Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp đề thi Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 kỳ 3 năm 2019
Tổng hợp đề thi Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 kỳ 3 năm 2019
com/DethiNEU
Tổng hợp đề thi Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 kỳ 3 năm 2019 (Ngày thi 16/12/2019)
Đúng sai
1. Lãi suất thực có thể âm còn lãi suất danh nghĩa không thể âm
2. Thu nhap Trái phiếu chính phủ luôn cố định và biết trước
3. Chu trình ngân sách luôn dài hơn năm ngân sách
Trắc nghiêm
1.khoản thu thuộc thu trong cân đối
A. Trái phiếu kho bạc
B. Vay từ ADB
C.viện trợ có hoàn lại
D. Không có đáp án đúng
2. Lãi suất thực là lãi suất
A. Luôn nhỏ hơn ls danh nghĩa
B. Không thể âm
D. Là lãi suất do các tổ chức tài chính công bố
D. Không có đáp án đúng
Tự luận
1. Các loại mô hình NHTW? Ưu nhược điểm của mô hình NHTW ở Việt Nam
2. Phân biệt thị trường tài chính theo thời hạn chuyển giao vốn thì có loại nào? Phân biệt hai loại thị trường?
3 . Tp mua 110000, bán 140000, lãi suất 28%, mệnh giá 10000. Tính tỉ suất lợi tức
Đề4 ca 4
Phần 1.
1. Đúng sai
- Tín phiếu kho bạc luôn có lãi suất cố định.
- chức năng thước đo giá trị là chức năng quan trọng nhất của tiền tệ.
- Phân chia thị trường tài chính thành thị trường tiền tệ và thị trường vốn căn cứ vào...( cái gì đó k phải thời hạn
chuyển giao vốn - nch câu này sai)
2. Chọn đáp án đúng
- Ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ tiền gửi làm vốn vay: Tăng/ Giảm/ Không thay đổi/ Không xác định.
- Khoản thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước: Thuế
Phần 2. Bài tập: tính tỷ suất lợi nhuận. ( Mua trái phiếu 4 năm, giữ 1 năm rồi bán)
phần 3.
1. Trình bày các biện pháp khắc phục thâm hụt NSNN. Trong các biện pháp khắc phục thâm hụt NSNN, vay nước
ngoài là biện pháp tối ưu nhất đúng hay sai? Giải thích.
2. Phân biệt chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển. khoản chi nào quan trong nhất? Tại sao?
( Do mình đã đi thi về được vài ngày nên có thể có sai sót mong các bạn thông cảm)
Đề 6 - Ca - 16/12/2019.
Câu1: Đ/S và giải thích ngắn gọn:
Câu 1.1: Trái phiếu ngắn hạn có độ rủi ro thấp hơn trái phiếu dài hạn.
Câu 1.2: Thặng dư ngân sách là mục tiêu chủ yếu trong quản lý ngân sách nhà nước của các quốc gia đang phát
triển.
Câu 1.3: Tiền tệ là phạm trù kinh tế khách quan, gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất và giải thích ngắn gọn:
Câu 2.1: Hoạt động nào sau đây của NHTW làm tăng cung tiền
A. NHTW bán chứng khoán cho NHTM
B. NHTW mua chứng khoán từ NHTM
C. NHTW tăng lãi suất chiết khấu
D. Không có đáp án đúng.
Câu 2.2: Điều kiện để nhận biết tiền tệ là:
A. Có thể sản xuất hàng loạt và dễ nhận biết
B. Được mọi người công nhận
C. Dễ chia nhỏ và không bị hao hụt giá trị.
Câu 3: Trái phiếu được bán với mệnh giá 50 triệu, kỳ hạn 2 năm, lãi suất được trả cố định hằng năm là 10%, lãi suất
hoàn vốn là 11%. Tính thị giá của trái phiếu.
Câu 4: Phân tích đặc điểm của các công cụ được giao dịch trên thị trường vốn.
Câu 5: Phân tích đặc điểm của các khoản mục trong phần nguồn vốn của NHTM. Qua đó nêu những yêu cầu cần
thiết trong quản lý hoạt động ngân hàng.
KẾT THÚC.
Câu 1 .
1.1 cách huy động vốn của ngân hàng thương mại chủ yếu là phát hành chứng chỉ có giá .
1.2 Khi thâm hụt ngân sách nhà nước thì lãi suất tăng lên
1.3 thị trường c1 là cơ sở tham chiếu của thị trường c2
Câu 2
2.1 khi cung tiền MS tăng lên thì tỉ lệ dự trữ bắt buộc như nào
A. Tăng B.giảm C.không đổi D.tất cả không đúng
2.2 cổ phiếu là công cụ tài chính
A .nhận lãi cố định B.ngắn hạn C. bán trên thị trường vốn D.tất cả các câu trên đều sai
Câu 3 .tính tỉ suất lợi tức ,khi giá mua 120k ,giá bán 150k ,cổ tức 35% ,giá cp 10k.
Câu 4. Phân biệt trái phiếu ,cổ phiếu .nó có ý ngĩa gì đối với các nhà đầu tư
Câu 5 .Các mục tiêu của chính sách tiền tệ .Mối quan hệ của 3 mục tiêu trong ngắn hạn và dài hạn .