You are on page 1of 48

Tháng 02/2024

Báo cáo sức khỏe ngành ngân hàng


Số quý 04/2023
Được thực hiện bởi
WiResearch
1
NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN 1: THỊ TRƯỜNG VĨ MÔ TIỀN TỆ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

PHẦN 2: SỨC KHỎE NGÀNH NGÂN HÀNG

PHẦN 3: DỰ PHÓNG KẾT QUẢ KINH DOANH 2024


THỊ TRƯỜNG VĨ MÔ TIỀN TỆ
PHẦN 1
TRONG & NGOÀI NƯỚC
TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGÀNH NGÂN HÀNG

Q3/2023 Q4/2023 Diễn giải

5.25-5.5% 5.25-5.5% • Lãi suất cao ở Mỹ kéo dài có thể tạo những áp lực trong việc điều hành chính sách tiền tệ ở
Lãi suất ở Mỹ
các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển

THỊ Lạm phát ở Mỹ 3.7% 3.4% • Lạm phát được kiểm soát tốt và hướng về mức mục tiêu nhưng Fed vẫn thể hiện một quan
điểm rất thận trọng
TRƯỜNG
TIỀN TỆ
• Chỉ số Đô-la Mỹ bật tăng lại trong quý 4 nhưng đã hạ nhiệt so với cùng kỳ. Các đồng tiền
Chỉ số Đô-la Mỹ 103.07 104.33 nhìn chung đang dần phục hồi so với đồng USD, sau khi giảm mạnh trong năm 2022
QUỐC TẾ

Đường cong
-0.44% -0.35%
• Đường cong lợi suất đảo ngược vẫn tiếp tục diễn ra trong quý 4, báo hiệu sự giảm sút lòng
lợi suất tin vào mức tăng trưởng của nền kinh tế.

Lãi suất thị trường 0.63% • Lãi suất liên ngân hàng vẫn được duy trì ở mức thấp trước thanh khoản dồi dào của thị trường
0.22%
liên ngân hàng
THỊ
Tỷ giá
Lạm phát 3.66% 3.58% • Lạm phát vẫn được duy trì ổn định, từ đó giúp chính sách tiền tệ thuận lợi hơn trong quá
TRƯỜNG trình mở rộng.
TIỀN TỆ
TRONG Tỷ giá USD/VND 24,090 24,050 • Tỷ giá giảm nhẹ so với quý trước nhờ nguồn ngoại tệ dồi dào từ vốn đầu tư FDI và thặng dư
cán cân thương mại
NƯỚC
Tăng trưởng 7% 13.5%
• Tăng trưởng tín dụng tăng tốc rất nhanh trong quý 4, từ mức tăng trưởng 9.11% cuối tháng
tín dụng 11, tín dụng toàn ngành đã đạt vọt lên 13.5% vào cuối tháng 12

Nguồn: widata.vn, Federal Reserve Bank of St. Louis Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 4
LÃI SUẤT QUỐC TẾ ĐƯỢC DUY TRÌ Ở MỨC CAO LÂU HƠN DỰ KIẾN
Có sự khác biệt trong điều hành chính sách tiền tệ của các quốc gia Chênh lệch lợi suất kho bạc 10 năm và 2 năm tại Hoa Kỳ (%)
FED PBoC (Trung Quốc) BOE (Anh) ECB (Châu Âu) BOJ (Nhật Bản) Chênh lệch lợi suất kho bạc 10 năm và 2 năm tại Hoa Kỳ (%)
6.00
1.00
5.00

4.00 0.00

3.00
-1.00
2.00
Đường cong lợi suất đã đảo
1.00 ngược sâu nhất kể từ năm 1990
-2.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1
0.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2022 2023 2024
2022 2023 2024

Xu hướng lãi suất ở Châu Âu cho thấy cuộc chiến chống lạm phát vẫn đang Đường cong lợi suất đang dần ít đảo ngược sau khi chạm đáy vào tháng 7
được ưu tiên mặc dù kinh tế khó khăn và sản xuất sụt giảm. Lạm phát năm 2023. Điều này được kết hợp với những tín hiệu tích cực, bao gồm (1)
tại Châu Âu đã được đưa về mức 2.9% và 2.8% trong tháng 12/2023 và Tăng trưởng GDP quý IV/2023 đạt 3.3%, vượt xa dự báo 2% ban đầu, (2) Chi
tháng 01/2024 nhờ giá năng lượng giảm mạnh. Song, kỳ vọng giảm lãi suất tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) đạt 2.9%, (3) Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống mức
ở châu Âu vẫn chưa thể thực hiện khi lạm phát của một số ngành chính như thấp nhất trong vòng 30 năm gần đây (3.7%) và, 216.000 và 353.000 việc làm
ngành dịch vụ vẫn đang tăng ở mức 4%. Ở Anh, lãi suất tiếp tục duy trì mức mới đã tăng thêm trong tháng 12/2023 và tháng 01/2024. Những tín hiệu này
cao (5.25%) khi lạm phát kết thúc năm ở mức 4% - cách xa mục tiêu 2% của xóa tan sự lo ngại về suy thoái kinh tế của Mỹ, khả năng cao Fed sẽ không
BOE. Trong khi đó tại Châu Á, Trung Quốc và Nhật Bản ưu tiên phục hồi tăng lãi suất vào tháng 3 nhưng khả năng cao sẽ thực hiện cắt giảm vào
kinh tế và tiếp tục giữ mức lãi suất ổn định so với giai đoạn 5 năm tháng 5 khi lạm phát tiếp tục giảm sâu về mức mục tiêu.

Nguồn: widata.vn, Federal Reserve Bank of St. Louis Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 5
CÁC ĐỒNG TIỀN CHÍNH BẮT ĐẦU PHỤC HỒI ỔN ĐỊNH KHI FED NGỪNG TĂNG LÃI SUẤT

Lãi suất của Fed và chỉ số USD Diễn biến tỷ giá của các đồng tiền

CNY/USD EUR/USD GBP/USD JPY/USD KRW/USD


Lãi suất của Fed (%) Chỉ số Dollar Index
5%
6.00 120
0%

110 -5%
4.00
-10%
Trung bình chỉ số Dollar Index 100
-15%
103.55
2.00
90 -20%

-25%
0.00 80
-30%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2022 2023 2022 2023

Các đồng tiền có khuynh hướng yếu hơn đồng USD trong quý 4/2023. Đồng
Chỉ số Dollar Index tiếp tục duy trì ổn định trong biên độ hẹp trong 6 tháng
Yên Nhật vẫn có xu hướng suy giảm mạnh sau khi trải qua giai đoạn mất giá
cuối năm 2023. Xét trong quý 4 thì đồng USD tăng mạnh nhất vào tháng 10
từ đầu năm 2022. Nguyên nhân ảnh hưởng đến sức mạnh của đồng Yên Nhật
và đạt đỉnh tại 106.13 điểm tuy nhiên đến cuối tháng 12, chỉ số Dollar Index
chủ yếu do bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi việc tăng lãi suất của Mỹ. Đồng Euro
giảm về mức 103.55 điểm. Gần như chắc chắn Fed sẽ dừng tăng lãi suất
tiếp tục xu hướng phục hồi tích cực, cuối quý 4 đã trở về mức đầu năm 2022.
trong thời gian sắp tới khi tỷ lệ lạm phát đã giảm dưới 4% nhưng Fed
Đồng CNY của Trung Quốc sụt giảm khi NHTW Trung Quốc duy trì mức lãi
vẫn duy trì sự thận trọng để đảm bảo lạm phát về mức mục tiêu 2%. Việc
suất ổn định trước một loạt động thái tăng lãi suất của Mỹ cũng như châu Âu.
Fed tiếp tục giữ mức lãi suất cao như hiện tại sẽ có những ảnh hưởng đến
Đồng CNY có mức cải thiện ít trong quý 4 vừa rồi. Song, bối cảnh kinh tế Trung
chính sách tiền tệ của các nước, đặc biệt là quốc gia có độ mở về kinh tế
Quốc vẫn còn rất khó khăn bởi sức cầu yếu trong nước và hoạt động xuất khẩu
như Việt Nam.
sụt giảm, điều này sẽ ảnh hưởng đến quá trình phục hồi của tỷ giá.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 6
LÃI SUẤT THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG THẤP KỶ LỤC TRONG 2 NĂM GẦN ĐÂY
Diễn biến lãi suất thị trường liên ngân hàng Tăng trưởng cung tiền và tăng trưởng tín dụng

Lãi suất ON (%) Lãi suất 1W (%) Lãi suất 2W (%) Tăng trưởng tín dụng trong nền kinh tế so với cùng kỳ Tăng trưởng cung tiền M2 so với cùng kỳ
12 20%
Lãi suất 1M (%) Lãi suất 3M (%)
Tăng trưởng tín dụng tăng tốc vào
9 15% cuối năm

6 10%

3 5%

0 0%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2022 2023
2022 2023

Lãi suất thị trường liên ngân hàng sau khi tăng tháng 10 thì đã bắt đầu Tăng trưởng tín dụng tăng vọt trong quý 4, đặc biệt là trong những tháng
giảm mạnh trong tháng 11 và tháng 12. Việc tiền gửi tăng nhanh trong giai cuối năm. Nếu như cuối tháng 9 mức tăng trưởng tín dụng của toàn hệ
đoạn những tháng cuối năm đã góp phần nâng cao mức thanh khoản của thống chỉ ở mức 7% thì con số này đã tăng tốc khi đạt mức 9.2% vào đầu
toàn hệ thống ngân hàng. Lãi suất kỳ hạn qua đêm đến cuối quý 4 đã chỉ tháng 12. Những tưởng mức tăng trưởng cả năm sẽ chỉ vào khoảng 10% thì
còn mức 0.29%, mức thấp kỷ lục trong nhiều năm trở lại đây. Mức chênh chỉ trong vòng 15 ngày cuối năm thì tăng trưởng đã vọt lên mức 13.5% trước
lệch của kỳ hạn ngắn và kỳ hạn dài hiện tại cũng ở mức rất thấp. các chính sách thúc đẩy tăng trưởng của Chính phủ và NHNN. Nhiều ngân
hàng có mức tăng trưởng thấp từ đầu năm cũng bắt đầu đẩy nhanh dư nợ
trong tháng 12.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 7
LẠM PHÁT TRONG NƯỚC ỔN ĐỊNH GIÚP TĂNG "ROOM" CHO CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Lạm phát được kiểm soát tốt tạo dư địa cho việc giảm lãi suất Phân tách lạm phát các nhóm hàng hóa

CPI_YoY Trung bình lạm phát CPI_YoY Hàng ăn và dịch vụ ăn uống_YoY


May mặc, mũ nón, giầy dép_YoY Nhà ở và vật liệu xây dựng_YoY
6.0% Lạm phát mục tiêu 2023: Giáo dục_YoY
< 4.5%
16%
4.5%
12%

3.0% 8%
4%

1.5% 0%
-4%
0.0% -8%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

2022 2023 2022 2023

Trong quý 4, lạm phát vẫn nằm trong mức mục tiêu (< 4.5%), kết thúc Xét về cơ cấu lạm phát, phần lớn các mặt hàng cấu thành được duy trì mức
tháng 12 tại 3.58% so với cùng kỳ. Việc lạm phát được duy trì ổn định góp tăng giá ổn định trong quý 4. Nguồn cung của các mặt hàng thiết yếu được bảo
phần giúp NHNN có nhiều "room" hơn trong việc mạnh tay nới lỏng tiền tệ. đảm, giá xăng dầu bình quân năm 2023 giảm 11.02%. Sự ổn định giá của các
Lạm phát thấp cùng với các chương trình tăng lãi suất của Mỹ đã đi đến hồi nhóm hàng thực phẩm, hàng may mặc, dịch vụ ăn uống góp phần ổn định mức
kết khiến cho áp lực đối với tỷ giá cũng được dịu đi so với năm 2022, khi đó lạm phát. Tuy nhiên, chỉ số giá nhóm giáo dục vẫn ở mức cao do một số trường
NHNN có thể dồn nguồn lực cho chính sách tiền tệ để hỗ trợ tăng trưởng công lập tăng học phí theo lộ trình của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP để bảo
trước sức cầu yếu trong nước. đảm thu chi thường xuyên và tiến dần đến lộ trình tự chủ tài chính.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 8
TỶ GIÁ ĐƯỢC DUY TRÌ ỔN ĐỊNH KHI DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TĂNG TRƯỞNG TỐT NHỜ XUẤT KHẨU

Diễn biến tỷ giá USD/VND Dự trữ ngoại hối

25,000 Dự trữ ngoại hối (triệu USD) Dự trữ ngoại hối so với cùng kỳ

24,500 120,000 15%

24,000 8%
90,000
23,500 0%
0
23,000
60,000 -8%
22,500
-15%
22,000 30,000
-23%
21,500

21,000 0 -30%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
2022 2023 2022 2023

Dự trữ ngoại hối tương đối ổn định trong suốt quý 4 năm 2023, chủ yếu nhờ mức thặng dư thương mại được cải thiện khi xuất khẩu dù giảm nhưng tốc độ giảm
của nhập khẩu lại cao hơn. Kỳ vọng trong những tháng sắp tới, thặng dư thương mại sẽ giúp cải thiện mức dự trữ. Tại cuối năm 2023, uớc tính dự trữ ngoại hối
đạt 100 tỷ đô la.
Trong bối cảnh lãi suất của Fed vẫn được duy trì ở mức cao nhằm đưa lạm phát về mức mục tiêu, mức dự trữ ngoại hối dồi dào và ổn định là nền tảng giúp
giảm áp lực lên tỷ giá USD/VND. Kết thúc quý 4, tỷ giá USD/VND đạt khoảng 24,000 đồng (tăng nhẹ 2.64% so với cùng kỳ), một tín hiệu khá lạc quan trước bối
cảnh đồng USD vẫn duy trì mức tăng giá mạnh so với các đồng tiền khác.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 9
PHẦN 2 SỨC KHỎE NGÀNH NGÂN HÀNG
PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHÂN NHÓM CÁC NGÂN HÀNG
Cơ sở phân chia
Nguồn lực là yếu tố trọng tâm mà nó sẽ chi phối khả năng tăng trưởng của các ngân Nhóm ngân hàng quốc doanh Nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp

hàng cũng như sức khỏe tài chính và khả năng đáp ứng các quy định của ngành. Chúng
tôi lựa chọn tiêu chí tổng tài sản để phân chia các ngân hàng thành các nhóm.
Về lý do lựa chọn, chúng tôi nhận thấy tiêu chí tổng tài sản đáp ứng các yêu cầu
mà chúng tôi đề cao:
❶ Tiêu chí phải phản ánh được thực tế nguồn lực của ngân hàng
❷ Tiêu chí có tính thống nhất và độ tin cậy cao do được công bố trên báo cáo tài chính
❸ Tiêu chí ít bị nhiễu bởi các yếu tố thị trường như vốn hóa và tương đối ổn định.
Phương pháp phân chia
Nhóm ngân hàng chuyên cho vay cá nhân Nhóm ngân hàng khác
Căn cứ trên tiêu chí tổng tài sản, 27 ngân hàng niêm yết sẽ được phân thành bốn nhóm:
* Nhóm ngân hàng có quy mô tổng tài sản ≥ 1 triệu tỷ đồng:
❶ Nhóm ngân hàng thương mại quốc doanh (Nhà nước sở hữu hơn 50% tỷ lệ cổ phần)
* Nhóm ngân hàng có quy mô tổng tài sản ≤ 1 triệu tỷ đồng và > 200 nghìn tỷ đồng.
Nhóm này sẽ được phân nhỏ thành 2 nhóm dựa trên chiến lược cho vay, tập khách hàng
của ngân hàng, chủ yếu dựa trên tỷ lệ cho vay theo đối tượng của các ngân hàng:
❷ Nhóm ngân hàng tư nhân chuyên cho vay doanh nghiệp
❸ Nhóm ngân hàng tư nhân chuyên cho vay cá nhân
* Nhóm ngân hàng có quy mô tổng tài sản ≤ 200 nghìn tỷ đồng:
❹ Nhóm ngân hàng khác

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 11
TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE NGÀNH NGÂN HÀNG TRONG QUÝ 4/2023
Tiêu chí Ngành ngân hàng Nhóm ngân hàng Ngân hàng tiêu biểu
Tăng trưởng tín dụng có sự đột phá mạnh mẽ Nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp và VCB, MBB, VPB, TPB
❶ Tăng trưởng tín dụng trong quý 4, kèm theo lượng tiền gửi tăng mạnh chuyên cho vay cá nhân tăng trưởng tích cực hơn hẳn
trong hệ thống nhóm ngân hàng quốc doanh và ngân hàng khác.
Nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp và
Mặc dù tín dụng tăng trưởng nhanh nhưng mức nhóm chuyên cho vay cá nhân có mức NIM cao hơn
HDB, TPB
NIM giảm, YEA giảm nhẹ trong khi COF tăng các nhóm còn lại. Nhóm quốc doanh có mức NIM
❷ Chất lượng tài sản thấp nhưng ổn định trong quý 4
Nhóm quốc doanh có mức nợ xấu thấp nhất hệ thống
Nợ xấu giảm nhẹ so với quý trước nhưng tỷ lệ
trong khi nợ xấu của nhóm ngân hàng khác lại dẫn VCB, LPB, TCB, ACB
bao phủ nợ xấu mỏng hơn
đầu và tăng mạnh so với cùng kỳ.
Tỷ lệ CIR duy trì ổn định trong quý 4, bên cạnh Đa số các nhóm ngân hàng đều có mức CIR ổn định
HDB, LPB, SHB, VBB,
❸ Hiệu quả quản lý đó, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng tăng mạnh trong quý, trong đó mức giảm mạnh nhất thuộc về
BAB
trong kỳ nhóm ngân hàng khác
Nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp có
Tăng trưởng lợi nhuận của ngành ngân hàng
mức sinh lời tốt hơn nhờ đẩy mạnh tăng trưởng tín
chậm lại sau giai đoạn tăng tốc so với cùng kỳ
dụng cao trong quý 4. Trong khi nhóm ngân hàng BID, CTG, HDB, VIB,
❹ Mức sinh lời năm trước. Song lãi từ hoạt động dịch vụ tăng
quốc doanh và nhóm ngân hàng chuyên cho vay cá NAB
mạnh đóng góp lớn vào mức tăng trưởng lợi
nhân duy trì mức sinh lời ổn định so với các quý trước
nhuận của ngành
trong năm.
Tỷ lệ LDR sụt giảm nhẹ so với quý trước, mặc Nhóm ngân hàng cho vay doanh nghiệp có sự cải
dù tăng trưởng tín dụng tăng nhanh nhưng mức thiện về tỷ lệ LDR. Trong khi nhóm ngân hàng chuyên BID, CTG, MBB, ACB
❺ Mức thanh khoản tăng trưởng tiền gửi còn mạnh mẽ hơn. cho vay cá nhân có xu hướng tăng
Tỷ lệ CASA tăng nhanh trong quý liên quan đến Các nhóm ngân hàng đều có tỷ lệ CASA tốt hơn so với
VCB, MBB, TCB
lượng tín dụng được giải ngân. các quý trước đó.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 12
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG NĂM 2023
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

Kế hoạch LNST (tỷ đồng) Tỷ lệ hoàn thành LNST Kế hoạch LNST (tỷ đồng) Tỷ lệ hoàn thành LNST

Mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận có


150% 40,000 150% 25,000
sự phân hóa giữa các nhóm:
20,000 Đối với nhóm quốc doanh: các ngân hàng
30,000
100% 100% đều hoàn thành mức lợi nhuận theo kế
15,000 hoạch. Trong đó, CTG và BID đạt mức cao
20,000 hơn khoảng 20% so với mục tiêu.
10,000
50% 50% Đối với nhóm chuyên cho vay doanh
10,000
5,000 nghiệp: Các ngân hàng trong nhóm cho
thấy khả năng hoàn thành mục tiêu lợi
0% 0 nhuận tốt, đa số đều từ 90% trở lên.
0% 0
CTG BID VCB
LPB SSB TCB MBB HDB MSB SHB OCB
Đối với nhóm chuyên cho vay cá nhân:
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác Nhiều ngân hàng trong nhóm chưa thể đạt
được lợi nhuận theo kế hoạch (ngoại trừ
Kế hoạch LNST (tỷ đồng) Tỷ lệ hoàn thành LNST Kế hoạch LNST (tỷ đồng) Tỷ lệ hoàn thành LNST STB). Trong đó, TPB và VPB chỉ hoàn
thành được hơn một nửa mức lợi nhuận
150% 25,000 250% 2,500 mục tiêu.
20,000 200% 2,000 Đối với nhóm NHTM khác: Các ngân hàng
100% 150% 1,500
trong nhóm có sự phân hóa về tỷ lệ hoàn
15,000
thành kế hoạch lợi nhuận. EIB đạt mức lợi
10,000 100% 1,000 nhuận gấp đôi so với mục tiêu, trong khi
50%
50% 500
NVB ghi nhận mức lỗ trong năm.
5,000

0% 0 0% 0
STB ACB VIB TPB VPB EIB NAB SGB KLB BAB VBB VAB PGB ABB BVB NVB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 13
TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TĂNG NHANH TRONG THÁNG CUỐI NĂM

Tăng trưởng tín dụng và huy động của 27 NHTM (so với cùng kỳ) Tăng trưởng tín dụng theo nhóm ngân hàng (so với cùng kỳ)

Tăng trưởng cho vay khách hàng Tăng trưởng tiền gửi của khách hàng NHTM chuyên cho vay cá nhân NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
NHTM khác NHTM quốc doanh
20%
25.00%

15% 20.00%

15.00%
10%

10.00%

5%
5.00%

0% 0.00%
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
2022 2023 2022 2023

Sau giai đoạn tăng chậm trong 3 quý đầu năm, tăng trưởng tín dụng đã có sự Xét theo nhóm ngành ngân hàng thì tốc độ tăng trưởng cao nhất thuộc về
đột phá mạnh mẽ trong quý 4. Song, tăng trưởng tiền gửi vẫn duy trì tốc độ nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp. Trong bối cảnh sức cầu của
tăng cao, góp phần bù đắp sự chênh lệch giữa tăng trưởng tiền gửi và tín thị trường rất yếu nên việc đẩy mạnh giải ngân cho các doanh nghiệp, đặc biệt
dụng trong năm 2022. Bên cạnh nguồn tiền gửi, trong quý 4, nhiều ngân hàng là các doanh nghiệp bất động sản, là động lực chính cho tăng trưởng. Nhóm
đã tăng cường hoạt động phát hành trái phiếu, với tổng giá trị phát hành đạt chuyên cho vay cá nhân sau khi có tốc độ tăng trưởng chậm trong những quý
mức gần 100 ngàn tỷ đồng, nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng nhanh của dư đầu năm thì đã tăng tốc giải ngân trong quý 3 và quý 4. Cuối cùng, các ngân
nợ trong giai đoạn cuối năm cũng như tăng cường vốn cấp 2 để duy trì tỷ lệ hàng quốc doanh với chiến lược cho vay thận trọng chỉ tăng nhanh tín dụng
CAR. trong quý 4.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 14
CÁC NGÂN HÀNG QUỐC DOANH TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG VƯỢT TRỘI TRONG QUÝ 4
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4

40% 40% Tăng trưởng tín dụng có khác biệt giữa


các ngân hàng trong các nhóm:
30% 30% Đối với nhóm quốc doanh: VCB có chính
sách tăng trưởng tín dụng thận trọng hơn
20% 20% cả, khi 3 quý đầu năm ngân hàng này chỉ
tăng trưởng 4.9% và chỉ thật sự đẩy mạnh
10% 10%
lên mức 10.6% trong quý 4. Hai ngân hàng
còn lại là BIDV và CTG có tốc độ tăng
trưởng cao và ổn định trong năm.
0% 0%
BID CTG VCB MBB HDB MSB TCB OCB LPB SSB SHB Đối với nhóm chuyên cho vay doanh
nghiệp: Các ngân hàng đều có mức tăng
trưởng cao và duy trì tăng trưởng ổn định
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác trong năm. MBB cho thấy mức tăng
trưởng dẫn đầu nhóm ngân hàng và toàn
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4
ngành ngân hàng.
40% 40%
Đối với nhóm chuyên cho vay cá nhân:
Các ngân hàng có mức tăng trưởng tín
30% 30%
dụng thận trọng hơn. Ngoại trừ VPB và
TPB có mức tăng trưởng tốt hơn hẵn, đặc
20% 20%
biệt TPB tăng mạnh trong quý 4.
10% 10% Đối với nhóm NHTM khác: Mức tăng
trưởng chênh lệch rất lớn giữa các ngân
0% 0% hàng trong nhóm.
VPB TPB ACB VIB STB VBB PGB ABB NAB NVB KLB BVB VAB EIB SGB BAB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 15
TƯƠNG QUAN GIỮA TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG VÀ TĂNG TRƯỞNG HUY ĐỘNG Q4/2023

Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp Dựa vào tương quan tăng trưởng tín dụng
Tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng tiền gửi của các ngân hàng
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác trong quý 4 thì chúng ta có thể rút ra các
35% vấn đề sau đây:
MBB
HDB Nhóm ngân hàng quốc doanh: Mức tăng
VPB
30% trưởng tiền gửi của các ngân hàng quốc
TPB VBB doanh thấp hơn so với mức tăng trưởng tín
dụng.
25% MSB TCB Nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh
PGB nghiệp: Có sự tăng trưởng đồng bộ hơn
ABB OCB giữa tiền gửi và tiền vay. Phần lớn các
20% NAB khoản vay của nhóm này được giải ngân
LPB SSB trong hệ sinh thái của doanh nghiệp vay.
ACB
CTG Do đó tiền vay được giải ngân trước đó tiếp
NVB BID tục gia tăng tiền gửi trên bảng cân đối kế
15% SHB
toán
KLB VIB
BVB Nhóm ngân hàng chuyên cho vay cá nhân:
VCB VAB Mức tăng trưởng tiền gửi thấp cũng diễn ra
10% EIB ở nhóm này
STB BAB Nhóm ngân hàng thương mại khác: Sự
phân tán trong mối tương quan diễn ra ở
5% SGB nhóm này khi mức chênh lệch giữa tăng
trưởng tín dụng và tăng trưởng huy động
Tăng trưởng tiền gửi biến động lớn giữa các ngân hàng.
0%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80%

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 16
YEA VÀ COF CỦA NGÀNH BIẾN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU NHAU TRONG KỲ

YEA của ngành ngân hàng theo thời gian COF của ngành ngân hàng theo thời gian

8.26% 8.24% COF Tỷ lệ CASA

8.03% 25.00%

7.60% 20.00%

7.15% 15.00%

6.80% 6.86% 5.15% 5.21%


6.74% 4.74% 10.00%
4.17%
3.40% 3.37% 3.41% 3.67%
5.00%

0.00%
Q1/22 Q2/22 Q3/22 Q4/22 Q1/23 Q2/23 Q3/23 Q4/23 Q1/22 Q2/22 Q3/22 Q4/22 Q1/23 Q2/23 Q3/23 Q4/23

Mức sinh lời trên tài sản sinh lời sụt giảm nhẹ trong quý 4/2023 khi chỉ còn Điểm đặc biệt trong giai đoạn này đó là sự gia tăng của chi phí vốn
8.24%. Việc YEA của ngân hàng sụt giảm là điều bình thường khi các khoản COF của hệ thống ngân hàng trong quý 4. Mặc dù lãi suất tiền gửi niêm yết ở
vay của ngân hàng cho các doanh nghiệp và cá nhân cũng đã bắt đầu điều các ngân hàng đã thông báo giảm trong quý, tuy nhiên các ngân hàng trong
chỉnh lãi suất. Như đã phân tích ở trên, việc đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng hệ thống vẫn chịu áp lực bởi hiệu lực của Thông tư 08 về việc giảm tỷ lệ vốn
trong bối cảnh khả năng hấp thụ kém của nền kinh tế cũng có thể khiến cho ngắn hạn cho vay trung dài hạn xuống 30% (có hiệu lực vào 01/10/2023). Do
mức sinh lời YEA của ngân hàng khó được duy trì. đó, các ngân hàng thương mại đẩy mạnh cho vay trung dài hạn cần nhiều hơn
nguồn tiền gửi dài hạn và phải tăng cường phát hành trái phiếu.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 17
NIM CỦA NGÀNH TIẾP TỤC DÒ ĐÁY VỚI SỰ SỤT GIẢM CỦA CÁC NGÂN HÀNG TƯ NHÂN

NIM của ngành ngân hàng theo thời gian NIM của các nhóm ngân hàng

3.74% NHTM chuyên cho vay cá nhân NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
3.73%
3.68% NHTM khác NHTM quốc doanh
3.64% 5.00%
3.61% 3.59%

3.51%
3.44%
4.00%

3.00%

2.00%
Q1/22 Q2/22 Q3/22 Q4/22 Q1/23 Q2/23 Q3/23 Q4/23
Q1/22 Q2/22 Q3/22 Q4/22 Q1/23 Q2/23 Q3/23 Q4/23

Trong bối cảnh YEA giảm nhẹ mà COF vẫn tăng đã ảnh hưởng đáng kể đến Sụt giảm mạnh nhất của NIM được ghi nhận trong nhóm ngân hàng thương
mức NIM của các ngân hàng thương mại trong kỳ. NIM của hệ thống ngân mại chuyên cho vay doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ việc tăng cường
hàng trong quý 4 đã xuống mức chỉ còn 3.44% từ mức 3.51% của quý 3. hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp lớn và các chính sách hỗ trợ đã ảnh
Như vậy, tính từ mức NIM cao nhất ở quý 4/2022 (mức 3.74%) thì NIM của hưởng đáng kể đến NIM. Nhóm ngân hàng thương mại chuyên cho vay cá
hệ thống đã giảm 4 quý liên tục. Mức NIM sụt giảm đã ảnh hưởng đáng kể nhân cũng gặp sụt giảm đáng kể về NIM, có thể là do các giao dịch cho vay
đến lợi nhuận của ngành. trong quý 4 không thể đạt được mức NIM cao. Ngược lại, nhóm ngân hàng
quốc doanh duy trì mức NIM ổn định nhất trong quý vừa qua.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 18
NIM SỤT GIẢM MẠNH HƠN Ở CÁC NGÂN HÀNG TƯ NHÂN
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4

8% 8% Mức NIM ghi nhận sự khác nhau đáng kể ở


các ngân hàng trong các nhóm:
6% 6% Đối với nhóm quốc doanh: NIM của các ngân
hàng duy trì khá ổn định, chỉ có sự sụt giảm
4% 4% đáng kể nhất diễn ra ở VCB. Rõ ràng việc đẩy
mạnh tăng trưởng tín dụng với hơn +5% chỉ
trong quý 4 cũng đã ảnh hưởng đến kể đến
2% 2%
mức NIM của VCB.
Đối với nhóm chuyên cho vay doanh nghiệp:
0% 0%
VCB CTG BID MBB HDB TCB MSB OCB SHB LPB SSB
Hầu như NIM của các ngân hàng đều có sự
sụt giảm trong quý 4, đặc biệt nếu so với quý
4/2022 thì mức giảm lớn hơn rất nhiều. Mức
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác NIM giảm nhiều nhất trong quý 4 thuộc về
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 MBB. Tuy nhiên, nếu xét từ mức quý 4 thì
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 TCB có mức NIM giảm rất lớn.
8%
8% Đối với nhóm chuyên cho vay cá nhân: mức
6% NIM của các ngân hàng trong nhóm này
6% được duy trì ổn định (trừ VPB giảm mạnh so
với cùng kỳ).
4%
4%
Đối với nhóm NHTM khác: Mức biến động
2% 2%
NIM chênh lệch lớn, trong đó mức NIM giảm
nhiều nhất là ở NVB.
0% 0%
VPB VIB ACB TPB STB NAB SGB PGB KLB EIB ABB BAB VAB BVB VBB NVB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 19
NỢ XẤU SỤT GIẢM QUÝ 4 VỚI ĐIỂM NHẤN LÀ NHÓM NGÂN HÀNG CHO VAY DOANH NGHIỆP

Tỷ lệ nợ xấu (NPL) của ngành ngân hàng Tỷ lệ nợ xấu của 4 nhóm NHTM

Tỷ lệ nợ xấu (NPL) Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) NHTM chuyên cho vay cá nhân NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
2.50% 160.00%
NHTM khác NHTM quốc doanh
6.0%
2.00% 1.93%
120.00%

1.50% 4.0% 4.04%


95.03% 80.00%
2.88%
1.00%
2.0% 1.87%
40.00%
0.50% 1.13%

0.0%
0.00% 0.00%
1 2 3 4 1 2 3 4
1 2 3 4 1 2 3 4

2022 2023 2022 2023

Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng sụt giảm đáng kể trong quý 4 khi chỉ Tỷ lệ nợ xấu ghi nhận mức giảm ở tất cả các nhóm ngân hàng. Tuy nhiên,
còn 1.93%, từ mức 2.24% cuối quý 3/2023. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tăng nhóm các ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp có mức giảm nợ xấu lớn
trưởng tín dụng đã tăng mạnh trong quý 4 trước các chỉ đạo quyết liệt từ nhất khi nợ xấu giảm từ mức 2.32% giảm xuống còn 1.87%. Đối với nhóm
Chính phủ, điều đó cũng góp phần khiến cho giá trị nợ xấu trên quy mô của ngân hàng này thì nợ vay chủ yếu được giải ngân cho các nhóm doanh nghiệp
tổng tín dụng sụt giảm. Bên cạnh đó, việc tín dụng tăng trưởng rất nhanh lớn, đặc biệt là lĩnh vực bất động sản. Do đó, mức giảm nợ xấu của quý cũng
trong quý vừa rồi cũng sẽ góp phần cơ cấu lại nợ vay cho một số doanh là một điểm cần lưu ý. Đối với các nhóm ngân hàng còn lại thì mức giảm tỷ lệ
nghiệp, từ đó giảm tỷ lệ nợ xấu cho hệ thống. nợ xấu chủ yếu đến từ việc tăng giá trị tuyệt đối dư nợ.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 20
NỢ XẤU SỤT GIẢM KHÁC NHAU Ở CÁC NGÂN HÀNG
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4


Sự thay đổi của tỷ lệ nợ xấu phân hóa giữa
… ngân hàng trong các nhóm:
các
Đối với nhóm ngân hàng quốc doanh: Tỷ
lệ nợ xấu giảm ổn định ở cả ba ngân hàng.
VCB vẫn là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu tốt
2.87%
2.85% nhất trong số đó, khi tỷ lệ nợ xấu chỉ ở
2.75%
mức 0.98%.
1.94% 1.79% 1.60%
1.25% 1.13% 0.98%
1.34% 1.16% Đối với nhóm NHTM chuyên cho vay
doanh nghiệp: Tỷ lệ nợ xấu sụt giảm nhiều
nhất ở LPB khi ngân hàng giảm mạnh tỷ lệ
BID CTG VCB MSB SHB OCB SSB HDB MBB LPB TCB nợ xấu từ mức 2.79% về mức 1.34%. Các
ngân hàng khác trong nhóm cũng cho thấy
mức tỷ lệ nợ xấu vẫn tiếp tục giảm trong
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác
quý 4.
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4
Đối với các NHTM chuyên cho vay cá
nhân: Xu hướng tương tự cũng diễn ra khi
29.76%
nợ xấu đều giảm nhẹ ở các ngân hàng duy
5.01% chỉ có STB là có tỷ lệ nợ xấu tăng nhẹ.

3.14%
Đối với nhóm các ngân hàng khác: Xu
2.28% hướng cải thiện tỷ lệ nợ xấu không rõ ràng.
2.05%
Một số ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu tăng đột
1.21% biến như NVB nhưng cũng có nhiều ngân
3.31% 2.91% 2.65% 2.56% 2.56% 2.11%
2.03% 1.93% 1.59% 0.92% hàng có mức nợ xấu tiếp tục giảm như
ABB, VBB, NAB.
VPB VIB STB TPB ACB
NVB BVB ABB EIB VBB PGB NAB SGB KLB VAB BAB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 21
TƯƠNG QUAN GIỮA NIM VÀ NỢ XẤU CỦA CÁC NHÓM NGÂN HÀNG Q4/2023

Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
NIM Tương quan giữa NIM và nợ xấu quý 4 vẫn
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác tương đối rõ ràng giữa các nhóm ngân
6.0% hàng:

MBB VPB Nhóm ngân hàng quốc doanh là


những ngân hàng có mức NIM ở mức
5.0% trung bình thấp và nợ xấu cũng thuộc
HDB
MSB VIB nhóm thấp nhất trong hệ thống. Do có lợi
TCB TPB thế về lãi suất nên nhóm ngân hàng này có
4.0% STB thể lựa chọn được nhóm khách hàng tốt
ACB hơn.
LPB SGB SHB
NAB Nhóm ngân hàng thiên về cho vay doanh
VCB OCB nghiệp là những ngân hàng có mức NIM
3.0% SSB
PGB cao và mức nợ xấu cũng ở mức tương đối
CTG EIB
cao so với mức trung bình.
BID ABB
2.0% KLB Nhóm ngân hàng thiên về cho vay cá
BVB
nhân là nhóm ngân hàng gồm những ngân
BAB VAB hàng có NIM cao và tỷ lệ nợ xấu thấp do
VBB có mức độ đa dạng hóa rủi ro cao.
1.0%
Cuối cùng, nhóm các ngân hàng khác tập
trung các ngân hàng có mức NIM thấp và
NPL mức nợ xấu cao. Nhóm ngân hàng này
0.0% gặp bất lợi nhiều trong việc cạnh tranh với
0.0% 1.0% 2.0% 3.0% 4.0% 5.0% 6.0%
ba nhóm ngân hàng còn lại.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 22
CIR CỦA NGÀNH CÓ DẤU HIỆU BÃO HÒA
CIR của ngành ngân hàng CIR giữa các nhóm ngân hàng

CAPEX (chi phí đầu tư) Tỷ lệ CIR


NHTM chuyên cho vay cá nhân NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
50% 10,000
NHTM khác NHTM quốc doanh

Tỷ đồng
38.20% 80%
40% 35.52% 8,000
33.97% 34.37% 34.95%
32.44% 31.97%
30.11%
60%
30% 6,000

40%
20% 4,000

10% 2,000 20%

0% 0 0%
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
2022 2023 2022 2023

Tỷ lệ CIR của ngân hàng thương mại tiếp tục duy trì ổn định trong quý 4, khi Xét theo nhóm ngân hàng thì trong quý 4 nhóm các ngân hàng khác có tỷ lệ
vẫn ở mức 35.52%, tăng nhẹ so với quý trước. Chi phí đầu tư của các ngân giảm CIR lớn nhất. Khi tỷ lệ CIR của nhóm ngân hàng này đã giảm về mức
hàng thương mại tiếp tục gia tăng mạnh trong quý 4 khi toàn bộ các ngân khoảng gần 40%. Trong khi đó thì hiệu quả CIR tốt nhất vẫn thuộc về nhóm
hàng niêm yết có mức đầu tư hạ tầng lên đến gần 8,000 tỷ đồng. Việc chi phí ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp. Nhìn chung thì mức CIR của ba
đầu tư hạ tầng tăng nhanh đã bù trừ những tác động lợi ích tài chính mà nhóm ngân hàng này đều đi ngang trong suốt hai năm qua và chưa có sự cải
các chương trình số hóa mang lại cho ngân hàng, khiến CIR không cải thiện. thiện đột phá đáng kể.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 23
CIR BIẾN ĐỘNG LỚN NHẤT Ở CÁC NGÂN HÀNG TRONG NHÓM NGÂN HÀNG KHÁC
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4


100% 100%
Xét chỉ số CIR đối với từng nhóm ngân
hàng thì chúng ta có thể thấy:
75% 75%
Đối với nhóm ngân hàng quốc doanh: Chỉ
số CIR gia tăng đều ở các ngân hàng này
50% 50% khi tốc độ tăng chi phí hoạt động nhanh
hơn so với tốc độ tăng thu nhập.
25% 25% Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay
doanh nghiệp: CIR tăng vọt tại MSB trong
0% 0%
quý 4, so với cùng kỳ tăng thêm gần 5%.
BID VCB CTG MSB SSB OCB MBB TCB HDB LPB SHB Trong khi đó, CIR cải thiện đáng kể tại
HDB, LPB và SHB.
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay
cá nhân: Trong khi phần lớn các ngân
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4
hàng đều duy trì CIR ổn định so với quý
100% 100% trước thì chỉ có TPB có mức tăng CIR đáng
kể nhất.
75% 80%
Đối với nhóm ngân hàng khác: Hệ số CIR
60% được cải thiện mạnh ở phần lớn các ngân
50% hàng, trong đó những ngân hàng có mức
40%
CIR cải thiện mạnh nhất là VBB, BAB, SGB,
25% NAB và VAB.
20%

0% 0%
STB TPB ACB VIB VPB PGB BVB ABB KLB VBB BAB EIB SGB NAB VAB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 24
TƯƠNG QUAN GIỮA CIR VÀ TỶ LỆ CHI PHÍ ĐẦU TƯ CAPEX/TỔNG THU NHẬP Q4/2023
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
Tỷ lệ CIR Tương quan giữa chỉ số CIR với tỷ lệ chi
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác phí đầu tư CAPEX có sự khác biệt giữa
80% PGB các nhóm ngân hàng:
BVB
Nhóm ngân hàng quốc doanh: Tỷ lệ chi
MSB ABB phí CIR đang khá tương đồng giữa các
70%
ngân hàng tuy nhiên VCB đang đang thể
KLB hiện phần đầu tư vượt trội so với hai ngân
60% hàng còn lại (4% so với 2%).
VBB STB
BAB Nhóm ngân hàng thiên về cho vay doanh
50% nghiệp là những ngân hàng có tỷ lệ CIR tốt
TPB EIB hơn so với nhóm ngân hàng quốc doanh.
SGB BID Trong đó, thì các ngân hàng như TCB,
40% CTG SSB ACB NAB
MBB và SSB có tỷ lệ đầu tư CAPEX tốt hơn
VIB (Từ 5-6%)
VCB
VPB
30% HDB Nhóm ngân hàng thiên về cho vay cá
MBB TCB
LPB nhân là nhóm ngân hàng có tỷ lệ CIR thấp
hơn hẳn so với mức trung bình của thị
20% SHB trường. ACB và STB là những ngân hàng
VAB có quy mô lớn đầu tư nhiều về tỷ lệ CAPEX
10% nhất.
Cuối cùng, nhóm các ngân hàng khác có
CAPEX/Tổng thu nhập
tỷ lệ CIR cao hơn hẳn so với các nhóm còn
0%
lại, nhiều ngân hàng trong nhóm đang đẩy
0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16% 18%
mạnh đầu tư với tỷ lệ CAPEX cao.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 25
LỢI NHUẬN TOÀN NGÀNH QUÝ 4/2023 BẤT NGỜ TĂNG MẠNH
Xu hướng lợi nhuận của ngành ngân hàng theo thời gian

Lợi nhuận sau thuế Tốc độ tăng trưởng so với quý trước Tốc độ tăng trưởng so với cùng kỳ Sau những quý sụt giảm, lợi nhuận ngành
60,000 75% ngân hàng trong quý 4 đã phục hồi mạnh
Tỷ đồng

50,000 mẽ với tăng trưởng 25% so với cùng kỳ năm


50%
40,000
trước, đồng thời mức tăng trưởng cũng cao
30,000 25%
hơn nếu so sánh với các quý khác trong
20,000
0%
10,000 năm. Đây là một điểm rất tích cực đối với
0 -25% ngành khi mức kỳ vọng ban đầu của thị
1 2 3 4 1 2 3 4
2022 2023 trường đối với lợi nhuận ngành ngân hàng

Xu hướng và cơ cấu thu nhập của ngành ngân hàng theo thời gian đã không được lạc quan, trước những áp
lực lớn từ nợ xấu.
Lãi từ ngoại hối và vàng Thu nhập lãi thuần Hoạt động dịch vụ Mua bán CKKD
Mua bán CKĐT Hoạt động khác Lợi nhuận sau thuế Một điểm đáng tích cực của quý 4 về kết
quả kinh doanh nhóm ngành ngân hàng là
200,000 60,000 sự tăng trưởng mạnh của hoạt động dịch
Tỷ đồng

Tỷ đồng
160,000 50,000 vụ, khi mảng này tăng trưởng 24.75% so với
120,000 40,000 quý trước đó.
Lãi hoạt động đầu tư trái phiếu
80,000 30,000
tăng mạnh so với cùng kỳ khi nhiều ngân
40,000 20,000
hàng đón đầu xu hướng giảm lãi suất, đã
0 10,000
đóng góp vào tăng trưởng lợi nhuận chung.
1 2 3 4 1 2 3 4
-40,000 0
2022 2023

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 26
LỢI NHUẬN SAU THUẾ CẢI THIỆN MẠNH Ở NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TƯ NHÂN
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4


Tăng trưởng lợi nhuận vẫn có sự phân hóa
12,000 8,000
đáng kể giữa các ngân hàng trong nhóm:

Tỷ đồng
Tỷ đồng

Đối với nhóm ngân hàng quốc doanh: Đây


9,000 6,000
là nhóm có mức đóng góp lớn về lợi nhuận
cho toàn ngành, trong đó chủ yếu đến từ
6,000 4,000
VCB.

3,000 2,000
Đối với các ngân hàng thiên về cho vay
doanh nghiệp: Những ngân hàng
0 0
như MBB, TCB hay HDB có mức tăng
VCB BID CTG MBB TCB HDB LPB SSB OCB SHB MSB trưởng thu nhập tốt so với cùng kỳ do tăng
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác trưởng tín dụng tốt trong quý 4.

2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4
5,000 cá nhân: Lợi nhuận nhóm này ghi nhận
1,200
Tỷ đồng

mức sụt giảm so với quý trước do chính


Tỷ đồng

4,000 900
sách tín dụng thận trọng hơn trong năm,
3,000 600
đáng kể nhất là TPB.
300
2,000
0
Đối với nhóm các ngân hàng khác: Lợi
1,000 -300
nhuận biến động lớn tại các ngân hàng, cải
-600
thiện nhiều nhất ở NAB và EIB.
0
ACB STB VPB VIB TPB NAB EIB BAB VBB VAB SGB KLB BVB PGB ABB NVB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 27
MỨC SINH LỜI ROA VÀ ROE ĐÃ TẠO ĐÁY TRONG QUÝ 3
Biểu đồ ROA của ngành ngân hàng theo thời gian Biểu đồ ROE của ngành ngân hàng theo thời gian
ROE Biến động LNST scvk
ROA Biến động LNST scvk
Biến động vốn chủ sở hữu svck Trung bình ROE trong 10 năm
Biến động Tổng tài sản svck Trung bình ROA trong 10 năm
30% 40%
2.00% 40%

1.50% 30% 30%


20%
1.10%

1.00% 20% 20%


14.36%
10%
0.50% 10% 10%

0.00% 0% 0% 0%
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
2022 2023 2022 2023

ROA của hệ thống ngân hàng đã tăng trở lại mức 1.49% sau khi giảm liên Tương tự như ROA, ROE của ngân hàng có sự cải thiện tương đối so với
tục trong bốn quý trước đó. Việc lợi nhuận sau thuế tăng trưởng kém là mức đáy trong quý 3/2023. Sự cải thiện trong ROA chính là yếu tố chính
nguyên nhân chính khiến cho ROA sụt giảm trong giai đoạn trước. Trong khi thúc đẩy sự cải thiện của ROE của toàn ngành, trong khi mức đòn bẫy tài
tại quý 4, mức tăng cao hơn của lợi nhuận sau thuế là yếu tố chính giúp cải chính của ngành vẫn được duy trì ổn định so với các kỳ trước. Hiện tại, cả
thiện ROA của ngành. Nguyên nhân chủ yếu đến từ cả sự cải thiện trong mức ROA và ROE vẫn nằm trong khu vực mức trung bình dài hạn trong vòng
mức tăng trưởng tín dụng và hiệu quả của hoạt động cung cấp dịch vụ. 10 năm qua.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 28
HIỆU QUẢ SINH LỜI CÓ SỰ PHÂN HÓA GIỮA CÁC NHÓM NGÂN HÀNG
Biểu đồ ROA của các nhóm ngân hàng Biểu đồ ROE của các nhóm ngân hàng

NHTM chuyên cho vay cá nhân NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp NHTM chuyên cho vay cá nhân NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

NHTM khác NHTM quốc doanh NHTM khác NHTM quốc doanh

2.50% 25.00%

2.00% 20.00%

1.50% 15.00%

1.00% 10.00%

0.50% 5.00%

0.00% 0.00%
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
2022 2023 2022 2023

ROA biến động khác nhau giữa các nhóm ngân hàng trong quý 4. Mức ROA ROE có sự biến động tương đồng với mức ROA ở từng nhóm ngân hàng, do
cải thiện rõ rệt nhất ở nhóm các ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp. trong kỳ không có sự thay đổi đáng kể về cấu trúc nguồn vốn ở các ngân
Trong khi ROA của nhóm ngân hàng chuyên cho vay cá nhân lại sụt giảm. hàng. Tuy nhiên, các ngân hàng quốc doanh lại đang dẫn đầu về mức ROE,
ROA của nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp cũng là cao nhất hiện vào khoảng 20%. Các ngân hàng quốc doanh được lợi thế bởi đòn bẫy
thị trường. Mức ROA của nhóm ngân háng quốc doanh trong xu hướng cải tài chính tốt có mức khuếch đại ROA cũng lớn hơn. Theo sau đó là nhóm
thiện nhẹ trong vòng hai năm qua và duy trì xu hướng này trong quý 4. ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp và chuyên cho vay cá nhân. Nhóm
các ngân hàng khác có hiệu quả sinh lời thấp hơn hẵn so với phần còn lại.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch |
ROA CÓ MỨC CẢI THIỆN ĐÁNG KỂ TẠI NHÓM NGÂN HÀNG QUỐC DOANH
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4

3% 3%
Xét về mức sinh lời ROA giữa các ngân
hàng trong từng nhóm:

2% Nhóm các ngân hàng quốc doanh: CTG và


2%
BID có sự cải thiện tốt về mức ROA trong
khi đó VCB lại có ROA sụt giảm trong quý
4, do những nỗ lực tăng trưởng tín dụng.
1%
1%
Nhóm các ngân hàng chuyên cho vay
doanh nghiệp: ROA của nhóm ngân hàng
0% có quy mô lớn như MBB và TCB duy trì ổn
0%
VCB CTG BID định trong khi đó ROA cải thiện ở HDB và
MBB TCB HDB OCB MSB LPB SSB SHB
LPB. OCB và MSB lại là hai ngân hàng có
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác mức ROA sụt giảm nhiều nhất.
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 Nhóm các ngân hàng chuyên cho vay cá
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4
nhân: so với cùng kỳ, xu hướng giảm là
3%
3.0% chủ đạo trong nhóm này. Mức sụt giảm
ghi nhận nhiều nhất ở VIB và TPB.
2.0% 2% Nhóm các ngân hàng khác: Các ngân
hàng trong nhóm ngân hàng khác có sự
thay đổi lớn trong mức ROA. Trong đó
1.0% 1% mức cải thiện nhiều nhất diễn ra ở các
ngân hàng NAB, EIB, SGB và VBB.

0.0% 0%
ACB VIB TPB STB VPB NAB EIB SGB VAB KLB BAB PGB VBB ABB BVB NVB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 30
DIỄN BIẾN TƯƠNG TỰ XẢY RA Ở MỨC ROE KHI ĐÒN BẪY CỦA CÁC NGÂN HÀNG KHÔNG THAY ĐỔI
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4

40% Xét về mức sinh lời ROE giữa các ngân


40%
hàng trong từng nhóm:

30% 30% Nhóm các ngân hàng quốc doanh: CTG và


BID có sự cải thiện tốt về mức ROE trong
khi đó VCB có mức ROE sụt giảm trong
20% 20%
quý 4, do mức NIM thấp khiến thu nhập lãi
thuần giảm gần 14% so với cùng kỳ.
10% 10%
Nhóm các ngân hàng chuyên cho vay
doanh nghiệp: ROE của nhóm ngân hàng
0% 0% quy mô lớn như MBB và TCB duy trì ổn
VCB BID CTG HDB MBB LPB MSB SHB OCB TCB SSB
định trong khi đó ROA cải thiện ở HDB và
LPB. OCB và MSB lại là hai ngân hàng có
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác mức ROE sụt giảm nhiều nhất.
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 Nhóm các ngân hàng chuyên cho vay cá
40% 40% nhân: Xu hướng giảm là xu hướng chủ đạo
trong nhóm này. Mức sụt giảm ghi nhận
30% nhiều nhất ở VIB và TPB.
30%
20% Nhóm các ngân hàng khác: Các ngân
20% 10% hàng trong nhóm ngân hàng khác có sự
thay đổi lớn trong mức ROE. Trong đó
0% mức cải thiện nhiều nhất nằm ở NAB, SGB
10%
-10% và VBB.
0% -20%
ACB VIB STB TPB VPB NAB EIB VAB KLB VBB BAB PGB ABB SGB BVB NVB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 31
TƯƠNG QUAN TRONG MỨC SINH LỜI ROA VÀ ROE QUÝ 4/2023

ROA
3% Tương quan giữa chỉ số ROA và ROE phản
ánh sự khác biệt trong mức sinh lời giữa
MBB ACB cá nhóm ngân hàng.
TCB
Đối với nhóm ngân hàng quốc doanh:
VIB Nhóm này có mức ROA ở mức trung bình
OCB thấp nhưng nhờ đòn bẫy tài chính tốt mà
2% MSB HDB
mức sinh lời ROE nằm trong mức cao.
VCB
SSB Đối với nhóm ngân hàng cho vay doanh
SHB LPB nghiệp: Các ngân hàng này có mức sinh
VPB EIB NAB lời ROA tốt nhất. Tuy nhiên do mức đòn
SGB STB bẫy tài chính thường sử dụng thấp, do
TPB
1% đó giới hạn mức sinh lời của ROE.
BAB VAB CTG BID
Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho
PGB KLB vay cá nhân: Nhóm này có sự phân hóa rõ
ABB VBB rệt giữa các ngân hàng trong nhóm, khi
BVB ACB và VIB có hiệu quả sinh lời ROA và
0% ROE tốt nhất.
Đối với nhóm ngân hàng khác: Mức sinh
lời của các ngân hàng khác có sự tương
đồng cao khi có đặc điểm chung là mức
NVB sinh lời thấp và ổn định.
-1% ROE
-20% -10% 0% 10% 20% 30%

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 32
LDR SỤT GIẢM, CHỦ YẾU ĐẾN TỪ CÁC NGÂN HÀNG CHUYÊN CHO VAY DOANH NGHIỆP

Tỷ lệ LDR ngành ngân hàng Tỷ lệ LDR theo các nhóm ngân hàng

Tỷ lệ LDR Tốc độ tăng trưởng dư tín dụng svck (TTM)


NHTM chuyên cho vay cá nhân NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
Tốc độ tăng trưởng vốn huy động svck (TTM) NHTM khác NHTM quốc doanh

83.82% 20% 90%


83.64%
83.39% 84.22%
18%

82.39% 82.56% 80%


82.26% 16%
81.82%
81.89% 71.83%
14%
70%

12%

10% 60%
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
2022 2023 2022 2023

Tỷ lệ LDR tiếp tục giảm trong 2 năm gần đây. Đến quý 4, quy mô vốn huy Xét theo nhóm các ngân hàng thì tỷ lệ LDR diễn biến khác nhau. Nếu LDR
động được đẩy mạnh cũng như số dư tín dụng tăng trưởng vừa phải so với giảm mạnh ở các ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp thì tỷ lệ LDR lại có
quý 3/2023. Cuối năm 2023, tỷ lệ LDR đạt 81.89%, duy trì ở mức thấp trong xu hướng tăng ở các ngân hàng cho vay cá nhân. Điều này có thể được lý giải
vòng nhiều quý vừa qua, đã góp phần giúp thanh khoản của hệ thống ổn định. bởi việc tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng chuyên cho vay cá nhân
Với sức cầu tín dụng thấp và kinh tế yếu, tỷ lệ LDR có thể tiếp tục giữ ở mức đã cao hơn nhiều trong quý 4, sau khi tăng chậm vào đầu năm. Nhóm ngân
thấp trong năm 2024. hàng quốc doanh và nhóm ngân hàng khác vẫn duy trì mức LDR ở mức ổn
định trong năm

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 33
TỶ LỆ LDR CẢI THIỆN RÕ NHẤT Ở CÁC NGÂN HÀNG CHUYÊN CHO VAY DOANH NGHIỆP
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4
120%
120% Xét về tỷ lệ LDR giữa các ngân hàng trong
từng nhóm:
90%
90% Nhóm các ngân hàng quốc doanh: Tỷ lệ
LDR duy trì ổn định giữa các ngân hàng
60% trong nhóm quốc doanh, có sự gia tăng
60%
trong mức tỷ lệ LDR của VCB so với hai
ngân hàng còn lại.
30% 30%
Nhóm các ngân hàng chuyên cho vay
doanh nghiệp: Tỷ lệ LDR phần lớn sụt
0% 0% giảm trong quý 4/2023 giữa các ngân
BID CTG VCB TCB SSB LPB MBB SHB MSB OCB HDB hàng trong nhóm. Mức sụt giảm mạnh
nhất được ghi nhận ở ngân hàng MBB.
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác
Nhóm các ngân hàng chuyên cho vay cá
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 nhân: so với quý trước, tỷ lệ LDR có sự gia
120% 120%
tăng ở nhiều ngân hàng trong nhóm (ngoại
trừ STB, ACB). Đặc biệt, tỷ lệ LDR tăng
90%
mạnh ở TPB, đạt hơn 70% trong quý 4.
90%
Nhóm các ngân hàng khác: LDR duy trì ổn
60% 60% định giữa các ngân hàng trong nhóm tuy
nhiên tỷ lệ này được ghi nhận giảm nhiều
30% 30% nhất ở các ngân hàng BAB và VAB.

0% 0%
VPB STB VIB ACB TPB EIB NAB SGB BAB BVB PGB ABB KLB VAB VBB NVB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 34
TỶ LỆ CASA TĂNG MẠNH, ĐẶC BIỆT LÀ NHÓM NGÂN HÀNG CHUYÊN CHO VAY DOANH NGHIỆP

Tỷ lệ CASA của ngành ngân hàng theo thời gian Tỷ lệ CASA của các nhóm ngân hàng

Tỷ lệ CASA Trung bình tỷ lệ CASA trong 2 năm NHTM chuyên cho vay cá nhân NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
Tăng trưởng tiền gửi svck Tăng trưởng tiền gửi không kỳ hạn svck
NHTM khác NHTM quốc doanh
25.00%
23.19%
22.52% 30%
21.93% 21.87%
20.95%
20.81%
20.00% 19.31%
18.62%
18.07% 20%

15.00%
10%

10.00% 0%
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
2022 2023 2022 2023

Tỷ lệ CASA tăng mạnh trong quý 4, từ 19.31% lên mức 21.87%. CASA đã Tỷ lệ CASA đã tăng trưởng mạnh ở các nhóm ngân hàng (ngoại trừ nhóm các
tăng mạnh trong 3 quý liên tục sau khi tạo đáy vào cuối quý 1/2023. Mặc dù ngân hàng khác chỉ tăng nhẹ). CASA tăng trưởng mạnh nhất ở nhóm các
tiền gửi tăng trưởng mạnh trong năm 2023 như chúng ta đã phân tích ở trên ngân hàng chuyên cho vay doanh ngiệp, khi tỷ lệ CASA của nhóm này đã tăng
nhưng tốc độ tăng của CASA là rất đáng chú ý, đặc biệt là trong quý 4/2023. trưởng từ mức 19.84% lên mức 24.98%. Nhóm các ngân hàng này sẽ tập
Tiền gửi không kỳ hạn tăng mạnh trong những quý cuối năm không đến từ trung cho vay cả hệ sinh thái của các doanh nghiệp. Do đó CASA được tạo ra
tiền nhàn rỗi không kỳ hạn của dân cư mà liên quan trực tiếp đến lượng tín từ dòng tiền vay có thể được dùng để kích hoạt dòng tiền giữa các công ty
dụng lớn được giải ngân trong thời gian đó. trong hệ sinh thái.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 35
TỶ LỆ CASA CẢI THIỆN MẠNH NHẤT Ở CÁC NGÂN HÀNG QUY MÔ LỚN
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4
Xét về tỷ lệ CASA giữa các ngân hàng
50%
50% trong từng nhóm:

40% 40% Nhóm các ngân hàng quốc doanh: Tỷ


lệ CASA tăng trưởng mạnh đồng đều giữa
30% 30% các ngân hàng trong nhóm. Mức cải thiện
nhiều nhất là ở VCB khi VCB được chọn
20% 20% làm ngân hàng thanh toán cho các giao
dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành
10% 10% riêng lẻ.
Nhóm các ngân hàng chuyên cho vay
0% 0% doanh nghiệp: Nhóm này có sự cải thiện
VCB CTG BID TCB MBB MSB OCB SSB HDB SHB LPB mạnh nhất trong CASA bởi các khoản vay
được tập trung giải ngân cho các hoạt
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác động của các tập đoàn lớn. Tuy nhiên, sự
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 thay đổi trong mức CASA diễn ra rõ nhất ở
các ngân hàng lớn MBB và TCB.
50% 50%
Nhóm các ngân hàng chuyên cho vay cá
40% 40% nhân: Tỷ lệ CASA không có nhiều sự thay
đổi ở nhóm ngân hàng này mà chỉ diễn ra
30% 30%
ở TPB.
20% 20% Nhóm các ngân hàng khác: Nhìn chung, tỷ
lệ CASA không có nhiều biến động đối với
10% 10%
các ngân hàng trong nhóm này mà chủ
0% 0% yếu tập trung ở PGB và EIB.
TPB ACB STB VPB VIB PGB EIB ABB VBB SGB NAB NVB KLB BVB VAB BAB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 36
TƯƠNG QUAN GIỮA CASA VÀ LDR QUÝ 4/2023

Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
Tỷ lệ CASA Tương quan giữa chỉ số LDR và CASA thể
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác hiện mức độ thanh khoản khác nhau giữa
50% các nhóm ngân hàng:
Đối với nhóm ngân hàng quốc doanh: Các
TCB ngân hàng quốc doanh có đặc điểm chung
MBB
về mức LDR ở mức cao và CASA cũng ở
40% mức trung bình. Tỷ lệ LDR và CASA của
nhóm tương đối tương đồng, ngoại trừ VCB
là có mức CASA cao hơn hẵn so với các
VCB ngân hàng còn lại.
30% MSB Đối với nhóm ngân hàng cho vay doanh
TPB CTG nghiệp: Tỷ lệ CASA và LDR có sự phân hóa
ACB lớn trong nhóm ngân hàng này khi MBB và
STB TCB có tỷ lệ CASA và LDR cao vượt trội.
20% PGB EIB BID VPB Mức LDR phân tán giữa các ngân hàng
OCB trong nhóm do cơ cấu cho vay bất động
HDB VIB sản khác nhau giữa các ngân hàng.
ABB SSB
SHB Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay cá
VBB
10% KLB nhân: Nhóm này có mức CASA và LDR
NVB BVB tương đối ổn định giữa các ngân hàng trong
NAB LPB
nhóm.
VAB SGB Tỷ lệ LDR Đối với nhóm ngân hàng khác: Đặc điểm
0% BAB chung của nhóm là mức CASA và LDR đều
50% 60% 70% 80% 90% 100% 110% thuộc nhóm thấp nhất trong hệ thống.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 37
CHỈ SỐ BANKING INDEX ĐI NGANG TRONG QUÝ 4 CÙNG VỚI VN-INDEX
Diễn biến chỉ số giá cổ phiếu ngành ngân hàng

Ngân hàng Tập đoàn công nghiệp Quản lý và Phát triển bất động sản Tiện ích điện Sản phẩm thực phẩm VN-index

40%
Tiện ích điện
21.10%

20% Ngân hàng


20.06%

VN-index
12.20%
0%

-20%

-40%
01/23 02/23 03/23 04/23 05/23 06/23 07/23 08/23 09/23 10/23 11/23 12/23

Xét trong năm 2023, mức sinh lời của các cổ phiếu ngân hàng tăng trưởng tốt hơn nhiều so với trung bình của thị trường. Tuy nhiên, nếu xét trong quý 4 thì giá cổ
phiếu ngân hàng đi ngang trước những quan ngại về nợ xấu gia tăng. Giá cổ phiếu ngân hàng chỉ nổi sóng trong tháng 1 với mức tăng trưởng trong
tháng đạt 13.14% với những số liệu về kết quả kinh doanh của ngân hàng cho thấy nhiều điểm tích cực so với kỳ vọng của thị trường. Tỷ lệ nợ xấu sụt giảm
mạnh kèm theo đó là lợi nhuận của ngân hàng vẫn được duy trì ổn định khi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ bù đắp cho những sụt giảm trong mức NIM của hệ
thống ngân hàng.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 38
P/B CỦA NGÀNH TIẾP TỤC DUY TRÌ Ở VÙNG THẤP
Định giá P/B của ngành ngân hàng Định giá P/B của các nhóm ngân hàng

P/B Trung bình P/B trong 10 năm NHTM chuyên cho vay cá nhân NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

2.00 NHTM khác NHTM quốc doanh


2.50
1.75 1.48
1.50 2.00
1.38 1.40 1.44
1.33 1.29 1.34
1.25 1.50
1.00

1.00
0.50
0.50

0.00 0.00
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
2022 2023 2022 2023

Mức định giá của cổ phiếu ngành ngân hàng vẫn tiếp tục duy trì ở vùng Mức định giá của các ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp vẫn ở
thấp trong quý 4/2023, thấp hơn so với mức trung bình 10 năm là 1.48, mức rất thấp, cho thấy những hoài nghi đối với nhóm cổ phiếu
mặc dù đã có sự cải thiện đáng kể trong năm 2023. Mức định giá thấp này. Mức tăng trưởng tín dụng năm trước dù cao nhưng chủ yếu đến
được lý giải bởi những lo lắng về nợ xấu tiềm tàng từ sức khỏe yếu của từ các doanh nghiệp BĐS, đặt ra những vấn đề lo lắng cho nhà đầu tư.
nền kinh tế cho đến việc thị trường bất động sản vẫn đóng băng. Mức Trong khi đó, nhóm cổ phiếu ngân hàng quốc doanh lại duy trì mức
định giá có mức phân hóa rất lớn giữa các nhóm ngân hàng dựa trên định giá cao hơn rất nhiều và tiếp tục cải thiện đáng kể trong quý 4, do
chất lượng danh mục vay của các ngân hàng khác nhau. những đảm bảo về danh mục vay có chất lượng tốt hơn.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 39
MỨC ĐỊNH GIÁ CẢI THIỆN ĐÁNG KỂ NHẤT Ở CÁC NGÂN HÀNG QUỐC DOANH
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4


Về mức định giá thì vẫn có sự chênh
3.0 3.0 lệch đáng kể giữa các ngân hàng trong
các nhóm:
2.5 2.5
Đối với nhóm ngân hàng thương mại quốc
2.0 2.0 doanh: Đây là những ngân hàng có mức
P/B dẫn đầu ngành do danh mục cho vay
1.5 1.5
ít liên quan đến doanh nghiệp bất động
sản. BID có sự cải thiện đáng kể nhất về
1.0 1.0
hệ số định giá trong kỳ khi P/B tăng từ
0.5 0.5 mức 1.81 cuối quý 3 lên 2.18 cuối quý 4.
Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay
0.0 0.0
VCB BID CTG
doanh nghiệp: Mức định giá sụt giảm tại
SSB HDB LPB MBB OCB TCB SHB MSB
TCB, MSB tuy nhiên có sự cải thiện tại
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác
MBB và HDB.
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 Tương tự đối với nhóm ngân hàng cho vay
3.0 3.0
cá nhân: ACB là ngân hàng có hệ số P/B
cải thiện nhiều nhất khi ngân hàng cải
2.5 2.5 thiện được tốc độ tăng trưởng tín dụng
2.0 2.0 trong quý 4.
1.5 1.5 Đối với nhóm ngân hàng khác: Phần lớn
1.0
các ngân hàng nhóm này đều có mức định
1.0
giá thấp và mức biến động định giá phụ
0.5 0.5 thuộc vào những yếu tố đầu cơ hơn là vào
0.0 0.0
các yếu tố cơ bản của ngân hàng.
ACB VIB STB TPB VPB PGB EIB NVB BVB NAB SGB BAB KLB VBB ABB VAB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 40
ĐỊNH GIÁ P/E CỦA NGÀNH CẢI THIỆN, TUY NHIÊN ĐẾN TỪ YẾU TỐ KỸ THUẬT
Định giá P/E của ngành ngân hàng Định giá P/E của các nhóm ngân hàng

P/E (Lần) Trung bình P/E trong 10 năm NHTM chuyên cho vay cá nhân NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
12 NHTM khác NHTM quốc doanh
10.42
25
9 9.92
8.83 20
8.37
7.90
7.31 7.45
6 6.81 6.61 15

10
3
5

0
1 2 3 4 1 2 3 4 0
1 2 3 4 1 2 3 4
2022 2023
2022 2023

Nhìn từ góc độ P/E thì mức P/E của thị trường đã được cải thiện liên Nhìn vào mức P/E giữa các nhóm ngân hàng thì mức P/E của ngành
tục từ quý 4/2022 đến nay. Định giá theo P/E của ngành ngân hàng vẫn ngân hàng được cải thiện chủ yếu là do sự gia tăng mức P/E của nhóm
đang thấp hơn rất nhiều so với mức trung bình 10 năm là 10.42. Mức các ngân hàng thương mại khác. Sở dĩ P/E của nhóm ngân hàng này
định giá P/E của ngân hàng gia tăng chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng tăng mạnh là vì mức lợi nhuận sụt giảm nhiều trong năm 2023. Trong
lợi nhuận của ngành chậm lại trong những quý gần đây trước áp lực nợ khi đó, mức P/E của các nhóm ngân hàng khác vẫn được duy trì ổn và
xấu gia tăng và mức NIM sụt giảm. có sự cải thiện ở nhóm ngân hàng thương mại chuyên cho vay cá nhân.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 41
P/E CẢI THIỆN Ở CÁC NGÂN HÀNG QUỐC DOANH VÀ CÁC NGÂN HÀNG CHUYÊN CHO VAY CÁ NHÂN
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 Hệ số định giá P/E vẫn duy trì chênh lệch
20 20 giữa các ngân hàng trong nhóm:
Đối với nhóm ngân hàng thương mại quốc
15 15 doanh: các ngân hàng có mức P/E dao
động khoảng 10-15 lần mức lợi nhuận sau
thuế. Mức định giá của CTG ở mức chiết
10 10
khấu đáng kể so với hai ngân hàng còn lại.
Trong khi đó, mức P/E của VCB và BID đã
5 5 có sự cải thiện trong quý vừa rồi.
Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay
0 0 doanh nghiệp: đa số các ngân hàng trong
VCB BID CTG SSB LPB OCB TCB HDB MSB SHB MBB nhóm duy trì mức P/E ổn định trong
khoảng 5-6 lần so với lợi nhuận và duy trì
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác ổn định trong quý vừa rồi.
2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 2023 - Q3 2023 - Q4 2022 - Q4 Đối với nhóm ngân hàng cho vay cá nhân:
20 40 VPB có mức P/E cải thiện nhiều nhất nhờ
mức tăng trưởng tín dụng cao trong năm.
15 Trong khi đó mức định giá TPB cải thiện
30
chủ yếu là do yếu tố kỹ thuật khi lợi nhuận
của TPB sụt giảm.
10 20
Đối với nhóm ngân hàng khác: Mức P/E
5 10
của nhóm này nhìn chung sụt giảm trong
quý 4 do những tiềm ẩn liên quan đến chất
lượng lợi nhuận sụt giảm.
0 0
VPB TPB STB VIB ACB PGB ABB EIB SGB BAB VBB KLB NAB VAB

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 42
TƯƠNG QUAN CỦA HỆ SỐ P/B VÀ P/E QUÝ 4/2023

Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp
P/B
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác
So sánh tương quan mức định giá P/B và
3 mức định giá P/E thì chúng ta có thể thấy:
Đối với nhóm ngân hàng quốc doanh: Các
ngân hàng này có mức định giá tốt hơn
2.5 VCB mức trung bình. Trong nhóm thì cổ phiếu
BID CTG đang bị định giá thấp hơn hẵn so với
SSB hai cổ phiếu VCB và BID. Do đó, đây là cổ
phiếu có nhiều tiềm năng tăng trưởng giá
2 trong thời gian tới.
EIB
Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay
ACB doanh nghiệp: Các ngân hàng nhóm này
1.5 VIB
HDB STB được định giá thấp một cách ổn định cho
LPB TPB VPB cả chỉ số P/B và chỉ số P/E.
MBB
CTG Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay
1 NAB OCB cá nhân: Nhóm này có mức định giá tốt
SHB BAB SGB ABB hơn nhóm doanh nghiệp ở chỉ số P/E do
KLB
MSB yếu tố chất lượng lợi nhuận tốt hơn.
TCB
0.5 VBB
Đối với nhóm ngân hàng thương mại khác:
VAB Nhóm ngân hàng này có mức độ phân tán
cao về mức P/E do sự biến động lợi nhuận
P/E
0 theo thời gian. Trong khi đó, xét về mức
P/B thì mức định giá của nhóm này thuộc
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
mức thấp nhất ngành ngân hàng.

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 43
DIỄN BIẾN MỨC SINH LỜI CỦA CÁC CỔ PHIẾU NGÂN HÀNG NĂM 2023 VÀ QÚY 4/2023
Nhóm NHTM quốc doanh Nhóm NHTM chuyên cho vay doanh nghiệp

BID CTG VCB HDB LPB MBB MSB

120% OCB SHB SSB TCB Phần lớn các cổ phiếu ngân hàng đều có
60%
mức tăng trưởng tích cực trong năm 2023.
LPB Nếu chỉ xét trong quý 4 thì sẽ có những
80% BID điểm cần lưu ý sau đây:
40% HDB
Nhóm các ngân hàng quốc doanh: BID
40% tiếp tục duy trì mức tăng trưởng tốt, trong
VCB 20%
khi mức tăng trưởng của hai ngân hàng
0% còn lại vẫn rất hạn chế.
0%
Nhóm các ngân hàng chuyên cho vay
-40% doanh nghiệp: LPB và HDB là hai ngân
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 -20% hàng có mức tăng trưởng tốt trong khi
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
mức tăng trưởng TCB còn rất hạn chế.
Nhóm NHTM chuyên cho vay cá nhân Nhóm NHTM khác
Nhóm các ngân hàng chuyên cho vay cá
ABB BAB BVB KLB NAB EIB nhân: VIB và ACB là những ngân hàng có
ACB STB TPB VIB VPB NVB PGB SGB VAB VBB
mức tăng trưởng tốt trong khi mức tăng
60% trưởng của VPB thấp nhất nhóm ngành.
150% NAB
VIB
Nhóm các ngân hàng khác: NAB và PGB là
40% 100%
ACB
PGB có mức tăng trưởng nổi bật hơn các ngân
50% hàng còn lại trong nhóm.
20%
0% Đặc điểm chung của các ngân hàng trên là
0% -50%
đều có mức tăng trưởng tín dụng cải thiện
đáng kể trong những tháng cuối năm.
-100%
-20%
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Nguồn: widata.vn Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 44
PHẦN 3 DỰ PHÓNG KẾT QUẢ KINH DOANH 2024
DỰ PHÓNG TĂNG TRƯỞNG DOANH THU CÁC NGÂN HÀNG

Nhóm ngân hàng quốc doanh Nhóm ngân hàng chuyên cho vay cá nhân

Doanh thu năm 2023 Doanh thu dự phóng năm 2024 Tăng trưởng doanh thu Doanh thu năm 2023 Doanh thu dự phóng năm 2024 Tăng trưởng doanh thu

16.13% 15.81% 80,000 34.16%

Tỷ đồng
100,000 14.58%
Tỷ đồng

80,000 60,000 23.24%


60,000
40,000 14.94% 13.88% 13.05%
40,000

20,000 20,000

0 0
VCB CTG BID VPB STB TPB VIB ACB

Nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp


Dựa trên sức khỏe tài chính và kế hoạch kinh doanh thì mức tăng trưởng
doanh thu của các ngân hàng được thể hiện ở trên:
Doanh thu năm 2023 Doanh thu dự phóng năm 2024 Tăng trưởng doanh thu
Đối với nhóm các ngân hàng quốc: VCB duy trì mức tăng trưởng tốt
60,000 39.90%
hơn do có điểm sức khỏe tài chính tốt hơn so với BID và CTG. Hạn chế
Tỷ đồng

về hệ số CAR cũng sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng của BID và CTG.
45,000 26.97% Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp: HDB, OCB và LPB
được dự báo sẽ có mức tăng trưởng tốt. Trong khi SHB được dự báo có
30,000 17.57% 16.82%
15.00% mức tăng trưởng chậm lại do nợ xấu tăng lên và mức bao phủ nợ xấu
9.89% mỏng lại sẽ có những hạn chế nhất định trong tăng trưởng tín dụng.
15,000
Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay cá nhân: VPB và STB được dự
kiến sẽ tăng trưởng vượt trội hơn so với các ngân hàng trong nhóm khi
0 tăng trưởng thu nhập từ hoạt động dịch vụ, chủ yếu từ bảo hiểm nhân thọ.
HDB OCB LPB TCB MBB SHB

Nguồn: widata.vn, tổng hợp phân tích của các công ty chứng khoán Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 46
DỰ PHÓNG TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN CÁC NGÂN HÀNG

Nhóm ngân hàng quốc doanh Nhóm ngân hàng chuyên cho vay cá nhân

Lợi nhuận năm 2023 Lợi nhuận sau thuế dự phóng năm 2024 Tăng trưởng lợi nhuận Lợi nhuận năm 2023 Lợi nhuận sau thuế dự phóng năm 2024 Tăng trưởng lợi nhuận

50,000 43.88%
Tỷ đồng

20,000 39.52%

Tỷ đồng
33.49%
40,000
15,000 26.06%
30,000
19.60%
16.44% 10,000
14.31%
20,000 10.48%
5,000
10,000

0 0
CTG BID VCB STB VPB VIB ACB TPB

Nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp Dựa vào kế hoạch kinh doanh ước tính của các ngân hàng thì lợi nhuận của
các ngân hàng được ước tính như sau:
Lợi nhuận năm 2023 Lợi nhuận sau thuế dự phóng năm 2024 Tăng trưởng lợi nhuận
Đối với nhóm các ngân hàng quốc: Mặc dù có mức tăng trưởng doanh thu
25,000 53.15% thấp nhưng CTG được dự báo có mức tăng trưởng lợi nhuận vượt trội do NIM
Tỷ đồng

được cải thiện và giảm chi phí trích lập dự phòng nợ xấu.
20,000
32.89% Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay doanh nghiệp: Mức tăng trưởng lợi
15,000 nhuận cao của nhóm ngân hàng này được dành cho HDB và OCB khi thu nhập
10,000 15.41% từ hoạt động dịch vụ của hai ngân hàng dự kiến tăng vọt.
9.99%
Đối với nhóm ngân hàng chuyên cho vay cá nhân: STB và VPB được dự kiến
5,000 1.36%
tăng trưởng vượt trội về lợi nhuận do STB dự kiến gia tăng thu nhập từ hoạt
0 động đại lý bảo hiểm và VPB sẽ giảm đáng kể chi phí trích lập dư phòng.
HDB OCB TCB MBB SHB

Nguồn: widata.vn, tổng hợp phân tích của các công ty chứng khoán Báo cáo ngành ngân hàng quý 4/2023– WiResearch | 47
CẢM ƠN
Công ty Cổ phần WiGroup

Địa chỉ: Tòa nhà Bcons Tower II, 42/1 Ung Văn Khiêm, Phường
25, Quận Bình Thạnh Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 1900 3109
Email: tuvan@wigroup.vn
Website: https://www.wigroup.vn/

48

You might also like