You are on page 1of 21

Listening

1. family 2. fit 3. hotels 4. Carrowniskey 5. week


6. bay 7. September 8. 19/nineteen 9. 30/thirty 10. boots
11. B 12. E 13. C 14. C 15. A
16. E 17. D 18. G 19. F 20. C
21. B 22. A 23. A 24. B 25. C
26. A 27. D 28. B 29. F 30. H
31. mud 32. feathers 33. shape 34. moon 35. neck
36. evidence 37. destinations 38. oceans 39. recovery 40. atlas

Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 1


Question 1
Đáp án: family

Vị trí: JACK: Well, I don't know about that, but yes, I've done a bit or surfind over the years. I’d
thoroughly recommend it. I think it's the kind of holiday all the family can enjoy

together. The thina about surfing is that it's great for all ages and all abilities

Giải thích đáp án:

Câu Recommends surfing for 1……………. holidays in the summer


hỏi
Từ “recommends” (gợi ý), “holidays” (kỳ nghỉ) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Đáp án cần điền là một danh từ liên quan đến kỳ nghỉ được JACK giới thiệu vào mùa hè.
thích Trong bài nghe, JACK đã đề cập đến thông tin rằng môn lướt sóng này phù hợp với các
gia đình có thể cùng nhau tham gia. Vì vậy đáp án là “family”

Question 2
Đáp án: fit

Vị trí: WOMAN: But it's quite physically demanding, isn't it? I've heard you need to bepretty fit.

Giải thích đáp án:

Câu Need to be quite 2…………….


hỏi
Từ “quite” (khá) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Đáp án cần điền là một tính từ. Trong bài nghe, người phụ nữ đã hỏi rằng JACK cần phải
thích khá vừa vặn đúng không. Và JACK đã trả lời là đúng. Từ “pretty” đã thay thế cho từ
“quite”.

Question 3
Đáp án: hotels

Vị trí:

JACK: Yes, it is. I've been there a few times. Most people go to Lahinch. My kids love it there.
The waves aren't too challenging and the town is very lively.

WOMAN: Are there good hotels there?

JACK: Yes - some very nice ones and there are also a few Dasic hostels and campsites.

Giải thích đáp án:

Câu Lahinch has some good quality 3……………. And surf schools
hỏi
Từ “Lahinch”, “good quality” (chất lượng cao) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Đáp án cần điền là một danh từ có chất lương cao ở Lahinch. Trong bài nghe, JACK đã đề
thích cập rằng hầu hết mọi người đi đến Lahinch, và người phụ nữ đã hỏi rằng nơi đó có khách
sạn không. Và JACK đã trả lời rằng có, chúng rất tuyệt. Từ “nice” đã thay thế cho cụm
“good quality”.
Question 4
Đáp án: Carrowniskey

Vị trí:

JACK: There's a good surf school at Carrowniskey beach.

WOMAN: How do you spell that?

JACK: C-A-doubleR-O-W-N-I-S-K-E-Y

WOMAN: OK.

Giải thích đáp án:

Câu Good surf school at 4…………….. beach


hỏi
Từ “surf school” (trường dạy lướt sóng), “beach” (biển) là các từ khóa xác định thông tin bài
khóa nghe
Giải Đáp án là cần điền một tên của một bãi biển có các trường dạy học lướt sóng tốt. Và
thích trong bài nghe, JACK đã đề cập rằng có một trường dạy lướt song tốt ở biển
Carrowniskey.

Question 5
Đáp án: week

Vị trí:

JACK: I put the kids into the surf camp they run during the summer for 10-16 year olds

WOMAN: Oh right. How long was that for?

JACK: Three hours every day for a week. It was perfect - they were so tired out alter that.

Giải thích đáp án:

Câu Surf camp lasts for one 5………………


hỏi
Từ “Surf camp” (trại lướt sóng), “lasts” (kéo dài), “one” (một) là các từ khóa xác định thông
khóa tin bài nghe.
Giải Đáp án cần điền là một danh từ chỉ thời gian mà trại lướt sóng kéo dài. Trong bài nghe,
thích khi đề cập đế trại lướt sóng, người phụ nữ đã hỏi nó kéo dài bao lâu. Và JACK đã trả lời
rằng 3 giờ mỗi ngày trong một tuần.

Question 6
Đáp án: bay

Vị trí: JACK: One thing we did while the kids were surfing was to rent some kayaks to have a
look around the bay which is nearby. It's really beautiful.

Giải thích đáp án:

Câu Can also explore the local 6…………. by kayak


hỏi
Từ “local” (địa phương), “kayak” (thuyền kayak) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Đáp án cần điền là một danh từ thuộc về địa phương có thể khám phá được bằng kayak.
thích Trong bài nghe, JACK đã đề cập đến việc thuê thuyền kayak để ngắm xung quanh cái
vịnh kế bên. Từ “explore” đã được thay thế bằng cụm “look around”

Question 7
Đáp án: September

Vị trí: Well, the weather's been fine the last couple of years when I’ve been there but actually, it
tends to rain more in August than in the spring or autumn. September's my favourite month
because the water is warmer then.

Giải thích đáp án:

Câu Best month to go: 7………………..


hỏi
Từ “Best month” (tháng tốt nhất) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Đáp án cần nghe là một tháng tốt nhất để đi. Trong bài nghe, khi đề cập đến thời tiết,
thích JACK đã cho rằng tháng yêu thích của anh ấy là tháng 9 vì thời tiết ấm hơn vào lúc đó.
Từ khóa “best” đã được thay thế bằng từ “favourite”.

Question 8
Đáp án: 19/nineteen
Vị trí: JACK: I know. But one good thing about Irish summers is that it doesn't get too hot. The
average temperature is about 19 degrees and it usually doesn't go above 25 degrees.

Giải thích đáp án:

Câu Average temperature in summer: approx 8………………. Degrees


hỏi
Từ “average temperature” là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Đáp án cần điền là một số biểu hiện nhiệt độ trung bình. Trong bài nghe, khi đề cập đến
thích nhiệt độ trung bình, JACK đã nói rằng nhiệt độ trung bình vào mùa hè là 19 độ và không
vượt quá 25 độ.

Question 9
Đáp án: 30/thirty

Vị trí: JACK: Surfing is a pretty cheap holiday really - the only cost is the hire of equipment

You can expect to pay a daily rate of about 30 euros for the hire of a wetsuit and board - but you
can save about 40 euros if you hire by the week

Giải thích đáp án:

Câu Wetsuit and surfboard: 9…………………… euros per day


hỏi
Từ “wetsuit and surboard”, “day” (ngày) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Đáp án cần nghe là số tiền của bộ đồ bơi giữ nhiệt và ván lướt sóng là bao nhiêu. Trong
thích bài nghe, khi người phụ nữ hỏi về chi phí, JACK đã cho rằng chỉ cần trả một mức giá hằng
ngày là 30 euro cho việc thuê đồ bơi giữ nhiệt và ván lướt sóng. Cụm từ “per day” đã được
thay thế bằng từ “daily”.

Question 10
Đáp án: boots

Vị trí: JACK: And make sure you also get boots. They keep your feet warm and it's easier to surf
with them on too.

Giải thích đáp án:


Câu Also advisable to hire 10………………….. for warmth
hỏi
Từ “hire” (thuê), “warmth” (ấm) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Đáp án cần nghe là một đồ vật nên được thuê để giữ ấm. Trong bài nghe, JACK đã
thích khuyên rằng cũng nên có đôi giày bốt vì chúng có thể giữ đôi chân ấm và sẽ lướt sóng dễ
hơn với nó.

Cambridge IELTS 17, Test 1, Listening Part 2


Questions 11-12
Đáp án: 11 - B; 12 - E

Vị trí: We are insured to provide care for up to 70 children, although we rarely have this many
attending at any one session. I think we generally expect around 50--60 children for the
afternoon sessions and about half that number for the breakfast sessions. Although we currently
do have 70 children registered with us, not all of these attend every day. It's ten years since we
began offering an extended hours service and we've come a long way during that time. When we
first opened, we only had about 20 children attending regularly.

Giải thích đáp án:

Câu Which TWO facts are given about the school’s extended hours childcare service?
hỏi A. It started recently.
B. More children attend after school than before school.
C. An average of 50 children attend in the mornings.
D. A child cannot attend both the before and after school sessions.
E. The maximum number of children who can attend is 70.
Từ “school’s extended hours childcare service” (dịch vụ giữ trẻ ngoài giờ của trường học) là
khóa các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Giải Chọn đáp án E bởi vì người nói đã đề cập rằng dịch vụ của họ chắc chắn sẽ chăm sóc lên
thích đến 70 trẻ. Chọn đáp án B bởi vì người nói cho rằng họ mong đợi sẽ tiếp nhận khoảng 50
đến 60 trẻ em vào buổi chiều và phân nửa số đó vào buổi ăn sáng. Vì vậy số học sinh tham
gia sau giờ học nhiều hơn trước giờ học. Không chọn đáp án A vì người nói đã đề cập dịch
vụ đã được bắt đầu được 10 năm (không phải gần đây). Không chọn đáp án B vì số học
sinh tham gia vào buổi sáng chỉ khoảng 25 đến 30 học sinh (bằng phân nữa so với buổi
chiều). Không chọn đáp án D vì người nói không đề cập đến thông tin này.

Questions 13-20
Question 13
Đáp án: C

Vị trí: For the afternoon sessions, which run from 3.30 until 6 p.m., it's £7.20. But if you prefer.
vou can pav for one hour oniv. which costs $3.50. or two hours which costs £5.70.

Giải thích đáp án:

Câu 13. How much does childcare cost for a complete afternoon session per child?
hỏi A. £3.50
B. £5.70
C. £7.20
Từ “childcare” (chăm sóc trẻ), “complete afternoon session” (hoàn thành một buổi chiều),
khóa “per child” (mỗi đứa) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Giải Khi đề cập đến chi phí, người nói đã cho rằng chi phí cho các buổi chiều kéo dài từ 3.30
thích đến 6 chiều sẽ là £7.20. Từ 3.30 đến 6 p.m là cách nói khác của từ “complete”. Không
chọn đáp án A vì giá này chỉ dành cho trả theo mỗi giờ. Không chọn đáp án B gì giá này
trả theo hai giờ.

Question 14
Đáp án: C

Vị trí: The cost of the childcare includes food and snacks. They'll be given breakfast in the
morning and in the afternoon, a healthy snack as soon as they finish school. At 5 p.m. children
are given something more substantial, such as pasta or a casserole. Please inform us of any
allergies that our child might have and we'll make sure they're offered a suitable alternative.

Giải thích đáp án:

Câu 14. What does the manager say about food?


hỏi
Từ “food” (thức ăn) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Người nói đã đề cập đến thông tin vào lúc 5 giờ chiều, những đứa trẻ sẽ được cho thứ gì
thích đó nhiều hơn, quan trọng hơn, như là mỳ pasta và món thịt hầm. Chọn đáp án C vì thông
tin này trùng khớp với thông tin đáp án C, thông tin “proper meal” trùng khớp với thông
tin “more substantial, such as pasta or a casserole”. Không chọn đáp án A vì người đọc đề
cập rằng sẽ cung cấp thức ăn phù hợp cho trẻ bị dị ứng. Không chọn đáp án B vì người nói
sẽ cung cấp bánh cho những đứa trẻ.

Question 15
Đáp án: A

Vị trí: We don't want them to feel as if they are still at school! It will also feel different because
they'll get the chance to make new friends with children from other schools - spaces are available
for them because a lot of our term-time children don't always attend during the holiday.

Giải thích đáp án:

Câu 15. What is different about arrangements in the school holidays?


hỏi A. Children from other schools can attend.
B. Older children can attend.
C. A greater number of children can attend.
Từ “different” (khác biệt), “arrangements” (sự sắp xếp), “school holidays” (kỳ nghỉ trường
khóa học) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Giải Trong bài nghe, người nói đã đề cập đến thông tin cho rằng các đứa trẻ có thể kết bạn mới
thích với các bạn đến từ trường khác, vì có chỗ cho họ. Vì vậy chọn đáp án A (thông tin có thể
tham gia của câu hỏi trùng với thông tin có chỗ cho học sinh trường ngoài của bài nghe).
Không chọn đáp án B vì ngày nay trẻ em quá tuổi không thể tham gia. Không chọn đáp án
C vì người nói đã không đề cập đến số lượng.

Question 16
Đáp án: E

Vị trí: For example, Spanish. We have a specialist teacher coming in every Thursday to give a
basic introduction to the language through games and songs. She does two sessions: one for the
over 8s and one for the younger children. This is the only activity which we have to make an
extra charge for - but it's well worth it.

Giải thích đáp án:

Câu 16. Spanish …………………….


hỏi
Từ “Spanish” (người Tây Ban Nha) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Trong bài nghe, khi đề cập đến một hoạt động đặc biệt như Spanish, khi sẽ có một thầy
thích giáo đến mỗi thứ năm và giới thiệu về ngôn ngữ này thông qua trò chơi và bài hát, và hoạt
động này là một hoạt động duy nhất mà người tham gia phải trả thêm phí. Cụm từ
“additional fee” đã được thay thế bởi cụm “extra charge”.

Question 17
Đáp án: D

Vị trí: Once a week the children have the opportunity to do some music. We're very lucky that
one of our staff is a member of a folk band. On Mondays, she teaches singing and percussion to
groups of children. We do rely on parental support for this, so if any of you sing or play an
instrument and would be prepared to help out at these sessions. We’d be delighted.

Giải thích đáp án:

Câu 17. Music


hỏi
Từ “Music” (âm nhạc) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Trong bài nghe, khi đề cập đến âm nhạc, người nói đã cho rằng họ dựa vào sự giúp đỡ của
thích cha mẹ trong lớp học của câu giáo dạy nhạc. Từ “requires” đã được thay thế bằng từ
“rely”, cụm từ “support from parents” đã được thay thế bằng cụm “parental support”.

Question 18
Đáp án: G

Vị trí: To begin with we weren't keen on offering this because of the extra mess involved,
but children kept asking if they could do some art and so we finally gave in. Art is great for
helping the children to relax after working hard at school all day.

Giải thích đáp án:

Câu 18. Painting …………………………..


hỏi
Từ “Painting” (sơn tranh) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Trong bài nghe người nói đã đề cập đến việc trẻ em luôn hỏi rằng liệu chúng có thể làm
thích một số hoạt động nghệ thuật không. Thông tin này trùng với thông tin câu G. Từ
“requested” đã được thay thế bằng từ “kept asking”, “Painting” đã được thay thế bằng từ
“art”.
Question 19
Đáp án: F

Vị trí: Yoga is something that we've been meaning to introduce for some time but haven't been
able to find anyone available to teach it - until now that is. So we'll see how this goes. Hopefully,
children will benefit in al sorts of was from this.

Giải thích đáp án:

Câu 19. Yoga…………………………….


hỏi
Từ “Yoga” là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Trong bài nghe, người nói đã đề cập đến việc họ tính giới thiệu môn Yoga một vài lần
thích những không thể tìm được thầy/cô có thể dạy môn này, nhưng đến hiện tại thì đã có. Vì
vậy môn Yoga chỉ mới bắt đầu ngày nay, nên hoạt động này là một hoạt động mới.

Question 20
Đáp án: C

Vị trí: Cooking is another popular activity. They make a different sort of cake, or pizza or bread
each week. Although the younger children love doing it, we found that the mess was just too
much, so we ve decided to restrict this to the over 8s, as they are better able to clean up after
themselves

Giải thích đáp án:

Câu 20. Cooking ………………………


hỏi
Từ “Cooking” (nấu nướng) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Khi đề cập đến thông tin “cooking” người nói đã cho rằng có nhiều sự lộn xộn khi mà có
thích nhiều trẻ em tham gia, nên họ đã quyết định hạn chế lại chỉ cho trẻ em trên 8 tuổi.
Cambridge IELTS 17, Test
1, Listening Part 3
Questions 21-24
Question 21
Đáp án: B

Vị trí: HOLLY: I know, but it's the fresh air that attracts me - organising something indoors
doesn't have the same appeal, even though it might be fun.

Giải thích đáp án:

Câu 21. Holly has chosen the Orion Stadium placement because
hỏi A. it involves children
B. it is outdoors
C. it sounds like fun.
Từ “Orion Stadium placement” (vị trí của sân vận động Orion) là các từ khóa xác định thông
khóa tin bài nghe.
Giải Khi đề cập đến sân vận động Orion Holly đã bị thu hút bởi bầu không khí trong lành, và
thích cho rằng tổ chức một thứ gì đó không hấp dẫn bằng. Vì vậy Holly đã chọn vị trí của sân
vận động Orion bởi vì nó ngoài trời. Từ “chosen” đã được thay thế bằng cụm từ “go for”.
Không chọn đáp án A và C vì đây không phải là lý do của Holly

Question 22
Đáp án: A

Vị trí:

TUTOR: Ah well, you'll be working with schools, so the equipment will be their responsibility.
However, the grounds and what goes on there will be yours.

HOLLY: Oh I see - that'll include keeping everyone within the boundary once they're in their kit
and on the field!
TUTOR: Exactly - you'll need to inspect areas like changing rooms as well for anything
someone can trio over. but your main priority will be not to lose anvone

Giải thích đáp án:

Câu 22. Which aspect of safety does Dr Green emphasise most?


hỏi A. ensuring children stay in the stadium
B. checking the equipment children will use
C. removing obstacles in changing rooms
Từ “safety” (sự an toàn), “Dr Green” là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Trong bài nghe, Holly đã hỏi rằng việc giữ mọi người trong giới hạn nằm trong trách
thích nhiệm của họ phải không. Dr Green đã trả lời chính xác, và cho rằng ưu tiên hàng đâu là
không được phép lạc mất ai. Không chọn đáp án B vì đây là trách nhiệm của các trường
học. Không chọn đáp án C vì đây không phải điều mà Dr Green muốn nhấn mạnh nhất.
Cụm từ “emphasise most” đã được thay thế bằng cụm “main priority”.

Question 23
Đáp án: A

Vị trí:

HOLLY: Mmm. was thinking that many of them will be parents, who could help run the event.

TUTOR: I wouldn't rely on that. They'll be more interested in filming their children than
volunteering

HOLLY: I’ll need to make sure thev don't interfere with events doing that

TUTOR: And that's not always easy, especially when a proud parents trying to get a snap of their
child and you want them to move elsewhere

Giải thích đáp án:

Câu 23. What does Dr Green say about the spectators?


hỏi A. They can be hard to manage.
B. They make useful volunteers.
C. They shouldn’t take photographs.
Từ “spectators” (khán giả) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Trong bài nghe, khi Holly đề cập đến việc cô ấy sẽ đảm bảo rằng sẽ khán giả (chủ yếu là
thích bố mẹ) sẽ không làm gián đoạn sự kiện, và rồi Dr Green đã cho rằng việc đó không bao
giờ dễ dàng. Từ “hard” đã được thay thế bằng cụm “not always easy”. Vì vậy có thể suy ra
được khán giả rất khó quản lý. Không chọn đáp án C vì Dr Green không đề cập đến việc
không cho khán giả chụp hình. Không chọn đáp án B vì Dr Green không cho rằng họ sẽ
tình nguyện giúp sự kiện.

Question 24
Đáp án: B

Vị trí:

HOLLY: What about the scheduling?

TUTOR: With sporting events there are all sorts or things that can alter the timetable – like rain.
for instance - though so far. we've always been lucky with that.

HOLLY: Yeah, and I was thinking about what to do if someone got hurt as well. I know that last
year that caused a terrible delay.

Giải thích đáp án:

Câu 24. What has affected the schedule in the past?


hỏi A. Bad weather
B. An injury
C. Extra time
Từ “schedule” (lịch trình), “past” (quá khứ) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Khi đề cập đến lịch trình, Holly đã nhớ ra rằng năm ngoái đã có một người bị chấn thương
thích và phải dời lại lâu, vì vậy chọn đáp án A. Từ “injury” đã được thay thế bằng cụm “got
hurt”. Không chọn đáp án A vì Dr Green cho rằng sự kiện của ông chưa từng bị ảnh
hưởng bởi mưa (thời tiết xấu). Không chọn đáp án C vì Dr Green cho rằng nó còn phụ
thuộc và cần phải lên kế hoạch.

Questions 25-30
Question 25
Đáp án: C

Vị trí:

HOLLY: Well. I think my communication skills are pretty good, can talk on the none to People
and book venues and that kind or thing.

TUTOR: Good- just remember it isn't only about what vou sav. If you meet someone face-to-
face and want to persuade them to be a sponsor, for example.
HOLLY: Oh. I'll dress up for that! Sure.

Giải thích đáp án:

Câu 25. Communication………………….


hỏi
Từ “Communication” (giao tiếp) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Khi đề cập đến Communication, Dr Green đã cho rằng giao tiếp không chỉ đơn thuần là lời
thích nói, nếu Holly gặp một ai đó trước mặt và muốn thuyết phục người đó làm một người tài
trợ, và lúc này Holly đã hiểu ra mà cần phải ăn mặc lịch sự cho sự kiện đó. Chi tiết này
giống với thông tin cần có một diện mạo tốt , thông minh. Vì vậy đáp án là C.

Question 26
Đáp án: A

Vị trí:

TUTOR: Good. Let's go on to think about your organisational skills. You're working in a very
people-based industry and that means things won't always go to plan

HOLLY: I guess it's being prepared to make changes that matters.

TUTOR: That's right. You may have to make an on-the-spot change to a timetable

because or a problem you hadn't anticipated

Giải thích đáp án:

Câu 17. Organisation……………………..


hỏi
Từ “Organisation” (tổ chức) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Trong bài nghe, Holly đã cho rằng phải chuẩn bị cho các thay đổi là rất quan trọng và Dr
thích Green đã đồng ý với điều đó vì có thể phải đưa ra sự thay đổi ngay tại chỗ về thời gian
làm việc vì một vấn đề không lường trước được.

Question 27
Đáp án: D

Vị trí:

TUTOR: How's your time management these days?


HOLLY: I'm working on it – I’m certainly better when have a deadline, which is why this work
suits me

TUTOR: Yes, but it's how you respond as that deadline approaches!

HOLLY: I know I've got to look calm even if I'm in a panic.

Giải thích đáp án:

Câu 27. time management ………………


hỏi
Từ “Time management” (quản lý thời gian) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Khi đề cập đến việc quản lý thời gian, khi được hỏi về sẽ phản ứng thế nào khi đến ngày
thích deadline, Holly đã đề cập rằng sẽ phải trông bình tĩnh cho dù ngay khi hoảng loạng. Và
Dr Green cũng đã cho rằng không nên cho mọi người biết rằng mình đang bị áp lực.

Question 28
Đáp án: B

Vị trí:

TUTOR: Another skill that events managers need is creativity. Often your client has what we
call the 'big picture' idea, but it's up to the events manager to think of all the fine points that go to
making it work.

HOLLY: Right, so I need to listen carefully to that idea and then fill in all the gaps.

Giải thích đáp án:

Câu 28. Creativity………………………………..


hỏi
Từ “Creativity” (Sự sáng tạo) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Khi đề cập đến sự sáng tạo, Dr Green đã cho rằng khách thường có một bức tranh ý tưởng
thích tổng, và tùy vào sự kiện mà quản lý sẽ nghĩ ra các điểm tốt để làm cho nó thành công, và
Holly đã nói rằng anh ấy cần nghe thật kỹ ý tưởng đó và rồi điền vào chỗ trống. Thông tin
nghe thật kỹ và điền vào chỗ trống tương đồng với thông tin tập trung vào chi tiết của đáp
án.

Question 29
Đáp án: F
Vị trí:

HOLLY: Isn't it better to be democratic?

TUTOR: It's a nice idea, but you have the ultimate responsibility. So, believe in what you think
best. Be prepared to say yes that's a good idea but it won't work here

HOLLY: I see what you mean.

Giải thích đáp án:

Câu 29. Leadership …………….


hỏi
Từ “Leadership” (khả năng lạnh đạo) là tự khóa xác định vị trí thông tin bài nghe.
khóa
Giải Khi đề cập đến khả năng lãnh đạo Dr Green cho rằng tỏ ra dân chủ là một ý kiến hay
thích nhưng phải có một trách nhiệm cuối cùng, vì vậy phải tin vào những gì mình nghĩ là tốt
nhất. Từ “Trust” đã được thay đổi thành từ “Believe”.

Question 30
Đáp án: H

Vị trí:

HOLLY: What about the networking side of things? I know it's an area that a lot of students
worry about because we don't have much experience to offer others

TUTOR: But even without it - you can still be an interesting person with useful ideas. And the
more people you impress, the better.

HOLLY: I guess that will help me when I apply for a real job.

TUTOR: Exactly - think ahead - remember what your ambitions are and keep them in mind.

Giải thích đáp án:

Câu 30. Networking ………………….


hỏi
Từ “Networking” (mạng lưới) là từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe.
khóa
Giải Khi đề cập đến mạng lưới, Dr Green đã cho rằng càng làm ấn tượng nhiều người càng tốt
thích và Holly cũng nghĩ rằng nó sẽ giúp anh ấy khi anh ấy nộp đơn cho một công việc thực sự,
cuối cùng thì Dr Green bảo rằng cần nghĩ về phía trước. Từ “ahead” đã thay thế từ
“future”.
Cambridge IELTS 17, Test 3,
Listening Part 4
Question 31
Đáp án: mud

Vị trí: Another theory for the regular appearance and disappearance of birds was that they spent
winter hidden in mud till the weather changed and food became abundant again

Giải thích đáp án:

Câu It was believed that birds hibernated underwater or buried themselves in 31……………..
hỏi
Từ “birds hibernated underwater” (chim ngủ đông dưới nước), “buried” (chôn) là các từ khóa
khóa xác định thông tin bài nghe.
Giải Câu hỏi yêu cầu tìm một danh từ mang tính chất nơi chốn, nơi mà các chú chim tự chôn
thích mình ở đó. Trong đoạn trên có đề cập đến thông tin một lý thuyết về sự xuất hiện và mất
đi của chim là chúng trú ẩn trong bùn vào mùa đông. Từ “buried” đã được thay thế bằng
từ “hidden”.

Question 32
Đáp án: feathers

Vị trí: He observed that in the autumn, small birds called 'redstarts' began to lose their feathers,
which convinced Aristotle that they changed into robins for the winter, and back into redstarts in
the summer.

Giải thích đáp án:

Câu In autumn he observed that redstarts experience the loss of 32………………. and thought
hỏi they then turned into robins.
Từ “redstarts” (chim Redstart), “loss” (mất) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
khóa
Giải Đáp án cần điền là một danh từ mà các chú chim bị mất vào mùa thu khi người nói quan
thích sát được. Trong bài nghe, có đề cập đến thông tin các chú chim được gọi là Redstarts mất
đi lông của chúng. Từ “loss” đã được thay thế bằng từ “lose”.

Question 33
Đáp án: shape

Vị trí: These assumptions are understandable given that this pair of Species are similar in shape.

Giải thích đáp án:

Câu Aristotle’s assumptions were logical because the two species of birds had a
hỏi similar 33………………………………………………
Từ “logical” (mang tính logic), “two species” (hai giống loài chim), “similar” (tương đồng) là
khóa các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Giải Đáp án cần điền là một danh từ mà cả hai loài chim đề có tương đồng nhau. Trong bài
thích nghe, người nói đã cho rằng qua các giả định có thể hiểu được vì hai loài chim này tương
đồng nhau về hình dáng. Từ “logical” đã được thay thế bằng từ “understandable”, cụm từ
“two species” đã được thay thế bằng cụm “this pair of species”.

Question 34
Đáp án: moon

Vị trí: The most bizarre theory was put forward by an English amateur scientist, Charles Morton,
in the seventeenth century. He wrote a surprisingly well-regarded paper claiming that birds
migrate to the moon and back every year.

Giải thích đáp án:

Câu Charles Morton popularised the idea that birds fly to the 34………………… in the
hỏi winter.
Từ “birds fly” (các chú chim bay đến), “winter” (mùa đông) là các từ khóa xác định thông tin
khóa bài nghe.
Giải Đáp án cần điền là một nơi chốn mà các chú chim bay về vào mùa đông. Trong bài nghe,
thích người nói đã đề cập rằng các chú chim sẽ di cư đến mặt trăng và quay lại mỗi năm. Từ
“fly” đã được thay thế bằng từ “migrate”.

Question 35
Đáp án: neck
Vị trí: One of the key moments in the development of migration theory came in 1822 when a
white stork was shot in Germany. This particular stork made history because of the long spear in
its neck which incredibly had not killed it - everyone immediately realised this spear was
definitely not European.

Giải thích đáp án:

Câu In 1822, a stork was killed in Germany which had an African spear in its 35……………
hỏi
Từ “1822”, “stork” (con cò), “killed” (bị giết), “spear” (cây giáo) là các từ khóa xác định
khóa thông tin bài nghe.
Giải Đáp án cần nghe là một danh từ, có thể chỉ bộ phần mà cây giáo gắm vào trên con cò.
thích Trong bài nghe, người nói có đề cập đến việc người ta thấy một con cò bị gâm một cây
giáo trên cổ, cây giáo này không phải của người Châu Âu

Question 36
Đáp án: evidence

Vị trí: This was a truly defining moment in the history of ornithology because it was the first
evidence that storks spend their winters in sub-Saharan Africa. You can still see the 'arrow stork'
in the Zoolodical Collection or the Universitv of Rostock in Germany

Giải thích đáp án:

Câu Previously there had been no 36…………….. that storks migrate to Africa.
hỏi
Từ “no” (không có), “storks migrate to Africa” (cò di cứ đến châu Phi” là các từ khóa xác
khóa định thông tin bài nghe.
Giải Đáp án cần điền là một danh từ mà trước đây không có khi nói về cò di cư sáng châu Phi.
thích Trong bài nghe, người nói đã đề cập rằng ngọn giáo trên cổ con cò đến từ bộ lạc ở Châu
Phi và đây là minh chứng đầu tiên nói về việc các chú cò dành mùa đông của mình ở vùng
lục địa Châu Phi phía Nam Sahara. Minh chứng đầu tiền cũng có nghĩa là trước đây chưa
có bằng chứng.

Question 37
Đáp án: destinations

Vị trí: People gradually became aware that European birds moved south in autumn and north in
summer but didn't know much about it until the practice of catching birds and putting rings on
their legs became established. Before this, very little information was available about the actual
destinations of particular species and how they travelled there.
Giải thích đáp án:

Câu Little was known about the 37……………….. and journeys of migrating birds until the
hỏi practice of ringing was established.
Từ “little was known” (ít biết về), “journeys of migrating birds” (hành trình di cư của các chú
khóa chim), “ringing” (rung chuông) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Giải Đáp án cần điền là một danh từ ít được biết đến cho đến khi các nghi thức rung chuông
thích được tạo ra. Trong bài nghe, người nói có đề cập rằng mọi người chỉ biết rằng chim ở châu
Âu bay về nam vào mùa thu và bắc vào màu hè nhưng không biết nhiều về nó cho đến khi
nghi thức bắt chim và gắng chuông vào chân nó được thành lập. Trước đó có rất ít thông
tin về các địa điểm chính xác một các loài đặc biệt. Cụm “little was known” đã được thay
thế bằng cụm “very little information about”.

Question 38
Đáp án: oceans

Vị trí: People speculated that larger birds provided a kind or taxi service for smaller birds of
carrying them on their backs.

This idea came about because it seemed impossible that small birds weighing only a few grams
could fly over vast oceans.

Giải thích đáp án:

Câu It was thought large birds carried small birds on some journeys because they were
hỏi considered incapable of travelling across huge 38……………………
Từ “large birds” (chim lớn), “small birds” (chim nhỏ), “incapable of” (không có khả năng),
khóa “huge” (lớn) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Giải Đáp án cần điền là một danh từ liên quan đến nơi chốn, rộng lớn, mà chim nhỏ không thể
thích làm được khi bay ngang qua. Trong bài nghe, người nói đã đề cập đến chim nhỏ chỉ nặng
vài gram thì không thể bay qua các đại dương rộng lớn. Cụm từ “incapable of” đã được
thay thế bằng từ “impossible”, từ “huge” đã được thay thế bằng từ “vast”.

Question 39
Đáp án: recovery

Vị trí: The development of bird rinaina. Ov a Danish schoolteacher, Hans Christan Cornelus
Mortensen, made many discoveries possible. This is still common practice today and relies upon
what is known as ‘recovery’ - this is when ringed birds are found dead in the place they have
migrated to, and identified.
Giải thích đáp án:

Câu Ringing depended on what is called the 39”……………………….” of dead birds.


hỏi
Từ “Ringing” (rung chuông), “dead birds” (các chú chim qua đời) là các từ khóa xác định
khóa thông tin bài nghe.
Giải Đáp án cần điền là một danh từ được gọi liên quan đến cái chết của các chú chim mà nghi
thích thức rung chuông phụ thuộc vào. Trong bài nghe, người nói đã đề cập rằng, nghi thức này
vẫn còn phổ biến ngày nay và phụ thuộc vào thứ gọi là sự hồi phục. Từ “depend” đã được
thay thế bằng cụm “relies upon”, từ “called” đã được thay thế bằng cụm “known as”.

Question 40
Đáp án: atlas

Vị trí: Huge amounts of data were gathered in the early part of the twentieth century and for the
first time in history people understood where birds actual went to in winter In 1931. an atlas was
published showing where the most common species of European birds migrated to. More recent
theories about bird migration

Giải thích đáp án:

Câu In 1931, the first 40…………………. to show the migration of European birds was
hỏi printed.
Từ “first” (đầu tiên), “migration of European birds” (sự di cư của chim Châu Âu) là các từ
khóa khóa xác định thông tin bài viết.
Giải Đáp án cần điền là một danh từ được in để cho xem sự di cư của chim Châu Âu. Người
thích nói đã đề cập rằng vào năm 1931, một bản đồ đã được in ấn cho thấy rằng những nơi mà
các giống loài chim phổ biến di cứ đến. Từ “printed” đã được thay thế bởi từ “published”.

You might also like