You are on page 1of 5

ĐỀ GIỚI THIỆU KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

THPT Chuyên Lam Sơn THPT CHUYÊN – DUYÊN HẢI BẮC BỘ


NĂM 2019
MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1: (2,0 điểm) (Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH)
1. (0,5đ) Trong số các phân tử và ion: CH 3OH, F-, N2, NH3, CH4. Phân tử và ion nào có thể
tạo liên kết hiđro với phân tử nước? Hãy giải thích và viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết
đó.
2. (1đ) Có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d104s1 (1)
a) Dùng kí hiệu ô lượng tử biểu diễn cấu hình electron (1)? Cấu hình electron (1) là cấu hình
electron của nguyên tử hay ion? Tại sao? Cho biết tính chất hoá học đặc trưng của ion hay
nguyên tử đó?
b) Tính năng lượng electron trong trường lực ứng với cấu hình electron trên theo quy tắc
Slater?
3. (0,5đ) Áp dụng thuyết liên kết hóa trị VB giải thích sự tạo thành liên kết trong ion phức
PtCl2(CN)22-. Viết các cấu trúc có thể có của ion phức này?
Câu 2 (2,0 điểm) (Tinh thể) (a)
Cho 11,8 gam kim loại M tác dụng với oxi dư thu được 15 gam oxit MO.
1. Xác định M
2. Tinh thể MO có cấu trúc giống mạng NaCl. Các ion O 2– tạo thành mạng lập phương tâm
diện, các hốc bát diện có các ion M n+. Khối lượng riêng của MO là 6,67 g/cm 3. Nếu cho MO
tác dụng với liti oxit và oxi thì được các tinh thể trắng có thành phần LixM1-xO:

Li2O + (1-x)MO + O2 → LixM1-xO


Cấu trúc mạng tinh thể của Li xM1-xO giống cấu trúc mạng tinh thể của NaCl, nhưng một số
ion M2+ được thế bằng các ion Li+ và một số ion M2+ bị oxi hóa để bảo đảm tính trung hòa
điện của phân tử. Khối lượng riêng của tinh thể LixM1-xO là 6,21 g/cm3.
a/ Vẽ một ô mạng cơ sở của oxit MO?
b/ Tính x ?(chấp nhận thể tích của ô mạng cơ sở không thay đổi khi chuyển từ MO thành
LixM1-xO).
c/ Tính phần trăm số mol ion M2+ đã chuyển thành ion M3+ và viết công thức đơn giản nhất
của hợp chất LixM1-xO bằng cách dùng M(II), M(III) và các chỉ số nguyên.
Câu 3 (2,0 điểm). Phản ứng hạt nhân
Hạt nhân X có số proton bằng số nơtron và đều bằng 16. Dùng hạt nơtron bắn phá hạt
nhân X thấy tạo ra hạt proton và hạt Y. Hạt Y này dễ bị phân rã - với chu kì bán huỷ 14,28
ngày và sinh ra hạt nhân X.
a) Xác định X, Y và viết các phương trình phản ứng hạt nhân của các quá trình trên?
b) Có hai mẫu phóng xạ Y được kí hiệu là mẫu I và mẫu II. Mẫu I có hoạt độ phóng xạ 30 mCi
được lưu giữ trong bình đặt tại buồng làm mát có nhiệt độ t1 oC. Mẫu II có hoạt độ phóng xạ 5
Ci bắt đầu được lưu giữ cùng thời điểm với mẫu I nhưng ở nhiệt độ t 2 oC. Khi hoạt độ phóng
xạ của mẫu II chỉ còn 0,05 Ci thì lượng X xuất hiện trong bình chứa mẫu I là bao nhiêu gam?
Trước khi lưu giữ, trong bình không có nguyên tử X.
Cho: 1 Ci = 3,7.1010 Bq (1Bq = 1 phân rã/giây); số Avogađro NA = 6,02.1023 mol-1; hoạt
độ phóng xạ A = λ.N (λ là hằng số tốc độ phân rã, N là số hạt nhân phóng xạ ở thời điểm t).
Câu 4 (2,0 điểm). Động học
Cho hỗn hợp dung dịch chứa hai chất A và B vào bình và đun nóng ở toC không đổi thấy
xảy ra phản ứng sau A + B → C + D. Tiến hành hai thí nghiệm với các nồng độ chất A, B
khác nhau và đo nồng độ còn lại của chất A sau các khoảng thời gian khác nhau, thu được
các giá trị sau:
Thí nghiệm 1: C0A =0,01 M; C0B = 3 M
t(s) 100 300 1000 2000
CA 9,968.10-3 9,903.10-3 9,684.10-3 9,388.10-3
(M)

Thí nghiệm 2: C0A = 0,015 M; C0B = 5 M


t(s) 200 1000 2000 3000
CA 0,014855 0,0143 0,01366 0,01308
(M)

1. Chứng minh phản ứng có bậc hai?


2. Tính tốc độ của phản ứng ở thí nghiệm 1 khi CA = 0,008 mol.l-1
3. Tính thời gian phản ứng để nồng độ chất A giảm đi một nửa ở thí nghiệm 1?
Câu 5 (2,0 điểm). Nhiệt hóa học.
5.1. Tính ∆G0298 của phản ứng?

Cho biết ở 250C: T(PbCO3) = 7,4.10-14; pKa2(H2CO3) = 10,33.


5.2. Hai chất PbCO3 và ZnO dễ tác dụng với khí H2S có trong không khí theo các phản
ứng sau đây?
PbCO3 (r) + H2S (k)  PbS (r) + CO2 (k) + H2O (h) (1)
ZnO (r) + H2S (k)  ZnS (r) + H2O (h) (2)
a) Tính hằng số cân bằng của các phản ứng (1) và (2).
b) Cần khống chế nồng độ tối đa của H 2S trong không khí bằng bao nhiêu g/m 3 để các bột
màu nói trên không bị hư hại?
c) Trong 2 chất màu nói trên, chất nào ưu thế hơn khi môi trường có H2S, tại sao?
d) Bằng cách xử lí với dung dịch H 2O2, có thể làm trắng lại các mảng bị đổi màu do sự hình
thành PbS. Viết phương trình của phản ứng xảy ra trong cách xử lí này.
e) Hãy chứng tỏ rằng, về mặt nhiệt động học, oxi của không khí có thể thay thế H 2O2 trong
phương pháp xử lí trên.
g) Trong thực tế, ngay cả khi không khí chưa bị ô nhiễm nặng, chẳng hạn p(H 2S) = 5,1.10-9
atm, mầu trắng của PbCO3 để lâu trong không khí vẫn bị xám dần đi do sự hình thành PbS.
Hiện tượng này có thể giải thích như thế nào?
Để tính toán có thể sử dụng các dữ kiện và bảng sau: T= 298K; áp suất khí quyển p =
1,000 atm;
% thể tích của các khí và hơi trong không khí: N2 77,90; O2 20,70; CO2 0,026; H2O (h) 0,40; các
khí khác: 1,03.
PbCO3(r) H2S(k) PbS(r) ZnO(r ZnS(r) CO2(k) H2O(h) PbSO4(r) H2O2(l)
)
ΔfG°298 - -
- 626,0 - 33,0 - 92,6 - 394,2 - 228,5 - 811,5 120,4
kJ/mol 318,0 184,8
Màu trắng đen trắng trắng trắng
Câu 6 (2,0 điểm). Cân bằng pha khí
1. Cho phản ứng 2NO2(k) ↔ N2O4(k) có Kp=9,18 ở 250C.
a. Hỏi ở cùng nhiệt độ phản ứng xảy ra theo chiều nào trong điều kiện sau: P(N 2O4)=
0,2 atm ; P(NO2)=0,8 atm.
b. Phản ứng chuyển dịch sang chiều nào khi
+ Thêm NO2
+ Giảm thể tích bình
+ Thêm khí trơ vào bình
2. Cho cân bằng hóa học:
N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k) ; = - 46 kJ.mol-1 .
Ban đầu cho vào bình 100 mol N3 và 300 mol H2 thì khi đạt tới trạng thái cân bằng (450oC,
300 atm) N2 chiếm 16% thể tích.
a) Tính thể tích của bình?
b) Tính hằng số cân bằng KP (ghi rõ đơn vị nếu có).
c) Giữ áp suất không đổi (300 atm), cần tiến hành ở nhiệt độ nào để khi đạt tới trạng thái

cân bằng NH3 chiếm 40% thể tích? Giả sử không thay đổi trong khoảng nhiệt độ
nghiên cứu.
Câu 7 (2,0 điểm). Cân bằng axit – bazơ và kết tủa
1. Tính pH của dung dịch A gồm NH3 0,180 M; KCN 0,150 M và KOH 6,00.10-3 M.
2. Tính thể tích dung dịch HCl 0,30 M cần cho vào 100,00 mL dung dịch A để pH của
hỗn hợp thu được bằng 8,5.
3. Thêm 1,00 mL dung dịch HClO4 0,0100 M vào 100,00 mL dung dịch KCN 0,0100 M.
Sau đó thêm tiếp 100,00 mL dung dịch Hg(ClO 4)2 0,300 M được dung dịch B. Tìm thành
phần các chất trong dung dịch B.

Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH4+ là 9,24.


Hg2+ + CN– HgCN+ lg1 = 18,0
Hg2+ + 2CN– Hg(CN)2 lg2 = 34,70
Câu 8 (2,0 điểm). Phản ứng oxi hóa khử. Điện hóa

1. Dung dịch A chứa NH3: 0,2M; Ag(NH3) NO3- : 0,001M. Trộn 10ml dung dịch AgNO3
0,01M với 10ml dd K2CrO4 0,01 M được hỗn hợp B. Ghép điện cực Ag nhúng trong dd A
với điện cực Ag nhúng trong hỗn hợp B thành pin 1. Pin 2 được ghép bởi điện cực hiđro
nhúng trong dd NH4HSO4 0,02M và điện cực hiđro nhúng trong dd (NH4)2S 0,08M.
a) Cho biết anot, catot của mỗi pin? Tính suất điện động và viết sơ đồ pin của 2 pin trên?
b) Mắc xung đối pin 1 và pin 2. Hãy viết quá trình xảy ra trong 2 pin sau khi mắc xung đối.
Từ đó cho biết có thể dùng NH3 làm thuốc thử để hòa tan Ag2CrO4 không? (không căn cứ
vào hằng số cân bằng)

Cho
E0Ag+/Ag = 0,799 v
2. Thiết lập sơ đồ pin trong 4 trường hợp sau:
a) Pin xảy ra phản ứng Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu
b) Pin xảy ra phản ứng CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
c) Pin xảy ra phản ứng: 5(COOH) 2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 +
8H2O
d) Pin để xác định tích số tan của AgCl. Thiết lập biểu thức tính tích số tan theo Epin.
Câu 9 (halogen)- 2điểm
1. Xét phân tử COX2 (X là nguyên tố halgen)
a. Dự đoán độ bền phân tử khi X biến đổi từ F đến I
b. Nêu cách điều chế COX2. Cách trên có áp dụng cho SOCl2 không?
c. Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, hình dạng phân tử
d. So sánh nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ∆H0tt COF2 với COCl2. Giải thích?
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau?
a. KClO3 rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc
b. Cho luồng khí Cl2 qua huyền phù HgO trong nước
c. Sục khí O3 vào dung dịch Br2/CCl4.
d. Cách điều chế Br2 từ nước biển
Câu 10 (nhóm VIA)- 2điểm
Muối X khi có mặt hơi nước thì phản ứng mãnh liệt với oxi không khí tạo ra muối Y.
Trong dung dịch nóng nếu không có mặt không khí thì muối X phân hủy tạo thành muối Z
và Y. Khi đun nóng ở dạng khan, muối X phân hủy tạo muối Z; muối T và khí SO 2. Muối Z
thường dùng trong phép chuẩn độ iot. Sục SO2 vào muối T thu được muối Y.
1. Xác định các chất, tên gọi và viết công thức cấu tạo của X, Y, Z, T?
2. Nêu cách điều chế muối X
3. Hoà tan 1,67 gam hỗn hợp A gồm Y và T trong dung dịch H 2SO4 dư, đun nóng. Cho một
nửa lượng khí sinh ra hấp thụ trong dung dịch nước Br 2 thu được 500 ml dung dịch B. Thêm
KI vào 50 ml dung dịch B, lượng I 3- sinh ra tác dụng vừa đủ với 12,5 ml dung dịch Na 2S2O3
0,01 M. Nếu sục khí N2 để đuổi hết Br2 dư trong 25 ml dung dịch B thì dung dịch C thu
được trung hoà vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,01M.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Br2 ban đầu.
b. Tính % khối lượng các muối trong hỗn hợp A.

Giáo viên ra đề: Lê Văn Đạt - 0948708789

You might also like