You are on page 1of 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THOẢ THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH


Số: 07/2024/TTHT-CM
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Căn cứ hợp đồng số 02/TTKD CM-ĐHNV/HĐUQ uỷ quyền đại lý cung cấp dịch vụ viễn
thông giữa TTKD VNPT Cà Mau và Công ty Cổ phần KASACO ngày 10/09/2017.
Căn cứ nhu cầu của hai bên, hôm nay ngày....... tháng....... năm .............tại trụ sở của Công
ty Cổ phần KASACO chúng tôi gồm:
I. BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN KASACO
Đại diện: Bà Lê Minh Nguyệt
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 270A Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0305339252
Điện thoại: (028) 38686115 Fax: (028) 38686072
Tài khoản ngân hàng: 603.704069.686868
Mở tại: Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh VIB Quận 5
Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông uỷ quyền của TTKD VNPT Cà Mau theo hợp
đồng uỷ quyền đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông số 02/TTKD CM-ĐHNV/HĐUQ ký ngày 10
tháng 09 năm 2017.
II. BÊN B: ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH SỐ 299 - CÔNG TY CỔ PHẦN KASACO - CHI
NHÁNH CÀ MAU
Đại diện: PHAN THANH TUẤN
Ngày tháng năm sinh: 10/10/1988
Số CMND/CCCD: 096088014499 - Ngày cấp: 25/08/2021 - Nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản lý
Hành chính về Trật tự Xã hội
Địa chỉ thường trú: Ấp 4, Xã Khánh Hội, Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau
Địa chỉ đang cư trú: Ấp 4, Xã Khánh Hội, Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau
Mã số thuế TNCN:..................................................................................................................
Điện thoại di động: 0848889952
Tài khoản ngân hàng:..............................................................................................................
Mở tại .....................................................................................................................................
Sau khi thỏa thuận và thống nhất, các bên đồng ý ký kết thoả thuận này với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG THOẢ THUẬN
1. Bên A đồng ý cho bên B:
- Được trở thành điểm cung cấp dịch vụ viễn thông uỷ quyền (CCDVVT UQ) thuộc bên
A tại địa điểm kinh doanh của bên B ở địa chỉ Ấp 4, Xã Khánh Hội, Huyện U Minh,
Tỉnh Cà Mau để thực hiện các giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung,
đảm bảo tuân theo quy định của doanh nghiệp viễn thông đã uỷ quyền cho Bên A là
TTKD VNPT Cà Mau và quy định của pháp luật.
- Đại diện của bên B được trở thành cộng tác viên cho bên A để tiếp nhận yêu cầu của
khách hàng và thực hiện các giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
1/5
cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định của doanh nghiệp viễn thông đã uỷ quyền
cho Bên A tại điểm CCDVVT UQ trên. (Chi tiết tại Phụ lục 1)
2. Bên B đồng ý cho bên A:
- Được phép sử dụng phần mặt bằng tại địa chỉ Ấp 4, Xã Khánh Hội, Huyện U Minh,
Tỉnh Cà Mau thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên B để thiết lập điểm CCDVVT UQ
của bên A và sử dụng cho mục đích hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ viễn thông
bên A được doanh nghiệp viễn thông uỷ quyền.
- Được bên B cung cấp các giấy tờ cần thiết để hoàn thiện các thủ tục pháp lý chuyển
điểm kinh doanh của bên B thành điểm CCDVVT UQ thuộc bên A.
ĐIỀU 2. THÙ LAO KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN THUÊ BAO
1. Bên B được phép hưởng thù lao khuyến khích phát triển thuê bao trực tiếp từ doanh
nghiệp viễn thông TTKD VNPT Cà Mau sau khi bên B hoàn thiện khai báo, đăng ký
thành công dịch vụ cho khách hàng và được TTKD VNPT Cà Mau phê duyệt.
2. Mức khuyến khích phát triển thuê bao bên B được hưởng theo chính sách của TTKD
VNPT Cà Mau đã thống nhât với bên A.
ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN A
1. Quyền của Bên A:
1.1. Yêu cầu bên B tuân thủ các quy trình, quy định của pháp luật và của doanh nghiệp viễn
thông liên quan đến các nội dung thoả thuận.
1.2. Được đơn phương chấm dứt thoả thuận hợp tác, quyền sử dụng user do Bên A đã đăng
ký cho bên B nếu bên B vi phạm quy định của bên A, quy định của pháp luật trong quá
trình tiếp nhận, thực hiện các giao kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông.
2. Trách nhiệm của Bên A:
2.1. Chịu trách nhiệm các thủ tục pháp lý và các phí cần thiết để chuyển đổi địa điểm kinh
doanh của bên B thành điểm CCDVVT uỷ quyền thuộc bên A thiết lập. Chịu trách
nhiệm với Nhà nước về các khoản thuế áp dụng với địa điểm kinh doanh được đăng ký
riêng làm điểm cung cấp dịch vụ viễn thông uỷ quyền.
2.2. Hướng dẫn, cung cấp cho Bên B các thông tin, tài liệu cần thiết, các ấn phẩm hợp đồng
mẫu, điều kiện giao dịch chung, các quy trình, cách thức tiếp nhận và thực hiện giao kết
hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông theo đúng theo quy định.
2.3. Phối hợp và hỗ trợ bên B giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
2.4. Cung cấp cho bên B hoá đơn VAT bán hàng cho khách hàng.
2.5. Thực hiện giám sát việc tuân thủ các quy định về việc tiếp nhận và thực hiện các giao
kết hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông của bên B.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
1. Quyền của bên B:
1.1. Được hưởng thù lao khuyến khích phát triển thuê bao do doanh nghiệp viễn thông cung
cấp dịch vụ viễn thông TTKD VNPT Cà Mau chi trả trực tiếp sau khi Bên B hoàn thiện
khai báo, đăng ký thành công dịch vụ cho khách hàng và được TTKD VNPT Cà Mau
phê duyệt.
1.2 Được trang bị biển bảng, vật dụng, mẫu ấn phẩm truyền thông … phục vụ truyền thông
quảng cáo và tư vấn bán hàng cho khách hàng.
1.3 Được tư vấn hỗ trợ nghiệp vụ và hướng dẫn giải đáp thắc mắc 24/24h (qua Tổng đài
1399 và nhân viên chăm sóc trực tiếp, tổng đài hỗ trợ miền Nam).
2. Trách nhiệm của Bên B:
2/5
2.1. Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ được TTKD VNPT Cà Mau uỷ quyền cho bên A theo
đúng quy định.
2.2. Thực hiện thủ tục, quy trình tiếp nhận và giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao
dịch chung theo đúng quy định hiện hành của doanh nghiệp viễn thông và quy định của
pháp luật.
2.3. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp về quyền sử dụng mặt bằng địa điểm đăng ký dành
riêng làm điểm cung cấp dịch vụ viễn thông uỷ quyền. Đảm bảo duy trì biển hiệu, niêm
yết các ấn phẩm theo quy định của Nghị định 49 đã được doanh nghiệp viễn thông cung
cấp.
2.4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của Bên A và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền
về việc thực hiện quy định trong giao kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn
thông, đăng ký và lưu giữ thông tin thuê bao di động.
2.5. Đảm bảo tuân theo nguyên tắc bảo mật thông tin của khách hàng trừ trường hợp thực
hiện theo quy định của pháp luật.
2.6. Tiếp nhận các khiếu nại từ khách hàng và giải quyết theo quy định của doanh nghiệp viễn
thông và quy định của pháp luật. Trường hợp khiếu nại vượt quá thẩm quyền giải quyết
của bên B, bên B phải báo với bên A để phối hợp cùng doanh nghiệp viễn thông để giải
quyết.
2.7. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại, nộp phạt khi bị
khách hàng khiếu nại, khởi kiện hoặc bị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền xử lý
do Bên B vi phạm các quy định của pháp luật về giao kết hợp đồng cung cấp dịch vụ
viễn thông, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao. Trường hợp Bên A hoặc TTKD VNPT
Cà Mau bị khiếu nại, khởi kiện hoặc bị xử lý vi phạm do hành vi của Bên B gây ra, Bên
B phải hoàn trả giá trị vật chất mà Bên A hoặc TTKD VNPT Cà Mau đã phải gánh chịu.
ĐIỀU 5. THỜI HẠN THOẢ THUẬN HỢP TÁC VÀ CHẤM DỨT TRƯỚC THỜI HẠN
1. Thoả thuận hợp tác này có thời hạn 01 năm kể từ ngày có hiệu lực. Trước khi hết hạn
hiệu lực, nếu một trong hai bên không có văn bản đề nghị chấm dứt thoả thuận, thoả
thuận hợp tác này sẽ được tự động gia hạn thêm 01 năm. Quy định này được áp dụng
tương tự cho các năm tiếp theo.
2. Thoả thuận hợp tác này chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
2.1. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp tác trước thời hạn.
2.2. TTKD VNPT Cà Mau đơn phương chấm dứt uỷ quyền với bên A nếu Sở Thông tin và
Truyền thông trên địa bàn có văn bản yêu cầu do bên B vi phạm quy định tại Khoản 2,
Khoản 4 Điều 1 của Nghị định 49/2017/NĐ-CP ký ngày 24/04/2017.
2.3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM THOẢ THUẬN
Trường hợp một bên (i) không thực hiện đúng và/hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại thoả thuận, hoặc (ii) đơn phương chấm dứt thoả thuận trái với các quy
định mà hai bên đã thống nhất và pháp luật, bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt
hại trực tiếp cho bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thoả thuận hợp tác này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký.
2. Các nội dung khác không được quy định chi tiết trong hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo
quy định pháp luật có liên quan.
3. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có 1 phụ lục kèm theo có giá trị pháp lý như nhau,
Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 03 để làm cơ sở thực hiện./.
3/5
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC

LÊ MINH NGUYỆT

4/5
PHỤ LỤC 01
Quy định Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung

1.1. Đề nghị khách hàng xuất trình và thực hiện đối chiếu, kiểm tra bản chính giấy tờ tùy thân
(chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân) còn thời hạn sử dụng đối với
cá nhân hoặc giấy chứng nhận pháp nhân (và giấy ủy quyền, nếu có), giấy tờ tùy thân của
đại diện hợp pháp của pháp nhân còn hiệu lực, đảm bảo đúng theo quy định của bên A và
của pháp luật.
1.2. Thực hiện việc giao kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đối với các cá
nhân, tổ chức có giấy tờ đáp ứng đầy đủ các quy định, cụ thể:
 Đối với khách hàng cá nhân sử dụng 03 số thuê bao trả trước đầu tiên: Yêu cầu khách hàng
ký bản giấy hoặc bản điện tử bản xác nhận thông tin thuê bao theo mẫu.
 Đối với (i) khách hàng doanh nghiệp, (ii) khách hàng cá nhân sử dụng số thuê bao trả sau,
(iii) khách hàng cá nhân sử dụng từ số thuê bao thứ 04 trả trước trở lên: Thực hiện giao kết
hợp đồng theo mẫu do VNPT Vinaphone cung cấp.
1.3. Nhập đầy đủ, chính xác và số hóa thông tin thuê bao theo quy định. Lưu giữ thông tin thuê
bao trên cơ sở dữ liệu của Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông ủy quyền, truyền đầy đủ thông
tin thuê bao về hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao tập trung của bên A.Thông tin thuê
bao bao gồm: cụ thể như sau:
- Số máy thuê bao đầy đủ;
- Đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: cho bản thân cá nhân, cho con đẻ, con nuôi dưới
14 tuổi, cho người được giám hộ, các cá nhân thuộc tổ chức, cho thiết bị;
- Thông tin trên giấy tờ tuỳ thân của cá nhân/giấy tờ của cơ quan tổ chức:
 Khách hàng cá nhân quốc tịch Việt Nam: họ và tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh của chủ
thuê bao. Số, ngày cấp, nơi cấp hoặc cơ quan cấp giấy tờ tuỳ thân, nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú (theo chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn
sử dụng)
 Khách hàng cá nhân quốc tịch nước ngoài: bao gồm: Họ và tên đầy đủ, ngày tháng năm
sinh của chủ thuê bao. Số, ngày cấp, nơi cấp hoặc cơ quan cấp giấy tờ tuỳ thân, Quốc tịch.
(hộ chiếu và Visa còn thời hạn lưu hành tại Việt Nam)
 Khách hàng là cơ quan, tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở giao dịch; thông tin trên giấy tờ
tuỳ thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó
sử dụng.
- Bản số hoá toàn bộ giấy tờ của cá nhân/tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Bản số hoá xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký
điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước);
- Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối
với dịch vụ viễn thông di động);
- Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau);
- Họ và tên nhân viên giao dịch, thời gian thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung;
- Địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.
1.4. Sau khi tiếp nhận đầy đủ giấy tờ của cá nhân, tổ chức giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung, Bên B có trách nhiệm chuyển tiếp đầy đủ dữ liệu thông tin thuê bao theo
quy định về hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung của Trung tâm kinh doanh VNPT Vinaphone.

5/5

You might also like