Professional Documents
Culture Documents
Đề môn hóa duyên hải khối 10- Chuyên Lam Sơn- Lê Văn Đạt
Đề môn hóa duyên hải khối 10- Chuyên Lam Sơn- Lê Văn Đạt
cân bằng NH3 chiếm 40% thể tích? Giả sử không thay đổi trong khoảng nhiệt độ
nghiên cứu.
Câu 7 (2,0 điểm). Cân bằng axit – bazơ và kết tủa
1. Tính pH của dung dịch A gồm NH3 0,180 M; KCN 0,150 M và KOH 6,00.10-3 M.
2. Tính thể tích dung dịch HCl 0,30 M cần cho vào 100,00 mL dung dịch A để pH của
hỗn hợp thu được bằng 8,5.
3. Thêm 1,00 mL dung dịch HClO4 0,0100 M vào 100,00 mL dung dịch KCN 0,0100 M.
Sau đó thêm tiếp 100,00 mL dung dịch Hg(ClO 4)2 0,300 M được dung dịch B. Tìm thành
phần các chất trong dung dịch B.
1. Dung dịch A chứa NH3: 0,2M; Ag(NH3) NO3- : 0,001M. Trộn 10ml dung dịch AgNO3
0,01M với 10ml dd K2CrO4 0,01 M được hỗn hợp B. Ghép điện cực Ag nhúng trong dd A
với điện cực Ag nhúng trong hỗn hợp B thành pin 1. Pin 2 được ghép bởi điện cực hiđro
nhúng trong dd NH4HSO4 0,02M và điện cực hiđro nhúng trong dd (NH4)2S 0,08M.
a) Cho biết anot, catot của mỗi pin? Tính suất điện động và viết sơ đồ pin của 2 pin trên?
b) Mắc xung đối pin 1 và pin 2. Hãy viết quá trình xảy ra trong 2 pin sau khi mắc xung đối.
Từ đó cho biết có thể dùng NH3 làm thuốc thử để hòa tan Ag2CrO4 không? (không căn cứ
vào hằng số cân bằng)
Cho
E0Ag+/Ag = 0,799 v
2. Thiết lập sơ đồ pin trong 4 trường hợp sau:
a) Pin xảy ra phản ứng Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu
b) Pin xảy ra phản ứng CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
c) Pin xảy ra phản ứng: 5(COOH) 2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 +
8H2O
d) Pin để xác định tích số tan của AgCl. Thiết lập biểu thức tính tích số tan theo Epin.
Câu 9 (halogen)- 2điểm
1. Xét phân tử COX2 (X là nguyên tố halgen)
a. Dự đoán độ bền phân tử khi X biến đổi từ F đến I
b. Nêu cách điều chế COX2. Cách trên có áp dụng cho SOCl2 không?
c. Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, hình dạng phân tử
d. So sánh nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ∆H0tt COF2 với COCl2. Giải thích?
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau?
a. KClO3 rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc
b. Cho luồng khí Cl2 qua huyền phù HgO trong nước
c. Sục khí O3 vào dung dịch Br2/CCl4.
d. Cách điều chế Br2 từ nước biển
Câu 10 (nhóm VIA)- 2điểm
Muối X khi có mặt hơi nước thì phản ứng mãnh liệt với oxi không khí tạo ra muối Y.
Trong dung dịch nóng nếu không có mặt không khí thì muối X phân hủy tạo thành muối Z
và Y. Khi đun nóng ở dạng khan, muối X phân hủy tạo muối Z; muối T và khí SO 2. Muối Z
thường dùng trong phép chuẩn độ iot. Sục SO2 vào muối T thu được muối Y.
1. Xác định các chất, tên gọi và viết công thức cấu tạo của X, Y, Z, T?
2. Nêu cách điều chế muối X
3. Hoà tan 1,67 gam hỗn hợp A gồm Y và T trong dung dịch H 2SO4 dư, đun nóng. Cho một
nửa lượng khí sinh ra hấp thụ trong dung dịch nước Br 2 thu được 500 ml dung dịch B. Thêm
KI vào 50 ml dung dịch B, lượng I 3- sinh ra tác dụng vừa đủ với 12,5 ml dung dịch Na 2S2O3
0,01 M. Nếu sục khí N2 để đuổi hết Br2 dư trong 25 ml dung dịch B thì dung dịch C thu
được trung hoà vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,01M.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Br2 ban đầu.
b. Tính % khối lượng các muối trong hỗn hợp A.