Professional Documents
Culture Documents
Vocabulary+Grammar U1-3-L12
Vocabulary+Grammar U1-3-L12
LIFE STORIES
VOCABULARY
GRAMMAR REVIEW
A/AN/THE
Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”.
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng
trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ex: - A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
- He has seen a girl (chúng ta không biết cô gái nào, chưa được đề cập trước đó)
Dùng ”an” trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách
viết). Bao gồm:
- Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o”. Ví dụ: an apple (một quả táo), an orange (một
quả cam).
- Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)
- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)
- Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
Dùng 'a' trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường
hợp bắt đầu bằng "u, y, h" .
Ex: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)...
- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." và "eu" phải dùng 'V: Ví dụ: a university (trường
đại học), a union (tổ chức), a culogy (lời ca ngợi).
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a
dozen.
Ex: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tả trứng.)
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như: a/ one hundred - a/
one thousand.
Ex: My school has a thousand students. (Trường của tôi có một nghìn học sinh.)
- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay
khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share,
a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
Ex: My mother bought a half kilo of apples. (Mẹ tôi mua nửa cân táo.)
- Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3 ( a/ one third), 1/5 (a/ one fifth), 1/4 (a quarter)
Ex: I get up at a quarter past six. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút.)
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a
day...
Ex: John goes to work four times a week. (John đi làm 4 lần 1 tuần.)
Cách dùng mạo từ xác định “the”
Dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được
đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Ex: - The man next to Lin is my friend. (Trong câu này cả người nói và người nghe đều biết đó là
người đàn ông nào).
- The sun is big. (Mặt trời chỉ có một).
Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói
chung.
Ex: - Chili is very hot. (Chỉ các loại ớt nói chung).
- The chili on the table has been bought. (Cụ thể là ớt ở trên bàn)
Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì
cũng không dùng "the".
Ex: Students should do homework before going to school. (Học sinh nói chung)
REVIEW THE SIMPLE PAST & PAST CONTINUOUS.
Simple past (Quá khứ đơn)
• Với động từ "to be":
(+) S + was/ were + O
(-) S + wasn't/ weren't + O
(?) Was/ were (not) + S + O?
• Với động từ thường:
(+) S + Ved + O
(-) S + didn't + V + O
(?) Did (not) + S + V + O?
Uses
- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Ex: - I saw a movie yesterday.
- Last year, I traveled to Japan.
- Diễn tà một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
Ex: - I finished work, walked to the beach and found a nice place to swim.
- Did you add flour, pour the milk and then add the eggs?
Adverds: Yesterday, ago, upon a time, in 1945 (in a specific year in the past....), last...
Một số lưu ý đối với thi quá khứ đơn:
Quy tắc thêm “-ed” với động từ thường:
• Hầu hết động từ được thêm "ed" để biến thành động từ dạng quá khứ.
Ex: work - worked, visit - visited
• Một vài động từ kết thúc bằng phụ âm "y" thì biến "y" thành "i" rồi thêm "ed" để biến thành
dạng động từ quá khứ.
Ex: study - studied, carry - carried
• Một vài động từ có dạng 1:1:1 (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì ta gấp đôi phụ âm
cuối rồi thêm "ed".
Ex: plan – planned, fit – fitted
begin – beginning, refer - referring
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
(+) S + was/ were + V-ing +O
(-) S + wasn't/ weren't + V-ing + O
(?) Was/ were (not) + S + V-ing + O?
Uses
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was sleeping at 12 o'clock last night.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào hành động đang xảy ra
dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
Ex: I was studying when he came in.
- Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ (đi với while).
Ex: Yesterday evening, my mother was cooking while my father was reading books.
Adverbs: At .... (specific time); From ... to... last night yesterday, one year ago ...; At this/ that time;
At the moment,
Những động từ không chia ở các thì tiếp diễn:
Một số động từ chỉ cảm xúc (like, love...) hay (know, believe, want) không được chia các thì tiếp diễn
(kể cả hiện tại tiếp diễn hay quá khứ tiếp diễn).
Verbs of thinking believe, doubt, guess, imagine, know, realize, suppose, understand.
Verbs of the senses hear, smell, sound, taste.
Verbs of possession belong to have (meaning possess), own, possess.
Verbs of emotion dislike, hate, like, love, prefer, regret, want, wish.
Verbs of appearance appear, seem.
Others contain, depend on, include, involve, mean, measure, weigh, require.
Ex: Jane was being at my house when you arrived.
Jane was at my house when you arrived.
Unit 2. URBANIZATION
VOCABULARY
Noun Verb Adjective/ Collocations/ Meaning
Adverb Phrases
industrialization industrialize sự công nghiệp hóa
industry industrial
acceleration accelerate làm gia tăng, tăng tốc
anticipation anticipate in anticipation of để dành cho, để đề phòng,
sth lường trước
urbanization urbanize urbanization sự đô thị hóa
process
pressure pressurize under pressure nén, gây áp lực
result result to result in gây ra, dẫn đến
sanitation sanitize điều kiện vệ sinh
irrigation irrigate sự tưới tiêu
slum khu nhà ổ chuột
sufficiency insufficient ≠ không đủ, thiếu
sufficient
waste water nước bẩn
infrastructure cơ sở hạ tầng
structure
facilities phương thức, phương tiện
migration migrate migratory migratory birds di trú, di cư
migrant
immigration immigrate nhập cư
immigrant
management manage manageable năng lực quản lý
capacity mananged
mananger/
manageress
root root deeply-rooted ăn sâu, bám rễ
unemployment sự thất nghiệp
pollution pollute densely heavily ô nhiễm nặng
pollutant polluted ≠ thinly
sparsely polluted
long-term ≠ dài hạn
short-term
foreign direct đầu tư trực tiếp nước ngoài
investment (FDI)
exacerbation exacerbate làm trầm trọng
location relocate di chuyển tới, xây dựng lại
locate
inflow chảy vào
adversity adverse tiêu cực
amenity đầy đủ tiện nghi
sustainability sustain sustainable phát triển bền vững
development
instability stablize stable tính không ổn định, không
kiên định
housing sự phát triển nhà ở
development
fatality/ mortality tỷ lệ tử vong
rate
multicultural đa văn hóa
overpopulated - quá đông dân
population - mật độ dân số
dense density
to confront with đối mặt, chạm trán với cái gì
sth = to face sth/
come up against
sth
in hopes of V-ing trong hi vọng làm gì
take advantage of tận dụng
sth = make use of
sth
strain strain to be under great gánh nặng, áp lực
strain
GRAMMAR REVIEW
CÂU GIẢ ĐỊNH (Subjunctive)
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu mà đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai
làm một việc gì nhưng không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta
dùng dạng nguyên thể không có TO của động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến.
Ex: His parents insisted that he (should) find a job and settle down in a big city.
It is recommended that people (should) take relar exercise.
She demanded that I (should) tell her the truth.
The recommendation that all people affected by the storm (should) be evacuated immediately
was approved.
Những tính từ thường được theo sau bởi Subjunctive là:
advisable urgent imperative essential
necessary obligatory vital fundamental
important mandatory crucial desirable
It + be (any tense) + adjective + that + subject + V0
Ex: It is necessary that everyone be here on time.
It is essential that pollution be controlled and eventually eliminated.
It is vital that no one else know about the secret government operation.
Lưu ý: Nếu bỏ THAT trong công thức trên thì: It + be + adj + for somebody + to V.
It is necessary that everyone be here on time.
^ It is necessary for everyone to be here on time.
It is essential that pollution be controlled and eventually eliminated.
^ It is essential for pollution to be controlled and eventually eliminated.
It is vital that no one else know about the secret government operation.
^ It is vital for no one else to know about the secret government operation.
Câu giả định dùng với It is time
It is time + (for sb) to do sth.
Đã đến lúc ai đó phải làm gì (thời gian không giả định)
Ex: It is time for me to get to the airport (just in time).
Conjunction (liên từ): là từ dùng nối câu hoặc nối từ, đứng sau một dấu “,” hoặc không cần đến
Connector (từ nối): thường dùng để nối câu; thường dùng giữa hai loại dấu
Nhóm chỉ sự bổ sung thông tin
Conjunction:
+ and, and also.... và...
+ as well as... cũng như
+ both ... and ... : vừa ... vừa ...
+ not only... but also: ... không những ... mà còn...
Connector:
+ Moreover = Furthermore: hơn thế nữa
+ In addition: thêm vào đó
+ Besides: ngoài ra
+ What's more: hơn thế
Nhóm chỉ thông tin trái ngược
Conjunction:
+ but, yet: nhưng
+ số đếm: one, two...; số thứ tự: second...; whereas: trái lại...
Collector:
+ However = Netherless: tuy nhiên, nhưng
+ On the other hand: mặt khác
+ In contrast; trái lại
+ On the contrary: ngược lại
Thông tin kết quả (vì vậy, do đó...)
Conjunction:
+ so, thus, hence: vì vậy
Connector:
+ Therefore: vì vậy
+ As a result: kết quả là
+ Consequently: kết quả là
+ Accordingly: do đó