Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: ( 4 điểm) Cấu tạo nguyên tử. Hệ thống tuần hoàn. Liên kết hóa học.
1.1. Lý thuyết lượng tử dự đoán được sự tồn tại của obitan ng ứng với số lượng tử phụ ℓ = 4 (g là kí
hiệu của số lượng tử phụ ℓ = 4).
1
a) Hãy cho biết số electron tối đa mà phân lớp ng có thể có
b) Dự đoán phân mức năng lượng nào liền trước phân mức ng.
c) Nguyên tử có electron đầu tiên ở phân mức ng này thuộc nguyên tố có số thứ tự Z bằng bao
nhiêu?
1.2. Uran trong thiên nhiên có chứa 99,28% 238U ( có thời gian bán hủy là 4,5.109 năm) và 0,72% 235U
( có thời gian bán hủy là 7,1.108 năm ) Tính tốc độ phân rã mỗi đồng vị trên trong 10 gam U3O8 mới
điều chế
1.3. Mặt trời có đường kính 1,392.106 km và có khối lượng riêng khoảng 1.408 g/cm3 bao gồm 73,46%
(theo khối lượng) là hidro. Năng lượng của mặt trời hoàn toàn từ sự kết hợp của hidro tạo heli theo
phương trình:
Năng lượng giải phóng khi hình thành mỗi hạt nhân heli tạo ra cường độ rất mạnh là 3,846.1026J/s
cho toàn bộ mặt trời. Cho
Hạt
2
(Khi tính nên đổi ra giây 1 năm = 3,16.107 giây)
+ Tìm N như sau:
238
U có V(238) = λ(238) . N(238) = 0,25
V(238) = 1,04.106 hạt nhân/giây
0,25
235
U có V(235) = λ(235) . N(235) =
V(235) = 4,79.104 hạt nhân/giây
3
Vậy sau 7,12.1010 năm thì mặt trời mới ngừng chiếu sáng.
Tìm ΔG0 và KC của phản ứng ở điều kiện chuẩn tại 4000C.
(Cho các giá trị của hằng số khí: 8,31451 J.mol-1K-1; 0,08205 atm.mol-1K-1)
2.2. Cho cân bằng: N2O4 ⮀ 2NO2
Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không dung tích 5,9 lít ở 270 C. Khi đạt trạng thái cân bằng, áp suất
đạt 1 atm. Cũng với khối lượng đó của N2O4 tại nhiệt độ1100 C, ở trạng thái cân bằng nếu áp suất vẫn 1
atm thì ở thể tích hỗn hợp khí đạt 12,14 lít.
a) Tính % N2O4 bị phân li ở 270 C và 1100 C
b) Tính hằng số cân bằng ở 2 nhiệt độ trên, từ đó rút ra phản ứng tỏa hay thu nhiệt ?
2.3. Trong bối cảnh tác hại xấu của sự biến đổi khí hậu ngày càng thể hiện rõ trên phạm vi toàn cầu,
hóa học khí quyển ngày càng có tầm quan trọng to lớn. Một trong những phản ứng được quan tâm
nhiều của lĩnh vực này là sự phân hủy nitơ oxit (NO) trong pha khí:
2NO (k) N2 (k) + O2 (k)
Phản ứng này có cơ chế được thừa nhận rộng rãi là:
2NO N2 + 2O
O + NO O2 + N
N + NO N2 + O
2O + M O2 + M
Hãy thiết lập biểu thức định luật tốc độ phân hủy NO theo các giả định: nồng độ N đạt giá trị
dừng, tốc độ giai đoạn phát triển mạch vượt trội so với tốc độ giai đoạn khơi mào (khởi đầu) và cân
bằng giữa oxi nguyên tử và oxi phân tử được thiết lập.
4
2.1. ΔH0298 = 61,725 .2 – 2.(-91,389 ) = 306,228 (kJ.mol-1)
(1,5 ΔS0298 = 205,329 + 2.175,56 - 2.70,861 = 414,727(J.K-1)
đ) ΔCP = CP O2 + 2.CP Hg - 2.CP HgO
= 29,170 + 2.21,820 – 2.44,500 = -16,19 (J.K-1)
ΔH0T2 = ΔH0T1 + ΔCP (T2 – T1) 0,25
= 306,228 .103 + (-16,19).(673 – 298)
= 300,15675 (kJ)
0,25
= 414,727 + (-16,19).ln
= 401,53779 (J.K-1)
ΔG0673 = 300,15675 - 673.401,53779.10-3 = 29,92182 (kJ) 0,25
0,25
2.2.
(1,5đ a) Số mol N2O4 ban đầu: nđ =
) N2O4 ⮀ 2NO2
Ban đầu: 0,2 0 nđ = 0,2
Phản ứng: x 2x
Sau: 0,2 – x 2x nS = 0,2 + x 0,25
0
* Ở 27 C
5
K=
* Ở 270 C: V1 = 5,9 lít ; x1 = 0,04 mol
Ta nhận thấy khi nhiệt độ tăng, số mol N 2O4 phân hủy tăng và hằng số cân
bằng cũng tăng phản ứng thu nhiệt 0,25
0,25
2.3. Theo định luật tốc độ, ta có:
(1,0
đ) -2k1[NO]2 – k2[NO][O] – k3[NO][N] (1) 0,25
Nồng độ của N đạt trạng thái dừng:
6
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH3 0,150 M và KOH 5,00.10-3 M.
2. Tính thể tích dung dịch HCl 0,210 M cần cho vào 50,00 mL dung dịch A để pH của hỗn hợp
thu được bằng 9,24.
3. Thêm 1,00 mL dung dịch HClO4 0,0100 M vào 100,00 mL dung dịch KCN 0,0100 M. Thêm 2
giọt chất chỉ thị bromothimol xanh (khoảng pH chuyển màu từ 6,0 - 7,6: pH < 6,0 màu vàng; pH >
7,6 màu xanh lục). Sau đó thêm tiếp 100,00 mL dung dịch Hg(ClO4)2 0,300 M. Có hiện tượng gì
xảy ra? Giải thích.
4. Thêm 1 giọt (khoảng 0,03 mL) dung dịch nước H2S bão hoà vào hỗn hợp thu được trong mục
3. Có hiện tượng gì xảy ra?
Cho biết pKa của HCN là 9,35; của là 9,24; của H2S là 7,00 và 12,92;
Chỉ số tích số tan pKS của HgS là 51,8. Nồng độ H2S trong dung dịch bão hoà bằng 0,10 M.
C Nội dung Đ
â iể
u m
3 KOH K+ + OH-
.
CN- + H2O HCN + OH- Kb1 = 10- 4,65
1
NH3 + H2O + OH- Kb2 = 10- 4,76
7
→[H+] = 1,7.10-12M → pH = 11,77 1,
0
3 Tại pH = 9,24
.
2
→ 50% NH3 bị trung
hoà; dĩ nhiên toàn bộ KOH đã bị trung hoà.
3
.
3
H+ + CN- → HCN
9,901.10-5 9,901.10-3
- 9,802.10-3 9,901.10-5
9,802.10-3 -x 9,901.10-5 + x x
→ x = 4,12.10-4M
8
>>
0,1493 4,925.10-3
0,1444 - 4,925.10-3
Hg 2+ + HCN → HgCN+ + H + K=
108,65
Sự phân ly của HgCN+ không đáng kể (K = 10-18) lại còn dư Hg2+, nồng độ
CN- phân ly ra vô cùng bé không ảnh hưởng đến pH của dung dịch.
3 Thêm một giọt (0,03 mL) dung dịch H2S bão hoà vào hỗn hợp (3) thể tích
. hỗn hợp coi như không đổi.
4
H2S H+ + K=
HS- 10-7
9
C 1,493.10- 4,975.10-5 x
5
-x +x
<<
[ 1,493.1 4,975 .1 x
] 0-5 0-5
Vậy có kết tủa HgS màu đen xuất hiện H2S + Hg2+ → HgS↓ + 2H+ .
Do sự kết tủa này làm tăng nồng độ của ion H + trong dung dịch nên dung
dịch vẫn có màu vàng.
Dung dịch X gồm K2Cr2O7 0,010 M; KMnO4 0,010 M; Fe2(SO4)3 0,0050 M và H2SO4 (pH của dung
dịch bằng 0). Thêm dung dịch KI vào dung dịch X cho đến nồng độ của KI là 0,50 M, được dung
dịch Y (coi thể tích không thay đổi khi thêm KI vào dung dịch X).
1. Hãy mô tả các quá trình xảy ra và cho biết thành phần của dung dịch Y.
2. Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y.
3. Cho biết khả năng phản ứng của Cu2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giải thích.
4. Viết sơ đồ pin được ghép bởi điện cực platin nhúng trong dung dịch Y và điện cực platin
nhúng trong dung dịch gồm Cu2+, I- (cùng nồng độ 1 M) và chất rắn CuI. Viết phương trình hoá học
của các phản ứng xảy ra trên từng điện cực và xảy ra trong pin khi pin hoạt động.
Cho:
10
ở 25 oC:
4. a) Do
2 + 16 H+ + 15 I- 2 Mn2+ + 5 + 8 H2O
0,01 0,5
+ 14 H+ + 9 I- 2 Cr3+ + 3 + 7 H2O
2 Fe3+ + 3 I- 2 Fe2+ +
Thành phần của dung dịch Y: 0,060 M; I- 0,32 M; Mn2+ 0,01 M; 1,0
Cr3+ 0,02 M; Fe2+ 0,01 M.
4.
+ 2e 3 I-
2
1,0
= = 0,53 V.
4.
3 Do > nên về nguyên tắc Cu2+ không oxi
11
hóa được I- và phản ứng: 2 Cu2+ + 3 I- 2 Cu+ + hầu như xảy ra theo
chiều nghịch.
0,863 V.
2 Cu2+ + 5 I- 2 CuI +
1,0
4.
4 Vì = 0,863 V > = 0,53 V điện cực Pt nhúng trong dung dịch
Y là anot, điện cực Pt nhúng trong dung dịch gồm Cu2+, I- (cùng nồng độ 1
M), có chứa kết tủa CuI là catot. Vậy sơ đồ pin như sau:
Trên anot: 3 I- + 2e
12
Hãy viết phương trình phản ứng và nói rõ đó là phản ứng oxi hoá- khử hay phản ứng trao đổi ? Tại
sao ? (phân tích từng phản ứng a, b, c, d).
5.2. Dung dịch A gồm hai muối: Na2SO3 và Na2S2O3.
- Lấy 100ml dung dịch A trộn với lượng dư khí Cl 2 rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với
BaCl2 dư thì thu được 4,66 gam kết tủa.
- Lấy 100ml dung dịch trên nhỏ vài giọt hồ tinh bột rồi đem chuẩn độ bằng iot thì đến khi
dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh chàm thấy tốn hết 30ml I2 0,05M (I2 tan trong dung dịch KI).
a. Tính CM của các chất trong dung dịch A.
b. Cho 100ml dung dịch A tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được bao nhiêu gam chất
rắn?
5.3. Một loại oleum, ngoài H2SO4, SO3 còn có SO2. Lấy 1 gam oleum này đem hoà tan vào H 2O
được dung dịch A gồm hai axit. Để trung hoà hết dung dịch A cần 22ml dung dịch NaOH 1M. Nếu
cũng lấy 1 gam oleum này cho vào 10 ml dung dịch I2 0,05 M. Lượng I2 dư phản ứng vừa đủ với
4,1 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M (tạo sản phẩm là Na2S4O6 và NaI). Tính % khối lượng các anhidrit
trong oleum này.
C Đáp án Đ
âu iể
m
13
5. a. Phản ứng: Na2S2O3 + 4Cl2 + 5H2O → 2NaHSO4 + 8HCl
2
Na2SO3 + Cl2 + H2O → Na2SO4 + 2HCl 0,
NaHSO4 + BaCl2 → NaCl + HCl + BaSO4. 5
Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4.
b) 1 gam oleum :
98a + 80b + 64c = 1 (gam)
phản ứng: SO3 + H2O H2SO4 0,
7
b b
5
SO2 + H2O H2SO3
c c
OH- + H+ H2O
2(b + c) 2(b + c)
2(a + b + c) = 1 . 0,022
a + b + c = 0,011
14
Phản ứng: SO2 + I2 + 2H2O 2HI + H2SO4 (e) (1)
-4 -4
2,95.10 2,95.10
I2 + 2Na2S2O3 Na2S4O6 + 2NaI (2)
2,05.10-4 4,1.10-4 0,
5
phản ứng (1) = 0,0005 – 2,05.10-4 = 2,95.10-4 mol = c
0,
2
5
. 80 = 0,30208 (gam)
15