái: cân bằng, thặng dư (bội thu), thâm hụt (bội chi) NSNN -> thường rơi vào
tình trạng thâm hụt
- Phân loại 3 khoản chi: thường xuyên, đầu tư phát triển, khác -> cố gắng giảm chi thường
xuyên, tăng chi đầu tư phát triển
MR: Bao cấp, bao cấp về vốn, bao tiêu đầu ra: nhà nước lo việc vốn đầu vào và phân phối
hàng hóa cho người dân thông qua hệ thống tem phiếu
MR: In tiền -> lạm phát -> xử lý = in them tiền
4. Các giai đoạn
4.1. Giai đoạn 1986-1990
*Thu NSNN:
- Cơ cấu lại nguồn thu (thu quốc doanh): trước năm 86 nguồn thu chủ yếu dựa vào khoản
trích nộp mang tính hành chính (giao chỉ tiêu). Sau này thu mang tính cưỡng chế ->
phí, lệ phí -> trốn thuế sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự
- Cải cách toàn diện, hiện đại hóa hệ thống thuế (giảm bớt sự phụ thuộc vào nguồn thu
quốc doanh)
- Đổi từ KT kế hoạch hóa tập trung -> KT thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
chuyển từ KT đóng -> mở
*Chi NSNN:
- 3 chương trình kinh tế lớn
- Cơ cấu chi NSNN: 77% chi tiêu dung (chi thường xuyên), 2x% chi đầu tư phát triển, x%
khác
- Siêu lạm phát hơn 700% ở năm 1986, sau đó giảm dần còn 6x% ở những năm 90 -> vẫn
rất cao
- Thâm hụt nặng nề, trên 50%
- Cơ cấu nguồn bù đắp thâm hụt NSNN: phát hành tiền (chủ yếu), vay nợ và viện trợ nước
ngoài (thứ 2), vay trong nước (ít nhất)
*Tác động của CSTK:
MR: Chính suất lãi suất thực âm: cho vay với lãi suất thấp hơn lãi suất huy động -> khi
mới chuyển sang kinh tế thị trường, hỗ trợ cả khu vực nhà nước và tư nhân về vốn -> tháo
gỡ khó khăn về vốn cho doanh nghiệp
- HT thuế cải tiến nhưng còn nhiều bất cập, phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế
nhà nước và tư nhân
- Lạm phát vẫn cao, ngân sách vẫn thâm hụt, trung bình khoảng 6.26%
MR: Lý thuyết cổ điển về lạm phát: lạm phát luôn là do tiền tệ, lạm phát xuất hiện khi tốc
độ tăng trưởng cung tiền nhiều hơn tăng trưởng của sản lượng thực tế
MR: Lạm phát tiền tệ:
Phương trình số lượng tiền tệ: PY = MV -> pi + g = %deltaM
Tóc độ chu chuyển tieenfe tệ thay đổi rất ít theo thời gian -> %deltaV = 0
4.2. Giai đoạn 1991-2000:
*Thu NSNN:
- HT thuế áp dụng cho mọi tp kinh tế
- Mang tính cưỡng chế
- Tốc độ thu NSNN năm 2000 tăng 8.5 lần so với 1991
*Chi NSNN:
- Cơ cấu chi có biến động tích cực, duy trì mức nợ
*Thu chi NSNN so với GDP giai đoạn 91-2000 (%):
- Có hiện tượng giảm phát (lạm phát âm) ở năm 2000 -> kinh tế suy giảm
- Thâm hụt NSNN khoảng 4% -> đã ít hơn so với giai đoạn trước
- Chính phủ không sử dụng cách phát hành tiền nữa mà sử dụng cách vay tiền, phát hành
trái phiếu, vay nước ngoài -> giữ lạm phát ổn định
- Mức lạm phát kì vọng: dưới 10%, đối với các nước đang phát triển: dưới 13%
-> Hướng tới tiền tệ ổn định -> Kinh tế, xã hội. môi trường ổn định và phát triển
*Tác động của CSTK:
- 1999: CSTK kích cầu
- Kiểm soát chặt chẽ thâm hụt 4%GDP
- Tăng nguồn thu, đảm bảo chi, đưa VN thoát khỏi khủng hoảng vào giữa 1990s
- Đạt tăng trưởng dương 6.7% trong khi 1 số nước ASEAN âm
MR: VN suy thoái kinh tế năm 79-80, là nước nông nghiệp nhưng phải nhập khẩu lương thực
*Hạn chế của CSTK:
- CS kích cầu chưa phát huy hết tác dụng: Đầu tư tràn lan, thiếu trọng điểm -> nhiều công
trình bị dở dang, thiếu vốn
- Hệ thống thuế còn nhiều khiếm khuyết
4.3. Giai đoạn 2001-2010
*Bối cảnh:
- Đẩy mạnh CNH HĐH, đưa VN thành nước công nghiệp
- VN gia nhập WTO 2007
4.4. Giai đoạn 2011-2020
- Chưa đạt được mục tiêu giảm tỉ trọng chi thường xuyên, tăng tỉ trọng chi đầu tư phát triển
(chi thường xuyên vẫn 6x%, phát triển khoảng 30%)
- Bội chi được kiểm soát tốt hơn trước
*Đánh giá:
- Cơ cấu chi NSNN cơ bản bám sát mục tiêu đã đề ra
- Tác động tích cực đến cân đối NSNN, giảm bội chi và nợ công
- Tăng phát triển các tỉnh
*Hạn chế:
- Thể chế chính sách chưa đồng bộ, chưa bắt kịp thực tiễn
- Cơ cấu NSNN chưa bền vững (chưa có sự thay đổi đáng kể)
4.5. Năm 2023
*1 số vấn đề khi thực hiện CSTK:
- Nhiều thách thức đối với cơ cấu chi NSNN để thúc đẩy PTBV
- Độ trễ chính sách:
MR: nửa đầu năm 2023, có 100,000 doanh nghiệp phát triển -> nghĩ đến CSTK hỗ trợ đầu tư
phát triển -> báo cáo đợi phê duyệt, lúc được áp dụng trễ nửa năm, bối cảnh đã thay đổi
MR: Khoảng cách so với sản lượng tiềm năng không quá lớn -> không cần sử dụng đến
CSTK -> nếu sử dụng lại gây ra vấn đề mới -> xuất hiện chính sách sửa sai
- Khả năng phân tích dự báo còn hạn chế, chính sách đưa ra chưa kịp thời
- Dư âm bao cấp
*Nợ:
- Nợ công có xu hướng giảm
MR: Nợ công bền vững: nợ công nhưng có khả năng trả nợ, khả năng vỡ nợ không cao
MR: Mỹ có nợ công lớn nhất, khoảng 30 tỷ đô -> những quốc gia giàu có thì nợ công thực ra
đều rất cao
- Nợ chính phủ giảm
*Hiệu ứng số nhân:
- Chi tiêu chính phủ được cho là có hiệu ứng số nhân đối với tổng cầu
- Mỗi đồng chi tiêu bởi chính phủ có thể làm tăng tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ thêm nhiều
hơn một đồng, do: AD = C + I + G + NX
-> Trong thực tế lượng tăng nhiều hơn 1 đồng
- Công thức số nhân: m = 1/1-MPC+MPM
*Gói kích thích kinh tế 2008-2009:
- Giúp đất nước vượt qua khủng hoảng, đạt tăng trưởng dương
- Tuy nhiên, tập trung vào nguồn cung nhưng không hỗ trợ đầu ra cho doanh nghiệp
- Có hiện tượng trục lợi chính sách
- Hưởng chênh lệch lãi suất, hoặc chảy vào thị trường chứng khoán, bất động sản chứ không
phải sản xuất
- Lạm phát tăng cao
- Đầu tư dàn trải gây nợ đọng lãng phí, đình hoãn, nhiều dự án dừng
*Gói kích thích kinh tế 2022-2023:
- Trị giá: 350,000 tỷ đồng (CSTK 291 nghìn tỷ đồng 83%, CSTT 14%)
114 nghìn tỷ cho kết cấu hạ tầng
49 nghìn tỷ cho giảm 2% VAT
40 nghìn tỷ hỗ trợ cấp bù lãi suất
Khác (y tế, an sinh xã hội, v.v.)
-> Thất thoát vốn, lãng phí vốn
- Khó khan: trong đầu tư công
*Nghịch lý phát triển kinh tế:
“Nền kinh tế khát vốn nhưng không hấp thụ được vốn, nhiều doanh nghiệp đói vốn nhưng
lâm vào tình thế không thể, không dám và không cần vay vốn, tùy theo hoàn cảnh của mỗi
doanh nghiệp. Đây thực sự là một nghịch cảnh phát triển.”
PGS. TS. Trần Đình Thiên, Viện Kinh tế Việt Nam
Lý thuyết kinh tế Keynes, Mankiw, Samuelson
Vấn đề tỷ trọng chi thường xuyên cao: xử lý bằng cách cắt giảm biên chế, giảm số lượng công
chức, tuy nhiên có 1 số lực lượng vẫn được tính là công chức như mttqvn, hnd, hpn
CSTK, CSTT dễ học từ nước ngoài, nhưng hiệu ứng lên nền kinh tế rất khác nhau

Format đề:
5 điểm: 10 câu TF, giải thích ngắn
5 điểm: 2 câu vận dụng lý thuyết (dưới tình hình kinh tế …, chế độ tỉ giá …/ áp dụng chính
sách … thì tác động như thế nào?)

You might also like