You are on page 1of 76

KHOA: KHCB&ƯD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ MÔN: CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI

Tên học phầnTriết học Mác - Lênin Mã học phần: BAS 123
Số tín chỉ:03. Hình thức thi: Trắc nghiệm
Học kỳ: I Năm học: 2023-2024

I. Số điểm: Mỗi câu 0.2 điểm.


II. Nội dung: Tổng ngân hàng 380 câu
1. Chương 1: Khái luận về triết học và triết học Mác – Lênin (60 câu hỏi)
Nội dung chính:
- Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
- Triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội
1.1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
Câu 1.1.0,2.1. Điền vào chỗ trống: “Triết học là… về thế giới và vị trí con người, trong thế
giới đó, là khoa học về sự vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy”.
a. Hệ thống quan điểm duy nhất
b. Hệ thống lý luận về quan điểm
c. Hệ thống lý luận chung nhất
d. Hệ thống luận điểm duy nhất
Câu 1.1.0,2.2. Điền vào chỗ trống: “… là hệ thống lý luận chung nhất về thế giới và vị trí
con người, trong thế giới đó, là khoa học về sự vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy”.
a. Thế giới quan
b. Triết học
c. Phương pháp luận
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 1.2.0,2.3. Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của
con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động và phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Cụm từ “Chung nhất” trong câu trên, muốn nói đến
điều gì của triết học?

1
a. Triết học là lý luận về tất cả mọi lĩnh vực
b. Triết học là lý luận mang tính khái quát cao
c. Triết học là một lý luận duy nhất
d. Triết học là một lý luận tốt nhất
Câu 1.2.0,2.4. Tư duy triết học bắt đầu từ đâu?
a. Từ những lực lượng siêu nhiên ở bên ngoài chi phối nhận thức của con người
b. Từ những cảm giác, nhận thức chủ quan của con người
c. Từ các triết lý, từ sự khôn ngoan, từ tình yêu sự thông thái dần hình thành các
hệ thống những tri thức chung nhất về thế giới.
d. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 1.2.0,2.5. Tầng lớp trí thức có vai trò như thế nào đối với sự hình thành của triết học?
a. Không có vai trò gì, bởi triết học đã được hình thành từ trước khi tầng lớp này
ra đời
b. Chỉ có vai trò truyền bá những tư tưởng triết học hình thành trong nhân dân
c. Sáng tác những câu chuyện thần thoại mang triết lý về cuộc sống
d. Khái quát những hiểu biết của con người về thế giới thành lý luận
Câu 1.2.0,2.6. Chọn nhận định đúng về vai trò của triết học đối với đời sống xã hội.
a. Tạo ra của cải vật chất
b. Tăng năng suất lao động
c. Ổn định trật tự xã hội
d. Tạo cơ sở đúng đắn cho việc thực hiện những điều trên
Câu 1.1.0,2.7. Điền vào chỗ trống: “… là khái niệm triết học dùng để chỉ hệ thống các tri
thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và vị trí con người trong
thế giới đó”.
a. Phương pháp luận
b. Thế giới quan
c. Chủ nghĩa duy vật
d. Chủ nghĩa duy tâm
Câu 1.1.0,2.8. Điền vào chỗ trống: ‘Thế giới quan là khái niệm triết học dùng để chỉ hệ
thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về…trong thế giới đó”.
a. Vũ trụ và tầm vóc của con người
b. Xã hội và vai trò của con người
c. Thế giới loài người và loài người

2
d. Thế giới và vị trí của con người
Câu 1.2.0,2.9. Thế giới quan có thể được hiểu một cách ngắn gọn là:
a. Hệ thống quan điểm của con người về thế giới
b. Bức tranh chung về thế giới
c. Cảm nhận về thế giới
d. Nhận thức chung về cuộc đời
Câu 1.1.0,2.10. Thế giới quan quy định điều gì trong việc định hướng nhận thức và hoạt
động thực tiễn của con người?
a. Các nguyên tắc, thái độ, giá trị
b. Các nguyên nhân, mức độ và giá trị
c. Điều kiện, nền tảng và cách thức
d. Điều kiện, giá trị và điều lệ
Câu 1.2.0,2.11. Sự hình thành các trường phái khác nhau trong triết học xuất phát từ sự
khác biệt về:
a. Trình độ tư duy
b. Giai cấp
c. Thế giới quan
d. Vị trí địa lý
Câu 1.2.0,2.12. Thế giới quan đúng đắn là một thế giới quan như thế nào?
a. Thế giới quan phù hợp với cách nghĩ của chủ thể nhận thức
b. Thế giới quan phù hợp với tâm lý chung của xã hội
c. Thế giới quan đúng với đạo đức xã hội
d. Thế giới quan phù hợp với hiện thực khách quan
Câu 1.2.0,2.13. Thế giới quan và nhân sinh quan có mối quan hệ như thế nào?
a. Thế giới quan bao hàm cả nhân sinh quan
b. Thế giới quan đối lập với nhân sinh quan
c. Thế giới quan xuất không có mối liên hệ với nhân sinh quan
d. Thế giới quan là một phần của nhân sinh quan.
Câu 1.1.0,2.14. Triết học có vai trò như thế nào đối với thế giới quan?
a. Là linh hồn của thế giới quan
b. Là nguyên nhân – lý luận của thế giới quan
c. Là hạt nhân – lý luận của thế giới quan
d. Là vấn đề cơ bản của thế giới quan

3
Câu 1.2.0,2.15. Triết học là hạt nhân của thế giới quan được hiểu là:
a. Triết học có chức năng xây dựng thế giới quan
b. Thế giới quan là một giai đoạn phát triển cao của triết học
c. Không thể xuất hiện thế giới quan nào nếu không có triết học
d. Thế giới quan bao trùm cả triết học
Câu 1.1.0,2.16. Theo F. Ăngghen, vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết
học hiện đại là:
a. Vấn đề quan hệ giữa mặt hạn chế và mặt tồn tại
b. Vấn đề quan hệ giữa biện chứng và siêu hình
c. Vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại
d. Vấn đề quan hệ giữa con người với thế giới
Câu 1.2.0,2.17. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại là muốn nói đến mối quan hệ giữa hai
yếu tố nào?
a. Những vấn đề không tồn tại và những vấn đề đang tồn tại
b. Ý thức và sự tồn vong
c. Ý thức và vật chất
d. Thế giới ảo và thế giới thực
Câu 1.1.0,2.18. Hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Khả tri luận và bất khả tri luận
b. Nhị nguyên luận và nhất nguyên luận
c. Bản thể luận và nhận thức luận
d. Hoài nghi luận và ý thức luận
Câu 1.2.0,2.19. Bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học được hiểu là:
a. Bàn luận về bản chất con người
b. Bàn về bản chất của triết học
c. Bàn về yếu tố đầu tiên hình thành và quyết định thế giới
d. Bàn về thể thức nghiên cứu của triết học
Câu 1.2.0,2.20. Mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học giải quyết nội dung gì?
a. Mối quan hệ giữa con người với thế giới
b. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
c. Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng
d. Mối quan hệ giữa thực thể tự nhiên và thực thể xã hội

4
Câu 1.1.0,2.21. Mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi lớn
nào?
a. Giữa vật chất và ý thức, các nào có trước, cái nào có sau, cái nào phủ định cái
nào?
b. Giữa vật chất và ý thức, cái nào quan trọng hơn?
c. Gữa vật chất và ý thức, cái nào quyết định cái còn lại?
d. Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái
nào?
Câu 1.2.0,2.22. Mặt nhận thức luận trong vấn đề cơ bản của triết học giải quyết nội dung
gì?
a. Luận giải về nguồn gốc của ý thức
b. Xem xét khả năng tư duy trừu tượng của con người về bản thân mình
c. Khả năng nhận thức của con người về thế giới
d. Bàn luận về nguồn gốc của thế giới
Câu 1.1.0,2.23. Mặt nhận thức luận trong vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi
lớn nào?
a. Con người có khả năng thâu tóm được thế giới hay không?
b. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
c. Con người có khả năng chế ngự được giới tự nhiên hay không?
d. Con người có khả năng tồn tại trong thế giới hay không?
Câu 1.2.0,2.24. Việc giải quyết vấn đề cơ bản có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
của triết học?
a. Cơ bản giải quyết xong mọi vấn đề của triết học
b. Bàn luận những vấn đề của khoa học cơ bản trong triết học
c. Giải quyết tranh cãi xem vật chất có trước hay có sau
d. Tạo tiền tề cho việc hình thành các trường phái triết học
Câu 1.1.0,2.25. Chủ nghĩa duy tâm có những trường phái nào?
a. Duy tâm thần bí và duy tầm siêu hình
b. Duy tâm khách quan và duy tâm chủ quan
c. Duy tâm biện chứng và duy tâm siêu hình
d. Duy tâm thần thánh và duy tâm con người
Câu 1.3.0,2.26. Quan niệm: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của Khổng Tử phản
ánh thế giới quan của trường phái triết học nào?

5
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy tâm khách quan
c. Duy vật siêu hình
d. Duy vật cổ đại
Câu 1.1.0,2.27. Chủ nghĩa duy vật có những trường phái nào?
a. Duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
b. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình
c. Duy vật chất phác thời cổ đại, duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
d. Duy vật chất phác và duy vật biện chứng
Câu 1.2.0,2.28. Chủ nghĩa duy vật lịch sử là kết quả của hoạt động nào?
a. Nghiên cứu sự phát triển của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử
b. Nghiên cứu những quan điểm duy vật trong lịch sử
c. Vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã
hội
d. Vận dụng lịch sử trong việc nghiên cứu những vấn đề triết học duy vật
Câu 1.3.0,2.29. Câu thành ngữ “Phú quý sinh lễ nghĩa” phản ánh quan điểm của trường
phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Chủ nghĩa duy tâm
c. Nhị nguyên luận
d. Không thuộc trường phái nào
Câu 1.2.0,2.30. Chủ nghĩa duy tâm giải quyết mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của
triết học như thế nào?
a. Vật chất và ý thức sinh ra đồng thời và nương tựa vào nhau biến đổi
b. Thế giới tinh thần có trước và quyết định sự tồn tại của thế giới vật chất
c. Thế giới tinh thần là sản phẩm của các yếu tố vật chất
d. Thế giới tinh thần là thế giới duy nhất tồn tại vĩnh hằng
Câu 1.2.0,2.31. Chủ nghĩa duy vật giải quyết mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết
học như thế nào?
a. Vật chất là cái có trước, vật chất quyết định ý thức
b. Thế giới tinh thần có trước và quyết định sự tồn tại của thế giới vật chất
c. Vật chất và ý thức sinh ra đồng thời và nương tựa vào nhau biến đổi
d. Thế giới tinh thần là thế giới duy nhất tồn tại vĩnh hằng

6
Câu 1.4.0,2.32. Do con người không thể nhận thức được tất cả các sự vật, hiện tượng trong
vũ trụ rộng lớn, nên việc giải quyết mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học cần
theo hướng nào?
a. Cần phải làm rõ vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau để tiếp tục
nghiên cứu về thế giới
b. Thừa nhận vật chất và ý thức đều cùng xuất hiện và chi phối lẫn nhau vì thực tế
là như vậy
c. Không cần xác định vật chất hay ý thức có trước hay có sau, chỉ cần thừa nhận
sự tồn tại của nó trong thế giới và tiếp tục nghiên cứu.
d. Xác định một cách tương đối, nếu như có những phát hiện mới về vật chất và ý
thức thì xác định lại.

Câu 1.2.0,2.33. Nhận định nào đúng về khả năng nhận thức của con người đối với thế giới
khách quan?
a. Con người không thể nhận thức được thế giới khách quan
b. Con người có thể nhận thức đầy đủ về thế giới khách quan
c. Con người hiện tại chưa thể nhận thức được thế giới khách quan
d. Con người hoàn toàn nhận thức được thế giới khách quan nhưng sẽ không đầy
đủ
Câu 1.3.0,2.34. Câu thành ngữ “Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung” thể hiện vấn đề gì
về thế giới quan?
a. Người có nhận thức sai lầm
b. Người có nhận thức lệch lạc
c. Người ít hiểu biết, kiến thức nông cạn do điều kiện tiếp xúc hạn hẹp; người
ngông nghênh, tự phụ, phiến diện.
d. Người có nhận thức cảm tính
Câu 1.4.0,2.35. “Lý luận khái quát các quan điểm, nguyên tắc chung nhất để lấy cơ sở xác
định các phương pháp luận ngành, phương pháp luận chung và các phương pháp hoạt động
cụ thể của nhận thức và thực tiễn”. Luận giải trên đang nói đến vấn đề nào?
a. Thế giới quan khoa học
b. Phương pháp luận
c. Thế giới quan triết học
d. Phương pháp luận triết học

Câu 1.1.0,2.36. Trong triết học, có hai phương pháp tư duy chung nhất đối lập nhau đó là:
7
a. Phương pháp quy nạp và phương pháp diễn dịch
b. Phương pháp chứng minh và phương pháp phản chứng
c. Phương pháp trừu tượng và phương pháp cụ thể
d. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
Câu 1.2.0,2.37. Khi vận dụng, phương pháp tư duy biện chứng sẽ ưu việt hơn phương pháp
tư duy siêu hình ở điểm nào?
a. Có cái nhìn một chiều, sâu sắc hơn
b. Có cái nhìn đa chiều, đầy đủ hơn
c. Đầy đủ chứng cứ hơn
d. Tính phản biện cao hơn
Câu 1.3.0,2.38. Người học cần vận dụng phương pháp tư duy nào trong triết học Mác –
Lênin để có thể đánh giá sự vật, hiện tượng hoặc hành động đúng đắn, khách quan và khoa
học?
a. Tư duy trừu tượng
b. Phương pháp tư duy siêu hình
c. Tư duy phiến diện
d. Phương pháp tư duy biện chứng
Câu 1.3.0,2.39. Ông cha ta có câu: “Không thầy đố mày làm nên”, đồng thời lại có câu
“Học thầy không tày học bạn” điều này thể hiện tư duy gì của người Việt Nam?
a. Siêu hình, tuyệt đối hóa một chiều
b. Biện chứng
c. Duy tâm
d. Duy vật
Câu 1.1.0,2.40. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng trong lịch sử là:
a. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng tự nhiên, phép biện chứng xã hội và phép biện chứng tư duy
c. Phép biện chứng khách quan, phép biện chứng chủ quan và phép biện chứng duy
ý chí
d. Phép biện chứng toàn diện, phép biện chứng cụ thể và phép biện chứng lịch sử
Câu 1.4.0,2.41. Các nhà sáng lập triết học Mác – Lênin đã kế thừa “hạt nhân hợp lý” trong
triết học của Hêghen để trực tiếp xây dựng nên lý luận nào?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

8
c. Phép biện chứng duy vật
d. Tất cả các đáp án đều sai

1.2. Triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội

Câu 1.1.0,2.42. Điền vào chỗ trống: “… là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự
nhiên, xã hội và tư duy – thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai
cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải
tạo thế giới”.
a. Triết học
b. Triết học hiện sinh
c. Triết học Mác - Lênin
d. Triết học cổ điển Anh
Câu 1.4.0,2.43. Trong ba bộ phận cấu thành nên chủ nghĩa Mác - Lênin, bộ phận nào giữ
vai trò là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất?
a. Triết học Mác - Lênin
b. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Câu 1.4.0,2.44. Những thành tựu của khoa học tự nhiên (Định luật bảo toàn và chuyển hóa
năng lượng, thuyết tiến hóa và thuyết tế bào) đã cung cấp tiền đề gì cho C. Mác và Ph.
Ăngghen xây dựng triết học duy vật biện chứng?
a. Làm rõ tính thống nhất vật chất của thế giới
b. Làm rõ nguồn gốc của loài người
c. Chứng minh sự thống nhất khoa học tự nhiên và triết học
d. Chứng minh triết học là khoa học của mọi khoa học
Câu 1.4.0,2.45. Sự ra đời của triết học Mác dựa trên tiền đề lý luận là Triết học cổ điển
Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp là kết quả của
điều gì?
a. Phủ định hoàn toàn những học thuyết kể trên.
b. Sự pha trộn những học thuyết kể trên.
c. Sự kế thừa có chọn lọc và phát triển sáng tạo những học thuyết kể trên.
d. Sự kế thừa nguyên vẹn những lý luận của các học thuyết kể trên.

9
Câu 1.4.0,2.46. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra
đời của triết học Mác, chứng tỏ điều gì?
a. Giai cấp vô sản đã cung cấp cho C. Mác những ý tưởng chủ đạo để xây dựng
triết học của mình
b. Mọi triết học đều xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và dùng để phục vụ thực tiễn
c. Thực chất triết học Mác là việc khái quát cuộc đấu tranh cách mạng của giai cấp
vô sản
d. Những cuộc cách mạng của giai cấp vô sản đã cung cấp những chất liệu để C.
Mác sáng tạo ra triết học của mình
Câu 1.2.0,2.47. Vai trò của V. I. Lênin đối với triết học Mác là:
a. Bảo vệ và phát triển sáng tạo
b. Bảo tồn và giữ nguyên giá trị
c. Bảo vệ và sử dụng đúng đắn
d. Phản biện và phủ định những quan điểm sai trái
Câu 1.4.0,2.48. Những lý luận được bổ sung từ V.I. Lênin đối với triết học Mác – Lênin
được dựa trên cơ sở nào?
a. Ý tưởng sáng tạo của Lênin
b. Do triết học của Mác còn khuyết thiếu
c. Do những câu hỏi mà Mác đặt ra cho hậu thế
d. Dòi hỏi khách quan của thời đại và thực tiễn cách mạng trong thời kỳ mới
Câu 1.2.0,2.49. V.I. Lênin muốn nhấn mạnh điều gì thông qua nhận định: “Chúng ta không
coi lý luận của Mác như là một cái gì đã xong xuôi hẳn và bất khả xâm phạm”?
a. Triết học của C. Mác còn rất nhiều hạn chế, những hạn chế này không thể khắc
phục được nên không thể can thiệp được.
b. Triết học của C. Mác vẫn còn dang dở chưa hoàn bị và nên được bảo tồn
c. Triết học của C. Mác là một học thuyết về sự phát triển luôn đòi hỏi được bổ
sung, phát triển không ngừng.
d. Triết học của C. Mác đã trở nên lạc hậu, nó chỉ phù hợp với những thời kỳ lịch
sử trước tuy nhiên nó là một tài liệu quý giá.
Câu 1.4.0,2.50. Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết học Mác– Lênin
là cấp thiết? Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
a. Do mong muốn chủ quan của các nhà nghiên cứu lý luận.

10
b. Do đặc điểm thời đại: sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách
mạng xã hội đã tạo nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội.
c. Do sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học
Mác – Lênin càng trở nên cấp bách.
d. Do sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực
tiễn là một quá trình thống nhất
Câu 1.4.0,2.51. Phát kiến vĩ đại thiên tài của Mác trong lĩnh vực triết học là:
a. Học thuyết giá trị thặng dư
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
d. Không có phát kiến thiên tài nào
Câu 1.2.0,2.52. Nhận định: “Triết học Mác – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp
luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội” là dựa trên cơ sở
nào?
a. Triết học Mác – Lênin chỉ ra quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
b. Triết học Mác – lênin là chìa khóa vạn năng, có thể dùng để giải quyết tất cả các
vấn đề phát sinh trong đời sống xã hội
c. Triết học Mác – Lênin có khả năng dự báo tương lai của xã hội loài người một
cách chính xác
d. Triết học Mác – Lênin là khoa học về việc hoạch định chính sách phát triển kinh
tế - xã hội của loài người.
Câu 1.3.0,2.53. Tại sao sinh viên cần phải học, học phần Triết học Mác - Lênin? Chọn đáp
án đúng nhất trong các đáp án sau:
a. Triết học Mác – Lênin là một học phần bắt buộc trong chương trình học, nếu
không học tốt sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập và cơ hội việc làm.
b. Triết học Mác - Lênin giúp cho sinh viên trang bị được thế giới quan và phương
pháp luận khoa học, cách mạng
c. Triết học rất khó, nếu học được nó sẽ khiến mọi người thán phục, vì không phải
ai cũng học được triết học
d. Triết học là khoa học của mọi khoa học
Câu 1.3.0,2.54. Để tiếp thu hiệu quả những tri thức của triết học nói chung và triết học Mác
– Lênin nói riêng, sinh viên cần nhất điều gì?

11
a. Khả năng ghi nhớ và khả năng học thuộc lòng thật tốt
b. Tìm được tài liệu ngắn nhất, cô đọng nhất.
c. Bản thân phải có khả năng bẩm sinh về triết học hoặc có tư duy dị biệt
d. Trải nghiệm thực tiễn phong phú và nền tảng kiến thức phổ thông vững chắc
Câu 1.3.0,2.55. Muốn có sự hiệu quả trong các hoạt động làm việc nhóm, trước tiên chúng
ta cần phải làm gì?
a. Thống nhất về thế giới quan và phương pháp luận
b. Sự nhiệt tình và tinh thần lạc quan, cống hiến
c. Cần chọn những người giỏi nhất vào trong nhóm
d. Cần có thủ lĩnh giỏi để dẫn dắt nhóm
Câu 1.3.0,2.56. Học triết học và những khoa học khác cần nắm vững nguyên tắc nào?
a. Học liên tục không được ngắt quãng
b. Học theo năng lực của bản thân
c. Học tập lý luận gắn với vận dụng thực tiễn sinh động
d. Cần có tâm lý tốt và ý chí sắt đá
Câu 1.4.0,2.57. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph.
Ăngghen thực hiện?
a. Khắc phục được hạn chế của các trường phái triết học trong lịch sử để xây dựng
chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã
hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử.
c. Bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra triết học chân chính khoa
học – triết học duy vật biện chứng.
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 1.4.0,2.58. Để thực hiện những cuộc cải cách trong tư tưởng cá nhân và tư tưởng xã
hội, chúng ta cần dựa vào cơ sở khoa học nào là tốt nhất?
a. Đạo đức học
b. Tâm lý học
c. Triết học Mác - Lênin
d. Giáo dục học

Câu 1.4.0,2.59. Vai trò của triết học Mác – Lênin đối với sự nghiệp đổi mới theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Là nền tảng, cơ sở cho quá trình đổi mới tư duy ở Việt Nam.

12
b. Góp phần tìm được lời giải đáp về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam. Đồng thời, qua thực tiễn để bổ sung, phát triển tư duy lý luận về chủ nghĩa
xã hội.
c. Giúp giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội
và thực tiễn đổi mới của đất nước ta.
d. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 1.3.0,2.60. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam là sự vận dụng sáng
tạo của lý luận nào?
a. Chủ nghĩa Mác
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
d. Chủ nghĩa Mác và tư tưởng Hồ Chí Minh

2. Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng (140 câu hỏi)
Nội dung chính:
- Vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Phép biện chứng duy vật (2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù cơ bản và 3 quy luật cơ bản)
- Lý luận nhận thức (nhận thức, thực tiễn, chân lý)
2.1. Vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Câu 2.1.0,2.1. Đặc điểm chung của các quan niệm triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật
chất là gì?
a. Đồng nhất vật chất với nguyên tử
b. Đồng nhất vật chất với dạng cụ thể của vật chất
c. Đồng nhất vật chất với khối lượng
d. Đồng nhất vật chất với ý thức
Câu 2.1.0,2.2. Đặc điểm chung của các quan niệm triết học duy vật thời kỳ cận đại về vật
chất là gì?
a. Đồng nhất vật chất với dạng cụ thể của vật chất
b. Đồng nhất vật chất với khối lượng; giải thích sự vận động của thế giới vật chất trên
nền tảng cơ học.
c. Đồng nhất vật chất với nguyên tử
d. Đồng nhất vật chất với ý thức

13
Câu 2.1.0,2.3. Ba phát minh khoa học nào dưới đây có vai trò to lớn cho sự ra đời của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
a. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; thuyết tế bào; thuyết tiến hóa
b. Thuyết tế bào; định luật newton; thuyết tiến hóa
c. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; thuyết nguyên tử; thuyết tế bào.
d. Thuyết tiến hóa; định luật vạn vật hấp dẫn; thuyết tế bào.
Câu 2.1.0,2.4. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống sau: … là một phạm trù triết học dùng
để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác?
a. Vật chất
b. Ý thức
c. Cảm giác
d. Tri giác
Câu 2.2.0,2.5. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất là:
a.Thực tại khách quan và chủ quan, được ý thức phản ánh.
b. Tồn tại ở các dạng vật chất cụ thể, có thể cảm nhận được.
c. Thực tại khách quan độc lập với ý thức, không phụ thuộc vào ý thức
d. Thực tại khách quan không nhận thức được.
Câu 2.1.0,2.6. Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của vật chất là gì?
a. Không tồn tại khách quan
b. Tồn tại khách quan
c. Thế giới khách quan
d. Phụ thuộc vào ý thức con người
Câu 2.2.0,2.7. Chọn đáp án đúng về phạm trù vật chất theo quan điểm của triết học Mác -
Lênin?
a.Vật chất là nguyên tử
b.Vật chất là nước
c. Vật chất là đất,nước, lửa, không khí
d. vật chất là hiện thực khách quan
Câu 2.2.0,2.8. Nội dung nào dưới đây trong định nghĩa vật chất của V.I. Lênin giải quyết
được mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học?
a.Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
b. Vật chất phụ thuộc vào cảm giác của con người

14
c. Thực tại khách quan được cảm giác chép lại, chụp lại, phản ảnh
d. Thực tại khách quan tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
Câu 2.2.0,2.9. Chọn đáp án đúng về điểm đặc biệt và tính sáng tạo trong phương pháp định
nghĩa vật chất của V.I. Lênin?
a. Định nghĩa vật chất thông qua đối lập với ý thức
b. Định nghĩa vật chất thông qua vận động
c. Định nghĩa vật chất thông qua tồn tại
d. Định nghĩa vật chất thông qua khái niệm
Câu 2.2.0,2.10. Hãy chỉ ra một đáp án sai khi phân tích về nội dung định nghĩa vật chất
dưới đây?
a.Vật chất là tất cả những gì tồn tại trong thế giới khách quan
b. Vật chất là tất cả những cái gây nên cảm giác ở con người khi bằng cách nào đó
trực tiếp hay gián tiếp tác động nên giác quan của con người
c. Vật chất là những vật cụ thể tồn tại trong thế giới khách quan
d. Khái niệm vật chất không có nghĩa gì khác hơn là thực tại khách quan tồn tại độc
lập với ý thức con người và được ý thức con người phản ánh
Câu 2.1.0,2.11. Theo Ph. Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại cơ bản của vật
chất là gì?
a. Phát triển
b. Vận động
c. Chuyển hóa
d. Vật thể hữu hình
Câu 2.2.0,2.12. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, khẳng định nào sau đây
là đúng?
a.Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời
b. Vận động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối
c. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời
d. Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối
Câu 2.2.0,2.13. Chọn đáp án đúng về vận động của vật chất:
a. Vật chất chỉ có một phương thức tồn tại là vận động.
b. Vận động là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
c. Vận động là do ngoại lực tác động.
d. Vận động của vật chất là cố hữu, tuyệt đối, vô hạn.

15
Câu 2.2.0,2.14. Nguồn gốc vận động của vật chất theo triết học Mác – Lênin là:
a. Ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác động.
b. Do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định
c. Ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt, các yếu tố trong sự
vật hiện tượng gây ra
d. Do các lực lượng siêu nhiên tạo ra
Câu 2.1.0,2.15. Theo quan niệm của Triết học Mác – Lênin, thế giới thống nhất ở cái gì?
a.Thống nhất ở Vật chất và Tinh thần
b. Ta cho nó thống nhất thì nó thống nhất
c. Thống nhất ở tính vật chất của nó
d. Thống nhất vì do Thượng đế sinh ra
Câu 2.3.0,2.16. Xã hội loài người có được coi là một bộ phận của thế giới vật chất không?
a. Có, vì nó được xem là cấp độ đặc biệt của tổ chức vật chất và là cấp độ cao nhất
của cấu trúc vật chất. Trong xã hội đó, tuy nhân tố hoạt động là những con người có ý thức,
song không làm mất đi tính vật chất, khách quan của đời sống xã hội, của các quan hệ vật
chất xã hội.
b. Có, vì xã hội loài người suy cho cùng cũng là vật chất và là cấp độ cao nhất của
cấu trúc vật chất.
c. Không, vì xã hội loài người thuộc về ý thức, với những hoạt động nhận thức và tư
duy sâu sắc, đặc trưng của con người.
d. Không, vì xét đến cùng con người là sản phẩm phát triển cao nhất của tự nhiên
nhờ vào tư duy vượt trội của mình.
Câu 2.1.0,2.17. Theo quan niệm của Triết học Mác - Lênin, ý thức là gì?
a. Hình ảnh của thế giới khách quan
b. Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan
c. Là một phần chức năng của bộ óc con người
d. Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan
Câu 2.4.0,2.18. Chọn đáp án đúng nhất về Ý thức theo quan điểm của Triết học Mác –
Lênin.
a. Nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức
là lao động, là thực tiễn xã hội.
b. Ý thức phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người thông qua lao động,
ngôn ngữ và các quan hệ xã hội.

16
c. Ý thức là sản phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 2.4.0,2.19. Chọn đáp án đúng nhất về nguồn gốc tự nhiên của ý thức theo quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
a. Bộ óc người
b. Thế giới bên ngoài
c. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc người
d. Lao động và ngôn ngữ
Câu 2.4.0,2.20. Chọn đáp án đúng nhất về nguồn gốc xã hội của ý thức theo quan điểm của
chủ nghĩa duy vật biện chứng.
a. Lao động
b. Ngôn ngữ
c. Lao động và ngôn ngữ
d. Bộ óc người và thế giới khách quan
Câu 2.1.0,2.21. Điều kiện cần cho sự ra đời của ý thức là gì?
a. Bộ não người
b. Bộ não người và hiện thực khách quan tương tác với nó
c. Năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động
d. Năng lực ngôn ngữ phát triển
Câu 2.1.0,2.22. Điều kiện đủ cho sự ra đời của ý thức là gì?
a. Lao động và ngôn ngữ
b. Bộ não người và hiện thực khách quan
c. Năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động
d. Ngôn ngữ phát triển với cả tiếng nói và chữ viết
Câu 2.4.0,2.23. Ngôn ngữ có vai trò như thế nào đối với quá trình hình thành, tồn tại và
phát triển của ý thức?
a. Giúp con người khái quát, trừu tượng hoá, suy nghĩ độc lập, tách khỏi sự vật cảm
tính, giao tiếp trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh nghiệm phong phú
của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử.
b. Giúp con giao tiếp, trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh nghiệm
phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử.
c. Giúp con người khái quát, trừu tượng hoá, suy nghĩ độc lập, lưu giữ, kế thừa

17
những tri thức, kinh nghiệm phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ
lịch sử.
d. Giúp con người trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh
nghiệm phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử.
Câu 2.3.0,2.24. Nếu có bộ óc của con người và có thế giới khách quan nhưng không có
hoạt động thực tiễn xã hội thì ý thức có ra đời không? Vì sao?
a. Không, vì hoạt động thực tiễn làm cho ý thức phát triển
b. Không, vì hoạt động thực tiễn xã hội là nguồn gốc trực tiếp của ý thức
c. Có, vì bộ não con người là quan trọng nhất
d. Có, vì bộ não và hiện thực khách quan là điều kiện cần để ý thức ra đời
Câu 2.1.0,2.25. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Ý thức chẳng qua chỉ là ... được
đem chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi trong đó"?
a. Vật chất
b. Cảm giác
c. Hình ảnh
d. Suy nghĩ
Câu 2.2.0,2.26. Bản chất của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là
gì?
a. Hình ảnh của thế giới chủ quan và khách quan
b. Quá trình vật chất vận động bên trong bộ não
c. Sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc con
người
d. Tiếp nhận và xử lý các kích thích từ môi trường bên ngoài vào bên trong bộ não
Câu 2.3.0,2.27. Yếu tố căn bản để phân biệt trình độ phản ánh ý thức của con người với
trình độ phản ánh tâm lý của động vật là gì?
a. Tính tích cực, chủ động, năng động, sáng tạo
b. Tính thích nghi
c. Phản xạ có điều kiện
d. Phản ánh vô điều kiện
Câu 2.2.0,2.28. Tại sao ý thức có khả năng tác động trở lại hiện thực khách quan?
a. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt
b. Ý thức có thể phản ánh đúng hiện thực khách quan
c. Ý thức có thể phản ánh sáng tạo, tích cực ngoài giới hạn của hiện thực khách quan

18
d. Do hoạt động thực tiễn có ý thức của con người
Câu 2.2.0,2.29. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mệnh đề nào dưới đây
là đúng?
a. Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, là tính thứ nhất từ đó sinh ra tất cả; còn thế
giới vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện khác của ý thức tinh thần, là tính thứ hai, do ý thức
tinh thần sinh ra.
b. Vật chất sinh ra ý thức và quyết định ý thức nhưng không chịu sự tác động gì từ ý
thức.
c. Vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng, tác động lẫn nhau trong đó vật chất
là cái có trước, sinh ra và quyết định ý thức, còn ý thức sau khi được sinh ra cũng có tính
độc lập tương đối, có khả năng tác động trở lại vật chất.
d. Vật chất là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, là tính thứ nhất từ đó sinh ra ý thức, đồng
thời tồn tại độc lập, riêng rẽ hoàn toàn với ý thức.
Câu 2.4.0,2.30. Dựa trên cơ sở nào để triết học Mác – Lênin cho rằng: Vật chất và ý thức
là hai hiện tượng chung nhất của thế giới hiện thực, mặc dù khác nhau về bản chất,
nhưng giữa chúng luôn có mối liên hệ biện chứng?
a.Nhận thức đúng về nguồn gốc ra đời của ý thức
b. Nhận thức đúng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
c. Nhận thức đúng về nguồn gốc ra đời của vật chất
d. Nhận thức đúng về tính quyết định của vật chất với ý thức
Câu 2.2.0,2.31. Hãy xác định mệnh đề đúng về vai trò của ý thức?
a.Ý thức cải biến hiện thực thông qua khoa học
b. Ý thức tự nó cải tạo được hiện thực
c. Ý thức cải biến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn của con người
d. Ý thức phản ánh nhưng không thể cải biến hiện thực
Câu 2.2.0,2.32. Ý thức có thể tác động ngược trở lại vật chất thông qua hoạt động nào dưới
đây?
a.Nhận thức cảm tính
b. Tự bản thân ý thức đã tác động ngược trở lại vật chất
c. Thông qua lực lượng siêu nhiên ở bên ngoài
d. Hoạt động thực tiễn
Câu 2.2.0,2.33. Chọn đáp án đúng về vai trò của vật chất đối với ý thức theo quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

19
a. Vật chất quyết định nguồn gốc và nội dung của ý thức; nội dung của ý thức là sự
phản ánh đối với vật chất
b. Vật chất quyết định sự biến đổi, phát triển của ý thức; sự biến đổi của ý thức là sự
phản ánh đối với sự biến đổi của vật chất
c. Vật chất là nhân tố quyết định, phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức trong
hoạt động thực tiễn
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 2.3.0,2.34. Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây phản ánh vai trò quyết định của vật
chất đối với ý thức?
a. Nước chảy đá mòn
b. Có thực mới vực được đạo
c. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
d. Ở bầu thì tròn ở ống thì dài
Câu 2.3.0,2.35. Câu thành ngữ nào sau đây phản ánh sự tác động trở lại của ý thức đối với
vật chất?
a. Rút dây động rừng
b. Có thực mới vực được đạo
c. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
d. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
Câu 2.3.0,2.36. Khi sinh viên không ngừng học tập, chiếm lĩnh tri thức, làm chủ khoa học
công nghệ để thay đổi hoàn cảnh, tương lai của mình.., điều này phản ánh nội dung nào
sau đây?
a. Vật chất là cái có trước và giữ vai trò quyết định
b. Vật chất tồn tại song song với ý thức
c. Vai trò của ý thức trong sự tác động trở lại vật chất
d. Vai trò của vật chất tác động trở lại ý thức
Câu 2.3.0,2.37. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “Mọi chủ trương, đường lối của
Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan". Quan điểm này vận dụng
từ nội dung triết học nào dưới đây?
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
b. Vật chất quyết định ý thức
c. Nguyên lý về sự phát triển
d. Cơ sở hệ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng

20
Câu 2.3.0,2.38. Vận dụng nội dung triết học nào dưới đây để giải thích hiện tượng: “Trẻ
em ở thành thị trường năng động, thông minh hơn trẻ em ở nông thôn”?
a. Mối quan hệ nguyên nhân, kết quả
b. Nguyên lý về sự phát triển
c. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
d. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
Câu 2.3.0,2.39. Vận dụng nội dung triết học nào dưới đây để giải thích việc: “Xét về tương
quan lực lượng, cơ sở vật chất có sự chênh lệch rất lớn nhưng Việt Nam đã giành thắng lợi
trong cuộc đấu tranh chống lại 2 cường quốc lớn nhất thế giới là thực dân Pháp và đế quốc
Mỹ ở thế kỷ XX”?
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Tính độc lập tương đối của ý thức so với vật chất
c. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
d. Nguyên nhân và kết quả
Câu 2.4.0,2.40. Nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức trong triết học Mác – Lênin?
a. Quan điểm toàn diện
b. Quan điểm khách quan
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể
d. Quan điểm phát triển

2.2. Phép biện chứng duy vật (2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù cơ bản và 3 quy luật cơ bản)

Câu 2.1.0,2.41. Điền vào chỗ trống: “… là sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật biện
chứng và phương pháp luận biện chứng duy vật; giữa lý luận nhận thức và lôgíc biện chứng;
được chứng minh bằng sự phát triển của khoa học tự nhiên trước đó”.
a. Phép biện chứng
b. Phép biện chứng duy tâm
c. Phép biện chứng duy vật
d. Phép biện chứng chất phác
Câu 2.1.0,2.42. Thế nào là biện chứng khách quan?
a. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ biến đổi, phát triển khách quan vốn có của các
sự vật hiện tượng

21
b. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ vốn có của ý niệm
c. Là khái niệm dùng để chỉ ra sự biến đổi của thế giới tinh thần
d. Là kết quả của biện chứng chủ quan
Câu 2.1.0,2.43. Thế nào là biện chứng chủ quan?
a. Là biện chứng của thế giới vật chất, tồn tại độc lập với ý thức của con người.
b. Là sự phản ánh biện chứng khách quan được phản ánh vào đầu óc con người, biện
chứng của chính quá trình nhận thức, biện chứng của tư duy.
c. Là bản chất của biện chứng khách quan.
d. Là sự biến đổi do lực lượng siêu nhiên bên ngoài tác động vào bộ não con người.
Câu 2.1.0,2.44. “Mối liên hệ” là gì?
a. Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc quy
định lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng.
b. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của thế giới tinh
thần.
c. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ mối quan hệ một chiều giữa các sự vật,
hiện tượng.
d. Là khái niệm của phép biện chứng dùng để chỉ sự tác động bên ngoài của các sự
vật, hiện tượng.
Câu 2.1.0,2.45. Tính khách quan của mối liên hệ là gì?
a. Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm
b. Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất vật
chất của thế giới.
c. Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên trong ý thức của con người.
d. Là phụ thuộc vào ý chí của con người
Câu 2.3.0,2.46. Câu thành ngữ “Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ” tương đồng với nội dung
triết học nào dưới đây?
a. Mối quan hệ nguyên nhân, kết quả
b. Nguyên lý về sự phát triển
c. Quy luật lượng – chất
d. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
Câu 2.3.0,2.47. Câu thành ngữ nào dưới đây có nội dung tương đồng với nguyên lý về mối
liên hệ phổ biến trong phép biện chứng duy vật?
a. Gieo nhân nào, gặt quả ấy

22
b. Đánh rắn động cỏ, rút dây động rừng
c. Hổ phụ sinh hổ tử
d. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
Câu 2.1.0,2.48. Chọn cụm từ thích hợp vào dấu … để được luận điểm đúng của chủ nghĩa
duy vật biện chứng: “Khi xem xét các sự vật hiện tượng, các quan điểm toàn diện, quan
điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể phải...”.
a. Tách rời nhau hoàn toàn.
b. Không tách rời nhau.
c. Có lúc tách rời nhau, có lúc không
d. Hoán đổi cho nhau
Câu 2.1.0,2.49. Chọn cụm từ thích hợp vào dấu … để được luận điểm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng: “Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển phải…”.
a.Đồng nhất với nhau một cách hoàn toàn.
b. Độc lập với nhau một cách hoàn toàn.
c. Quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng không đồng nhất với nhau
d. Phải thống nhất với nhau
Câu 2.2.0,2.50. Cơ sở khoa học của quan điểm phát triển là gì?
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
b. Nguyên lý về sự phát triển.
c. Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới
d. Tất cả các đáp án
Câu 2.4.0,2.51. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây
là đúng?
a. .Nguyện vọng, ý chí của con người tự nó tác động đến sự phát triển.
b. Nguyện vọng, ý chí của con người không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển.
c. Nguyện vọng, ý chí của con người có ảnh hưởng đến sự phát triển thông qua hoạt
động thực tiễn
d. Sự phát triển chỉ là sự tăng lên về mặt số lượng
Câu 2.3.0,2.52. Trong xã hội sự phát triển biểu hiện ra như thế nào?
a.Sự xuất hiện các hợp chất mới.
b. Sự xuất hiện các giống loài động vật, thực vật mới thích ứng tốt hơn với môi
trường.
c. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác dân chủ, văn minh hơn.

23
d. Tất cả các đáp án
Câu 2.1.0,2.53. Chọn cụm từ thích hợp vào dấu … để được định nghĩa về phạm trù: “phạm
trù là những ... phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định”.
a. Khái niệm.
b. Khái niệm rộng nhất.
c. Khái niệm cơ bản nhất.
d. Cả ba đáp án
Câu 2.2.0,2.54. “Cái riêng, Cái chung”; “Nguyên nhân, Kết quả”; “Tất nhiên, Ngẫu nhiên”;
“Nội dung, Hình thức”; “Bản chất, Hiện tượng”; “Khả năng, Hiện thực” đó là các … của
triết học Mác – Lênin.
a. Cặp khái niệm
b. Thuật ngữ cơ bản
c. Cặp phạm trù cơ bản
c. Cặp phạm trù
Câu 2.2.0,2.55. Các phạm trù được hình thành do đâu?
a. Một cách bẩm sinh trong ý thức của con người
b. Sẵn có ở bên ngoài, độc lập với ý thức của con người
c. Thông qua quá trình hoạt động, nhận thức và thực tiễn của con người
d. Tất cả các đáp án
Câu 2.1.0,2.56. Chọn cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được định nghĩa phạm trù triết
học: “Phạm trù triết học là những ...(1)... phản ánh những mặt, những mối liên hệ cơ bản
và phổ biến nhất của ...(2)... hiện thực”.
a.1- khái niệm, 2- các sự vật của.
b. 1- Khái niệm rộng nhất, 2- một lĩnh vực của.
c. 1- Khái niệm chung nhất, 2- toàn bộ thế giới
d. 1- Khái niệm, 2- toàn bộ thế giới
Câu 2.2.0,2.57. Cái riêng là một phạm trù triết học được hiểu là?
a. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật
b. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
c. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật
d. Các yếu tố cấu thành một hệ thống
Câu 2.2.0,2.58. Cái đơn nhất là một phạm trù triết học được hiểu là?

24
a. Tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng
b. Chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối không lặp lại sự vật hiện tượng khác
c. Tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, trong một quan hệ xác định
d. Không có đáp án nào
Câu 2.2.0,2.59. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc tính chung, không những
có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay
quá trình riêng lẻ khác?
a. Cái riêng
b. Cái chung
c. Cái đơn nhất
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 2.1.0,2.60. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …: “Cái … chỉ tồn tại trong cái … thông
qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình”.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Câu 2.1.0,2.61. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …: “Cái … chỉ tồn tại trong mối liên hệ
với cái …”.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Câu 2.1.0,2.62. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …: “Cái … là cái toàn bộ, phong phú hơn
cái …”.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Câu 2.1.0,2.63. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …: “Cái … là cái bộ phận, nhưng sâu sắc
hơn cái …”.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung

25
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Câu 2.1.0,2.64. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …: “Cái … và cái … có thể chuyển hóa
lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật”.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Câu 2.3.0,2.65. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình
hình cụ thể của từng đất nước. Đó là bài học về việc áp dụng sáng tạo nội dung nào trong
triết học Mác - Lênin?
a. Cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
b. Cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
c. Cái riêng phải dựa vào cái chung
d. Cái đặc thù của từng quốc gia
Câu 2.3.0,2.66. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp biện chứng bởi 3 yếu tố:
phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân, sự thấm nhuần của lý luận chủ nghĩa Mác –
Lênin và phong trào yêu nước. Đây chính là sự vận dụng linh hoạt, sáng tạo của nội dung
nào trong triết học?
a. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
b. Vận dụng cái chung phải tính đến cái đặc thù, cái riêng
c. Quan điểm toàn diện
d. Không có đáp án nào đúng
Câu 2.3.0,2.67. Ở con người, yếu tố nào được coi là cái đặc thù, đơn nhất để phân biệt giữa
người này với người khác?
a. Tên gọi
b. Nhóm máu
c. Dấu vân tay
d. Ngoại hình
Câu 2.2.0,2.68. Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?
a. Nguyên nhân.
b. Kết quả.

26
c. Khả năng.
d. Không có đáp án nào đúng
Câu 2.2.0,2.69. Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các
mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì?
a. Nguyên nhân.
b. Kết quả.
c. Khả năng.
d. Hệ quả
Câu 2.2.0,2.70. Có rất nhiều loại nguyên nhân, như: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ
yếu, nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân
khách quan… Điều đó chứng tỏ:
a. Một kết quả chỉ có thể do một loại nguyên nhân gây ra.
b. Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây ra.
c. Một kết quả có thể không cần nguyên nhân gây ra.
d. Không thể nhận thức được quan hệ nguyên nhân – kết quả
Câu 2.3.0,2.71. Hiện tượng “Đói nghèo” và “Dân trí thấp” thể hiện như thế nào trong mối
quan hệ nhân quả?
a. Đói nghèo là nguyên nhân, dân trí thấp là kết quả.
b. Dân trí thấp là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả.
c. Cả hai đều là nguyên nhân.
d. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia.
Câu 2.3.0,2.72. Vật trong chân không luôn chuyển động với gia tốc 9,8 m/s2; nước ở áp
suất 1 atmôtphe luôn sôi ở 100 0C. Điều này chứng tỏ…?
a. Giữa nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ sản sinh.
b. Nguyên nhân luôn luôn có trước kết quả.
c. Một nguyên nhân nhất định, trong những hoàn cảnh giống nhau, sẽ tạo nên những
kết quả giống nhau.
d. Đó là do lực lượng siêu nhiên ở bên ngoài quyết định và chi phối
Câu 2.3.0,2.73. Trong những hiện tượng của tự nhiên sau đây, hiện tượng nào thuộc mối
quan hệ nhân quả?
a. Chớp – Sấm
b. Gà gáy – Trời sáng
c. Xuân – Hạ - Thu - Đông

27
d. Mưa, bão – chớp, sấm
Câu 2.2.0,2.74. Cái do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên
ngoài quyết định, gọi là gì?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
c. Khả năng.
d. Không xác định
Câu 2.1.0,2.75. Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống: “Ngẫu nhiên là cái không do ...(1)...
kết cấu vật chất quyết định, mà do ...(2)... quyết định”.
a.1- nguyên nhân, 2- hoàn cảnh bên ngoài.
b. 1- Mối liên hệ bản chất bên trong, 2- nhân tố bên ngoài.
c. 1- mối liên hệ bên ngoài, 2- mối liên hệ bên trong
d. 1- mối liên hệ cơ bản, 2- mối liên hệ không cơ bản
Câu 2.4.0,2.76. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây
là đúng?
a. Ngẫu nhiên và tất nhiên đều có nguyên nhân
b. Những hiện tượng chưa nhận thức được nguyên nhân là cái ngẫu nhiên.
c. Những hiện tượng nhận thức được nguyên nhân đều trở thành cái tất yếu
d. Cái tất nhiên là cái không thể nhận thức được
Câu 2.4.0,2.77. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây
là đúng?
a. Đối với sự phát triển của sự vật chỉ có cái tất nhiên mới có vai trò quan trọng.
b. Cái ngẫu nhiên không có vai trò gì đối với sự phát triển của sự vật
c. Cả cái tất yếu và cái ngẫu nhiên đều có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của
sự vật
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 2.4.0,2.78. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây
là đúng?
a. Có tất nhiên thuần tuý tồn tại khách quan
b. Có ngẫu nhiên thuần tuý tồn tại khách quan
c. Không có cái tất nhiên và ngẫu nhiên thuần tuý tồn tại bên ngoài nhau
d. Cái tất nhiên chỉ tồn tại khi con người nhận thức được

28
Câu 2.4.0,2.79. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây
là sai?
a. Tất nhiên biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua vô vàn cái ngẫu nhiên.
b. Ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên.
c. Có cái ngẫu nhiên thuần tuý không thể hiện cái tất nhiên
d. Ở một số thời điểm, con người có thể không nhận thức được cái tất nhiên và ngẫu
nhiên
Câu 2.1.0,2.80. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …: “Nội dung là .... những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo nên sự vật”.
a. Sự tác động
b. Sự kết hợp
c. Tổng hợp tất cả
d. Sự bao gồm
Câu 2.1.0,2.81. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …: “Hình thức là hệ thống ... giữa các yếu
tố của sự vật”.
a. Mối liên hệ tương đối bền vững.
b. Hệ thống các bước chuyển hoá
c. Mặt đối lập
d. Mâu thuẫn được thiết lập
Câu 2.4.0,2.82. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây
là sai?
a. Nội dung và hình thức không tách rời nhau.
b. Nội dung và hình thức luôn luôn phù hợp với nhau.
c. Không phải lúc nào nội dung và hình thức cũng phù hợp với nhau
d. Nội dung sẽ thông qua hình thức mà thể hiện ra
Câu 2.1.0,2.83. Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống: “Bản chất là tổng hợp tất cả những
mặt, những mối liên hệ ...(1)...bên trong sự vật, quy định sự ...(2)... của sự vật”.
a. 1- chung, 2- vận động và phát triển.
b. 1- ngẫu nhiên, 2- tồn tại và biến đổi.
c. 1- tất nhiên, tương đối ổn định, 2- vận động và phát triển
d. 1- tất nhiên, tương đối ổn định, 2- tồn tại và biến đổi.
Câu 2.1.0,2.84. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …: “Hiện tượng là ... của bản chất”.
a. Cơ sở.

29
b. Nguyên nhân
c. Biểu hiện ra bên ngoài
d. Nguồn gốc
Câu 2.2.0,2.85. Luận điểm nào sau đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
bản chất, hiện tượng?
a. Bản chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật
b. Hiện tượng là tổng hợp các cảm giác của con người
c. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật
d. Hiện tượng và bản chất luôn thống nhất với nhau
Câu 2.4.0,2.86. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đáp án nào sau đây là
đúng?
a. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất thay đổi hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi
b. Bản chất không được biểu hiện ở hiện tượng
c. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất hoàn toàn đồng nhất với hiện tượng.
d. Bản chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật
Câu 2.4.0,2.87. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đáp án nào sau đây là
sai?
a. Bản chất và hiện tượng không hoàn toàn phù hợp nhau.
b. Cùng một bản chất có thể biểu hiện ở nhiều hiện tượng khác nhau
c. Một bản chất không thể biểu hiện ở nhiều hiện tượng khác nhau
d. Một hiện tượng không thể nói lên được bản chất của sự vật
Câu 2.3.0,2.88. Người Việt Nam có Câu “Người khôn dồn ra nét mặt, què quặt hiện ra chân
tay” tương đồng với nội dung cặp phạm trù nào của phép biện chứng?
a. Cái riêng, cái chung
b. Nguyên nhân, kết quả
c. Nội dung, hình thức
d. Bản chất, hiện tượng
Câu 2.1.0,2.89. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …: “Khả năng là phạm trù triết học chỉ ...
khi có các điều kiện thích hợp”.
a. Cái đang có, đang tồn tại
b. Cái chưa có, nhưng sẽ có
c. Cái không thể có
d. Cái tiền đề để tạo nên sự vật mới

30
Câu 2.1.0,2.90. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …: “Hiện thực là phạm trù triết học chỉ
cái…”.
a. Mối liên hệ giữa các sự vật.
b. Chưa có, chưa tồn tại
c. Đã từng xuất hiện và tồn tại
d. Hiện có đang tồn tại
Câu 2.4.0,2.91. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đáp án nào sau đây là
sai?
a. Cái hiện chưa có nhưng sẽ có là khả năng.
b. Cái hiện đang có là hiện thực.
c. Cái chưa cảm nhận được là khả năng
d. Mọi khả năng đều có thể trở thành hiện thực
Câu 2.4.0,2.92. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây
là sai?
a. Cùng một sự vật, trong những điều kiện nhất định tồn tại nhiều khả năng.
b. Một sự vật trong những điều kiện nhất định chỉ tồn tại một khả năng.
c. Hiện thực thay đổi khả năng cũng thay đổi
d. Hiện thực và khả năng có mối quan hệ biện chứng
Câu 2.4.0,2.93. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đáp án nào sau đây là
đúng?
a. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào khả năng.
b. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, đồng thời phải tính đến khả năng
c. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, không cần tính đến khả năng.
d. Trong hoạt động thực tiễn nên dựa vào nhận thức cảm tính, bản năng
Câu 2.2.0,2.94. Vai trò của quy luật từ những sự thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi
về chất và ngược lại (quy luật lượng – chất)?
a. Chỉ ra nguồn gốc, động lực phát triển của sự vật, hiện tượng.
b. Chỉ ra phương thức, cách thức của sự vận động, biến đổi, phát triển của sự vật hiện
tượng.
c. Được coi là hạt nhân cơ bản của phép biện chứng duy vật.
d. Chỉ ra xu hướng, khuynh hướng vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.

31
Câu 2.1.0,2.95. Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống: “Chất là phạm trù triết học dùng để
chỉ ... (1) ... khách quan ... (2) ... là sự thống nhất hữu cơ những thuộc tính làm cho sự vật
là nó chứ không là cái khác”.
a. 1- Tính quy định, 2- Vốn có của sự vật.
b. 1- Mối liên hệ, 2- Của các sự vật.
c. 1- Các nguyên nhân, 2- Của các sự vật
d. 1- Các nguyên nhân, 2- Vốn có của sự vật
Câu 2.4.0,2.96. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây
là sai?
a. Mỗi sự vật có nhiều thuộc tính.
b. Mỗi thuộc tính biểu hiện một mặt chất của sự vật.
c. Mỗi thuộc tính có thể đóng vai trò là tính quy định về chất trong một quan hệ nhất
định.
d. Mỗi sự vật chỉ có một tính quy định về chất
Câu 2.1.0,2.97. Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống: “Lượng là phạm trù triết học dùng
để chỉ...(1) ... của sự vật về mặt ...(2) ... của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc
tính của sự vật”.
a. 1- tính quy định vốn có, 2- số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu
b. 1- mối liên hệ và phụ thuộc, 2- bản chất bên trong.
c. 1- mức độ quy mô, 2- chất lượng, phẩm chất
d. 1- tính quy định vốn có, 2- chất lượng, phẩm chất
Câu 2.4.0,2.98. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đáp án nào sau đây là
sai?
a. Lượng là tính quy định vốn có của sự vật.
b. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật
c. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật
d. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
Câu 2.4.0,2.99. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây
là sai?
a. Sự phân biệt giữa chất và lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
b. Chất và lượng của sự vật đều tồn tại khách quan.
c. Không có chất lượng thuần tuý tồn tại bên ngoài sự vật.
d. Sự phân biệt giữa chất và lượng của sự vật có tính chất tương đối.

32
Câu 2.4.0,2.100. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?
a. Sự biến đổi về chất là kết quả sự biến đổi về lượng của sự vật.
b. Không phải sự biến đổi về lượng nào cũng là ngay lập tức đưa đến sự thay đổi của
chất.
c. Chất mới ra đời sẽ có sự tác động ngược trở lại đối với lượng
d. Chất mới ra đời không có tác động gì đến sự thay đổi của lượng
Câu 2.2.0,2.101. Khoảng giới hạn lớn hơn 0 0C và nhỏ hơn 100 0C của nước trong điều
kiện áp suất bình thường được gọi là gì trong quy luật lượng - chất?
a. Lượng
b. Độ
c. Bước nhảy
d. Chất
Câu 2.2.0,2.102. Giới hạn 0 0C và 100 0C của nước trong điều kiện áp suất bình thường
được gọi là gì trong quy luật lượng - chất?
a. Lượng
b. Độ
c. Bước nhảy
d. Điểm nút
Câu 2.2.0,2.103. Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100 0C được
gọi là gì trong quy luật lượng - chất?
a. Độ
b. Chuyển hoá
c. Bước nhảy
d. Tiệm tiến
Câu 2.4.0,2.104. Đâu là nội dung quy luật lượng – chất?
a. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng.
b. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về chất.
c. Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hoá từ sự thay đổi dần dần về
lượng sang sự thay đổi về chất và ngược lại
d. Chất không có tác động gì đến sự thay đổi của lượng
Câu 2.3.0,2.105. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi
cao” thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?

33
a. Quy luật mâu thuẫn
b. Quy luật phủ định của phủ định
c. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại
d. Tất cả các đáp án
Câu 2.3.0,2.106. Giải thích hiện tượng “quá mù ra mưa” trên cơ sở của nội dung triết học
nào?
a. Nguyên nhân, kết quả
b. Lượng đổi chất đổi
c. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
d. Nội dung, hình thức
Câu 2.3.0,2.107. Câu thành ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” tương đồng với nội
dung triết học nào dưới đây?
a. Nguyên nhân, kết quả
b. Quy luật lượng – chất
c. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
d. Nội dung, hình thức
Câu 2.3.0,2.108. Câu tục ngữ, thành ngữ: “Tốt quá hóa lốp”; “Mèo già hóa cáo” tương
đồng với nội dung triết học nào?
a. Quy luật phủ định của phủ định
b. Nguyên nhân và kết quả
c. Quy luật lượng chất
d. Bản chất, hiện tượng
Câu 2.3.0,2.109. Vận dụng nội dung triết học nào của phép biện chứng duy vật để giải thích
hiện tượng xảy ra trong thực tế: Có những người tiêm vắc xin phòng chống bệnh lại bị mắc
chính bệnh tiêm phòng mà trước khi đó người được tiêm khỏe mạnh, chưa từng mắc bệnh?
a. Quy luật lượng – chất
b. Quy luật phủ định của phủ định
c. Khả năng, hiện thực
d. Nội dung, hình thức
Câu 2.4.0,2.110. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng
vội là do không tôn trọng quy luật nào?
a. Quy luật lượng - chất

34
b. Quy luật phủ định của phủ định
c. Quy luật mâu thuẫn
d. Tất cả các đáp án
Câu 2.4.0,2.111. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, sai lầm của trì trệ bảo thủ là do
không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật lượng - chất.
b. Quy luật phủ định của phủ định.
c. Quy luật mâu thuẫn
d. Tất cả các đáp án
Câu 2.2.0,2.112. Quy luật mâu thuẫn có vị trí, vai trò như thế nào trong phép biện chứng
duy vật?
a. Là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, vạch ra nguồn gốc bên trong của sự vận
động và phát triển.
b. Vạch ra xu hướng của sự phát triển.
c. Vạch ra cách thức của sự phát triển
d. Là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, vạch ra nguồn gốc bên trong của sự vận
động, phát triển và vạch ra cách thức của sự phát triển
Câu 2.2.0,2.113. Vai trò của quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (quy luật
mâu thuẫn)?
a. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.
b. Chỉ ra phương thức, cách thức của sự vận động, biến đổi, phát triển của sự vật hiện
tượng.
c. Chỉ ra xu hướng, khuynh hướng vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.
d. Tất cả các đáp án.
Câu 2.2.0,2.114. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự
vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được gọi là mâu thuẫn gì?
a. Mâu thuẫn cơ bản
b. Mâu thuẫn chủ yếu
c. Mâu thuẫn thứ yếu.
d. Mâu thuẫn đối kháng
Câu 2.2.0,2.115. Trong mâu thuẫn biện chứng, các mặt đối lập quan hệ với nhau như thế
nào?
a. Chỉ thống nhất với nhau.

35
b. Chỉ có mặt đấu tranh với nhau.
c. Vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau
d. Tồn tại độc lập với nhau
Câu 2.3.0,2.116. Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi hai cực dương và âm của thanh
nam châm là gì?
a. Hai mặt
b. Hai mặt đối lập
c. Hai yếu tố.
d. Hai thuộc tính
Câu 2.2.0,2.117. Vai trò của quy luật phủ định của phủ định?
a. Chỉ ra nguồn gốc, động lực phát triển của sự vật, hiện tượng.
b. Chỉ ra phương thức, cách thức của sự vận động, biến đổi, phát triển của sự vật hiện
tượng.
c. Được coi là hạt nhân cơ bản của phép biện chứng duy vật.
d. Chỉ ra xu hướng, khuynh hướng vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 2.2.0,2.118. Trong quy luật phủ định của phủ định, sự thay thế sự vật này bằng sự vật
kia được gọi là gì?
a. Mâu thuẫn
b. Tồn tại
c. Vận động
d. Phủ định
Câu 2.2.0,2.119. Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của phủ định vạch
ra là con đường nào?
a. Đường thẳng đi lên
b. Đường tròn khép kín
c. Đường xoáy ốc đi lên
d. Đường rích rắc
Câu 2.4.0,2.120. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?
a. Phủ định biện chứng có tính khách quan
b. Phủ định biện chứng là kết quả giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật
c. Phủ định biện chứng phụ thuộc vào ý thức của con người
d. Phủ định biện chứng có tính kế thừa

36
Câu 2.4.0,2.121. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?
a. Phủ định của phủ định có tính khách quan và kế thừa
b. Phủ định của phủ định hoàn toàn lặp lại cái ban đầu
c. Phủ định của phủ định lặp lại cái ban đầu trên cơ sở mới cao hơn
d. Phủ định biện chứng làm cho sự vật phát triển lên một tầm cao mới

2.3. Lý luận nhận thức (nhận thức, thực tiễn, chân lý)
Câu 2.2.0,2.122. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mục đích của nhận
thức là gì?
a. Thỏa mãn sự hiểu biết của con người
b. Phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người
c. Phục vụ hoạt động lao động sản xuất
d. Giúp con người hiểu bản chất của mình
Câu 2.1.0,2.123. Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật
lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức nào ?
a. Nhận thức lý tính
b. Nhận thức Khoa học
c. Nhận thức lý luận
d. Nhận thức cảm tính
Câu 2.2.0,2.124. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?
a. Khái niệm và phán đoán
b. Cảm giác, tri giác và khái niệm
c. Cảm giác, tri giác và biểu tượng
d. Cảm giác, Suy luận, Phán đoán
Câu 2.1.0,2.125. Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức cảm tính?
a. Khái niệm
b. Biểu tượng
c. Cảm giác
d. Tri giác
Câu 2.1.0,2.126. Đặc điểm chung của các hình thức nhận thức cảm tính là gì?
a. Trực tiếp, bề ngoài
b. Gián tiếp, bề ngoài

37
c. Trực tiếp, bản chất
d. Gián tiếp, bản chất
Câu 2.2.0,2.127. Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của
các sự vật được gọi là giai đoạn nhận thức nào?
a.Nhận thức cảm tính
b. Nhận thức lý tính
c. Nhận thức kinh nghiệm
d. Nhận thức Khoa học
Câu 2.2.0,2.128. Tư duy trừu tượng được thể hiện dưới các hình thức cơ bản nào?
a. Khái niệm, Biểu tượng, Tri giác
b. Suy luận, Biểu tượng, Tri giác
c. Khái niệm, Suy luận, Phán đoán
d. Cảm giác, Suy luận, Phán đoán
Câu 2.1.0,2.129. Theo quan niệm của Triết học Mác - Lênin, thực tiễn là gì?
a. Hoạt động của con người
b. Hoạt động vật chất của con người
c. Hoạt động vật chất của con người có tính mục đích.
d. Hoạt động vật chất của con người, nhằm cải tạo tự nhiên theo yêu cầu của con người
Câu 2.1.0,2.130. Chọn đáp án thích hợp vào dấu …:"Thực tiễn là toàn bộ những ... có mục
đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội".
a. Hoạt động.
b. Hoạt động vật chất
c. Hoạt động có mục đích
d. Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội
Câu 2.2.0,2.131. Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến các hình thức
khác là hình thức nào?
a. Hoạt động sản xuất vật chất
b. Hoạt động chính trị xã hội
c. Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học
d. Hoạt động tinh thần
Câu 2.2.0,2.132. Hoạt động thực tiễn là hoạt động chủ yếu, cơ bản dẫn đến sự ra đời của ý
thức, vì:

38
a. Hoạt động thực tiễn là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào
đối tượng hiện thực buộc chúng phải bộc lộ thuộc tính, kết cấu, bản chất… qua đó, con
người nhận biết được nó.
b. Hoạt động thực tiễn là hoạt động cơ bản của con người
c. Hoạt động thực tiễn là hoạt động giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới
d. Hoạt động thực tiễn là quá trình con người cải tạo tự nhiên bắt chúng phải bộc lộ
thuộc tính, kết cấu, bản chất.. qua đó con người nhận biết nó
Câu 2.2.0,2.133. Thực tiễn đóng vai trò gì đối với nhận thức?
a. Là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
b. Là điểm khởi đầu của nhận thức
c. Tồn tại song hành, hỗ trợ quá trình nhận thức
d. Là đích đến của nhận thức
Câu 2.3.0,2.134. Câu thành ngữ nào dưới đây phản ánh mối quan hệ giữa nhận thức và
thực tiễn?
a. Có công mài sắt, có ngày nên kim
b. Nước chảy, đá mòn
c. Gieo gió, gặt bão
d. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
Câu 2.2.0,2.135. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bệnh giáo điều là do
tuyệt đối hóa vai trò của yếu tố nào dưới đây?
a. Vai trò của cảm tính
b. Vai trò của lý tính
c. Vai trò của kinh nghiệm
d. Vai trò của lý luận
Câu 2.4.0,2.136. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút
ra trực tiếp từ nghiên cứu nội dung triết học nào dưới đây?
a. Mối quan hệ giữa nhận thức và ý thức
b. Lý luận về nhận thức
c. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
d. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
Câu 2.1.0,2.137. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng. Chân lý là gì?
a. Suy luận của con người
b. Tri thức đúng, phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.

39
c. Tri thức phù hợp với hiện thực
d. Là cái được Thượng Đế định sẵn
Câu 2.2.0,2.138. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Chân lý là những tri thức.... với
hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm”.
a. Đầy đủ
b. Đúng đắn
c. Hợp lý
d. Phù hợp
Câu 2.1.0,2.139. Khái niệm nào dưới đây chỉ sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não
người một cách tích cực, năng động, sáng tạo dựa trên cơ sở thực tiễn và đưa ra tri thức
đúng?
a. Ý thức
b. Nhận thức
c. Chân lý
d. Thực tiễn
Câu 2.2.0,2.140. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là gì?
a.Tri thức đựơc nhiều người công nhận
b.Tri thức do các thế hệ trước để lại
c. Lời nói của các vĩ nhân
d. Thực tiễn

Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử (180 câu hỏi)


Nội dung chính:
- Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
- Giai cấp và dân tộc
- Nhà nước và cách mạng xã hội
- Ý thức xã hội
- Triết học về con người
1. Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội (Sản xuất vật chất, các quy luật xã hội cơ bản
và học thuyết hình thái kinh tế - xã hội)
Câu 3.1.0,2.1. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, sản xuất là một loại hình hoạt động đặc
trưng của con người và xã hội loài người, bao gồm:
a. Sản xuất vật chất

40
b. Sản xuất tinh thần
c. Sản xuất ra bản thân con người
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.1.0,2.2. Điền vào chỗ trống, khái niệm… là hoạt động không ngừng sáng tạo ra các
giá trị vật chất và tinh thần nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con
người.
a. Sản xuất vật chất
b. Sản xuất tinh thần
c. Sản xuất
d. Sản xuất ra bản thân con người
Câu 3.2.0,2.3. Vai trò quyết định của sản xuất vật chất được thể hiện:
a. Là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của con người và xã hội
b. Là hoạt động nền tảng làm phát sinh, phát triển những mối quan hệ xã hội
c. Là cơ sở của sự hình thành, biến đổi và phát triển của xã hội loài người
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.1.0,2.4. Phương thức sản xuất bao gồm:
a. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và cơ sở hạ tầng
b. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
c. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
d. Tất cả các đáp án đều không đúng
Câu 3.4.0,2.5. Mối quan hệ nào sau đây được coi là mối quan hệ song trùng trong quá trình
sản xuất?
a. Nhận thức và thực tiễn
b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
d. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Câu 3.1.0,2.6. Phạm trù thể hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất là:
a. Lực lượng sản xuất
b. Quan hệ sản xuất
c. Tư liệu sản xuất
d. Phương thức sản xuất
Câu 3.2.0,2.7. Trong lực lượng sản xuất, nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định là?

41
a. Người lao động
b. Công cụ lao động
c. Tư liệu sản xuất
d. Tư liệu lao động
Câu 3.2.0,2.8. Trong nền sản xuất Tư bản chủ nghĩa, bản chất mối quan hệ giữa người lao
động với tư liệu sản xuất là gì?
a. Người lao động làm chủ tư liệu sản xuất
b. Người lao động phụ thuộc vào tư liệu sản xuất
c. Người lao động và tư liệu sản xuất có quan hệ ngang bằng nhau
d. Không có đáp án nào đúng

Câu 3.2.0,2.9. Trong tư liệu sản xuất, yếu tố nào được coi là yếu tố động nhất, cách mạng
nhất?
a. Con người và công cụ lao động
b. Công cụ lao động
c. Đối tượng lao động
d. Tư liệu lao động
Câu 3.4.0,2.10. Yếu tố nào sau đây không thuộc lực lượng sản xuất?
a. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất
b. Người lao động
c. Tư liệu sản xuất
d. Khoa học và công nghệ
Câu 3.2.0,2.11. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở:
a. Trình độ công cụ lao động và người lao động
b. Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội
c. Trình độ ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.1.0,2.12. Phạm trù thể hiện mối quan hệ giữa con người với con người trong quá
trình sản xuất là:
a. Lực lượng sản xuất
b. Quan hệ sản xuất
c. Tư liệu sản xuất
d. Phương thức sản xuất
Câu 3.2.0,2.13. Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định?

42
a. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất
b. Quan hệ về tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
c. Quan hệ về phân phối kết quả của quá trình sản xuất
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 3.4.0,2.14. Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào kích thích trực tiếp vào lợi ích của
người lao động?
a. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất
b. Quan hệ về tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
c. Quan hệ về phân phối kết quả của quá trình sản xuất
d. Không có đáp án nào đúng
Câu 3.2.0,2.15. Sự hình thành, biến đổi và phát triển của quan hệ sản xuất bị quyết định
bởi:
a. Ý chí của con người
b. Lực lượng siêu nhiên
c. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
d. Trình độ phát triển của kiến trúc thượng tầng
Câu 3.4.0,2.16. Quan hệ sản xuất KHÔNG bao gồm quan hệ nào sau đây?
a. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất
b. Quan hệ về tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
c. Quan hệ về phân phối kết quả của quá trình sản xuất
d. Quan hệ mua – bán
Câu 3.2.0,2.17. Quy luật xã hội nào được coi là cơ bản nhất và giữ vai trò quyết định đối
với sự vận động, phát triển của xã hội?
a. Quy luật đấu tranh giai cấp
b. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
c. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
d. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 3.2.0,2.18. Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất, thì:
a. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
b. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất
c. Không thay đổi sự phát triển của lực lượng sản xuất
d. Vừa kìm hãm, vừa thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất

43
Câu 3.2.0,2.19. Quan hệ sản xuất không phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất được biểu hiện ở:
a. Quan hệ sản xuất lỗi thời, lạc hậu hơn
b. Quan hệ sản xuất tiến bộ, vượt trước một cách giả tạo
c. Xây dựng quan hệ sản xuất thiếu đồng bộ
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.3.0,2.20. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình
kinh tế tổng quát, là sự vận dụng quy luật xã hội nào trong phát triển kinh tế ở Việt Nam
hiện nay?
a. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
b. Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
c. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
d. Đấu tranh giai cấp
Câu 3.1.0,2.21. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: Khái niệm … dùng để chỉ toàn bộ
những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
a. Kiến trúc thượng tầng
b. Lực lượng sản xuất
c. Tồn tại xã hội
d. Cơ sở hạ tầng
Câu 3.2.0,2.22. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong cơ sở hạ tầng của xã hội thì yếu tố
nào giữ vai trò quyết định?
a. Quan hệ sản xuất tàn dư
b. Quan hệ sản xuất thống trị
c. Quan hệ sản xuất mầm mống
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.1.0,2.23. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ
sở hạ tầng là phương diện … của xã hội.
a. Kinh tế
b. Chính trị
c. Xã hội
d. Văn hóa

44
Câu 3.1.0,2.24. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: Khái niệm … dùng để chỉ toàn
bộ những tư tưởng xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, được hình
thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
a. Cơ sở hạ tầng
b. Kiến trúc thượng tầng
c. Lực lượng sản xuất
d. Tồn tại xã hội
Câu 3.1.0,2.25. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, kiến
trúc thượng tầng là phương diện… của xã hội.
a. Kinh tế
b. Chính trị - xã hội
c. Sản xuất
d. Tiêu dùng
Câu 3.2.0,2.26. Trong kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào thường biến đổi nhanh khi cơ sở
hạ tầng thay đổi?
a. Đạo đức
b. Tôn giáo
c. Nhà nước
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 3.2.0,2.27. Thực chất của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng là:
a. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội
b. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị
c. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần
d. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội
Câu 3.2.0,2.28. Chủ nghĩa duy vật lịch sử khẳng định cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc
thượng tầng, bởi vì:
a. Quan hệ vật chất quyết định quan hệ tinh thần và thể chế
b. Tính tất yếu kinh tế xét đến cùng quyết định tính tất yếu chính trị - xã hội
c. Quan hệ vật chất quyết định quan hệ tinh thần và tính tất yếu kinh tế xét đến cùng
quyết định tính tất yếu chính trị - xã hội
d. Do vai trò sức mạnh vật chất của bộ máy tổ chức – thể chế
Câu 3.4.0,2.29. Vì sao kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng?

45
a. Do tính độc lập tương đối của kiến trúc thượng tầng
b. Do tính năng động, sáng tạo, tích cực, tự giác của ý thức, tinh thần, tư tưởng
c. Do vai trò sức mạnh vật chất của bộ máy tổ chức – thể chế
d. Tất cả các đáp án
Câu 3.2.0,2.30. Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng nhằm:
a. Củng cố, hoàn thiện và bảo vệ cơ sở hạ tầng sinh ra nó, thực chất là bảo vệ lợi ích
kinh tế của giai cấp thống trị
b. Ngăn chặn cơ sở hạ tầng mới, xoá bỏ tàn dư cơ sở hạ tầng cũ
c. Định hướng, tổ chức, xây dựng chế độ kinh tế
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.4.0,2.31. Đâu không phải là nội dung cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng
tầng?
a. Quyết định sự ra đời của kiến trúc thượng tầng
b. Quyết định cơ cấu và tính chất của kiến trúc thượng tầng
c. Quyết định sự vận động, phát triển của kiến trúc thượng tầng
d. Quyết định tính độc lập tương đối của kiến trúc thượng tầng
3.4.0,2.32. Ý nghĩa của việc nghiên cứu biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng trong đời sống xã hội ở Việt Nam hiện nay?
a. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng ta đã rất quan tâm đến nhận
thức và vận dụng quy luật này
b. Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị
c. Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương giải quyết tốt mối quan hệ giữa kinh tế và chính
trị; mối quan hệ giữa đổi mới - ổn định - phát triển, giữ vững định hướng xã hội chủ
nghĩa
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.1.0,2.33. Theo C.Mác: Sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá
trình…
a. Lịch sử - tự nhiên
b. Lịch sử - xã hội
c. Lịch sử - khoa học
d. Lịch sử - tôn giáo
Câu 3.2.0,2.34. Yếu tố nào sau đây không thuộc cấu trúc của hình thái kinh tế - xã hội?
a. Lực lượng sản xuất

46
b. Quan hệ sản xuất
c. Điều kiện tự nhiên
d. Kiến trúc thượng tầng
Câu 3.1.0,2.35. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa của sự phát triển của
các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử là:
a. Ý muốn chủ quan của con người
b. Sự phát triển của quan hệ sản xuất
c. Ý muốn của Thượng Đế
d. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 3.1.0,2.36. Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào trong lịch sử
xã hội loài người?
a. Hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản nguyên thủy
b. Hình thái kinh tế - xã hội Chiếm hữu nô lệ
c. Hình thái kinh tế - xã hội Phong kiến
d. Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản
Câu 3.4.0,2.37. Theo quan điểm của C. Mác: lịch sử xã hội loài người là một tiến trình nối
tiếp nhau từ thấp đến cao của các hình thái kinh tế - xã hội?
a. Công xã nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ
nghĩa
b. Cộng sản nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, cộng sản chủ
nghĩa
c. Công xã nguyên thủy, phong kiến, chiếm hữu nô lệ, chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa xã
hội
d. Cộng sản nguyên thủy, phong kiến, chiếm hữu nô lệ, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ
nghĩa
Câu 3.4.0,2.38. Đâu không phải là nội dung giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách
mạng của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội?
a. Đem lại một cuộc cách mạng trong quan niệm và phân tích về lịch sử xã hội
b. Là cơ sở phương pháp luận trong hoạt động nhận thức và cải tạo xã hội
c. Là cơ sở khoa học quán triệt quan điểm của Đảng ta về con đường đi lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam
d. Là một học thuyết theo trường phái duy tâm

47
Câu 3.3.0,2.39. Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là con đường phát triển
theo hình thức nào trong tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người?
a. Phát triển theo tuần tự qua các hình thái kinh tế - xã hội.
b. Phát triển theo xu hướng chung, tuần tự.
c. Phát triển theo hướng “bỏ qua” một vài hình thái kinh tế - xã hội để tiến lên hình thái
kinh tế - xã hội cao hơn.
d. Phát triển theo xu hướng không đồng đều.
Câu 3.3.0,2.40. Xuất phát từ cơ sở lý luận nào của chủ nghĩa Mác – Lênin, Đảng Cộng sản
Việt Nam khẳng định: Việt Nam thực hiện quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư
bản chủ nghĩa?
a. Học thuyết về giai cấp và đấu tranh giai cấp
b. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
c. Lý luận về cách mạng xã hội
d. Tất cả các đáp án đều sai
3.4.0,2.41. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam
là:
a. Phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên
b. Không phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên
c. Sự vận dụng sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Phù hợp với quy luật khách quan và sự vận dụng sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam

3.2. Giai cấp và dân tộc


Câu 3.1.0,2.42. Điền cụm từ đúng vào chỗ trống: … là những tập đoàn to lớn gồm những
người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch
sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường thường thì những quan hệ này được pháp luật
quy định và thừa nhận) đối với tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã
hội và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều
mà họ được hưởng.
a. Giai tầng
b. Giai cấp
c. Tầng lớp
d. Cơ cấu xã hội

48
Câu 3.1.0,2.43. Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế - xã hội nào?
a. Cộng sản nguyên thủy
b. Chiếm hữu nô lệ
c. Phong kiến
d. Tư bản chủ nghĩa
Câu 3.1.0,2.44. Nguyên nhân quyết định trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong lịch sử xã
hội là gì?
a. Do chiến tranh, thần linh, Thượng Đế tạo ra
b. Do sự chênh lệch về khả năng của các tập đoàn người
c. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Do sự phân hóa giữa giàu và nghèo trong xã hội
Câu 3.1.0,2.45. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: Thực chất ... là cuộc đấu tranh của
quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách
thống trị của chúng.
a. Cải cách xã hội
b. Đảo chính
c. Đấu tranh giai cấp
d. Liên minh giai cấp
Câu 3.1.0,2.46. Theo quan điểm của V.I.Lênin, “Đấu tranh giai cấp” được hiểu theo nghĩa
chung nhất là:
a. Là sự đấu tranh giữa giai cấp bị áp bức bóc lột với giai cấp áp bức bóc lột
b. Cuộc đấu tranh của nông dân chống lại bọn địa chủ phong kiến có đặc quyền, đặc lợi,
bọn áp bức và bọn ăn bám
c. Là sự đấu tranh giữa giai cấp nô lệ với giai cấp chủ nô
d. Là sự đấu tranh xóa bỏ cái cũ, lỗi thời, lạc hậu
Câu 3.2.0,2.47. Đâu không phải là đặc trưng cơ bản của một giai cấp?
a. Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau trong một hệ
thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
b. Dấu hiệu chủ yếu quy đinh địa vị kinh tế-xã hội của các giai cấp là các mối quan hệ
kinh tế - vật chất giữa các tập đoàn người trong phương thức sản xuất.
c. Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột.
d. Giai cấp là những tập đoàn người khác nhau về sở thích, ngôn ngữ

49
Câu 3.2.0,2.48. Trong các đặc trưng của giai cấp liệt kê dưới đây, đặc trưng nào đóng vai
trò quan trọng nhất, chi phối các đặc trưng còn lại?
a. Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội?
b. Tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác
c. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội
d. Khác nhau về vai trò trong tổ chức xã hội
Câu 3.2.0,2.49. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:
a. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
b. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
c. Sự khác nhau giữa giàu và nghèo
d. Sự khác nhau về mức thu nhập
Câu 3.2.0,2.50. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, giai cấp nắm giữ quyền lực nhà nước là
giai cấp nào?
a. Có tư tưởng cách mạng và tiên tiến nhất
b. Đại biểu cho ý chí của cộng đồng xã hội
c. Nắm giữ tư liệu sinh hoạt chủ yếu của xã hội
d. Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
Câu 3.2.0,2.51. Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại:
a. Là động lực cơ bản của sự phát triển xã hội
b. Là một động lực trực tiếp, quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai
cấp
c. Thay thế các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đến cao
d. Lật đổ và thay đổi người cầm quyền
Câu 3.2.0,2.52. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của đấu tranh giai cấp trong
xã hội có giai cấp?
a. Nhằm mục đích thay đổi người cầm quyền
b. Đấu tranh giai cấp là động lực trực tiếp, quan trọng của lịch sử.
c. Đấu tranh giai cấp là động lực để phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
d. Đấu tranh giai cấp có tác dụng cải tạo xã hội, xoá bỏ các lực lượng xã hội phản động và
cải tạo bản thân các giai cấp cách mạng.
Câu 3.2.0,2.53. Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xã hội bao gồm những nội dung nào?
a. Đấu tranh giai cấp diễn ra trong bối cảnh phức tạp

50
b. Không cần đấu tranh giai cấp, xã hội sẽ tự phát triển
c. Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản diễn ra trong những điều kiện mới, với
nội dung mới và có những hình thức mới
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.2.0,2.54. Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là:
a. Chống lại xã hội phong kiến, xã hội cũ
b. Nhằm mục đích cuối cùng là thiết lập quyền thống trị của giai cấp vô sản, cải tạo xã
hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới
c. Cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt nhất nhằm thiết lập nền chuyên chính vô sản, cải
tạo triệt để xã hội cũ, xoá bỏ mọi đối kháng giai cấp, xây dựng thành công xã hội
cộng sản chủ nghĩa và đồng thời là cuộc đấu tranh giai cấp cuối cùng trong lịch sử
d. Nhằm thay đổi người cầm quyền
Câu 3.4.0,2.55. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào mới
có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội?
a. Bất cứ giai cấp nào trong xã hội
b. Chỉ có đội ngũ trí thức
c. Chỉ có giai cấp nắm quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
d. Chỉ có giai cấp ưu tú trong xã hội
Câu 3.4.0,2.56. Đáp án nào dưới đây là hình thức đấu tranh cao nhất, có ý nghĩa quyết định
đến thắng lợi của giai cấp vô sản?
a. Đấu tranh kinh tế
b. Đấu tranh chính trị
c. Đấu tranh tư tưởng
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 3.4.0,2.57. Nhận định nào sau đây là SAI?
a. Giai cấp bị trị chịu ảnh hưởng tư tưởng của giai cấp thống trị.
b. Giai cấp thống trị không chịu ảnh hưởng tư tưởng của giai cấp bị trị.
c. Giai cấp bị trị có thể có hệ tư tưởng riêng của mình.
d. Giai cấp thống trị luôn tìm cách áp đặt hệ tư tưởng của mình cho các giai cấp khác.
Câu 3.3.0,2.58. Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay là:
a. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

51
b. Là cuộc đấu tranh giữa các nhân tố thúc đẩy đất nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa với các nhân tố tác động nhằm cản trở đất nước theo mục tiêu độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội.
c. Xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.3.0,2.59. Đâu không phải là nội dung chủ yếu của cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt
Nam hiện nay?
a. Sử dụng các hình thức kinh tế trung gian, quá độ trong đấu tranh giai cấp
b. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, khắc phục tình trạng nước kém phát triển
c. Thực hiện công bằng xã hội, chống áp bức, bất công; đấu tranh ngăn chặn và khắc
phục những tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái
d. Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch
và bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 3.1.0,2.60. Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội bắt đầu có sự phân
chia thành giai cấp?
a. Thị tộc
b. Bộ lạc
c. Bộ tộc
d. Dân tộc
Câu 3.1.0,2.61. Sự hình thành dân tộc phổ biến trong lịch sử gắn với xã hội nào?
a. Xã hội phong kiến
b. Sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản
c. Phong trào công nhân và cách mạng vô sản
d. Xã hội cổ đại
Câu 3.1.0,2.62. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:… là một cộng đồng người ổn định
được hình thành trong lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất, một ngôn ngữ thống nhất,
một nền kinh tế thống nhất, một nền văn hóa và tâm lý, tính cách thống nhất, với một nhà
nước và pháp luật thống nhất.
a. Thị tộc
b. Bộ lạc
c. Bộ tộc
d. Dân tộc

52
Câu 3.1.0,2.63. Đặc điểm hình thành Dân tộc ở Phương Tây:
a. Giống như các dân tộc ở Phương Đông
b. Gắn liền với sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản
c. Ra đời từ thời kỳ nguyên thủy
d. Ra đời cùng với thời kỳ phong kiến
Câu 3.1.0,2.64. Đặc điểm hình thành Dân tộc ở Phương Đông:
a. Ra đời sớm hơn ở Phương Tây và không gắn với sự ra đời của chủ nghĩa tư bản
b. Ra đời giống như các dân tộc ở Phương Tây
c. Ra đời từ thời kỳ nguyên thủy
d. Ra đời cùng với sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản
Câu 3.2.0,2.65. Đặc điểm nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, quy định đặc trưng của
cộng đồng dân tộc?
a. Lãnh thổ và kinh tế
b. Kinh tế và văn hóa
c. Lãnh thổ và ngôn ngữ
d. Kinh tế và ngôn ngữ
Câu 3.2.0,2.66. Chọn một đáp án sai: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nhà nước…
a. Xuất hiện và tồn tại trong những xã hội có đối kháng giai cấp
b. Xuất hiện và tồn tại trong một giai đoạn phát triển nhất định của xã hội loài người
c. Ra đời cùng sự xuất hiện của con người
d. Là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn đối kháng giai cấp không thể điều
hòa được.
Câu 3.4.0,2.67. Thứ tự sự phát triển các hình thức cộng đồng người trong lịch sử xã hội là?
a. Thị tộc - Bộ lạc - Bộ tộc – Dân tộc
b. Thị tộc – Bộ tộc – Bộ lạc – Dân tộc
c. Bộ lạc – Thị tộc – Bộ tộc – Dân tộc
d. Bộ lạc – Bộ tộc – Thị tộc – Dân tộc
Câu 3.4.0,2.68. Đâu không phải là đặc trưng cơ bản của quốc gia dân tộc?
a. Là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất
b. Là một cộng đồng người có cùng tính chất về mặt sinh học
c. Có ngôn ngữ, kinh tế và một nền văn hóa thống nhất
d. Là một cộng đồng người có một nhà nước và pháp luật thống nhất
Câu 3.4.0,2.69. Đặc điểm dễ phân biệt nhất giữa quốc gia dân tộc và dân tộc tộc người là:

53
a. Dựa vào lãnh thổ và văn hóa
b. Dựa vào lãnh thổ và ngôn ngữ
c. Dựa vào lãnh thổ và kinh tế
d. Dựa vào lãnh thổ và nhà nước, pháp luật
Câu 3.2.0,2.70. Chọn đáp án SAI về mối quan hệ giữa giai cấp, dân tộc và nhân loại theo
quan điểm của triết học Mác – Lênin.
a. Trong xã hội có giai cấp, lợi ích nhân loại không tách rời với lợi ích giai cấp, lợi ích
dân tộc và bị chi phối bởi lợi ích giai cấp và dân tộc
b. Sự tồn tại của nhân loại là tiền đề, là điều kiện tất yếu thường xuyên của sự tồn tại
dân tộc và giai cấp
c. Sự phát triển về mọi mặt của nhân loại tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp.
d. Nhân loại đứng trên giai cấp và dân tộc, còn giai cấp và dân tộc có mối quan hệ biện
chứng tác động qua lại lẫn nhau
Câu 3.2.0,2.71. Chọn đáp án SAI về mối quan hệ giữa giai cấp và dân tộc.
a. Giai cấp quyết định dân tộc nhưng đồng thời vấn đề dân tộc có ảnh hưởng lớn đến
vấn đề giai cấp
b. Đấu tranh giải phóng dân tộc là điều kiện, tiền đề cho đấu tranh giải phóng giai cấp
c. Giai cấp và dân tộc có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau
d. Giai cấp và dân tộc là những phạm trù chỉ các quan hệ xã hội khác nhau nên không
có quan hệ với nhau
Câu 3.3.0,2.72. Dân tộc Việt Nam được hình thành như thế nào?
a. Hình thành từ thời kỳ phong kiến gắn liền với các đời vua Hùng Vương
b. Hình thành từ thời kỳ nguyên thủy
c. Hình thành rất sớm gắn liền với quá trình đấu tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên
nhiên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc, bắt đầu từ khi nước Đại Việt giành độc lập.
d. Tất cả các đáp án đều chưa đúng
Câu 3.3.0,2.73. Đối với cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “cách mạng
giải phóng dân tộc không phải là nhân tố bị động, phụ thuộc một chiều vào cách mạng vô sản
ở các nước chính quốc; ngược lại, nếu đảng của giai cấp công nhân có đường lối đúng đắn,
biết phát huy nhân tố bên trong và điều kiện quốc tế bên ngoài, nắm vững thời cơ thì cách
mạng ở nước thuộc địa có thể thành công trước cách mạng ở chính quốc”. Đây là nhận định
của Bác vận dụng sáng tạo mối quan hệ nào trong nội dung của triết học Mác – Lênin?

54
a. Mối quan hệ giữa giai cấp và dân tộc
b. Mối quan hệ giữa nhà nước và cách mạng
c. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
d. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

3.3. Nhà nước và cách mạng


Câu 3.1.0,2.74. Điền cụm từ đúng vào chỗ trống sau: … là một tổ chức chính trị của một
giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng
của các giai cấp khác.
a. Tôn giáo
b. Nhà nước
c. Hệ thống chính trị
d. Dân tộc
Câu 3.1.0,2.75. Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện nhà nước là:
a. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất
hiện chế độ tư hữu.
b. Do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được.
c. Do sự phát triển tự nhiên của xã hội.
d. Do Thượng đế tạo ra.
Câu 3.1.0,2.76. Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện nhà nước là:
a. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất
hiện chế độ tư hữu
b. Do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được
c. Do sự phát triển tự nhiên của xã hội
d. Do Thượng đế tạo ra
Câu 3.1.0,2.77. Sự ra đời và tồn tại của nhà nước là do:
a. Nguyện vọng của giai cấp thống trị
b. Nguyện vọng của mỗi quốc gia dân tộc
c. Tất yếu khách quan và do nguyên nhân kinh tế
d. Sự phát triển của xã hội
Câu 3.2.0,2.78. Theo triết học Mác – Lênin, sự ra đời và tồn tại của nhà nước nhằm:
a. Điều hòa mâu thuẫn giai cấp
b. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp

55
c. Bảo vệ lợi ích của mọi giai cấp trong xã hội
d. Bảo vệ trật tự xã hội theo ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị kinh tế
Câu 3.2.0,2.79. Theo triết học Mác – Lênin, về bản chất, nhà nước là:
a. Của dân, do dân và vì dân
b. Bộ máy tập trung quyền lực của giai cấp nắm quyền thống trị về kinh tế
c. Chung của mọi giai cấp
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 3.2.0,2.80. Đáp án nào sau đây nêu đúng nhất bản chất của nhà nước?
a. Là cơ quan quyền lực của giai cấp
b. Là bộ máy quản lý xã hội
c. Công cụ thống trị áp bức của giai cấp thống trị đối với toàn bộ xã hội, cơ quan trọng
tài phân xử, hòa giải các xung đột xã hội
d. Cơ quan phúc lợi chung của toàn xã hội
Câu 3.2.0,2.81. Theo triết học Mác – Lênin, bộ máy tổ chức quyền lực và thực thi quyền
lực đặc biệt của xã hội trong điều kiện xã hội có đối kháng giai cấp là:
a. Nhà nước
b. Giáo hội
c. Các đảng phái
d. Các đoàn thể xã hội
Câu 3.2.0,2.82. Đặc trưng cơ bản của nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch
sử là:
a. Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
b. Có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi
thành viên
c. Có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền
d. Tất cả các đáp án
Câu 3.2.0,2.83. Chọn đáp án đúng nhất: Các chức năng cơ bản của nhà nước là:
a. Chức năng thống trị chính trị giai cấp (trấn áp bạo lực, chức năng giai cấp) và chức
năng xã hội (tổ chức xây dựng); chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
b. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại; chức năng kinh tế.
c. Chức năng thống trị xã hội và chức năng xã hội; chức năng giáo dục.
d. Tất cả các đáp án đều sai.

56
Câu 3.4.0,2.84. Chọn một đáp án không phải là nội dung thuộc chức năng thống trị chính
trị giai cấp của nhà nước?
a. Chịu sự quy định bởi tính giai cấp của nhà nước
b. Làm công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị
c. Bảo vệ sự thống trị của giai cấp thống trị
d. Thực hiện các mối quan hệ với các nước trên thế giới
Câu 3.4.0,2.85. Chọn một đáp án không phải là nội dung thuộc chức năng xã hội của nhà
nước?
a. Quản lý, điều hành những hoạt động chung vì sự tồn tại của xã hội
b. Thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng đồng dân cư
c. Làm công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị
d. Nhà nước nhân danh xã hội làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về xã hội
Câu 3.4.0,2.86. Chọn một đáp án không phải là nội dung thuộc chức năng đối nội của nhà
nước?
a. Thực hiện đường lối đối nội nhằm duy trì trật tự xã hội
b. Xác lập vị trí chính thống những tư tưởng, ý chí của giai cấp thống trị
c. Quản lý các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội… bằng pháp luật
d. Thực hiện các mối quan hệ với các nước trên thế giới
Câu 3.4.0,2.87. Chọn một đáp án không phải là nội dung thuộc chức năng đối ngoại của
nhà nước?
a. Chịu sự quy định bởi tính giai cấp của nhà nước
b. Đáp ứng nhu cầu giao lưu, trao đổi về kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, y tế, giáo
dục… với các nước trong khu vực và thế giới.
c. Bảo vệ lãnh thổ quốc gia
d. Thực hiện các mối quan hệ với các nước trên thế giới
Câu 3.4.0,2.88. Tìm đáp án sai: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, mối quan hệ giữa chức
năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội của nhà nước là?
a. Chức năng thống trị chính trị của giai cấp thống trị giữ địa vị quyết định, chi phối và
định hướng chức năng xã hội của nhà nước.
b. Chức năng xã hội của nhà nước có vai trò rất quan trọng đối với sự duy trì trật tự xã
hội. Nếu chính quyền nhà nước nào không chú ý tới chức năng xã hội thì sẽ nhanh
chóng đi tới sự sụp đổ.

57
c. Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội của nhà nước chỉ có
mối quan hệ bề ngoài, không bản chất
d. Chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội của nhà nước luôn có mối quan hệ
biện chứng, tác động hữu cơ với nhau.
Câu 3.4.0,2.89. Đáp án nào không phải là đặc trưng cơ bản của nhà nước theo quan điểm
của chủ nghĩa duy vật lịch sử?
a. Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
b. Đảm bảo lợi ích cho toàn thể các giai cấp và tầng lớp trong xã hội
c. Có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi
thành viên
d. Có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền
Câu 3.2.0,2.90. Thứ tự các kiểu nhà nước tồn tại trong lịch sử xã hội:
a. Nhà nước phong kiến, nhà nước chủ nô, nhà nước tư bản, nhà nước vô sản
b. Nhà nước vô sản, nhà nước phong kiến, nhà nước chủ nô, nhà nước tư bản
c. Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư bản, nhà nước vô sản
d. Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước vô sản, nhà nước tư sản
Câu 3.2.0,2.91. Trong các kiểu nhà nước sau, nhà nước nào khác về bản chất so với các
kiểu nhà nước còn lại?
a. Nhà nước chiếm hữu nô lệ
b. Nhà nước phong kiến
c. Nhà nước tư bản
d. Nhà nước vô sản
Câu 3.4.0,2.92. Trong các kiểu nhà nước sau, nhà nước nào được coi là nhà nước đặc biệt,
nhà nước nửa nhà nước, nhà nước không còn nguyên nghĩa?
a. Nhà nước chiếm hữu nô lệ
b. Nhà nước vô sản
c. Nhà nước phong kiến
d. Nhà nước tư bản
Câu 3.2.0,2.93. Nền chuyên chính vô sản (nhà nước vô sản) có chức năng cơ bản là:
a. Chống lại giai cấp phong kiến và chế độ cũ.
b. Xây dựng một trật tự xã hội mới, thủ tiêu chế độ người áp bức bóc lột người, đập tan
sự phản kháng của các thế lực phản động đã bị đánh đổ nhưng chưa bị tiêu diệt vẫn
ngoan cố chống lại chính quyền do giai cấp vô sản lãnh đạo.

58
c. Thực hiện trấn áp bạo lực với các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội.
d. Chỉ thực hiện chức năng tổ chức xây dựng mà không cần thực hiện chức năng thống
trị chính trị giai cấp.
Câu 3.2.0,2.94. Chọn đáp án đúng nhất: Thực chất của nhà nước vô sản là:
a. Nhà nước do giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức nắm quyền, lãnh đạo.
b. Nhà nước do giai cấp vô sản nắm quyền, lãnh đạo.
c. Nhà nước do giai cấp vô sản lãnh đạo, liên minh với giai cấp nông dân, tầng lớp trí
thức tiến bộ, và các tầng lớp nhân dân lao động khác đại diện và bảo vệ quyền lợi
của giai cấp và của toàn thể nhân dân lao động.
d. Nhà nước do tầng lớp trí thức nắm quyền, lãnh đạo.
Câu 3.2.0,2.95. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, mối quan hệ giữa chức năng đối nội và
chức năng đối ngoại của nhà nước là:
a. Là hai mặt của một thực thể thống nhất, hỗ trợ và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện
đường lối đối nội và đường lối đối ngoại của giai cấp thống trị
b. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại chỉ có mối quan hệ bề ngoài, không bản
chất
c. Chức năng đối ngoại quan trọng hơn và giữ vai trò chủ yếu
d. Tất cả các đáp án đều không đúng
Câu 3.3.0,2.96. Hiện nay, Đảng ta chủ trương xây dựng Nhà nước Việt Nam phát triển theo
hướng nào?
a. Nhà nước tư sản
b. Nhà nước pháp quyền
c. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
d. Nhà nước quân chủ
Câu 3.3.0,2.97. Nhà nước Việt Nam thuộc hình thức nào trong các hình thức nhà nước liệt
kê sau đây?
a. Cộng hòa dân chủ
b. Cộng hòa dân chủ nhân dân
c. Xô Viết
d. Cộng hòa đại nghị
Câu 3.3.0,2.98. Bộ máy cai trị của nhà nước bao gồm:
a. Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và bộ máy hành chính
b. Bộ máy hành chính và pháp luật của nó

59
c. Quân đội, cảnh sát, tòa án
d. Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và hệ thống pháp luật
Câu 3.1.0,2.99. Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống: Theo nghĩa rộng, … là sự biến
đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, là
phương thức thay thế hình thái kinh tế xã hội này bằng hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
a. Cách mạng khoa học và công nghệ
b. Cách mạng xã hội
c. Đấu tranh giai cấp
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 3.1.0,2.100. Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống: Theo nghĩa hẹp, … là việc lật
đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời và thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn của giai cấp
cách mạng.
a. Cách mạng xã hội
b. Cách mạng khoa học và công nghệ
c. Đấu tranh giai cấp
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 3.1.0,2.101. Nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là do:
a. Mâu thuẫn giữa sự tiến bộ của lực lượng sản xuất với tính ổn định, lạc hậu của quan
hệ sản xuất.
b. Mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp
c. Tự thân xã hội phát triển
d. Do Thượng Đế sắp đặt
Câu 3.1.0,2.102. Nguồn gốc trực tiếp của cách mạng xã hội là do:
a. Mâu thuẫn giữa sự tiến bộ của lực lượng sản xuất với tính ổn định, lạc hậu của quan
hệ sản xuất.
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị trong xã hội, do đấu tranh
giai cấp.
c. Tự thân xã hội phát triển
d. Do Thượng Đế sắp đặt
Câu 3.1.0,2.103. Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống: … là quá trình phát triển diễn
ra một cách tuần tự, dần dần từng bộ phận, từng lĩnh vực của đời sống xã hội.
a. Cách mạng xã hội
b. Cải cách xã hội

60
c. Tiến hóa xã hội
d. Đảo chính
Câu 3.1.0,2.104. Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống: … chỉ tạo nên những thay đổi
bộ phận, lĩnh vực riêng lẻ của đời sống xã hội.
a. Cách mạng xã hội
b. Cải cách xã hội
c. Tiến hóa xã hội
d. Đảo chính
Câu 3.1.0,2.105. Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống: … là thủ đoạn giành quyền
lực nhà nước bởi một cá nhân hoặc một nhóm người nhằm xác lập một chế độ xã hội có
cùng bản chất.
a. Cách mạng xã hội
b. Cải cách xã hội
c. Tiến hóa xã hội
d. Đảo chính
Câu 3.1.0,2.106. Lực lượng cách mạng xã hội là:
a. Tất cả các giai cấp, tầng lớp tồn tại trong xã hội.
b. Những giai cấp, tầng lớp người có lợi ích ít nhiều gắn bó với cách mạng, tham gia
vào các phong trào cách mạng đang thực hiện mục đích của cách mạng.
c. Tất cả các giai cấp
d. Tất cả các tầng lớp trong xã hội
Câu 3.1.0,2.107. Theo triết học Mác – Lênin, động lực cách mạng là:
a. Những giai cấp và những lực lượng đối lập cần phải đánh đổ của cách mạng.
b. Những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu dài đối với cách mạng, có tính tự
giác, tích cực, chủ động, kiên quyết, triệt để cách mạng, có khả năng lôi cuốn, tập
hợp các giai cấp, tầng lớp khác tham gia phong trào cách mạng.
c. Giai cấp có hệ tư tưởng tiến bộ, đại diện cho xu hướng phát triển của xã hội, cho
phương thức sản xuất tiến bộ.
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.1.0,2.108. Theo triết học Mác – Lênin, đối tượng của cách mạng xã hội là:
a. Những giai cấp và những lực lượng đối lập cần phải đánh đổ của cách mạng.

61
b. Những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu dài đối với cách mạng, có tính tự
giác, tích cực, chủ động, kiên quyết, triệt để cách mạng, có khả năng lôi cuốn, tập
hợp các giai cấp, tầng lớp khác tham gia phong trào cách mạng.
c. Giai cấp có hệ tư tưởng tiến bộ, đại diện cho xu hướng phát triển của xã hội, cho
phương thức sản xuất tiến bộ.
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3.2.0,2.109. Tính chất của cách mạng xã hội được xác định bởi:
a. Mâu thuẫn cơ bản và nhiệm vụ giải quyết mâu thuẫn kinh tế với mâu thuẫn chính trị
xã hội tương ứng.
b. Giai cấp cầm quyền xác định
c. Thượng đế, thần linh
d. Sự phát triển tự nhiên của xã hội
Câu 3.2.0,2.110. Điều kiện khách quan để cách mạng xã hội diễn ra là:
a. Năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ cách mạng, khả năng tập hợp lực lượng
cách mạng của giai cấp lãnh đạo cách mạng.
b. Thời điểm đặc biệt khi điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan của cách mạng
xã hội đã chín muồi, đó là lúc thuận lợi nhất có thể bùng nổ cách mạng, có ý
nghĩa quyết định đối với thành công của cách mạng.
c. Điều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, chính trị bên ngoài tác động đến, là tiền
đề diễn ra các cuộc cách mạng xã hội.
d. Khi ý chí, niềm tin, trình độ giác ngộ và nhận thức của lực lượng cách mạng một
lòng hướng vào thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng.
Câu 3.2.0,2.111. Đâu không phải là điều kiện chủ quan để cách mạng xã hội diễn ra?
a. Năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ cách mạng, khả năng tập hợp lực lượng
cách mạng của giai cấp lãnh đạo cách mạng đã đạt đến độ chin muồi.
b. Khi ý chí, niềm tin, trình độ giác ngộ và nhận thức của lực lượng cách mạng một
lòng hướng vào thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng.
c. Lực lượng và những yếu tố của xã hội cũ đang suy yếu
d. Tất cả các đáp án nêu trên
Câu 3.2.0,2.112. Các phương pháp cách mạng được sử dụng trong cách mạng xã hội là:
a. Diễn biến hòa bình
b. Đảo chính
c. Bạo lực cách mạng và phương pháp hòa bình

62
d. Tự diễn biến, tự chuyển hóa
Câu 3.4.0,2.113. Tại sao sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng được coi là tất yếu trong
xã hội có đối kháng giai cấp?
a. Vì có lợi, ít gây đau khổ cho con người
b. Vì giai cấp thống trị lỗi thời không bao giờ tự nguyện từ bỏ địa vị thống trị của mình.
c. Vì có lợi cho giai cấp cầm quyền đàn áp giai cấp bị thống trị
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 3.3.0,2.114. Muốn cho cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi, ngoài tình thế cách
mạng cần phải có:
a. Sự khủng hoảng trong xã hội
b. Nhân tố chủ quan
c. Sự giác ngộ và tích cực của quần chúng nhân dân
d. Sự chín muồi của nhân tố chủ quan và sự kết hợp đúng đắn giữa nhân tố chủ quan
với nhân tố khách quan.
Câu 3.3.0,2.115. Xu hướng của cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay là?
a. Xu hướng đối thoại, hòa giải đang là xu hướng chủ đạo hiện nay.
b. Xu hướng giữ vững độc lập tự chủ của quốc gia dân tộc, không phụ thuộc và không
can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, đấu tranh cho dân chủ, hòa bình và tiến bộ
xã hội đang diễn ra mạnh mẽ.
c. Các quốc gia, dân tộc sẽ đi tới một xã hội dân chủ, tự do, công bằng, văn minh theo
cách đi của mình thông qua các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, giáo
dục, y tế và khoa học - công nghệ.
d. Tất cả các đáp án đều đúng

3.4. Ý thức xã hội (tồn tại xã hội và ý thức xã hội)


Câu 3.1.0,2.116. Điền đáp án đúng vào chỗ trống sau: Khái niệm … dùng để chỉ phương
diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
a. Lực lượng sản xuất
b. Kiến trúc thượng tầng
c. Tồn tại xã hội
d. Quan hệ sản xuất
Câu 3.1.0,2.117. Các yếu tố cấu thành tồn tại xã hội bao gồm:
a. Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên – hoàn cảnh địa lý.

63
b. Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên – hoàn cảnh địa lý và dân cư.
c. Phương thức sản xuất, xã hội và dân cư.
d. Điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý và dân cư.
Câu 3.1.0,2.118. Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ:
a. Phương diện sinh hoạt vật chất của xã hội.
b. Phương diện sinh hoạt tinh thần của một giai cấp.
c. Phương diện sinh hoạt tinh thần của đời sống xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và
phản ánh tôn tại xã hội trong những giai đoạn nhất định.
d. Những đặc trưng về tâm lý, tính cách của một cộng đồng dân tộc
Câu 3.1.0,2.119. Hình thái ý thức xã hội nào sau đây ra đời từ khi xã hội chưa phân chia
giai cấp?
a. Ý thức triết học.
b. Ý thức tôn giáo.
c. Ý thức chính trị.
d. Ý thức pháp quyền.
Câu 3.2.0,2.120. Chọn đáp án đúng theo quan điểm triết học Mác - Lênin về đặc điểm tâm
lý xã hội.
a. Tâm lý xã hội là sự phản ánh mang tính kinh nghiệm, yếu tố trí tuệ và đan xen yếu
tố tình cảm.
b. Tâm lý xã hội là sự phản ánh gián tiếp có tính tự phát, thường ghi lại những mặt bề
ngoài tồn tại xã hội.
c. Tâm lý xã hội mang tính phong phú và phức tạp, nhưng không tuân theo các quy
luật tâm lý.
d. Tâm lý xã hội không có vai trò quan trọng trong ý thức xã hội.
Câu 3.2.0,2.121. Chọn đáp án đúng nhất về tâm lý xã hội.
a. Tâm lý xã hội cho biết những mối liên hệ khách quan, bản chất, tất yếu mang tính
quy luật của các sự vật và quá trình xã hội.
b. Tâm lý xã hội phản ánh một cách trực tiếp và tự phát những điều kiện sinh hoạt
hằng ngày của con người.
c. Tâm lý xã hội phản ánh một cách trực tiếp và tự giác những điều kiện sinh hoạt hằng
ngày của con người.
d. Tâm lý xã hội không bao gồm tư tưởng của xã hội hình thành dưới tác động trực
tiếp của cuộc sống hằng ngày.

64
Câu 3.2.0,2.122. Chọn đáp án đúng về đặc điểm hệ tư tưởng.
a. Hệ tư tưởng ra đời trực tiếp từ tâm lý xã hội.
b. Hệ tư tưởng là hệ thống những quan điểm, hệ thống hóa, khái quát hóa thành lý
luận, thành các học thuyết chính trị - xã hội phản ánh lợi ích của một giai cấp nhất
định.
c. Trong xã hội có giai cấp thì chỉ có hệ tư tưởng biểu hiện tính giai cấp của ý thức xã
hội.
d. Hệ tư tưởng không ảnh hưởng đến sự phát triển của khoa học.
Câu 3.2.0,2.123. Chọn đáp án đúng về vai trò của tồn tại xã hội trong quan hệ biện chứng
với ý thức xã hội.
a. Ý thức xã hội hoàn toàn phụ thuộc một cách thụ động vào tồn tại xã hội.
b. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
c. Khi tồn tại xã hội đã thay đổi thì toàn bộ các yếu tố cấu thành ý thức xã hội biến đổi
theo cùng tồn tại xã hội.
d. Tồn tại xã hội có vai trò quyết định đối với các hình thái ý thức xã hội một cách đơn
giản, trực tiếp, không qua các khâu trung gian.
Câu 3.2.0,2.124. Chọn đáp án đúng nhất về tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
a. Các hình thái ý thức xã hội trong quá trình phản ánh hiện thực có tác động trở lại
tồn tại xã hội như nhau.
b. Ý thức xã hội luôn luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội vì không phản ánh kịp hoạt
động thực tiễn.
c. Không thể giải thích một tư tưởng nào đó nếu chỉ dựa vào những quan hệ kinh tế
hiện có mà không chú ý đến các giai đoạn phát triển tư tướng đó.
d. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội theo hai chiều hướng hoặc thúc đẩy hoặc
kìm hãm; mức độ tác động đó chỉ phụ thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể.
Câu 3.2.0,2.125. Chọn đáp án đúng nhất về tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
a. Những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của tồn tại xã hội
nên có thể thoát ly tồn tại xã hội.
b. Tồn tại xã hội thay đổi nhưng có một số bộ phận của ý thức xã hội chưa thay đổi
ngay cùng với tồn tại xã hội.
c. Các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển không thể tác động qua lại lẫn nhau.
d. Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội không gắn liền với tính
giai cấp của nó.

65
Câu 3.2.0,2.126. Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản nhất của tồn tại xã hội?
a. Điều kiện tự nhiên.
b. Dân số.
c. Phương thức sản xuất vật chất.
d. Năng suất lao động
Câu 3.2.0,2.127. Ý thức xã hội bao gồm các hình thái ý thức xã hội cơ bản nào?
a. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức văn hóa, ý thức tôn giáo,
ý thức khoa học, ý thức triết học.
b. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, ý thức tôn
giáo, ý thức khoa học, ý thức triết học.
c. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức dân tộc, ý thức tôn giáo,
ý thức khoa học, ý thức triết học.
d. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức văn hóa, ý thức môi trường, ý thức tôn
giáo, ý thức khoa học, ý thức triết học.
Câu 3.2.0,2.128. Khi tồn tại xã hội thay đổi thì:
a. Ý thức tôn giáo sẽ không thay đổi.
b. triết học sẽ thay đổi triệt để
c. Ý thức xã hội sớm hay muộn cũng sẽ có những thay đổi nhất định.
d. Ý thức xã hội sẽ thay đổi một cách hệ thống và đồng bộ.
Câu 3.2.0,2.129. Trong xã hội có giai cấp, hình thái ý thức xã hội nào quyết định đến các
hình thái ý thức xã hội còn lại?
a. Ý thức đạo đức
b. Ý thức chính trị
c. Ý thức thẩm mỹ
d. Ý thức pháp quyền
Câu 3.2.0,2.130. Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà
còn có tác động tích cực trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể hiện:
a. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
b. Tính định hướng của ý thức xã hội
c. Ý thức xã hội luôn có tính vượt trước
d. Tất cả các đáp án
Câu 3.2.0,2.131. Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội là:
a. Ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội

66
b. Hoạt động thực tiễn của con người
c. Điều kiện vật chất bảo đảm
d. Ý thức xã hội phải “vượt trước” tồn tại xã hội
Câu 3.3.0,2.132. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội thực chất là biểu hiện
của mối quan hệ giữa:
a. Kinh tế và chính trị.
b. Vật chất và ý thức.
c. Thực tiễn và lý luận.
d. Kinh tế và văn hóa.
Câu 3.4.0,2.133. Nhận định nào sau đây là SAI về ý thức xã hội:
a. Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội.
b. Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối trong quan hệ với tồn tại với xã hội.
c. Ý thức xã hội là đời sống chính trị của xã hội.
d. Ý thức xã hội không đồng nhất với ý thức cá nhân.
Câu 3.4.0,2.134. Đâu là nhận định nào SAI về ý thức xã hội?
a. Ý thức xã hội luôn lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
c. Ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội.
d. Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối với tồn tại xã hội.
Câu 3.3.0,2.135. Đảng ta đã dựa trên cơ sở lý luận nào để phát huy vai trò của con người
trong sự nghiệp cách mạng và đổi với ở Việt Nam hiện nay?
a. Lý luận về con người của Nho giáo
b. Lý luận về con người của thời kỳ Phục Hưng
c. Lý luận về con người của Chủ nghĩa Mác-Lênin
d. Tất cả các đáp án

Câu 3.3.0,2.136. Vận dụng kiến thức nào của chủ nghĩa duy vật lịch sử để giải thích trong
giai đoạn hiện nay vẫn còn tồn tại tư tưởng “trọng nam, khinh nữ”?
a. Ý thức xã hội có tính vượt trước so với tồn tại xã hội
b. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển
c. Có sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội khác nhau
d. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
Câu 3.3.0,2.137. Vận dụng kiến thức nào của chủ nghĩa duy vật lịch sử để giải thích câu
nói: “sức mạnh của thói quen, của phong tục, tập quán là sức mạnh bảo thủ ghê gớm nhất”?

67
a. Quan hệ sản xuất tác động ngược trở lại lực lượng sản xuất.
b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội.
b. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
c. Không có đáp án nào
Câu 3.3.0,2.138. Tâm lý tiểu nông của người Việt Nam truyền thống căn bản là do:
a. Bản tính cố hữu của người Việt
b. Bị đế quốc, phong kiến nhiều thế kỷ áp bức, bóc lột
c. Phương thức sản xuất tiểu nông, manh mún, lạc hậu
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 3.3.0,2.139. Lối sống, phong tục tập quán của con người ở những vùng miền khác
nhau là do:
a. Tồn tại xã hội quyết định
b. Sở thích theo nhóm người
c. Sự khác nhau của ngôn ngữ
d. Sự khác nhau về nhà nước và pháp luật
3.3.0,2.140. “Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội biến đổi đến đâu thì ngay lập tức tâm
lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội cũng lập tức biến đổi đến đó”. Nhận định này đúng hay sai?
a. Sai. Vì ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng nó có tính độc lập tương
đối
b. Đúng. Vì tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đó
c. Đúng. Vì ý thức xã hội luôn luôn vượt trước tồn tại xã hội
d. Sai. Vì ý thức xã hội luôn luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội

3.5. Triết học Mác – Lênin về vấn đề con người


Câu 3.1.0,2.141. Trong các định nghĩa sau đây, định nghĩa nào là của triết học Mác – Lênin
về con người?
a. Con người là động vật biết tư duy.
b. Con người là động vật hai chân, không có lông vũ
c. Con người là thực thể xã hội.
d. Con người là một thực thể thống nhất sinh học - xã hội.
Câu 3.1.0,2.142. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người?
a. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội

68
b. Trong tính hiện thực của nó con người là tổng hòa những quan hệ xã hội trên nền
tảng sinh học.
c. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.
d. Bao gồm ba đáp án.
Câu 3.2.0,2.143. Chủ nghĩa duy vật lịch sử coi con người là một bộ phận của giới tự nhiên,
còn giới tự nhiên là...
a. Đối tượng chinh phục của con người.
b. Đối tượng cải tạo của con người.
c. Thân thể vô cơ của con người.
d. Đối tượng vô cơ của con người.
Câu 3.4.0,2.144. Cơ sở khoa học tự nhiên của quan niệm “con người là sản phẩm của quá
trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên” là gì?
a. Thuyết tế bào.
b. Thuyết tiến hóa.
c. Thuyết di truyền
d. Thuyết biến dị
Câu 3.2.0,2.145. Con người mà triết học Mác – Lênin nghiên cứu là:
a. Con người cụ thể.
b. Con người trừu tượng.
c. Con người hiện thực.
d. Con người lý tưởng.
Câu 3.2.0,2.146. Quan niệm của triết học Mác - Lênin cho rằng: muốn nhận thức bản chất
con người cần phải:
a. Thông qua tư tưởng của con người.
b. Thông qua hoạt động sản xuất vật chất của con người.
c. Thông qua các quan hệ hiện thực của con người.
d. Thông qua cống hiến xã hội của con người.
Câu 3.1.0,2.147. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin: Trong tính hiện thực của nó,
bản chất con người là...?
a. Tính thiện.
b. Tính ác.
c. Tổng hòa những quan hệ xã hội.
d. Tổng hòa các quan hệ kinh tế

69
Câu 3.1.0,2.148. Điền vào chỗ trống: “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng
của cá nhân riêng biệt. Trong...(1)... của nó bản chất con người là...(2)... những quan hệ xã
hội”.
a. 1) tính vật chất, 2) tổng hòa.
b. 1) tính vật chất, 2) tổng hợp.
c. 1) tính hiện thực, 2) tổng số.
d. 1) tính hiện thực, 2) tổng hòa.
Câu 3.2.0,2.149. Chủ nghĩa duy vật lịch sử cho rằng:
a. Con người là chủ thể sáng tạo ra lịch sử theo ý mình.
b. Lịch sử sáng tạo ra con người, con người không thể sáng tạo ra lịch sử.
c. Con người sáng tạo ra lịch sử trong phạm vi những điều kiện khách quan mà chính
lịch sử trước đó đã tạo ra cho nó.
d. Con người và lịch sử đều là kết quả ngẫu nhiên, không phải là sự sáng tạo chủ quan.
Câu 3.2.0,2.150. Nội dung nào thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử
về con người?
a. Con người là sản phẩm của lịch sử, luôn chịu tác động của lịch sử.
b. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử.
c. Con người sáng tạo ra lịch sử theo mong muốn chủ quan của mình.
d. Con người vừa là sản phẩm của lịch sử, vừa là bộ phận của lịch sử.
Câu 3.2.0,2.151. Hai yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đánh dấu sự phát triển
của con người về phương diện xã hội?
a. Lao động và sáng tạo.
b. Lao động và ngôn ngữ.
c. Lao động và sản xuất.
d. Khoa học và kỹ thuật.
Câu 3.1.0,2.152. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống của luận điểm sau: “Khi lao động bị...,
con người trở nên què quặt, phiến diện, khuyết thiếu trên nhiều phương diện khác nhau”.
a. Kìm hãm
b. Triệt tiêu
c. Tha hóa
d. Loại bỏ
Câu 3.2.0,2.153. Thực chất của hiện tượng tha hóa ở con người là gì?
a. Lao động của con người bị tha hóa

70
b. Nhân cách của con người bị thay đổi
c. Động cơ hành động của con người bị thay đổi
d. Hành động của con người gây bất lợi cho nhau

Câu 3.2.0,2.154. Biểu hiện tha hóa ở con người, theo quan điểm của Triết học Mác-Lênin
là gì?
a. Con người đối xử với nhau tàn bạo hơn
b. Con người bị đánh mất mình trong lao động
c. Con người lao động tự giác và sáng tạo hơn
d. Cả 3 đáp án đều đúng

Câu 3.1.0,2.155. Tha hóa của con người được đẩy lên mức cao nhất trong nền sản xuất của
chế độ xã hội nào?
a. Chiếm hữu Nô lệ
b. Phong kiến
c. Tư bản Chủ nghĩa
d. Cộng sản Chủ nghĩa
Câu 3.1.0,2.156. Theo quan điểm của Triết học Mác-Lênin, nguyên nhân của hiện tượng
tha hóa của con người là gì?
a. Do sự ý muốn chủ quan của con người
b. Do sự sắp đặt của Thượng đế
c. Do sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Do chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất

Câu 3.1.0,2.157. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống của luận điểm sau: “Sự phát triển tự do
của mỗi người là ... cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người”?
a. Điều kiện
b. Nguyên nhân
c. Lý do
d. Tiền đề
Câu 3.2.0,2.158. Điều kiện và tiền đề để giải phóng triệt để con người theo quan điểm của
Triết học Mác-Lênin là gì?
a. Xóa bỏ áp bức bất công
b. Xóa bỏ giai cấp và chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
c. Xóa bỏ lao động

71
d. Xóa bỏ chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

Câu 3.1.0,2.159. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, chủ thể chính sáng tạo ra lịch sử là:
a. Vĩ nhân.
b. Cá nhân.
c. Quần chúng nhân dân.
d. Giai cấp.
Câu 3.1.0,2.160. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống, khái niệm … dùng để chỉ lực lượng
sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và
phát triển của xã hội. Là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội và là người sáng
tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội.
a. Quần chúng nhân dân.
b. Lãnh tụ
c. Vĩ nhân.
d. Tất cả các đáp án.
Câu 3.1.0,2.161. Chọn đáp án đúng nhất, lịch sử xã hội loài người được quyết định bởi:
a. Quần chúng nhân dân.
b. Mệnh trời.
c. Cá nhân anh hùng hào kiệt.
d. Không do ai quyết định, vì nó diễn ra theo quy luật tự nhiên.
Câu 3.4.0,2.162. Yếu tố nào KHÔNG thuộc khái niệm quần chúng nhân dân của triết học
Mác - Lênin?
a. Người lao động.
b. Bộ phận dân cư chống lại các giai cấp bóc lột.
c. Những người cầm quyền trong xã hội.
d. Những tầng lớp, giai cấp thúc đẩy tiến bộ xã hội.
Câu 3.2.0,2.163. Khái niệm cá nhân được xác định trong quan hệ nào sau đây?
a. Trong quan hệ với loài.
b. Trong quan hệ với giai cấp.
c. Trong quan hệ với xã hội.
d. Trong quan hệ với nhà nước.
Câu 3.1.0,2.164. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về lãnh tụ là gì?
a. Những cá nhân kiệt xuất có sự gắn bó với quần chúng nhân dân.
b. Những cá nhân kiệt xuất được quần chúng tín nhiệm.

72
c. Những cá nhân kiệt xuất tự nguyện hy sinh bản thân mình vì lợi ích của quần chúng
nhân dân.
d. Tất cả các đáp án.
Câu 3.2.0,2.165. Vai trò của lãnh tụ đối với phong trào của quần chúng nhân dân?
a. Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ của xã hội.
b. Là người sáng lập ra các tổ chức chính trị, xã hội và là linh hồn của các tổ chức đó.
c. Lãnh tụ của mỗi thời đại chỉ có thể hoàn thành những nhiệm vụ đặt ra của thời đại
đó.
d. Tất cả các đáp án
Câu 3.2.0,2.166. Theo quan niệm của triết học Mác Lênin, mục đích cao nhất của sự phát
triển xã hội là:
a. Hạnh phúc và sự phát triển toàn diện của con người.
b. Tăng trưởng kinh tế.
c. Ổn định xã hội.
d. Bình đẳng xã hội.
Câu 3.3.0,2.167. Nội dung nào trong các nội dung được nêu dưới đây thể hiện đúng nhất
mục tiêu phát triển con người ở Việt Nam giai đoạn hiện nay?
a. Phát triển thể chất con người
b. Phát triển con người toàn diện.
c. Phát triển con người đạo đức.
d. Phát triển con người văn hóa.
Câu 3.3.0,2.168. Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con người được
quan tâm nhiều nhất là:
a. Bản chất con người
b. Trí tuệ của con người.
c. Đạo lý làm người.
d. Sức mạnh chinh phục tự nhiên của con người.
Câu 3.3.0,2.169. Tệ sung bái cá nhân trong xã hội là tuyệt đối hóa vai trò của:
a. Lãnh tụ
b. Quần chúng nhân dân
c. Giai cấp thống trị
d. Tất cả các đáp án

73
Câu 3.3.0,2.170. Từ vấn đề con người của chủ nghĩa duy vật lịch sử, chọn đáp án đúng
nhất: thời thế tạo anh hùng hay anh hùng tạo thời thế?
a. Thời thế tạo anh hùng
b. Anh hùng tạo thời thế
c. Thời thế tạo anh hùng và anh hùng tạo ra thời thế cả hai đều đúng
d. Tất cả đều sai
Câu 3.3.0,2.171. Anh hùng tạo thời thế và thời thế tạo anh hùng, đúng hay sai?
a. Sai. Vì khẳng định như vậy là tuyệt đối hóa vai trò của cá nhân, vĩ nhân
b. Đúng. Vì giải thích từ luận điểm con người là vừa là chủ thể lịch sử và vừa là sản
phẩm của hoàn cảnh, lịch sử.
c. Sai. Vì tuyệt đối hóa vai trò của quần chúng nhân dân
d. Đúng. Vì tuyệt đối hóa vai trò của lãnh tụ
Câu 3.3.0,2.172. Nội dung bài thơ sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cập đến nội dung nào
về con người theo quan điểm của triết học Mác – Lênin?
“Ngủ thì ai cũng như lương thiện
Tỉnh dạy phân ra kẻ dữ hiền.
Hiền, dữ phải đâu là tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục mà nên”.
a. Bản tính con người là do định sẵn
b. Bản tính con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
c. Con người là một thực thể sinh học – xã hội
d. Bản chất con người là lương thiện
Câu 3.3.0,2.173. Trong thời kỳ đất nước có chiến tranh, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
đối với con người là gì?
a. Giải phóng cho con người
b. Tạo công ăn việc làm cho con người
c. Đoàn kết mọi người lại với nhau
d. Giáo dục cho con người

Câu 3.3.0,2.174. Trong thời kỳ hiện nay nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam đối với con
người là gì?
a. Chăm lo sức khỏe cho con người
b. Nâng cao đời sống vật chất cho con người
c. Chăm lo đời sống tinh thần cho con người

74
d. Tạo điều kiện cho con người phát triển một cách toàn diện

Câu 3.3.0,2.175. Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, để phát huy vai trò của
con người, cần phải:
a. Thực hiện nghiêm túc trong hoạt động nhận thức
b. Thực hiện triệt để trong hoạt động thực tiễn
c. Thực hiện trong cả nhận thức lẫn hoạt động thực tiễn
d. Cả 3 đáp án đều sai

Câu 3.3.0,2.176. Trong sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, chúng ta cần
phải tiến hành:
a. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho việc xây dựng
quan hệ sản xuất mới
b. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển
c. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ sản
xuất mới phù hợp
d. Củng cố xây dựng kiến trúc thượng tầng mới cho phù hợp với cơ sở hạ tầng
3.3.0,2.177. Theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói riêng và Đảng Cộng sản Việt
Nam nói chung, con người có quan hệ gì với cách mạng Việt Nam?
a. Là mục tiêu của Cách mạng
b. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng
c. Là động lực của Cách mạng
d. Là lượng lượng nòng cốt của Cách mạng

3.4.0,2.178. Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ việc nghiên cứu mối quan hệ giữa quần
chúng nhân dân với lãnh tụ?
a. Cần tránh tệ sùng bái cá nhân, thần thánh hóa lãnh tụ, coi nhẹ quần chúng nhân dân.
b. Cần tránh tuyệt đối hóa vai trò của quần chúng nhân dân và xem nhẹ vai trò của các cá
nhân, lãnh tụ.
c. Kết hợp hài hòa, hợp lý, khoa học vai trò quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong từng
điều kiện cụ thể xác định sẽ tạo sức mạnh tổng hợp thúc đẩy phong trào và sự vận động,
phát triển của cộng đồng, xã hội nói chung.
d. Tất cả các đáp án nêu trên đều đúng
3.4.0,2.179. Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất con người là gì?

75
a. Vạch ra bản chất con người là chủ thể sáng tạo lịch sử.
b. Vạch ra hai mặt cơ bản tạo thành bản chất con người là cái sinh vật và cái xã hội.
c. Vạch ra vai trò của quan hệ xã hội trong việc hình thành bản chất
d. Vạch ra bản chất con người là kết quả sự tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên.
3.4.0,2.180. Quan điểm tiến bộ và cách mạng nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề con
người là?
a. Giải thích được nguồn gốc tự nhiên và xã hội của con người dưới ánh sáng khoa
học
b. Mô tả được quá trình hoạt động sống và lao động sản xuất của con người theo tinh
thần của chủ nghĩa duy vật.
c. Đưa ra được học thuyết cách mạng và triệt để về đấu tranh giải phóng con người.
d. Giải thích được một cách khoa học nguồn gốc của ý thức của con người.

……………… Hết …………….

Thái Nguyên, ngày 28 tháng 10 năm 2023


TRƯỞNG BỘ MÔN

TS. Nguyễn Thị Thu Thuỷ

76

You might also like