Professional Documents
Culture Documents
Sử Dụng Phương Pháp Quan Sát Trong Đ: ánh giá học sinh tiểu học
Sử Dụng Phương Pháp Quan Sát Trong Đ: ánh giá học sinh tiểu học
ABSTRACT
Owing to its ability to support the collection of assessment information in a timely and
rapid manner, observation is an effective assessment method that can be used to assess primary
school students. It helps the assessment activities to take place regularly and continuously. A clear
understanding of this assessment method is necessary to foster classroom practice. This article
clarifies the process of the observation method and the tools that are commonly used in this
assessment method.
Keywords: Observation method, classroom assessment, assessment and learning
Received: 15/02/2022; Accepted: 21/02/2022; Published: 28/02/2022
tạo ra. Bảng kiểm được dùng để ghi nhận những (Có: 0; Không: □)
- Phù hợp với trò chơi dân gian □
hành vi nào đã được HS thực hiện trong các - Sử dụng vật liệu phù hợp □
- Chắc chấn và dễ dàng khi sữ dụng □
hoạt động học tập hoặc những tính chất nào tồn - Hình thớc đẹp, bắt mát □
- Tận dụng được các vật dụng tái chể □
tại trong sản phẩm mà HS đã thực hiện. Bảng - Có sự sáng tạo, độc đáo riêng □
kiểm cung cấp xác nhận về việc một hành vi, - Tính toán và sữ dụng chi phi phù hợp đề tạo ra đồ chơi□
một tính chất có được thực hiện (hoặc thể hiện) 2.3.3. Thang đo (Thang mức độ)
hay không. Thang đo là công cụ bao gồm một hệ thống
Trong đánh giá hoạt động học tập của HSTH, các hành vi của HS hoặc các tính chất của sản
có thể chia bảng kiểm làm 2 loại: Bảng kiểm phấm do HS tạo ra và một thước đo dùng để xác
hành vi và Bảng kiểm sản phẩm định mức độ đạt được ở mồi hành vi hoặc tính
- Báng kiêm hành vi (hỗ trợ qz/ữ« sát quá chất. Thang đo được dùng để ghi nhận mức độ
trình) liệt kê các hành vi của HS cần thực hiện thể hiện của các hành vi đã được HS thực hiện
theo một tiêu chí đã xác định trước. Bảng kiểm trong các hoạt động học tập hoặc của các tính
hành vi có thể hỗ trợ đánh giá những biểu hiện chất trong sản phẩm mà HS đã thực hiện. Thang
về năng lực và phẩm chất cùa HS, nếu các năng đo cung cấp xác nhận về việc một hành vi, một
tính chất đã được thực hiện (hoặc thể hiện) ờ cùng một loại tính chất, về cấu trúc, một thang
mức độ nào. đo thường gồm 2 thành phần: (i) Phần liệt kê
Khác với bảng kiểm, thang đo cung cấp các các hành vi, tính chất cần quan sát, đánh giá; (ii)
kết quả có tính đối sánh cụ thể, tức là GV có thể Thước đo xác định mức độ đạt được ở mồi hành
dùng kết quả quan sát để so sánh các HS về cùng vi, tính chât cụ thê.
một loại hành vi hoặc so sánh các sản phẩm về Dưới đây là một số minh họa cho thang đo:
3. Kết luận
Đánh giá bằng phương pháp
THANG ĐO
Phẩm chất “Ham học” quan sát giúp cho hoạt động
đánh giá được diễn ra thường
1. Đi học đằy đũ và đúng giờ
xuyên và liên tục. Khi thực
hành phương pháp trong lớp
Luồn di hoc Đi học đầy đũ: Đi học đầy dự Đi học chưa Đi học chưa
đẩy đũ vã thinh tho án 2 thường xuyên được đẩy đù được đầy đủ vã học, GV cần thận trọng và đảm
đung giờ khống đung giở không đũng giở nhưng đúng giờ không đúng giở
bảo các yêu cầu của tiến trình
2. Hoàn thành nhiệm vụ học tập thực hiện. Ngoài ra, để có thể
thu thập được các thông tin
Hoãn thành tất Thinh thoảng không Thường xuyên không
cả các nhiệm hoàn thành các hoãn thành các đánh giá một cách chính xác,
vụ học tập nhiệm vụ học tập nhiệm vụ học tập
kịp thời và nhanh chóng, GV
3. Ham học hòi cần lựa chọn và sử dụng các
công cụ đánh giá một cách
Luôn có thức Ngại học hòi bằng each
trao đổi với thầy cô.
Chi học hói từ
thấy có, bạn bè5
Không có ỷ thức học
hói thầy cò, bạn bè.
khoa học và hợp lí. Sự chuẩn bị
học hôi trong
mọi tinh buông bạn bẻ, mọi người xung moi ngưởi xung mọi người xung cũng như hồ trợ tốt về phương
bằng nhiều hĩnh quanh; thường chì sử quanh; không sử quanh cùng như thông
thức khac nhau dụng các phương tièn dụng các phương qua cảc phương tiện tiện, điều kiện quan sát cũng là
hỗ trợ khác tiện hồ trơ khâc hỗ trợ khác
một vấn đề cần được quan tâm,
4. Đọc sách đê mở rộng hiêu biết bởi nếu không chuẩn bị tốt thì
khối lượng quan sát sẽ bị giới
Thường xuyên đọc sách Thinh thoảng Không đọc sãch
vã chia sẽ với mọi người đọc sách hạn, khiến cho kết quả quan sát
5. Vận dụng kiến thúc, kĩ năng đã học vào đời sống hàng ngày
không có tính toàn diện.
CÓ V thức Thường xuyên vận Thinh thoảng vận Chi vận dụng Khỏng cô Tài liệu tham khảo
vận dụng đụng ữong một số dụng ưong một khí được ý thức vận
ngay khi tinh huống so tinh huống hường đần, yèu dụng 1. Dixson, D. D., & Worrell,
có thể thuận 1Ợ1 thuận lợi cẩu
F. c. (2016), Formative and
THANG ĐO summative assessment in the
Nặng tec giạo riếp vậ hợp tặc
classroom, Theory into Practice, 55(2), 153-
(5: Rất tổt;4: Tốt: 3: Đạt: 2: Yeu: ỉ: Kém)
159.
M ức đ ộ
STT Hành vi 2 I 3 I 4 2. Gardner, J. (2012), Assess
Xác định mục đích, nội dung, phương tiện
vá thái độ giao tiêp
learning, Sage.
Thiết lập, phát ưién các quan hệ xẫ hội; 3. Harlen, w. (2014), Assessme
điều chinh và hoá giãi các mâu thuan_____
3
Xac định mục đích và phương thức hợp and quality of learning in primary education,
tác_________________________________
Xác định trách nlùệm và hoạt động cùa Cambridge Primary Review Trust.
4
bàn thân____________________________
Xác định nhu cầu và khà năng cua người
4. Hayes, D., Christie, p., Mi
hạp tác_____________________________ Lingard, B. (2020), Teachers and schooling
6 Tồ chức và thuyết phục người khác______
7 Đánh giá hoạt động hợp tác____________ making a difference: Productive pedagogies,
8 Hội nhập quốc tẻ
assessment and performance, Routledge.