Professional Documents
Culture Documents
Bài 2728
Bài 2728
BÀI 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
BÀI 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Câu 1. Ngành nào dưới đây không thuộc ngành công nghiệp năng lượng?
A. Than.
B. Điện
C. Dầu khí.
D.Điện tử.
Câu 2. Khu vực có trữ lượng than antraxít lớn nhất của nước ta là:
A. U Minh . B.Lạng Sơn. C. Quảng Ninh. D. Thái Nguyên.
Câu 3. Vùng có trữ lượng than nâu nhiều nhất của nước ta là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ.
D.Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Trữ lượng than antraxit của nước ta ước tính:
A.Hơn 4 tỷ tấn. B. Hơn 3 tỷ tấn. C.Gần 2 tỷ tấn. D. Khoảng 1 tỷ tấn.
Câu 5. Nước ta bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm nào?
A. 1979. B. 1985. C. 1986. D. 1989.
Câu 6. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác :
A. Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
B. Bể Thổ Chu – Mã Lai và bể Sông Hồng.
C. Bể Cửu Long và bể Sông Hồng.
D. Bể Hoàng Sa và bể Trường Sa.
Câu 7. Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở
miền Nam.
A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
B. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
C. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
Câu 8. Vùng công nghiệp sản xuất đường mía phát triển nhất nước ta là :
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 9. Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở các đô thị lớn vì :
A. Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
B. Có lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
C. Giao thông thuận tiện và gần nguồn nguyên liệu.
D. Có lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật cao.
Câu 10. Nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước
ta là
A. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.
B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. Nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao.
D. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ba nhà máy nhiệt điện có công suất lớn nhất nước
ta (năm 2007) là
A. Phả Lại, Ninh Bình, Phú Mỹ. B. Phả Lại, Cà Mau, Phú Mỹ.
C. Phả Lại, Cà Mau, Trà Nóc. D. Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm có quy mô lớn và rất lớn (năm 2007) thuộc vùng ĐBSH là
A. Hải Phòng và Nam Định. B. Hải Phòng và Hải Dương.
C.Hải Phòng và Hà Nội. D. Hà Nội và Hải Dương.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
có quy mô lớn nhất (năm 2007) vùng TD&MN Bắc Bộ là
A. Hạ Long. B. Yên Bái. C. Bắc Giang. D.Việt Trì.
(Nguồn số liệu theo Tổng cục thống kê, 2018 (số liệu 2018 là sơ bộ)
Dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học, cho biết nhận định nào sau đây chính xác?
A. Sản lượng quặng sắt tăng gấp 7 lần, sản lượng khí tự nhiên giảm.
B. Sản lượng cả quặng sắt và khí tự nhiên tăng liên tục qua các năm.
C. Sản lượng quặng sắt tăng chậm hơn so với sản lượng khí tự nhiên.
D. Sản lượng quặng sắt tăng lên 1,5 lần, khí tự nhiên tăng 7,1 lần.
Điện phát ra (triệu Kwh) 26 683,0 52 078,0 91 722,0 141 250,0 191 593,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018, https://www.gso.gov.vn)
Để thể hiện sản lượng ô tô lắp ráp, điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2017 theo bảng số liệu
trên, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
----Hết----