You are on page 1of 15

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG HƯỚNG DẪN LỜI GIẢI

KHOA: NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN


(Ngân hàng thương mại - FIN17A)
ĐỀ THI SỐ: …01…..
Thời gian: 90 phút
Áp dụng cho khoá/ hệ/ lớp: …Chính Quy…………………………………………...........
Ca thi: 01 Ngày thi: 16/07/2021.; Người duyệt đề:
PHẦN 1: LÝ THUYẾT (6 điểm)
Câu 1:
a) Trả lời: Đúng
Gợi ý trả lời: SV đọc slides chương 2 và các tài liệu liên quan. Dễ dàng thấy rằng 3 nước
Anh, Thụy Sĩ Việt Nam có đặc điểm chung là các NH lớn chiếm thị phần lớn ở tại 3 quốc gia
này.
b) Trả lời: Sai
Gợi ý trả lời: SV đọc slides chương 4 phần ngoại bảng. Ngân hàng gánh chịu rủi ro khi một
hoạt động nào đó có khả năng ảnh hưởng đến tài sản /nợ / thu nhập của NHTM.
c) Trả lời: Sai
Gợi ý trả lời: SV đọc slides chương 1 về báo cáo tài chính của NHTM: Dự phòng rủi ro tín
dụng là khoản chi phí được NH trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do rủi
ro tín dụng chứ không triêt tiêu rủi ro.
d) Trả lời: Sai
Gợi ý trả lời: SV đọc slides chương 1 và tài liệu liên quan đến chức năng của trung gian tài
chính. SV cần hiểu bản chất của bất cân xứng thông tin:
• Không phải mọi người đều có được thông tin giống nhau;
• Thông tin của một người có được thường không phải/ ít hơn thông tin hoàn hảo
• Một bên luôn thường không bao giờ có đầy đủ thông tin về giao dịch như bên còn lại
Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Gợi ý trả lời
Sinh viên đọc slides Chương 1 và các tài liệu liên quan đến chức năng của các trung gian tài
chính. Sinh viên cần nêu được chức năng chia sẻ rủi ro của trung gian tài chính thông qua
chuyển đổi tính chất vốn của bên dư thừa và bên thiếu hụt thông qua trung gian tài chính
Chức năng chia sẻ rủi ro của NHTM được thể hiện thông qua 3 khả năng của NH:
- Chuyển đổi về kỳ hạn
- Chuyển đổi về quy mô
- Chuyển đổi về mức độ rủi ro
b) Gợi ý trả lời:
SV đọc slides Chương 3 và nêu khái niệm Vốn tiền gửi của NHTM
Vốn tiền gửi có các đặc điểm sau:
- Không thuộc sở hữu của NHTM và có tính biến động cao
- Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM
- Ảnh hưởng tới chi phí, rủi ro của NHTM
Sinh viên cần phân tích chi tiết các đặc điểm trên
PHẦN 2: BÀI TẬP
Câu 3
SV đọc slides Chương 4, phần Cam kết cho vay để biết cách tính các loại phí NH thu từ
Cam kết tín dụng
Thu nhập:
- Phí cam kết: Tỷ lệ của tổng giá trị cam kết: 40trđ
- Phí sử dụng: Tỷ lệ của phần cam kết không sử dụng: 30trđ
- Phí dịch vụ : Tỷ lệ của phần cam kết sử dụng: 6trđ
- Thu lãi từ việc sử dụng tiền gửi ký quỹ của khách hàng: 5trđ
- Thu lãi từ việc cho vay khách hàng: 16trđ
Tổng thu nhập = 97trđ
SV kết hợp kiến thức về hoạt động của NH (đã học ở Chương 1 và chương 3) để hiểu về các
chi phí NH phải bỏ ra:
Chi phí:
- Chi trả lãi tiền gửi ký quỹ trên tài khoản 0,5trđ
- Chi phí bình quân khác: 40trđ
Tổng chi phí = 40,5trđ
Vậy LN ròng của nhận được = 56,5trđ
Câu 4
Sv đọc slides chương 3 phần nguồn vốn để hiểu về lãi tiền gửi. SV cần biết bản chất của lãi
tiền gửi được tính trên số ngày gửi thực tế, lãi suất NH áp dụng cho từng loại tiền và
phương thức trả lãi.
1. Số lãi KH được trả trong từng trường hợp:
- KH mua chứng chỉ tiền gửi, sau 6 tháng (183 ngày), được hưởng số tiền lãi: 3,26 tr
- Gửi tiền tiết kiệm 6 tháng, số lãi KH được hưởng: 3,16 triệu
Phân tích lý do: Sv cần sự khác nhau giữa phương thức trả lãi sau cao hơn trả lãi trước, sự khác
nhau về chi phí giữa vốn phát hành giấy tờ có giá và vốn tiền gửi.
2. Khách hàng rút tiền trước hạn, số ngày duy trì số dư 81 ngày, KH hưởng lãi không kì hạn
Số tiền lãi KH được hưởng: 0,044 triệu
PHẦN 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ
Sinh viện lựa chọn MỘT câu hỏi để trả lời.
Câu 5a:
SV đọc slides Chương 5 và các tài liệu liên quan đến xu hướng phát triển của NHTM và
hiểu biết về xu hướng thực tế đang diễn ra trong ngành ngân hàng.
Gợi ý các lý do các NHTM phải ứng dụng công nghệ:
- Cải thiện hiệu quả hoạt động, Gia tăng trải nghiệm của KH
- Yếu tố cạnh tranh với các đối thủ công nghệ
- Định hướng từ chính phủ
SV liên hệ thực tế

Câu 5b:
SV đọc slides Chương 3 để hiểu đặc điểm của cho vay tiêu dùng, đặc điểm của cho vay tiêu
dùng.
Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của các NHTM Việt Nam: Cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô,
cho vay thẻ tín dụng….
Sv đọc thêm các thông tin từ báo, tạp chí để hiểu xu hướng thực tế, các yếu tố tác động đến
phát triển cho vay tiêu dùng tại Việt Nam, ví dụ:
+ Nhu cầu khách hàng vay tiêu dùng ngày một tăng do thay đổi thói quen tiêu dùng
+ Các ngân hàng tích cực phát triển sản phẩm, kênh phân phối, ứng dụng công nghệ cải tiến quy
trình và chất lượng cho vay tiêu dùng => thu hút khách hàng dễ dàng hơn
+ Lợi nhuận cho vay tiêu dùng tạo ra cho ngân hàng là đáng kể và là một thị phần hấp dẫn để các
ngân hàng mở rộng…
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG HƯỚNG DẪN LỜI GIẢI
KHOA: NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
(Ngân hàng thương mại - FIN17A)
ĐỀ THI SỐ: …02…..
Thời gian: 90 phút
Áp dụng cho khoá/ hệ/ lớp: …Chính Quy…………………………………………...........
Ca thi: 01 Ngày thi: 16/07/2021.; Người duyệt đề:
PHẦN 1: LÝ THUYẾT (6 điểm)
Câu 1:
d) Trả lời: Sai
Gợi ý trả lời:
SV tham khảo slides chương 2: Một trong những đặc trưng của hệ thống ngân hàng Mỹ là sự
tồn tại của hệ thống quản lý song hành, bao gồm các quy định quản lý bang và quy định quản lý
liên bang.
b) Trả lời: Sai
Gợi ý trả lời:
SV tham khảo slides chương 3: Mặc dù vốn chủ sở hữu có tính ổn định thấp nhất nhưng
NHTM vẫn phải tốn kém chi phí để hình thành, bao gồm chi phí phát hành, chi phí tìm kiếm nhà
đầu tư, cổ đông và chi phí trả cho nhà đầu tư (lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu)
c) Trả lời: Đúng
Gợi ý trả lời:
SV xem slides chương 1 và tài liệu liên quan: Thông qua chức năng trung gian thanh toán và
chức năng trung gian tín dụng, NHTM có thể tạo ra tiền ghi sổ lớn hơn lượng tiền cơ sở ban đầu
d)Trả lời: Sai
Gợi ý trả lời:
SV tham khảo slides chương 4: Các NHTM sẽ thu được phí hoa hồng từ việc môi giới bảo
hiểm trong các thỏa thuận hợp tác với các công ty bảo hiểm. Các công ty bảo hiểm sẽ có nghĩa
vụ hoàn trả theo các cam kết trong hợp đồng bảo hiểm.
Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Gợi ý trả lời:
SV tham khảo slides chương 5: Sinh viên cần nêu được khái niệm rủi ro tín dụng
Sinh viên có thể trình bày một số nguyên nhân chính dẫn đế rủi ro tín dụng
Ví dụ tham khảo:
- Nguyên nhân xuất phát từ ngân hàng: Thẩm định tín dụng không phù hợp, Chính sách tín dụng
không hợp lý, trình độ cán bộ tín dụng thấp, giám sát cho vay không hiệu quả
- Nguyên nhân xuất phát từ khách hàng: Khách hàng sử dụng vốn vay không hiệu quả hoặc sai
mục đích, khách hàng cố tình không trả nợ gốc/lãi cho ngân hàng
- Nguyên nhân từ môi trường kinh tế: Suy thoái kinh tế, thay đổi chính sách pháp luật ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của khách hàng
b) Gợi ý trả lời:
SV tham khảo slides chương 4: Trả lời khái niệm của hoạt động ngoại bảng.
Hoạt động ngoại bảng (Off-balance sheet- OBS) dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến các
cam kết hay hợp đồng tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng nhưng không được ghi nhận như Tài
sản hay Nợ tại thời điểm tạo lập theo thủ tục kế toán thông thường
Sinh viền cần phân tích các đặc điểm và vai trò cần phân tích của hoạt động ngoại bảng:
- Đặc điểm
+ Chỉ tác động thay đổi bảng cân đối kế toán của NHTM khi sự kiện tiềm ẩn phát sinh
+ Tiềm ẩn rủi ro
+ Mang lại nguồn thu từ phí cho NHTM
- Vai trò
+ Công cụ phòng ngừa rủi ro
+ Đa dạng hóa dịch vụ tài chính
+ Gia tăng thu nhập cho NHTM.
PHẦN 2: BÀI TẬP (3 điểm)
Câu 3 (1.5 điểm):
SV đọc slides chương 1 để hiểu các khoản mục trên báo cáo thu nhập của NH.
Đáp án:
Tổng thu nhập lãi 28,672.85
Tổng chi phí lãi 12,117.44
Thu nhập lãi thuần 16,555.41
LNTT 10,886.41
LNST 8,709.13
ROA 0.022698
ROE 0.140307
Câu 4 (1.5 điểm):
Sv đọc slides chương 3 phần nguồn vốn để hiểu về lãi tiền gửi. SV cần biết bản chất của lãi
tiền gửi được tính trên số ngày gửi thực tế, lãi suất NH áp dụng cho từng loại tiền và
phương thức trả lãi.
1. Số lãi KH được trả trong từng trường hợp:
- KH mua chứng chỉ tiền gửi, sau 6 tháng (183 ngày), được hưởng số tiền lãi: 3,26 tr
- Gửi tiền tiết kiệm 6 tháng, số lãi KH được hưởng: 3,16 triệu
Phân tích lý do: Sv cần sự khác nhau giữa phương thức trả lãi sau cao hơn trả lãi trước, sự khác
nhau về chi phí giữa vốn phát hành giấy tờ có giá và vốn tiền gửi.
2. Khách hàng rút tiền trước hạn, số ngày duy trì số dư 81 ngày, KH hưởng lãi không kì hạn
Số tiền lãi KH được hưởng: 0,044 triệu

PHẦN 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ


Sinh viện lựa chọn MỘT câu hỏi để trả lời.
Câu 5a:
SV cần đọc các thông tin trên các báo, tạp chí nghiên cứu chuyên ngành để biết về các xu
hướng của hoạt động NH trong giai đoạn hiện nay.
Gợi ý: Một số xu hướng tham khảo:
- Thu nhập ngoài lãi gia tăng.
- Chuyển đổi số hoạt động ngân hàng
- Bán chéo các sản phẩm, bankcasurance.
- Nâng cao quản trị rủi ro
- Tăng các sản phẩm cho vay tiêu dùng, dịch vụ tài chính dành cho khách hàng cá nhân
Câu 5b:
Sinh viên tham khảo nội dung Cho vay tiêu dùng tại Chương 3
Sinh viên cần nêu được khái niệm cho vay tiêu dùng và một số sản phẩm cho vay tiêu dùng tiêu
biểu của các NHTM Việt Nam
Sinh viên trình bày được một số yếu tố tác động đến phát triển cho vay tiêu dùng tại Việt Nam,
tham khảo:
+ Nhu cầu khách hàng vay tiêu dùng ngày một tăng do thay đổi thói quen tiêu dùng
+ Các ngân hàng tích cực phát triển sản phẩm, kênh phân phối,
+ Ưng dụng công nghệ cải tiến quy trình và chất lượng cho vay tiêu dùng
+ Lợi nhuận cho vay tiêu dùng tạo ra cho ngân hàng là đáng kể
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG HƯỚNG DẪN LỜI GIẢI
KHOA: NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
(Ngân hàng thương mại - FIN17A)
ĐỀ THI SỐ: …03…..
Thời gian: 90 phút
Áp dụng cho khoá/ hệ/ lớp: …Chính Quy…………………………………………...........
Ca thi: 01 Ngày thi: 16/07/2021.; Người duyệt đề:
PHẦN 1: LÝ THUYẾT (6 điểm)
Câu 1:
e) Trả lời: Đúng
Giải thích:
Tham khảo nội dung chương 2 – Hệ thống NHTM một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam
f) Trả lời: Sai
Giải thích
Tham khảo nội dung chương 1 – Tổng quan về ngân hàng thương mại. Nội dung: Báo cáo tài
chính NHTM
g) Trả lời: Sai
Giải thích:
Tham khảo nội dung chương 5 – Vấn đề quản lý và xu hướng phát triển ngân hàng thương
mại. Nội dung: Các loại rủi ro của NHTM. NHTM không thể điều chỉnh được lãi suất thị
trường
h) Trả lời: Sai
Giải thích:
Tham khảo nội dung chương 3 – Hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng thương mại.
Nội dung: Nguồn vốn của NHTM
Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:
c) Tham khảo nội dung chương 4 – Dịch vụ ngân hàng và các hoạt động ngoại bảng. Nội
dung: Các hoạt động ngoại bảng
Yêu cầu nêu được:
Khái niệm của hoạt động ngoại bảng
Đặc điểm
Vai trò
d) Tham khảo nội dung chương 1 – Tổng quan về NHTM
Nội dung: Chức năng của trung gian tài chính
Yêu cầu nêu được:
Sinh viên cần phân tích được chức năng giảm chi phí giao dịch cho bên dư thừa và thiếu hụt
vốn trong nền kinh tế thông qua hai góc độ:
- Giảm chi phí giao dịch nhờ quy mô
- Giảm chi phí giao dịch nhờ tính chuyên nghiệp
Sinh viên có thể cho ví dụ minh họa.
PHẦN 2: BÀI TẬP (3 điểm)
Câu 3 (1.5 điểm):
Tham khảo nội dung chương 3 – Hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng thương mại.
Nội dung: Hoạt động cho vay
a. Số tiền NH cho KH vay: 2,800 triệu đồng
b. Bảng thu nợ: (đơn vị: triệu đồng)
Tổng số Dư nợ gốc
Dư nợ gốc đầu kì Gốc Lãi G+L cuối kỳ
1 2,800 280 308 588 2,520
2 2,520 280 277.2 557.2 2,240
3 2,240 280 246.4 526.4 1,960
4 1,960 280 215.6 495.6 1,680
5 1,680 280 184.8 464.8 1,400
6 1,400 280 154 434 1,120
7 1,120 280 123.2 303.2 840
8 840 280 92.4 372.4 560
9 560 280 61.6 341.6 280
10 280 280 30.8 310.8 0
Tổng lãi KH phải trả = 1,694 triệu đồng
c. Hết năm thứ 4, khách hàng đề nghị trả nợ trước hạn thì tổng số tiền khách hàng phải trả
là: 1,696.8 triệu đồng
Câu 4 (1.5 điểm):
Tham khảo nội dung chương 4 – Dịch vụ ngân hàng và các hoạt động ngoại bảng.
Nội dung: Hoạt động ngoại bảng NHTM
a. KH A chi trả ngay lập tức cho NH:
Thu nhập ròng của NH: 1,302.5$
b. Khách hàng A chi trả sau 2 tháng kể từ ngày NH thực hiện thanh toán
Thu nhập ròng của NH: 1,452.5$
PHẦN 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ (1 điểm)
Sinh viện lựa chọn MỘT câu hỏi để trả lời.
Câu 5a:
Tham khảo nội dung chương 5 – Vấn đề quản lý và xu hướng phát triển ngân hàng thương mại.
Nội dung: Xu hướng phát triển của NHTM
Sinh viên có thể trình bày 3 xu hướng nổi bật trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt
Nam, trong đó cần đưa ra bối cảnh, đặc trưng xu hướng và có ví dụ minh họa.
Gợi ý: Một số xu hướng tham khảo:
- Thu nhập ngoài lãi gia tăng.
- Chuyển đổi số hoạt động ngân hàng
- Bán chéo các sản phẩm, bankcasurance.
- Nâng cao quản trị rủi ro
- Tăng các sản phẩm cho vay tiêu dùng, dịch vụ tài chính dành cho khách hàng cá nhân
Câu 5b:
Tham khảo nội dung chương 3 – Hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng thương mại. Nội
dung: Hoạt động cho vay của NHTM
Sinh viên cần nêu được vai trò của hoạt động cho vay
Sinh viên trình bày hiểu biết cơ bản về anh hưởng của đại dịch Covid-19 tới hoạt động tín dụng,
gợi ý:
- Rủi ro tín dụng gia tăng
- Tăng trưởng tín dụng suy giảm
- Giảm lợi nhuận
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG HƯỚNG DẪN LỜI GIẢI
KHOA: NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
(Ngân hàng thương mại - FIN17A)
ĐỀ THI SỐ: …04…..
Thời gian: 90 phút
Áp dụng cho khoá/ hệ/ lớp: …Chính Quy…………………………………………...........
Ca thi: 01 Ngày thi: 16/07/2021.; Người duyệt đề:
PHẦN 1: LÝ THUYẾT (6 điểm)
Câu 1:
i) Trả lời: Sai
Giải thích:
SV giải thích dựa trên đặc trưng về sự tồn tại của hệ thống quản lý song hành.
SV tham khảo Slide chương 2- Hệ thống Ngân hàng tại một số quốc gia trên thế giới và Việt
Nam
j) Trả lời: Đúng
Giải thích:
Tham khảo kiến thức chương 3: “Các nghiệp vụ kinh doanh chính của Ngân hàng thương
mại”- phần cho vay tiêu dung
Sv giải thích dựa trên yếu tố:
- Do rủi ro
- Do chi phí
k) Trả lời: Sai
Giải thích:
Sv giải thích vấn đề đến rủi ro tiềm ẩn của hợp đồng cam kết cho vay
Sv tham khảo Slide chương 4- Hoạt động ngoại bảng và dịch vụ Ngân hàng
l) Trả lời: Sai
Giải thích:
SV giải thích về bản chất các trường hợp khác nhau của tình trạng bất cân xứng thông tin
SV tham khảo Slide chương 1- Tổng quan về Ngân hàng thương mại
Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:
e) Gợi ý trả lời
Sinh viên tham khảo slides Chương 1 và các tài liệu liên quan đến chức năng của các trung
gian tài chính. Sinh viên cần nêu được chức năng chia sẻ rủi ro của trung gian tài chính thông
qua chuyển đổi tính chất vốn của bên dư thừa và bên thiếu hụt thông qua trung gian tài chính
Chức năng chia sẻ rủi ro của NHTM được thể hiện thông qua 3 khả năng của NH:
- Chuyển đổi về kỳ hạn
- Chuyển đổi về quy mô
- Chuyển đổi về mức độ rủi ro
f) Gợi ý trả lời:
Sinh viên tham khảo slide chương 5 và trình bày ngắn gọn về yêu cầu về duy trì tỉ lệ an toàn
vốn tối thiểu của NHTM (Hệ số CAR).
Phân tích vai trò của yêu cầu này đối với quản lý đối với hoạt động NHTM: 3 vai trò
PHẦN 2: BÀI TẬP (3 điểm)
Câu 3 (1.5 điểm):
Thu nhập:
- Phí cam kết: 40trđ
- Phí sử dụng: 30trđ
- Phí dịch vụ: 6trđ
- Thu lãi từ việc sử dụng tiền gửi ký quỹ của khách hàng: 5trđ
- Thu lãi từ việc cho vay khách hàng: 16trđ
Tổng thu nhập = 97trđ
Chi phí:
- Chi trả lãi tiền gửi ký quỹ trên tài khoản: 0,5trđ
- Chi phí bình quân khác: 40trđ
Tổng chi phí = 40.5trđ
Vậy LN ròng của nhận được = 56.5trđ
Câu 4 (1.5 điểm):
1. Số tiền vay: 750trđ
Số kỳ thu nợ: 6
Số tiền gốc thu mỗi kỳ: 125trđ
Bảng hoàn trả
Đơn vị: Triệu đồng
Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 3 Kỳ 4 Kỳ 5 Kỳ 6
Dư nợ 750 625 500 375 250 125
Trả gốc 125 125 125 125 125 125
Trả lãi 56.25 46.875 37.5 28.125 18.750 9.375
Tổng gốc và lãi 181.25 171.875 162.5 153.125 143.75 134.375
2. Ngân hàng cần huy động: 815.217trđ
3. Tổng chi phí cho khoản tiền gửi: 146.739trđ
Tổng thu nhập lãi: 196.875trđ
Lợi nhuận: 50.136trđ
PHẦN 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ (1 điểm)
Sinh viện lựa chọn MỘT câu hỏi để trả lời.
Câu 5a:
Sinh viên tham khảo nội dung chương 3 và nêu được vai trò của hoạt động cho vay
- Thể hiện chức năng trung gian tài chính của NHTM
- Mang lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM
- Mở rộng đối tượng khách hàng, cung ứng đa dạng các dịch vụ tài chính, bán chéo sản
phẩm
Sinh viên trình bày hiểu biết cơ bản về anh hưởng của đại dịch Covid-19 tới hoạt động tín dụng,
gợi ý các vấn đề:
- Rủi ro tín dụng
- Tăng trưởng tín dụng
- Hiệu quả lợi nhuận
Câu 5b:
Rủi ro trong hoạt động NHTM là khả năng xảy ra những sự kiện không như mong muốn khiến
NHTM không đạt được mục tiêu hoạt động của mình.
Sinh viên cần trình bày tổng quát về xu hướng ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh
và cung ứng dịch vụ của các NHTM Việt Nam.
Một số rủi ro trong xu hướng ứng dụng công nghệ, bao gồm (không giới hạn): thông tin, sai sót
quy trình, bảo mật, lỗi hệ thống công nghệ,…
VD minh hoạ
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG HƯỚNG DẪN LỜI GIẢI
KHOA: NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
(Ngân hàng thương mại - FIN17A)
ĐỀ THI SỐ: …05…..
Thời gian: 90 phút
Áp dụng cho khoá/ hệ/ lớp: …Chính Quy…………………………………………...........
Ca thi: 01 Ngày thi: 16/07/2021.; Người duyệt đề:
PHẦN 1: LÝ THUYẾT (6 điểm)
Câu 1:
m) Trả lời: Sai
Gợi ý trả lời:
SV xem slides chương 2: Một trong những đặc trưng của hệ thống ngân hàng Mỹ là sự tồn tại
của hệ thống quản lý song hành, bao gồm các quy định quản lý bang và quy định quản lý liên
bang.
n) Trả lời: Đúng
Gợi ý trả lời:
SV xem slides chương 1 và tài liệu liên quan: Thông qua chức năng trung gian thanh toán và
chức năng trung gian tín dụng, NHTM có thể tạo ra tiền ghi sổ lớn hơn lượng tiền cơ sở ban
đầu
o) Trả lời: Sai
Gợi ý trả lời: SV xem slides chương 4: Các NHTM sẽ thu được phí hoa hồng từ việc môi giới
bảo hiểm trong các thỏa thuận hợp tác với các công ty bảo hiểm. Các công ty bảo hiểm sẽ có
nghĩa vụ hoàn trả theo các cam kết trong hợp đồng bảo hiểm.
p) Trả lời: Đúng
Gợi ý trả lời:
Tham khảo kiến thức chương 3: “Các nghiệp vụ kinh doanh chính của Ngân hàng thương
mại”- phần cho vay tiêu dung
Sv giải thích dựa trên yếu tố:
- Do rủi ro
- Do chi phí
Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:
g) Gợi ý trả lời
Sinh viên cần nêu khái niệm cam kết cho vay
Sinh viên tham khảo slide Chương 4 và phân tích cụ thể các lợi ích của cam kết cho vay
đối với các bên liên quan, bao gồm
- Đối với ngân hàng
- Đối với khách hàng
- Đối với các bên liên quan
h) Gợi ý trả lời:
Sinh viên cần nêu được khái niệm 2 cách tăng vốn chủ sở hữu của NHTM, bao gồm: Tăng
vốn từ nguồn nội bộ và tăng vốn từ nguồn bên ngoài
Sinh viên tham khảo kiến thức chương 3:
Nêu được ưu điểm và nhược điểm của tăng vốn từ nguồn nội bộ
Nêu được ưu điểm và nhược điểm của tăng vốn từ nguồn bên ngoài
PHẦN 2: BÀI TẬP (3 điểm)
Câu 3 (1.5 điểm):
a. Số tiền NH cho KH vay:
- Số tiền NHTM cho vay: 2,800 triệu đồng
b. Bảng thu nợ: (đơn vị: triệu đồng)
Tổng số Dư nợ gốc
1000 Dư nợ gốc đầu kì Gốc Lãi G+L cuối kỳ
1 2,800 280 308 588 2,520
2 2,520 280 277.2 557.2 2,240
3 2,240 280 246.4 526.4 1,960
4 1,960 280 215.6 495.6 1,680
5 1,680 280 184.8 464.8 1,400
6 1,400 280 154 434 1,120
7 1,120 280 123.2 303.2 840
8 840 280 92.4 372.4 560
9 560 280 61.6 341.6 280
10 280 280 30.8 310.8 0
c. Hết năm thứ 4, khách hàng đề nghị trả nợ trước hạn -> đã trả 4 kỳ
Số tiền gốc còn lại: 1,680 triệu đồng
Phí trả trước hạn: 16.8 triệu đồng
Tổng số tiền khách hàng phải trả là: 1,696.8 triệu đồng
Câu 4 (1.5 điểm):
Tổng thu nhập lãi 63,365.4
Tổng chi phí lãi 28,579.8
Thu nhập lãi thuần 34,785.6
LNTT 14,479.2
LNST 11,583.4
ROA 0.01259
ROE 0.18892
PHẦN 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ (1 điểm)
Sinh viện lựa chọn MỘT câu hỏi để trả lời.
Câu 5a: (1 điểm)
SV đọc slides Chương 5 và các tài liệu liên quan đến xu hướng phát triển của NHTM và
hiểu biết về xu hướng thực tế đang diễn ra trong ngành ngân hàng.
Gợi ý các lý do các NHTM phải ứng dụng công nghệ:
- Cải thiện hiệu quả hoạt động, Gia tăng trải nghiệm của KH
- Yếu tố cạnh tranh với các đối thủ công nghệ
- Định hướng từ chính phủ
SV liên hệ thực tế
Câu 5b: (1 điểm)
SV tham khảo Slide Chương 5 và các thông tin trên các báo, tạp chí nghiên cứu chuyên
ngành để biết về các xu hướng của hoạt động NH trong giai đoạn hiện nay.
Gợi ý: Một số xu hướng tham khảo:
- Thu nhập ngoài lãi gia tăng.
- Chuyển đổi số hoạt động ngân hàng
- Bán chéo các sản phẩm, bankcasurance.
- Nâng cao quản trị rủi ro
- Tăng các sản phẩm cho vay tiêu dùng, dịch vụ tài chính dành cho khách hàng cá nhân

You might also like