You are on page 1of 30

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KHỞI NGHIỆP

NỘI DUNG BÀI HỌC 1.1.1 Định nghĩa về doanh nhân khởi nghiệp
01 Các khía cạh của khởi nghiệp  Doanh nhân khởi nghiệp
Tinh thần khởi nghiệp ngày nay
Tầm nhìn và mục tiêu Theo nghĩa hẹp, doanh nhân khởi nghiệp (Entrepreneur)
Tư duy khởi nghiệp là người xác định và hành động theo một ý tưởng hoặc
02 Các cond dường và hành trình khởi nghiệp vấn đề mà chưa ai xác định được hoặc hành động.
2.1 Tổng quan về Hành trình khởi
Theo nghĩa này, sự kết hợp giữa việc nhận ra cơ hội
nghiệp
mang lại điều gì đó mới mẻ cho thế giới và hành động
2.2 Con đường khởi nghiệp
dựa trên cơ hội đó là điều giúp phân biệt một doanh
01 Các khía cạnh của khởi nghiệp nhân với một chủ doanh nghiệp nhỏ (small business
owver).
1.1 Tinh thần khởi nghiệp ngày nay
Chủ doanh nghiệp nhỏ là người sở hữu hoạch bắt đầu
Learing Objectives kinh doanh đã có sẵn mô hình, chẳng hạn như nhà hàng,
 Định nghĩa về doanh nhân khởi nghiệp trong khi doanh nhân khởi nghiệp là người tạo ra thứ gì
 Phân loại doanh nhân khởi nghiệp và kinh đó mới.
doanh theo phong cách sống Sáng tạo mới này có thể là một quy trình hoặc sản phẩm
 Hiểu được doanh nhân là người giải quyết vấn mới. Qua đó, người doanh nhân xác định thị trường mục
đề tiêu mới hoặc duy nhất hoặc sự kết hợp của các ý tưởng
 Giải thích được các yếu tố thúc đẩy sự phá triển để tạo ra một cách tiếp cận hoặc phương pháp mới.
của tinh thần khởi nghiệp
 Hiểu được sự khác biệt về cơ hội kinh doanh Tuy nhiên, theo nghĩa rộng hơn, định nghĩa về doanh
trên toàn cầu nhân khởi nghiệp vẫn chưa thống nhất. Trong khi một
số học giả phân biệt rõ ràng giữa doanh nhân khởi
nghiệp và chủ doanh nghiệp nhỏ, một số học giả khác lại
thừa nhận rằng chủ doanh nghiệp nhỏ cũng có thể là
doanh nhân.
 Các khái niệm không loại trừ lẫn nhau. Ai đó có thể
bắt đầu một dự án kinh doanh không phải là một ý
tưởng hoàn toàn mới nhưng nhằm giới thiệu một sản
phẩm hoặc dịch vụ tới một khu vực hoặc thị trường
mới.
Nhượng quyền thương mại (franchise) nằm ở đâu trong
cuộc thảo luận này?
Một lần nữa, vẫn chưa có sự thống nhất hoàn toàn. Theo
một bài báo trên Forbes: “Trong thế giới vì lợi nhuận,
doanh nhân là người tạo ra và điều hành một doanh
nghiệp mới mà trước đây chưa từng tồn tại. Và không,
bên nhận nhượng quyền của McDonald’s không tạo
ra McDonald’s. Tuy nhiên, chắc chắn rằng ông ta đã
tạo ra một cửa hàng McDonald’s ở nơi chưa từng có
trước đây. Theo đó, người được nhượng quyền cũng là
doanh nhân.
 Entrepreneurs (doanh nhân)
Phil Libin, cựu CEO của Evernote đang thảo luận về sản Theo đó, một cách khái quát, các chủ doanh nghiệp nhỏ
phẩm của mình. Evernote là một ứng dụng cho phép và người được nhượng quyền có thể được coi là doanh
người dùng tạo ghi chú ở nhiều định dạng khác nhau, nhân. Ở khóa học này, chúng ta hiểu doanh nhân theo
lưu và chia sẻ chúng trên các nền tảng. nghĩa rộng đó.
Mục đích của khóa học này là cung cấp các nguyên tắc Việc lựa chọn con đường khởi nghiệp đòi hỏi sự sẵn
chính của tinh thần khởi nghiệp với các khái niệm, chiến sàng chấp nhận rủi ro có tính toán.
lược và công cụ cần thiết để thành công với tư cách là
doanh nhân (bao gồm cả chủ doanh nghiệp nhỏ hoặc → Bạn nghĩ gì về “rủi ro” ?
bên nhận nhượng quyền)
Hãy xem xét công ty khởi nghiệp về kính mắt Warby
1.1.2 Phân loại doanh nhân và các phong cách kinh Parker (Figure 1.2). Dave Gilboa và Neil Blumenthal,
doanh những nhà sáng lập của Warby Parker, vẫn đang làm
 Phân loại doanh nhân khởi nghiệp công việc bình thường khi họ tiếp cận một nhà đầu tư
tiềm năng để trình bày ý tưởng của mình.
Các doanh nhân thành công có nhiều tài năng khác nhau
và tập trung vào nhiều lĩnh vực khác nhau, tận dụng Nhà đầu tư này tin rằng Gilboa và Blumenthal nên thể
nhiều cơ hội để khởi nghiệp kinh doanh. hiện cam kết vững chắc đối với liên doanh bằng cách bỏ
công việc để dành nhiều thời gian và sức lực hơn cho
Như đã trình bày, mặc dù các nhiều cách hiểu, điểm Warby Parker.
thường thấy là doanh nhân trong bối cảnh khởi nghiệp là
tham gia vào các dự án “mới” - Các dự án kinh doanh
mạo hiểm (entrepreneurial ventures).
Một dự án kinh doanh mạo hiểm (Entrepreneurial
ventures) là việc tạo ra bất kỳ hoạt động kinh doanh, tổ
chức kinh doanh hoặc bất kỳ hoạt động nào có lợi ích
(cùng với mức độ rủi ro) khi tận dụng một cơ hội chưa
từng được thiết lập trước đó.
Các doanh nhân có thể thực hiện nhiều cách tiếp cận
khác nhau đối với hoạt động kinh doanh của mình. Một
cách khái quát, có thể phân loại doanh nhân theo tính (a) Người đồng sáng lập và đồng giám đốc điều hành
chất của các dự án kinh doanh mạo hiểm mà họ tham Dave Gilboa đã giúp thúc đẩy (b) Warby Parker trở
gia: thành một doanh nghiệp kinh doanh thành công.
Type of Approach to Venture
Entrepreneur Không phải ai cũng cảm thấy thoải mái khi từ bỏ một
Innovators Tìm ra cách tiếp cận, phương khoản tiền lương ổn định, đặc biệt khi chúng ta biết rằng
(Người đổi mới) pháp hoặc sản phẩm mới làm không có gì đảm bảo lâu dài rằng khoản tiền lương đó sẽ
tăng giá trị mà hàng hóa dịch vụ tiếp tục trong tương lai.
mang lại.
Trong một cách tiếp cận nhằm giảm thiểu rủi ro tài chính
Creators Tạo ra điều mới hoàn toàn để
cá nhân, một số doanh nhân khởi nghiệp tiếp tục công
(Người sáng tạo) giải quyết một vấn đề
việc hiện tại của họ trong khi làm việc phụ để phát triển
Market makers Tái lập lại thị trường bằng cách
ý tưởng của họ thành một dự án kinh doanh mà cuối
(Người tạo lập thị hỏi thị trường có thể phát triển
cùng sẽ tạo ra thu nhập. Cho đến khi công việc kinh
trường) thành gì
doanh đòi hỏi công việc gần như toàn thời gian và tạo
Expanders and Tìm kiếm cơ hội để mở rộng các
ra thu nhập, việc duy trì thu nhập bên ngoài sẽ mang lại
scalers phương pháp, quy trình hoặc sản
hiệu quả tốt cho nhiều nhóm khởi nghiệp.
(Người mở rộng phẩm đã tạo trước đó
thị trường) Thay vì làm theo lời khuyên đó, Gilboa và Blumenthal
vẫn tiếp tục công việc hàng ngày của họ trong khi tiếp
 Khởi nghiệp kinh doanh và rủi ro tục nỗ lực xây dựng công việc kinh doanh của mình, và
Warby Parker cuối cùng đã trở nên rất thành công.
Bất kể chức danh công việc hay đặc điểm mô tả, tinh
thần khởi nghiệp có sức hấp dẫn chung đối với cách mọi → Có nhiều con đường để trở thành doanh nhân và
người suy nghĩ và tương tác với thế giới. nhiều con đường để tạo dựng một doanh nghiệp thành
công (xem Hành trình và Con đường khởi nghiệp). Điều
Trở thành một doanh nhân khởi nghiệp đồng nghĩa với quan trọng là xác định con đường phù hợp nhất cho
việc trở thành một nhà đổi mới, một tác nhân thay đổi cuộc sống của bạn - và cho công việc kinh doanh -
hoặc một người chấp nhận rủi ro. đồng thời hỗ trợ các mục tiêu cũng như phù hợp với
hoàn cảnh và tầm nhìn riêng của bạn.
 The Entrepreneurial Lifestyle and Career Mặc dù cô ấy rất thành công từ góc độ tài chính nhưng
(Phong cách sống và sự nghiệp kinh doanh) tiền bạc chưa bao giờ là động lực cho những hoạt động
kinh doanh của cô ấy. Như bạn có thể thấy, có nhiều con
Trong thế giới doanh nhân, ý tưởng về kinh doanh theo đường để tìm kiếm sự nghiệp kinh doanh của mình
phong cách sống (lifestyle venture) liên quan đến việc và có nhiều điểm kích hoạt để bạn quyết định trở thành
những nhà sáng lập đặt trọng tâm vào việc dự án kinh doanh nhân.
doanh này sẽ thay đổi cuộc sống của họ như thế nào,
thay vì mối quan tâm về các phần thưởng tài chính thông
qua việc bán doanh nghiệp. Việc bán doanh nghiệp hay
dự án kinh doanh (thu hoạch) thường là chiến lược rút
lui điển hình.

Câu chuyện của Roxanne Quimby là một ví dụ về kinh


doanh theo phong cách sống dựa trên cách một doanh
nhân điều chỉnh các giá trị, sở thích và đam mê để tạo ra
sự cân bằng giữa việc tận hưởng cuộc sống và việc kiếm
tiền để hỗ trợ những đam mê đó. Roxanne Quimby có
Nguyễn Tuấn Cường – Đồng sáng lập Amanotes
niềm đam mê sống dã ngoại, tạo dựng cuộc sống của
Ảnh: Forbes Việt Nam
riêng mình trong rừng Maine mà không bị hạn chế bởi
các quy tắc và quy định bắt buộc như khi làm việc tại Amanotes là công ty game có lượt tải toàn cầu cao thứ
công ty. tư trong các công ty tại Đông Nam Á vào năm 2018,
theo đánh giá của Appannie, top 15 nhà phát triển ứng
Tuy nhiên, sau khi trở thành mẹ, Quimby phải đối mặt
dụng Android tại Mỹ. Năm 2019, Amanotes phát hành
với những thách thức của việc phải kiếm đủ tiền để nuôi
hơn 60 game âm nhạc, với hơn 600 triệu lượt tải.
sống gia đình. Theo đó, Roxanne Quimby đã bắt đầu sản
xuất và kinh doanh nến theo phong cách sống của riêng 1.1.3 Doanh nhân là người giải quyết vấn đề
mình: Cô bắt đầu bán nến làm từ sáp ong của mình
tại các hội chợ địa phương.  Vấn đề và giải quyết vấn đề

Một đặc điểm của một doanh nhân hiểu biết là khả năng
xác định vấn đề từ góc nhìn cơ hội (ability to identify
a problem from an opportunity-identification
perspective).

Dòng sản phẩm Burt's Bees phát triển từ dự án kinh


doanh theo phong cách sống.

Cuối cùng, hoạt động kinh doanh sản xuất nến theo
phong cách sống của Quimby đã mở rộng thành Tập
đoàn Burt's Bees rất thành công, đưa hoạt động kinh Anh Nguyễn Văn Mết
doanh theo phong cách sống của cô trở thành Giám đốc CEO Metfoods
điều hành của Burt's Bees (Firgue 1.3).

Sau khi bán Burt's Bees cho Clorox Co., Quimby tiếp
tục niềm đam mê của mình với khu rừng phía bắc Maine
bằng cách quyên góp đất và tiền để tạo ra một khu bảo
tồn động vật hoang dã và bảo tồn vùng đất đó khỏi sự
phát triển.
Anh Hồ Đức Hải Hoa Kỳ là quốc gia tạo nhiều cơ hội kinh doanh khởi
Founder Bánh mì Má Hải nghiệp nhất. Từ năm 1990 đến năm 2014, số lượng
chương trình giáo dục khởi nghiệp tại trường đã tăng từ
1.1.4 Các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của tinh thần 180 lên hơn 2.000.
khởi nghiệp
Sự mở rộng của giáo dục về kinh doanh cũng đang
(1) Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo và các công nghệ thúc đẩy tăng trưởng. Ngày càng có nhiều trường cao
khác làm thay đổi cơ cấu việc làm đẳng và đại học giảng dạy nghiên cứu về khởi nghiệp,
(2) Sự phấn khích và niềm vui khi tạo ra điều mới mẻ khuyến khích sinh viên thuộc mọi ngành trở thành doanh
nhân.
(3) Sự kết hợp giữa việc nghỉ hưu và tuổi thọ dài hơn
 Nguồn tài trợ
(4) Nhận thức xem khởi nghiệp như một lựa chọn nghề
nghiệp khả thi Một cách khái quát, ba nguồn tài trợ chính bên ngoài
bao gồm:
(5) Ngoài ra, sự hỗ trợ của cộng đồng cũng là một yếu
tố đang dần được quan tâm. (1) Gia đình và bạn bè,
Cũng giống như cá nhân các doanh nhân, cộng đồng và (2) Nhà đầu tư hạt giống (angel investor)
các tổ chức cũng nhận thức được lợi ích mà các doanh (3) Nhà đầu tư mạo hiểm (venture capitalists)
nghiệp khởi nghiệp góp phần phát triển kinh tế và xã Nhà đầu tư thiên thần (hạt giống) (angel investor):
hội. Theo đó, sự hỗ trợ của cộng đồng củng cố các cơ Nhà đầu tư thiên thần là người có sẵn nguồn vốn và
hội cho những doanh nhân quyết định đi theo con đường quan tâm đến việc hỗ trợ một dự án kinh doanh mới.
này.
Các nhà đầu tư thiên thần thường cung cấp vốn ngay từ
giai đoạn đầu của dự án kinh doanh. Khi liên doanh phát
triển, nó thường đòi hỏi nhiều vốn hơn, lúc đó các nhà
đầu tư mạo hiểm có thể đầu tư thêm vốn vào liên doanh.
Số liệu thực tế cho thấy, tại Hoa Kỳ, các quỹ đầu tư mạo
hiểm đã đóng góp 72,3 tỷ USD vào năm 2015 cho 3.916
giao dịch hoặc vòng cấp vốn. Tại Trung Quốc cùng năm,
49,2 tỷ USD đã được đầu tư vào 1.611 dự án mạo hiểm.
Tổng vốn đầu tư mạo hiểm của châu Âu đạt 14,4 tỷ USD
và 1.598 giao dịch. Nguồn tài trợ của VC tăng đều đặn
khi các hoạt động kinh doanh mạo hiểm trở nên phổ biến
hơn (Firgue 1.5)

The number of entrepreneurial businesses, in millions, is


shown for several countries.
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp ở một số quốc gia.
(attribution: Copyright Rice University, OpenStax, under
CC BY 4.0 license)
1.1.5 Sự hỗ trợ của cộng đồng và khởi nghiệp
Tại sao Hoa Kỳ dẫn đầu với số lượng dự án khởi nghiệp
lớn nhất?
Cần những gì để trở thành một doanh nhân?
Ngoài việc có tư duy kinh doanh, các doanh nhân cũng
cần được giáo dục và nguồn tài trợ cho các dự án kinh
doanh mới. Một cách khái quát, ba nguồn tài trợ chính
bên ngoài bao gồm: (1) Gia đình và bạn bè, (2) Nhà đầu
Tổng mức đầu tư của nhà đầu tư mạo hiểm và số lượng
tư hạt giống (angel investor) và (3) Nhà đầu tư mạo
giao dịch ở một số quốc gia
hiểm (venture capitalists).
(attribution: Copyright Rice University, OpenStax, under
 Giáo dục CC BY 4.0 license)
 Các yếu tố cộng đồng khác Trong ngắn hạn, tầm nhìn có thể tập trung vào một vấn
đề hoặc tình huống địa phương. Theo thời gian, nó sẽ
Các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến cơ hội kinh doanh
phát triển thành một tầm nhìn rộng hơn, bao gồm nhiều
tại một quốc gia như: Tỷ lệ việc làm; Chính sách của
thị trường hoặc hướng đến nhóm khách hàng đa dạng
chính phủ, và các vấn đề thương mại.
hơn.
Trong khi đó, một số doanh nhân quan tâm đến việc giải
quyết một vấn đề xã hội, môi trường hoặc kinh tế Hãy sử dụng trí tưởng tượng và sự sáng tạo để tạo ra bức
(Doanh nhân xã hội - Social Entrepreneur). Họ xác định tranh tương lai về hoạt động kinh doanh. Mặc dù vậy,
các vấn đề trọng tâm là các vấn đề chung của xã hội người doanh nhân cần hiểu rõ về ngành kinh doanh, sự
hoặc cộng đồng như chất lượng cuộc sống hay sức khỏe cạnh tranh và các xu hướng đang phát triển hoặc có thể
cộng đồng. phát triển trong tương lai. Điều này giúp định hướng
tầm nhìn và xác định xem nó khác biệt như thế nào so
Một ví dụ điển hình là Angad Daryani, một nhà phát
với các hoạt động kinh doanh khác.
minh trẻ tuổi làm việc tại Media Lab - Viện Công nghệ
Massachusetts (MIT), nơi anh phát minh ra bộ lọc không Lý tưởng nhất là tầm nhìn phải sâu sắc, táo bạo, truyền
khí (quy mô lớn) để làm sạch các chất ô nhiễm và chất cảm hứng và đáng tin cậy. Đồng thời, nó phải được
gây ung thư từ không khí. Điều này giúp ích rất nhiều phát triển thành một tuyên bố tầm nhìn chính thức.
cho quê hương của Daryani là Ấn Độ.
1.2.2 Những phương pháp tiếp cận sáng tạo để phát
1.2 Tầm nhìn và mục tiêu khởi nghiệp
triển tầm nhìn
Learning Objectives
Một cách tiếp cận để xác định tầm nhìn cho tương lai là
 Xác định tầm nhìn bắt đầu từ mục tiêu cuối cùng: Bạn nghĩ đến hình ảnh
 Phát triển một tuyên bố về tầm nhìn nào về tương lai mà bạn mong muốn? Làm thế nào tầm
nhìn này có thể phù hợp với những ý tưởng của bạn về
1.2.1 Tầm nhìn kinh doanh
việc tạo dựng một dự án kinh doanh thành công?
Tầm nhìn là một phần quan trọng hình thành tương lai
Lưu ý rằng những câu hỏi này liên quan đến cả tương
và điều này đặc biệt đúng đối với các nhân. Thiết lập
lai cá nhân của bạn và tầm nhìn cho tương lai doanh
tầm nhìn là bước đầu tiên trong nhiều bước để biến biến
nghiệp của bạn. Hai hình ảnh này nên cùng tồn tại. Tầm
ý tưởng kinh doanh thành hiện thực.
nhìn về tương lai cá nhân tạo nên các nguồn lực cần thiết
Nhiều doanh nhân mong muốn thành lập doanh nghiệp để hỗ trợ cho tương lai của doanh nghiệp, tương lai của
hoặc tổ chức vĩ đại để thay đổi thế giới. Một số khác biết doanh nghiệp sẽ cung cấp chất liệu cho tương lai cá
chính xác những gì họ muốn tạo ra, trong khi những nhân.
người khác lại tìm ra điều đó trong quá trình thực hiện.
Một cách tiếp cận khác để phát triển tầm nhìn là sử
Mặc dù không có bí quyết thành công nào, nhưng bạn
dụng quá trình tư duy sáng tạo. Cách tiếp cận này tạo
cần phải có một số ý tưởng về những gì bạn hình
ra những ý tưởng mới. Quá trình tư duy sáng tạo này
dung cho tương lai kinh doanh của mình: Bạn nhìn
gồm bốn bước:
thấy gì trong tương lai của mình? Bạn muốn đóng góp
cho thế giới như thế nào? Chuẩn bị (Preparation): Plan and gather
information
 Tầm nhìn và Sứ mệnh Ươm tạo(Incubation): Let subcunsdous work
Tầm nhìn của một doanh nhân là sự khởi đầu của một through information
hành trình, xác định điều mà người doanh nhân đạt được Soi sáng (Illumination): Identify “aha moment”
với những nỗ lực kinh doanh của mình. Hay nói cách solutions
khác, tầm nhìn nói lên những gì doanh nhân mong Xác minh (Verification): Test and implement
muốn doanh nghiệp sẽ đạt được trong tương lai - có (1) Chuẩn bị ( Preparation)
thể là 5 hoặc 10 năm. Trong giai đoạn chuẩn bị, hãy thu thập thông tin và thu
Tuyên bố sứ mệnh là một tuyên bố chính thức về thập ý tưởng. Là một phần của quá trình khai thác các ý
những gì dự án kinh doanh sẽ làm, giá trị mà dự án tưởng sáng tạo, bạn có thể áp dụng tư duy khác biệt
sẽ mang lại và cách thức thực hiện hành động này. bằng cách tạo ra càng nhiều ý tưởng càng tốt, ngay cả
Khi mô tả sứ mệnh, hãy suy nghĩ cẩn thận về tuyên bố khi những ý tưởng đó có vẻ không logic. Kết quả của
giá trị mà doanh nghiệp cam kết.
bước này là tạo ra một danh sách các ý tưởng xung đột cũng như giá trị khác cũng rất cần được xem
hoặc các ý tưởng đa dạng và khác biệt. xét.
(2) Ươm tạo ( Incubation) Nhiều doanh nhân khởi nghiệp theo phong cách
Chúng ta đang lập trình cho tâm trí của mình nhận sống gặp phải những thách thức trong việc đáp
thức rằng những ý tưởng được hình thành từ quá ứng nhu cầu của dự án kinh doanh trong khi vẫn
trình chuẩn bị là những chủ đề quan trọng cần xem duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.
xét. Khi đó, tâm trí vô thức vẫn tiếp tục suy nghĩ về
Nhưng làm thế nào để chúng ta đạt được sự cân
chúng ngay cả khi chúng ta đang làm những việc khác.
bằng?
Giai đoạn ươm tạo này rất cần thiết để thúc đẩy sự sáng
tạo. Các cuộc thảo luận với gia đình, các mối quan
hệ thân thiết và nhóm khởi nghiệp nên diễn ra
(3) Soi sáng ( Illumination)
trong giai đoạn đầu hình thành ý tưởng để
Tại một thời điểm nào đó, bạn có thể đột nhiên khám
đánh giá sự ủng hộ của những người mà lợi ích
phá được nguồn cảm hứng hoặc sự soi sáng— Khoảnh
của họ có thể bị tổn hại do sự cống hiến của
khắc aha! — Câu trả lời hiện lên trong ý thức của
doanh nhân trong việc thúc đẩy hoạt động kinh
chúng ta.
doanh. Dành thời gian cho bản thân là rất quan
(4) Xác minh ( Verification) trọng. Điều này có thể liên quan đến việc tạo
Bước cuối cùng là xác minh, xây dựng tuyên bố hoặc lịch quản lý thời gian: “Leaving work at the
thông điệp về tầm nhìn của chúng ta. office” is a successful strategy that many
business people use to separate their personal
Ngoài ra, bạn có thể tiến hành nghiên cứu về ý tưởng
and professional lives.
kinh doanh bằng cách tạo các cuộc khảo sát và đặt câu
hỏi cho mọi người về trải nghiệm của họ liên quan đến ý Dành thời gian cho bản thân là rất quan
tưởng của bạn. trọng. Điều này có thể liên quan đến việc tạo
lịch quản lý thời gian:
Ví dụ: Giả sử bạn đang cân nhắc việc tạo ra một loại
thực phẩm mới tốt cho sức khỏe, có thể ăn khi đi làm. “Leaving work at the office” is a successful
Tuy nhiên, ý tưởng này là chưa rõ ràng và chưa thể phát strategy that many business people use to
triển thành một tầm nhìn cụ thể. Bạn sẽ làm gì trong separate their personal and professional lives.
trường hợp này?
Nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu cũng
1.2.3 Đạt được sự cân bằng như sở thích và điều không thích của bản thân
cũng có thể giúp bạn đạt được và duy trì sự cân
Khởi nghiệp đi kèm với nhiều thách thức vì doanh nhân
bằng trong cuộc sống.
phải đội nhiều chiếc mũ. Điều này đặc biệt đúng nếu
doanh nhân là người duy nhất trong doanh nghiệp của Việc có những người cố vấn hay sử dụng các
chính mình. công cụ hỗ trợ như danh sách kiểm tra công
việc, timeline cũng có thể giúp bạn đi đúng
Bất kể mô hình kinh doanh nào, các doanh nhân đều
hướng và ngăn chặn việc “bỏ quên” các hoạt
phải có khả năng đạt được sự cân bằng giữa sự cống
động quan trọng trong công việc kinh doanh
hiến cho việc phát triển hoạt động kinh doanh và cuộc
hoặc cuộc sống cá nhân.
sống cá nhân của mình. Phát triển tầm nhìn bao gồm các
lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống nghề nghiệp và cá 1.2.4 Vai trò của việc xác định mục tiêu
nhân của bạn có thể giúp bạn đạt được sự cân bằng này.
Tầm nhìn phác thảo ra tương lai, trong khi mục tiêu tập
Bạn cân nhắc những khía cạnh nào khi nghĩ về một trung vào kết quả mong muốn. Mặc dù tầm nhìn là chìa
cuộc sống cân bằng? khóa để tạo ra tương lai mà bạn mong muốn cho bản
thân và doanh nghiệp của mình, xác định mục tiêu cũng
Có đủ tiền để hỗ trợ cuộc sống có thể là một
rất quan trọng để giúp bạn nhận ra các bước cần thiết để
khía cạnh chính. Tuy nhiên, các khía cạnh khác
biến tầm nhìn đó thành hiện thực.
như các hoạt động thể thao hoặc sở thích, tương
tác xã hội và giải trí, sự hài lòng với cách bạn Mục tiêu SMART là các mục tiêu được cấu trúc và xác
kiếm tiền, các mối quan hệ gia đình và cá nhân định rõ ràng, cụ thể, có thể đo lường được, có thể đạt
được, thực tế và phù hợp (Firgue 1.9).
o Cụ thể (Specific): Mục tiêu của bạn phải cụ thể Theo đó, nhận thức được môi trường xung quanh và
thay vì quá rộng. những trải nghiệm trong cuộc sống có thể mang lại
o Có thể đo lường được (Measurable): Bạn sẽ có nhiều cơ hội kinh doanh. Trong cuộc sống hàng ngày,
thể kiểm tra theo cách có thể định lượng xem chúng ta liên tục tìm thấy những điều có thể cải thiện.
liệu mục tiêu có đạt được hay không, nghĩa là
Ví dụ:
cần có một số phương pháp để xác định xem
“Nếu chúng ta không phải đi làm thì sao?”
mục tiêu có đạt được hay không.
“Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng tôi không cần phải sở hữu
o Có thể đạt được (Achievable): Mục tiêu phải đạt
một chiếc xe nhưng vẫn có quyền sử dụng một chiếc
được; nó không thể cao đến mức không thể thực xe?”
hiện được. Mặt khác, mục tiêu không nên dễ “Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể thư giãn khi đi
dàng đến mức có thể hoàn thành nhanh chóng làm thay vì bị căng thẳng vì giao thông?”
hoặc tốn ít công sức.
o Thích hợp (Relevant): Mục tiêu phải phù hợp Figure 1.10: Những loại câu hỏi này đã truyền cảm hứng
với điều bạn muốn đạt được; điều này có nghĩa cho các dự án kinh doanh như dịch vụ chia sẻ xe như
là mục tiêu phải phù hợp với kết quả cần đạt Uber, ngành công nghiệp xe tự lái và khả năng tiếp cận
được. xe đạp ngắn hạn trong chương trình chia sẻ xe đạp ở
o Thời hạn xác định (Timely) : Mỗi mục tiêu cần Pella, Iowa
có thời hạn xác định, thời điểm mà mục tiêu
1.3.1 Tư duy kinh doanh
phải hoàn thành.
Những ý tưởng này xuất phát từ việc có tư duy kinh
Bạn đã định nghĩa về thành công và tuyên bố tầm nhìn
doanh, nhận thức và tập trung vào việc xác định cơ hội
của bạn. Bây giờ, vận dụng khung mục tiêu SMART,
thông qua giải quyết vấn đề cũng như sự sẵn sàng tiến
bạn hãy tạo một danh sách các mục tiêu ngắn hạn khả thi
về phía trước để thúc đẩy ý tưởng đó.
và hướng đến tầm nhìn của mình.
Tư duy kinh doanh là lăng kính mà qua đó doanh
1.3 Tư duy khởi nghiệp nhân nhìn thế giới, nơi mọi thứ được xem xét dưới
Learning Objectives góc độ kinh doanh khởi nghiệp.
“Điều gì sẽ xảy ra nếu”
o Hiểu được ý nghĩa của việc có tư duy kinh
“Nếu chúng ta làm điều này thì sao?”
doanh “Điều gì sẽ xảy ra nếu đối thủ cạnh tranh làm điều
o Mô tả được ý nghĩa của tinh thần kinh doanh và đó?”
niềm đam mê
Hầu hết mọi người đều làm theo những thói quen và
Tinh thần khởi nghiệp có nhiều hình thức nhưng các truyền thống mà không nhận thức được môi trường xung
doanh nhân đều có một đặc điểm chung: Doanh nhân là quanh hoặc nhận thấy những cơ hội. Để trở thành một
người xác định được cơ hội và lựa chọn hành động doanh nhân, bạn cần nhận ra rằng có một cơ hội tồn
theo cơ hội đó. Hầu hết các dự án kinh doanh đều là tại và sẵn sàng hành động theo nó.
những biến thể sáng tạo của một ý tưởng có thể giải
quyết vấn đề hoặc đáp ứng nhu cầu đã lan rộng khắp Ý nghĩa của tinh thần kinh doanh là gì?
cộng đồng, khu vực và quốc gia.
Trong bối cảnh khởi nghiệp, tinh thần kinh doanh
Nhiều doanh nhân bắt đầu một công việc kinh doanh (entrepreneurial spirit) có nghĩa là đam mê, có mục đích,
bằng cách giải quyết một vấn đề quan trọng, đưa ra sản tích cực, táo bạo, tò mò và sự kiên trì (passionate,
phẩm hoặc dịch vụ mang lại một số giá trị mà người sử purposeful, positive, bold, curious, and persistent)
dụng đánh giá cao. Trong khi đó, các doanh nhân khác
Tinh thần kinh doanh giúp các doanh nhân vượt qua
bắt đầu kinh doanh bằng cách đưa ra một “better
những trở ngại và đương đầu với những thách thức với
mousetrap - cái bẫy chuột tốt hơn” về sản phẩm, dịch
thái độ có thể làm được.
vụ hoặc cả hai.
1.3.2 Tinh thần kinh doanh và niềm đam mê
Trong mọi trường hợp, điều quan trọng là doanh nhân
phải hiểu rõ thị trường và phân khúc mục tiêu. Từ Tinh thần kinh doanh liên quan đến niềm đam mê trình
đó, doanh nhân xác định được vấn đề hoặc nhu cầu bày một ý tưởng đáng giá và có giá trị, sẵn sàng nghĩ xa
chính chưa được đáp ứng (“điểm yếu”), phát triển ý hơn các khuôn mẫu và quy trình đã được thiết lập,
tưởng và đưa ra giải pháp hữu hiệu và khả thi.
trong khi vẫn lưu ý đến luật pháp và quy định của địa Hành trình khởi nghiệp có thể giống như một chuyến
phương. Trong nỗ lực thay đổi các khuôn mẫu đã được phiêu lưu, thú vị nhưng đầy thử thách.
thiết lập, doanh nhân đưa ra những lựa chọn thay thế
 Cần phải có sự tự tin, can đảm, quyết tâm, kiên trì và
cho những khuôn mẫu đã được thiết lập đó.
một số bí quyết để lựa chọn khởi nghiệp làm nghề
Niềm đam mê là một phần quan trọng của quá trình khởi nghiệp.
nghiệp. Niềm đam mê có thể giúp doanh nhân tiếp tục
Figure 2.2:
hành động ngay cả khi thế giới bên ngoài gửi đi những
Đối với một số người, việc chuẩn bị cho hành trình khởi
thông điệp tiêu cực hoặc phản hồi kém tích cực. Điều
nghiệp có thể giống như tham gia một chuyến phiêu lưu
này là rất phổ biến bởi các doanh nhân thường xuyên
bằng bè trên sông, nơi kết hợp phong cảnh đẹp với nhiều
phải đối mặt với thách thức về áp lực phải tuân theo
thử thách.
những thói quen và khuôn mẫu đã được thiết lập.
(credit: “Hands Up” by Jeramey Jannene/Flickr, CC BY
02 Các con đường và hành trình khởi nghiệp. 2.0)

2.1 Tổng quan về Hành trình khởi nghiệp Bên cạnh sự tự tin, can đảm và sẵn sàng thực hiện,
doanh nhân khởi nghiệp cần ghi nhớ những điều sau:
Learning Objectives
o Bạn là duy nhất.
o Giải thích hành trình khởi nghiệp là một lựa
o Chúng ta có thể học được sự khôn ngoan từ
chọn nghề nghiệp
những bài học kinh nghiệm của các doanh nhân
o Xác định các bước hành động chính trong hành
giàu kinh nghiệm.
trình khởi nghiệp
o Lựa chọn nghề nghiệp kinh doanh đòi hỏi sự
o Nhận biết những phần thưởng và rủi ro của các
trung thực, suy ngẫm và có xu hướng hành
bước trong hành trình khởi nghiệp
động.
2.1.1 Hành trình khởi nghiệp là một lựa chọn nghề o Bạn cũng cần hiểu rằng bạn không thể tự mình
nghiệp hoàn thành mọi việc và bạn có thể cần yêu cầu
trợ giúp.
Những thay đổi của thời đại tạo ra nhiều cơ hội cho
khởi nghiệp phát triển. 2.1.2 Hành trình khởi nghiệp
Các nghiên cứu cho thấy lại khi nền kinh tế tăng Một cách khái quát, bắt đầu hành trình khởi nghiệp bao
trưởng và thị trường việc làm phát triển lại làm giảm gồm bảy bước chính như sau:
rủi ro khi doanh nhân khởi nghiệp.
o Bước 1: Cảm hứng (Inspiration) – Động lực trở
Khởi nghiệp giờ đây như một lựa chọn nghề nghiệp. thành doanh nhân của bạn là gì?
Như cầu thuê ngoại tạo ra cơ hội cho những nhà thầu o Bước 2: Chuẩn bị (Preparation) – Bạn có những
độc lập (independent contractor). Độ tuổi tham gia tố chất cần thiết để trở thành một doanh nhân
hoạt động khởi nghiệp nhiều nhất là trên 40 tuổi. không?
o Bước 3: Đánh giá (Assessment) – Ý tưởng của
Tuy vậy, không phải ai cũng sẵn sàng trở thành doanh
nhân khởi nghiệp. dự án kinh doanh là gì?
o Bước 4: Huy động các nguồn lực (Exploring
Nhiều người có những ý tưởng kinh doanh sáng tạo, phù Resources) – Làm sao có những nguồn lực để
hợp nhưng lại chưa bao giờ thực hiện bước đầu tiên để thực hiện dự án này?
hiện thực hóa nó: o Bước 5: Kế hoạch kinh doanh (Business Plan) –
Doanh nghiệp có cơ cấu và mô hình kinh doanh
“Mọi hành trình đều bắt đầu bằng một bước đi - Every
như thế nào?
journey begins with a single step.”
o Bước 6: Điều hướng (Navigation) – Khi điều
Nhiều người có thể nhận ra một cơ hội nhưng phần đông ngoài kế hoạch xảy ra, bạn sẽ điều hướng công
trong số đó không hành động để hiện thực hóa ý tưởng việc kinh doanh của mình như thế nào?
đó. Doanh nhân được định nghĩa là người không chỉ o Bước 7: Thực thi (Launch) – Bạn sẽ thực thi dự
nhận ra cơ hội mà còn sẵn sàng hành động vì cơ hội án kinh doanh của mình khi nào và như thế nào?
đó.
2.2 Con đường khởi nghiệp sát” những gì liên quan đến việc điều hành kinh doanh
Learning Objectives đó.

o Hiểu các cơ hội mạo hiểm khác nhau tạo ra Một cách khác để tìm kiếm con đường khởi nghiệp của
bạn thông qua Khởi động mềm (Your Personal Path
những con đường khác nhau để khởi nghiệp
through a Soft Launch), dấn thân và trải nghiệm quá
o Mô tả các phương pháp tìm ra con đường khởi
trình này bằng cách khởi động một dự án kinh doanh
nghiệp
“mềm”.
Hành trình khởi nghiệp có thể đi qua nhiều con đường,
Mặc dù điều này có vẻ như là một bước nhảy vọt lớn
mỗi con đường đều có những trở ngại, khúc mắc và ngã
hoặc bạn có thể cảm thấy mình chưa sẵn sàng, nhưng
rẽ trước đến đích. Vì vậy, nhiều doanh nhân đã đi theo
hãy nhớ rằng tinh thần kinh doanh là một môn học
những con đường khác nhau.
mang tính trải nghiệm và chỉ có thể hiểu được đầy đủ
Con đường khởi nghiệp tùy thuộc vào nhiều yếu tố, đặc thông qua trải nghiệm thực tế.
biệt là các cơ hội khác nhau dẫn đến con đường khởi
Triển khai một dự án kinh doanh trong một khung thời
nghiệp khác nhau. Điều quan trọng là tìm được con
gian hoặc đối tượng có hạn để thu thập kinh nghiệm,
đường khởi nghiệp phù hợp.
hiểu biết sâu sắc và phản hồi về thị trường mục tiêu hoặc
Một cách để tìm ra con đường khởi nghiệp cho cá nhân người tiêu dùng—một quá trình được gọi là khởi động
bạn là tiến hành nghiên cứu và thử sức với các vai trò mềm—sẽ cung cấp phản hồi có giá trị về cách đáp ứng
liên quan đến công việc kinh doanh mà bạn mong muốn. nhu cầu của người tiêu dùng hoặc cải thiện sản phẩm
của bạn để đảm bảo thành công
Để làm điều này, bạn hãy “theo dõi” một chuyên gia
trong lĩnh vực bạn mong muốn, trở thành “người quan
.

Chương 2: ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA NHÀ KHỞI NGHIỆP
NỘI DUNG BÀI HỌC 01 Đạo đức và trách nhiệm xã hội của nhà khởi
01 Trách nhiệm xã hội, các vấn đề đạo đức và pháp lý nghiệp
trong khởi nghiệp
1.1 Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.1 Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.2 Doanh nghiệp có tinh thần xã hội Case study
1.3 Đạo đức kinh doanh Năm 2015, trước nhu cầu lớn của thị trường, Martin
1.4 Vấn đề pháp lý Shkreli, cựu Giác đốc điều hành của công ty dược phẩm
Retrophin và Turing Pharmaceuticals, quyết định tăng
02 Phát triển Văn hóa nơi làm việc về Đạo đức và Trách giá thuốc điều trị HIV từ 13,50 USD lên 750 USD một
nhiệm giải trình viên. Công chúng ngay lập tức cho rằng hành động của
ông là phi đạo đức.
Learning objectives
Bạn nghĩ sao về tình huống này
1. Các vấn đề đạo đức và pháp lý trong khởi nghiệp
Một doanh nhân vừa có đạo đức vừa có trách nhiệm
o Định nghĩa và mô tả trách nhiệm xã hội của xã hội có nghĩa là gì?
doanh nghiệp (CSR) và tinh thần kinh doanh xã
 Doanh nhân ngày nay cần nâng cao nhận thức về các
hội
bên liên quan và cộng đồng, thay vì chỉ hướng đến lợi
o Xác định các vấn đề đạo đức và pháp lý
nhuận công ty và các cổ đông.
o Hiểu cách tiếp cận để giải quyết các tình huống
khó xử về đạo đức/pháp lý sau khi được xác Quan niệm truyền thống cho rằng điều quan trọng nhất
định đối với CEO là lợi nhuận của cổ đông. Tuy nhiên, quan
niệm này dần được thay thế bằng quan điểm tiến bộ hơn,
yêu cầu các doanh nhân phải xem xét tất cả các bên liên
quan khi đưa ra những quyết định kinh doanh quan trọng
có khả năng gây hậu quả sâu rộng.
 Trách nhiệm xạ hội cũa doanh nghiệp (Social Nguyên tắc 9: Khuyến khích phát triển và phổ biến các
Responsibility in Business) công nghệ thân thiện với môi trường.
Hội nghị bàn tròn kinh doanh (the Business (4) Chống tham nhũng
Roundtable), tập hợp các CEO từ các công ty lớn nhất Nguyên tắc 10: Chống tham nhũng dưới mọi hình thức,
và thành công nhất ở Mỹ, gần đây đã đưa ra một tuyên bao gồm tống tiền và hối lộ.
bố mới về đạo đức kinh doanh:
Bằng cách kết hợp 10 nguyên tắc trên vào các chiến
“Cùng với các đối tác trong khu vực công, tư và phi lợi lược, chính sách và thủ tục, đồng thời thiết lập văn hóa
nhuận, các CEO của Hội nghị bàn tròn doanh nghiệp liêm chính, các công ty không chỉ đề cao trách nhiệm
cam kết thúc đẩy các giải pháp tạo ra sự khác biệt có ý cơ bản của mình đối với con người và xã hội mà còn
nghĩa cho người lao động, gia đình, cộng đồng và tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững.
doanh nghiệp”.
1.2 Doanh nghiệp có tinh thần xã hội
Điều này nghĩa là tạo ra một môi trường kinh doanh Doanh nghiệp có tính thần xã hội mô tả các dự án kinh
trong đó mỗi thành viên của tổ chức được khuyến khích, doanh do các doanh nhân khởi xướng (doanh nhân xã
tạo điều kiện và hỗ trợ để phát triển năng lực đạo đức hội), ủng hộ hoặc đấu tranh cho một vấn đề xã hội.
nhằm phân biệt đúng sai một cách thường xuyên và có Họ có thể tận dụng nguyên nhân đó làm nền tảng để phát
hệ thống. triển và duy trì một tổ chức có hiệu quả kinh tế.
Điều này cũng có nghĩa là tổ chức, với tư cách là một hệ Vấn đề xã hội thường là các hạn chế xã hội tốn kém và
thống tổng thể, đưa ra các biện pháp xử lý nhất quán, có kinh niên, một sai lầm hoặc bất công xã hội cần phải
ý nghĩa và kịp thời đối với các hành vi phi đạo đức và được sửa chữa hoặc một vấn đề toàn cầu đã bị xã hội
hành động vô trách nhiệm. hoặc các tổ chức bỏ qua.
Sự bền vững của doanh nghiệp bắt đầu từ hệ thống giá Trong khi mục tiêu chính và mục tiêu cuối cùng của một
trị của công ty. Liên hợp quốc đã thiết lập Mười nguyên doanh nhân có trách nhiệm xã hội là tạo ra của cải, thì
tắc của Hiệp ước Toàn cầu kêu gọi các công ty phát triển mục tiêu chủ yếu của một doanh nhân có tinh thần xã
“cách tiếp cận có nguyên tắc để kinh doanh”. hội là phục vụ xã hội, tạo ra của cải để giải quyết vấn đề
Theo Hiệp ước Toàn cầu, doanh nghiệp cần cần đáp ứng xã hội.
được các trách nhiệm cơ bản ở 4 khía cạnh chính sau Nghĩa là, doanh nhân có tinh thần xã hội làm việc để
đây: (1) Quyền con người, (2) Lao động, (3) Môi trường thúc đẩy xã hội phát triển thay vì tích lũy của cải lớn
và (4) chống tham nhũng. hơn cho cổ đông. Các doanh nhân xã hội thường có
(1) Quyền con người những phẩm chất như thái độ vị tha, ý thức về nghĩa vụ
Nguyên tắc 1: Ủng hộ và tôn trọng việc bảo vệ các và trách nhiệm của mình, cam kết mạnh mẽ để tạo ra sự
quyền con người được quốc tế công bố; thay đổi.
Nguyên tắc 2: Đảm bảo rằng không thỏa hiệp với các
 Doanh nghiệp có tinh thần bảo vệ môi trường
hành vi vi phạm quyền con người (nhân quyền).
Doanh nghiệp có tinh thần bảo vệ môi trường ủng hộ
(2) Lao động
các hoạt động vừa hiệu quả về mặt kinh tế vừa thân
Nguyên tắc 3: Đề cao quyền tự do của các hiệp hội và
thiện và bảo vệ môi trường.
công nhận quyền thương lượng tập thể;
(1) Một tổ chức phi lợi nhuận hưởng đến bảo vệ
Nguyên tắc 4: Xóa bỏ mọi hình thức lao động cưỡng
và cải tạo môi trường
bức;
(2) Trở thành thành viên của một tổ chức vận
Nguyên tắc 5: Xóa bỏ lao động trẻ em;
động chính sách bảo vệ môi trường
Nguyên tắc 6: Xóa bỏ phân biệt đối xử trong việc làm và
(3) Một công ty tư nhân cam kết hoạt động theo
nghề nghiệp.
cách có trách nhiệm với môi trường
(3) Môi trường
Trọng tâm về môi trường đề cập đến các sáng kiến nhằm
Nguyên tắc 7: Ủng hộ cách tiếp cận phòng ngừa trước
bảo tồn hệ sinh thái như năng lượng sạch và tái tạo, quản
các thách thức môi trường;
lý chất thải, các chương trình chống lại biến đổi khí hậu,
Nguyên tắc 8: Thực hiện các sáng kiến nhằm nâng cao
cải thiện nguồn cung cấp nước, bảo vệ đa dạng sinh học
trách nhiệm môi trường;
và giảm suy thoái môi trường và nạn phá rừng.
Những sáng kiến này có hiệu quả về mặt tài chính từ Legal issues: Intellectual Property, Contracts, Antitrust,
quan điểm kinh doanh, đồng thời không gây ô nhiễm, Fraud, Employment, Tarts
lãng phí, phá hủy hay gây hậu quả tiêu cực cho môi
trường.  Sở hữu trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ
Sở hữu trí tuệ là sản phẩm hoặc kết quả lao động sáng
1.3 Đạo đức kinh doanh
tạo của một hoặc nhiều cá nhân nhằm biến ý tưởng độc
Theo đó, quan điểm về thành công với tư cách là một đáo thành sản phẩm/dịch vụ có tính thực tiễn và có giá
doanh nhân cũng thay đổi. Nó bao gồm nhiều điều hơn trị gia tăng. Quyền sở hữu trí tuệ được bảo vệ về mặt
chỉ đơn giản là kiếm tiền và phát triển một dự án kinh pháp lý.
doanh như: Đối xử với nhân viên, khách hàng và cộng
đồng nói chung bằng sự trung thực và tôn trọng; Tham Để phát triển bền vững, doanh nhân cần tôn trọng cũng
gia vào các giao dịch trung thực; lợi nhuận kiếm được như có trách nhiệm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của công
không đến từ việc trục lợi người khác. ty.

Do đó, đạo đức kinh doanh hướng dẫn cách ứng xử mà  Hợp đồng và các vấn đề vi phạm
các doanh nhân và công ty của họ tuân thủ pháp luật và
Đa phần doanh nhân đều tham gia vào các hợp đồng một
tôn trọng quyền của các bên liên quan, đặc biệt là khách
cách thường xuyên, và do đó cần có hiểu biết về các
hàng, khách hàng, nhân viên cũng như cộng đồng và
khái niệm hợp đồng cơ bản.
môi trường xung quanh.
Tương tự như vậy, hầu hết các doanh nghiệp đều có thể
Hành xử có đạo đức trong kinh doanh đòi hỏi doanh
có liên quan đến các vấn đề vi phạm, sự cố bất ngờ hay
nhân phải tuân thủ chặt chẽ những quy định bắt buộc
tổn thất. Vì vậy, các vấn đề về bồi thường thiệt hại, kiện
của pháp luật, nhưng như vậy vẫn chưa đủ.
tụng rất cần được quan tâm.
Doanh nhân cần phải hành xử chính trực: đề cao các
 Chống độc quyền
giá trị đạo đức. Luôn phấn đấu để trở thành người tốt
nhất và chuyên nghiệp nhất có thể trong mọi mối quan Luật chống độc quyền được xây dựng để đảm bảo rằng
hệ tương tác với người khác. các công ty lớn không lạm dụng quyền lực của mình
trên thị trường để loại trừ hoặc hạn chế khả năng tiếp
Tính chính trực trong kinh doanh mang lại nhiều lợi ích.
cận thị trường của đối thủ cạnh tranh.
Nó là cơ sở cơ bản để phát triển và duy trì niềm tin. Điều
này rất quan trọng đối với tất cả các cam kết hợp đồng Điều này rất quan trọng đối với khả năng của doanh
chính thức và không chính thức giữa doanh nghiệp và tất nhân khởi nghiệp trong việc thành lập các doanh nghiệp
cả các bên liên quan. mới có khả năng cạnh tranh với các tập đoàn lớn hơn,
lâu đời hơn.
 Phát triển “la bàn đạo đức” (moral compass)
cho tổ chức  Xung đột lợi ích
Các lãnh đạo công ty cần phát triển “la bàn đạo đức” Xung đột lợi ích xảy ra khi một cá nhân (hoặc công ty)
giúp tổ chức của mình nhận định hành vi đạo đức và phi có lợi ích trong nhiều lĩnh vực (đầu tư tài chính, nghĩa
đạo đức. Khi các cá nhân trong một tổ chức hành động vụ công việc, các mối quan hệ cá nhân) và các lợi ích có
có đạo đức một cách có hệ thống, họ đã tiếp thu được la thể xung đột với nhau.
bàn đạo đức mà nhà lãnh đạo thiết lập.
Một tình huống phổ biến là vấn đề người đại diện. CEO
Các lãnh đạo công ty cần phát triển “la bàn đạo đức” sử dụng các nguồn lực hữu hình và trí tuệ của công ty
giúp tổ chức của mình nhận định hành vi đạo đức và phi vào việc gì đó có lợi cho lợi ích cá nhân thay vì lợi ích
đạo đức. Khi các cá nhân trong một tổ chức hành động của công ty.
có đạo đức một cách có hệ thống, họ đã tiếp thu được la
bàn đạo đức mà nhà lãnh đạo thiết lập. 02 Phát triển Văn hóa nơi làm việc về Đạo đức
và trách nhiệm giải trình
1.4 Vấn đề pháp lý
Learning Objectives
Các lĩnh vực có nhiều vấn đề pháp lý tiềm ẩn bao gồm:
sở hữu trí tuệ, hợp đồng và các vấn đề vi phạm, chống o Mô tả những thách thức tại nơi làm việc trong
độc quyền, xung đột lợi ích, và công bố thông tin. văn hóa doanh nghiệp
o Phân biệt giữa cách tiếp cận thụ động và chủ + Tuy nhiên, không đảm bảo các thế hệ
động để quản lý đạo đức nhân viên tiếp theo giữ và phát huy
o Mô tả nền tảng và khuôn khổ của văn hóa tổ được triết lý tôn trọng khách hàng
chức có đạo đức xuất sắc + Triết lý của doanh nghiệp nên được ăn
o Xác định các thành phần của một nơi làm việc sâu vào nhân viên lâu năm, và phải
có đạo đức được nuôi dưỡng đến mức có ý nghĩa
tương tự đối với những nhân viên mới
Trong bức thư gửi toàn bộ nhân viên Airbnb vào năm nhất.
2013, Brian Chesky đã trả lời câu hỏi “Tại sao văn hóa - Cần có kế hoạch và theo dõi để đảm bảo
lại quan trọng với startup?”: doanh nghiệp tuân theo các giá trị và nguyên
“Khi văn hóa càng mạnh, công ty sẽ cần ít các quy trình tắc đạo đức đã đề ra.
hơn. Một khi văn hóa đã mạnh, bạn có thể tin tưởng - Các giá trị đạo đức trở thành một phần của
rằng mọi người đều đang làm những điều đúng đắn. văn hóa doanh nghiệp thông qua thực hiện
Từng cá nhân sẽ trở nên độc lập và tự chủ. Các thành đào tạo nhân viên và các chương trình
viên sẽ trở thành một người “lãnh đạo” trong chính vị khen thưởng.
trí của mình. Và khi chúng ta có một công ty với tinh - Kế hoạch nuôi dưỡng và phát triển văn
thần doanh trí, chúng ta sẽ có khả năng thực hiện những hóa ở các phẩm chất và năng lực đạo đức
“bước nhảy vọt” mạnh mẽ”. như tính trung thực, công bằng, trách nhiệm
và lòng trắc ẩn được phát triển và tiếp thu
 Văn hóa doanh nghiệp trong công ty khởi như một kim chỉ nam đạo đức, được tích
nghiệp: Đây là sự kết hợp giữa tính cách và hợp vào các hoạt động hàng ngày của tổ
phong cách quản lý thường được xác định bởi chức.
những người lãnh đạo doanh nghiệp khởi
nghiệp, định hình các hoạt động kinh doanh ban Doanh nhân cần kết hợp ba phẩm chất đạo đức
đầu cũng như văn hóa nơi làm việc. thiết yếu: sự tin cậy, sự công bằng và sự xuất sắc
- Xây dựng văn hóa kinh doanh thành vào các giá trị cốt lõi của tổ chức:
công: nguyên tắc và triết lý của người  Xuất sắc:
sáng lập sẽ được quán triệt thực hiện o Có mục đích lớn hơn
thống nhất và thường xuyên, trở thành
o Tạo văn hóa loại bỏ cạnh tranh nội
truyền thống của công ty.
bộ
 Đặc điểm nhân sự của công ty khởi nghiệp:
o Tập trung vào sự xuất sắc
Nhân viên đầu tiên có thể: cảm nhận được tinh  Công bằng:
thần hợp tác gắn kết trực tiếp với người sáng o Thúc đẩy sự cởi mở
lập, sẵn sàng trải qua những căng thẳng và khắc o Thể hiện sự công bằng
nghiệt gắn liền với công ty khởi nghiệp để đổi o Xem xét các ý tưởng và cảm giác
lấy quyền sở hữu cổ phần o Duy trì hệ thống giải trình trách
Nhân viên mới có thể: chỉ tìm vị trí công việc nhiệm
phù hợp, không cam kết gắn kết, khó chịu đựng  Tin cậy:
những đòi hỏi khắt khe giờ giấc, sự hỗn loạn và o Cung cấp và phản hồi những mong
sự chưa ổn định thường có của các doanh nghiệp đợi
khởi nghiệp o Quyết định dựa trên sự thật và sự
đồng thuận
- Xem xét kỳ vọng của doanh nghiệp và nhân o Xung đột ý tưởng khác nhau, không
viên: phải cá nhân khác nhau
+ Đặc điểm tạo thành kết cấu của công ty o Lắng nghe với sự kiên nhẫn và tôn
khởi nghiệp là sự tôn trọng dành cho trọng
khách hàng. o Tách bản thân khỏi những suy nghĩa
+ Doanh nhân thành công truyền tải đặc và quan điểm của bạn
tính này cho tất cả nhân viên nòng cốt.  Phát triển nền tảng và khuôn khổ của một tổ
chức có trách nhiệm đạo đức
Xem xét các nguyên tắc đạo đức mà tổ chức muốn ưu hóa sáng tạo, các doanh nhân nên xem xét
tiên. Ví dụ về các nguyên tắc đạo đức có thể bao gồm: các vấn đề và thách thức sau:
(1)Phục vụ tiến bộ xã hội; (2) Hợp tác xuất sắc; (3) Bình + Làm thế nào chúng ta có thể tạo ra một
đẳng giới; (4) Xóa bỏ định kiến. nền văn hóa sáng tạo và đổi mới?
+ Làm thế nào chúng ta có thể khuyến
 Tạo sự khác biệt cho tổ chức và phát triển lợi thế
khích các thành viên trong tổ chức hợp
cạnh tranh bền vững
tác và tận dụng sự sáng tạo của nhau?
 Phát triển nền tảng và khuôn khổ của một tổ + Làm thế nào chúng ta có thể khen
chức có trách nhiệm đạo đức thưởng và công nhận mọi người vì sự
- Khuôn khổ và nền tảng của đạo đức và trách sáng tạo của họ?
nhiệm sẽ cho phép doanh nhân quản lý  Phát triển văn hóa sáng tạo và đổi mới
nhất quán các phẩm chất và nguyên tắc - Cung cấp phương tiện và cơ hội cho các cá
cần thiết để thành công trong mọi khía cạnh. nhân trở thành thành viên tham gia, sáng tạo
- Bao gồm các khía cạnh: nghiên cứu và phát và đóng góp toàn thời gian.
triển, kỹ thuật, sản xuất, bán hàng, tiếp thị, - Đổi mới đòi hỏi phải có sự lãnh đạo và quản
lập kế hoạch, ra quyết định, giải quyết vấn lý tốt
đề, quản lý xung đột và các khía cạnh khác - Một quy trình có ý nghĩa và hiệu quả để làm
của quản trị tổ chức việc theo nhóm và hợp tác; văn hóa học tập
 Phát triển nền tảng và khuôn khổ của một tổ và cải tiến; một quy trình nhất quán và có
chức có trách nhiệm đạo đức thể đo lường được để khuyến khích, công
- Lãnh đạo đóng vai trò là hình mẫu, nâng cao nhận, khen thưởng và theo dõi sự đổi mới;
nhận thức, và khuyến khích các cá nhân tiếp và toàn công ty tập trung vào việc đào tạo và
thu một hệ thống lập luận đạo đức. Đó là phát triển ý thức sáng tạo.
cách ứng xử trước những câu hỏi:  Phát triển nguồn nhân lực
"Quyết định của tôi là đúng hay sai (tốt - Cho phép công ty liên tục phát triển nguồn
hay xấu)?" lực trí tuệ.
“Tôi đang xử lý thông tin thực tế hay là - Cá nhân phát triển năng lực đạo đức, tăng
phỏng đoán?” cường khả năng sáng tạo của cá nhân và đổi
“Hậu quả của hành động của tôi là gì?” mới của tổ chức, cung cấp nguồn nhân lực
“Quyết định của tôi có công bằng và có năng lực ổn định cho hệ thống lãnh đạo
hợp lý không?” của công ty và cho phép công ty tận dụng và
“Tôi đã cung cấp cho cá nhân những gì thu hoạch những nguồn nhân lực đó để thúc
họ phải trả chưa?” đẩy xã hội một cách có trách nhiệm.
“Tôi có muốn bị đối xử như vậy - Kế hoạch phát triển suốt đời (lifelong
không?” development plan - LDP) trở thành công
“Liệu hành động này có giúp tôi đạt cụ chính để hỗ trợ các cá nhân đạt được sự
được kết quả tốt nhất cho tập thể không?” xuất sắc bằng cách nâng cao hiệu suất, thu
 Phát triển nền tảng và khuôn khổ của một tổ hẹp khoảng cách trong đánh giá và điều
chức có trách nhiệm đạo đức chỉnh cá nhân theo mục đích, tầm nhìn, sứ
mệnh, mục tiêu, nhu cầu và mục tiêu lớn
 Cho phép mỗi thành viên của tổ chức thực hiện phán hơn.
đoán đạo đức hợp lý, phát triển năng lực đạo đức và - Ở mức tối thiểu, một LDP nên:
tiếp thu kim chỉ nam (la bàn) đạo đức. Nó cũng cho + Bao gồm các mục đích và mục tiêu nghề
phép nhân viên được liên kết với mục đích, tầm nhìn,
nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn
sứ mệnh và giá trị lớn hơn của công ty, sau đó chuyển
+ Giúp xác định, liên tục phát triển và tận
thành hành động.
dụng thế mạnh của từng cá nhân
 Phát triển văn hóa hợp tác xuất sắc + Cho phép các cá nhân xác định và thu
- Sáng tạo cũng là chìa khóa để một nhóm hẹp khoảng cách có thể đo lường được
nghĩ khác đi. Phải có sự tự do tại nơi làm trong sản phẩm, hành vi và cải thiện
việc để sự sáng tạo nở rộ. Khi phát triển văn chuyên môn
+ Làm rõ các sản phẩm chính và các chỉ + Được đối xử với sự tôn trọng, nhân
số thành công phẩm và lịch sự mà họ xứng đáng được
 Phát triển năng lực lãnh đạo/quản lý có đạo hưởng như một con người.
đức và trách nhiệm + Được hỗ trợ cần thiết, cơ hội bình đẳng
- Văn hóa của tổ chức chủ yếu được định hình và nguồn lực để vượt trội.
bởi các giá trị lãnh đạo của tổ chức: qua + Được trao những gì họ xứng đáng và
cách các nhà lãnh đạo phát triển mối quan xứng đáng được hưởng một cách công
hệ tin cậy, qua cách động viên nhân viên, bằng và bình đẳng.
qua quyết định và hành động có trách nhiệm + Được cung cấp một môi trường làm việc
của họ, và qua cách họ trao quyền, ủy quyền an toàn, đảm bảo và không có thành
và giám sát nhiệm vụ. kiến.
- DN nên có kế hoạch đào tạo và phát triển + Không bị thúc giục, gây áp lực hoặc
các nhà lãnh đạo có trách nhiệm một cách mong đợi họ cư xử vô trách nhiệm.
có hệ thống. Ở mức tối thiểu, điều này nên  Tạo ra môi trường làm việc có đạo đức và có
bao gồm việc phát triển và quản lý hệ thống trách nhiệm
lãnh đạo, nuôi dưỡng các năng lực đạo đức - Môi trường làm việc cần:
và trí tuệ, cũng như các phần thưởng và hậu + Không định kiến
quả cho phép một nhà lãnh đạo phát triển và + Có bình đẳng giới
tiếp thu một kim chỉ nam đạo đức. + Có đa dạng
 Phát triển sự liên kết và gắn kết tổ chức bên
+ Có cạnh tranh và hợp tác
trong/bên ngoài
+ Có niềm tin và trách nhiệm
- Chìa khóa thành công của tổ chức có đạo
đức là sự liên kết và gắn kết giữa các cá Những bước xử lý cần thiết nếu mắc sai lầm:
nhân, nhóm và toàn bộ doanh nghiệp. Nó 1. Thừa nhận những sai lầm, thất bại và thiếu sót
đảm bảo các cá nhân và đơn vị trong công ty trước tất cả các bên liên quan
hiểu được mục đích, sứ mệnh, tầm nhìn 2. Truyền đạt hiệu quả bản chất của vấn đề tới
cũng như các mục tiêu và mục tiêu của công các bên liên quan chính
ty, đồng thời cung cấp cho mỗi thành viên 3. Thông báo cho các bên liên quan về tác động,
hoặc tổ chức cơ hội để phục vụ và phù hợp tác dụng phụ và nguyên nhân của vấn đề
với mục đích, sứ mệnh và tầm nhìn đó. 4. Thực hiện các bước cần thiết và ngay lập tức
- Đặt ra những kỳ vọng rõ ràng về cách mọi để giải quyết vấn đề và hạn chế thiệt hại
người đối xử và ứng xử với nhau để mang 5. Tiến hành phân tích nguyên nhân gốc triệt để
lại kết quả. và khách quan để xác định nguyên nhân cơ bản
- Liên quan đến sự liên kết giữa các giá trị 6. Giải quyết bất kỳ lỗ hổng nào về con người và
của công ty với các giá trị được tán thành và hệ thống đã gây ra vấn đề ngay từ đầu
sự liên kết giữa những gì lãnh đạo nói và 7. Đưa ra các biện pháp ngăn ngừa lặp lại những
làm. Khi được kết hợp với nhau, những điều sai lầm tương tự
này và các sự sắp xếp khác có thể cho phép
các cá nhân và nhóm đi đúng hướng và đạt Case study: văn hóa soanh nghiệp MISA
được các mục tiêu của công ty một cách BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ MISA
hiệu quả. Bộ quy tắc ứng xử MISA là kim chỉ nam cho người
 Tạo ra môi trường làm việc có đạo đức và có MISA có hành động đẹp, lời nói hay; là phương tiện lan
trách nhiệm tỏa giá trị cốt lỏi “TIN CẬY – TIỆN ÍCH – TẬN TÌNH”
- Một nơi làm việc an toàn, lành mạnh và hiệu và là nền tảng tạo dựng Văn hóa MISA trường tồn.
quả là một môi trường trong đó cá nhân có Chủ tích HĐQT Thành Long
mức độ tin tưởng cao và tin tưởng rằng nếu  NGUYÊN TẮC ỨNG XỬ BÊN NGOÀI
họ cố gắng hết sức, họ sẽ thấy một số kết (Khách hàng/Nhà cung cấp/ Đối tác/Cổ đông/Cơ
quả và được trả một số thứ để đổi lấy công quan Nhà nước)
việc cực nhọc của họ . Bao gồm các kỳ vọng - 01 TIN TƯỞNG: Cam kết phát triển/cung
của nhân viên sau đây cấp những giải pháp phần mềm giúp tăng
năng suất cho tổ chức/cá nhân; mang lại lợi
ích cho xã hội; đảm bảo uy tín, chất lượng, - 10 TẬN TÌNH: Tận tâm, tận lực phục vụ
bảo mật. mang lại sự hài lòng cho khách hàng/đối tác.
- 02 HỢP TÁC: Làm việc trên tinh thần hợp  NGUYÊN TẮC ỨNG XỬ NỘI BỘ
tác, xây dựng, chia sẻ để cùng thương thảo - 1 TIN TƯỞNG: Tin vào sứ mệnh, tầm nhìn,
thống nhất giải pháp đảm bảo quyền lợi của gái trị cốt lõi của công ty; tin tưởng bản
các bên tham gia. thân, đồng nghiệp.
- 03 MINH BẠCH: Cung cấp đầy đủ, chính - 2 TRÁCH NHIỆM: Chịu trách nhiệm về lời
xác, trung thực cho khách hàng/đối tác nói, hành động, kết quả của bản thân, lên
thông tin về sản phẩm/dịch vụ. tiếng khi thấy điều không đúng.
- 04 CÔNG BẰNG: Đảm bảo khách hàng/đối - 3 KỶ LUẬT: Tuân thủ các nội quy, quy định
tác nhận được lợi ích ngang nhau khi thực của công ty và sự nghiêm khắc với bản thân.
hiện quyền và trách nhiệm ngang nhau. - 4 CAM KẾT: Hoàn thành mục tiêu, nhiệm
- 05 TRÁCH NHIỆM: Thực hiện đến cùng vụ trong mọi hoàn cảnh.
các nghĩa vụ và cam kết với khách hàng/đối - 5 TÔN TRỌNG: Coi trọng danh dự, phẩm
tác. giá của đồng nghiệm và cư xử lịch sự.
- 06 TÔN TRỌNG: Coi trụng danh dự, uy tín - 6 TRUNG THỰC: Chân thành, thẳng thắng
và lợi ích của khách hàng/đối tác. và nhìn thẳng vào sự thật đã tiến bộ hơn mỗi
- 07 CHỦ ĐỘNG: Đưa ra các đề xuất vì lợi ngày.
ích hợp tác của các bên. - 7 HỢP TÁC: Chia sẻ, hỗ trợ và cùng nhau
- 08 LỊCH SỰ: Chảo hỏi, thưa gửi, cảm ơn tìm ra giải pháp để hoàn thành mục tiêu
khi giao tiếp với khách hàng/đối tác. chung.
- 09 CẦU THỊ: Lắng nghe để thấu hiểu, học - 8 LINH HOẠT: Chủ dộng, học hỏi, sáng
hỏi và thay đổi cho phù hợp. tạo. Sẵn sàng thay đổi để phát triển.
Chương 3: ĐỔI MỚI SÁNG TẠO & KHỞI NGHIỆP
NỘI DUNG  Phương pháp lên ý tưởng lấy khách hàng làm
01 Giới thiệu trọng tâm
02 Các công cụ sáng tạo và đổi mới Tập trung vào góc nhìn của khách hàng, nhà doanh nhân
03 Phân biệt: sáng tạo, đổi mới và phát minh phân tích, đưa ra ý tưởng và biến nó thành sự thật thông
04 Xây dựng sáng tạo, đổi mới và phát minh qua 5 bước (trong Chu trình thiết kế đồng cảm lấy con
người làm trung tâm):
01 Giới thiệu 1. Đồng cảm
Xem video Creativity: Every Creativity, Innovation and 2. Xác định vấn đề
Invention start from CURIOUS 3. Động não tìm giải pháp
4. Xây dựng nguyên mẫu ý tưởng
Giấy vụn bỏ đi  Starry Night – Làm từ giấy vụn bởi 5. Thử nghiệm và tinh chỉnh ý tưởng
Vik Muniz
Xem video Human centered design thinking:
Sự sáng tạo có nhiều dạng. Nó có thể lộn xộn, nhưng 1. Ý tưởng trong video là gì?
tính sáng tạo là yếu tố thiết yếu của sự đổi mới và sáng 2. Tác giả đã làm cách nào để tìm ra ý tưởng đó?
tạo, cả hai đều có thể thúc đẩy tinh thần kinh doanh 3. Quy trình hóa quá trình biến ý tưởng thành hiện
thực của tác giả?
Mọi sự sáng tạo đều tập trung giải quyết một hoặc vài
vấn đề của doanh nghiệp.  Phương pháp “Sáu chiếc mũ tư duy”
“Tập luyện thể thao ít nhất 30p mỗi ngày giúp thúc đẩy Chiếc mũ trắng (Người thu thập thông tin): Tập
tính sáng tạo, hiệu quả công việc và giảm các rủi ro sức trung vào việc thu thập thông tin khách quan và sự thật
khỏe.” – WHO Chiếc mũ đỏ (Người cảm xúc): Tập trung vào cảm
xúc và trực giác.
02 Các công cụ sáng tạo và đổi mới
Chiếc mũ đen (Người Logic): Phân tích và đánh giá
Learning Objectives các khía cạnh tiêu cực và những rủi ro
- Mô tả các phương pháp giải quyết vấn đề sáng tạo Chiếc mũ vàng (Người khuyến khích): Đánh giá các
phổ biến và hiệu quả khía cạnh tích cực và những cơ hội để tận dụng
- Vận dụng phương pháp đổi mới hoặc giải quyết Chiếc mũ xanh lá cây (Người sáng tạo): Tập trung
vấn đề nào áp dụng phù hợp trong các bối cảnh khác vào việc tạo ra các ý tưởng mới và sáng tạo
nhau Chiếc mũ xanh dương (Người đảm bảo – củng cố):
- Biết cách tìm kiếm các phương pháp, nghiên cứu Đánh giá các giải pháp và đưa ra quyết định.
và công cụ đổi mới
 Phương pháp “SCAMPER” – Sáng tạo để cải
 Phương pháp sáng tạo bằng giải quyết vấn đề tiến và phát minh ra cái mới

Tư duy sáng tạo giúp các doanh nhân khởi nghiệp tìm Substitute – Thay thế
ra ý tưởng để giải quyết vấn đề của tổ chức – Các hoạt Combine – Kết hợp
động đi bộ hoặc vừa đi vừa trò chuyện giúp nâng cao Adapt – Thích nghi
khả năng tư duy sáng tạo Modify (Also Magnify and Minify) – Tinh chỉnh
Put to another use – Đưa vào sử dụng với mục đích
 Sáng tạo bằng “giải quyết vấn đề” khác
Quan sát để tìm ra vấn đề. Vấn đề có thể từ đối tác, từ Eliminate – Loại bỏ
khách hàng hoặc từ đối thủ. Rearrange – Tái sắp xếp

Thực hiện các bài tập để sáng tạo tìm ra giải pháp: Ứng dụng SCAMPER
1. Phương pháp lên ý tưởng lấy khách hàng làm Hãy dùng SCAMPER để đưa ra ý tưởng 1 mô hình
trọng tâm 2 kinh doanh take a way (không giới hạn sản
2. Phương pháp “Sáu chiếc mũ tư duy” phẩm) trên con đường như trong hình: Đây là khu
3. Phương pháp “Đặt câu tuyên bố mở đầu” dân cư cao cấp Quận 7 với các Villa và lề đường
nhiều cây cối. Khu dân cư có nhiều trường học,
bệnh viện và tập trung rất đông các khu văn phòng.
Hàng quán ở đây chủ yếu là nhà hàng ăn sáng, quán o Giải thích sự khác biệt giữa đổi mới tiên phong
café sang trọng hoặc tiệm bánh The Vegabond. và đổi mới gia tăng, và quy trình nào phù hợp
nhất với mỗi đổi mới
Note: Không tính đến các yếu tố về an ninh, trật tự
đô thị nhé! Sáng tạo  Đổi mới  Phát minh
Dựa vào SCAMPER hãy trình bày:  Sự sáng tạo
1. Bạn kinh doanh gì?
2. Quy trình của bạn có gì nổi trội? Những kỹ thuật hình thành ý tưởng cần thiết nhất:
1. Động não
 Phương pháp “Đặt câu tuyên bố mở đầu” 2. Ý tưởng tồi tệ nhất
3. Thách thức các giả định
Đây là phương pháp “bắt đầu bằng câu phát biểu”. Hãy
4. Bản đồ tư duy
hỏi, “Chúng ta có thể ________ như thế nào?” hoặc
5. Phác thảo
“Nếu chúng ta ________ thì sao?” để mở ra những khả
6. Storyboard
năng mới khi bạn dường như đã đạt đến giới hạn của sự
sáng tạo. Động não: gồm các dạng Brainstorm (thường được sử
dụng theo nhóm); Braindump (thường được sử dụng bởi
Problem Statement Template
1 cá nhân); Brainwrite (viết ra ý tưởng); Brainwalk (kết
Who?: Who has the problem...
hợp đi bộ, chạy bộ để suy nghĩ)
What?: What is the problem...
When?: When/Where does the problem occur... Ý tưởng tồi tệ nhất: thay vì suy nghĩ ý tưởng tốt, ta thử
Why?: Why is it important to address for the suy nghĩ ngược lại các ý tưởng tồi tệ nhất. Điều này
customer... giảm áp lực cho đội ngũ sau 1 loạt các hoạt động
brainstorm. Tăng hiệu quả sáng tạo
 Kết hợp các phương pháp đổi mới với hoàn
cảnh Thách thức các giả định: khi suy nghĩ về một ý tưởng,
con người thường có xu hướng mắc kẹt trong các giả
Đổi mới mở là 'việc sử dụng các dòng tri thức chảy vào
định, tư duy hiện tại. Chúng ta hãy lùi lại 1 bước và
và chảy ra có mục đích để thúc đẩy đổi mới nội bộ, và
đặt các câu hỏi quan trọng về những giả định mà mình
mở rộng thị trường cho việc sử dụng đổi mới bên ngoài,
đã đặt ra cho sản phẩm, dịch vụ hoặc ý tưởng cần đổi
tương ứng.
mới. Việc này nhằm mục đích phá vỡ các giả định ra và
Theo một nghĩa nào đó, bạn cho phép người khác giải xem xét từng chi tiết một.
quyết các vấn đề trong dự án kinh doanh, khởi nghiệp
Bản đồ tư duy: là một kỹ thuật đồ họa trong đó người
hoặc doanh nghiệp xã hội của mình.
tham gia xây dựng một mạng lưới các mối quan hệ. Đi
Đổi mới mở tạo cơ hội: từ vấn đề cần giải quyết, đến các cụm từ khóa và rồi các
o Tận dụng ý tưởng và hỗ trợ của người khác để ý tưởng và giải pháp liên quan. Phác thảo: trong quá
giải quyết vấn đề của mình một cách đạo đức trình lên ý tưởng, việc thể hiện ý tưởng và giải pháp tiềm
o Tạo cầu nối giữa nghiên cứu hàn lâm và giải năng dưới dạng sơ đồ và bản phác thảo thô thay vì chỉ
pháp thực tiễn mang lại sự cân bằng mà thế giới bằng lời nói sẽ kích thích trí tưởng tượng.
đang thay đổi nhanh chóng này cần.  Các cách tư duy
Đổi mới mở mang lại các đột phá Tư duy tuyến tính & tư duy sáng tạo:
Tuy nhiên... Tuyến tính
Sử dụng Logic
 Luôn cập nhật các thực tiễn mới nổi Tiếp cận từng bước
Chảy dọc xuống theo kế hoạch đổi mới và sáng
Là doanh nhân, chúng ta cần học tập và cập nhật liên tục
tạo
từ những sai lầm và thành tựu của người khác.
 Sáng tạo
03 Phân biệt: Sáng tạo, đổi mới và phát minh Sử dụng tư duy sáng tạo
Tiếp cận mở cho mọi khả năng
Learning Objectives
Sự nhanh chóng trong việc giải quyết vấn đề để
o Phân biệt giữa sáng tạo, đổi mới và phát minh
xem xét các giải pháp thay thế hoặc giải pháp tốt hơn
 THINK PUT SIDE THE BOX Phương pháp Elon Musk:
1. Đặt câu hỏi
 Sự đổi mới 2. Thu thập bằng chứng
Sự đổi mới là sự thay đổi nhằm tăng thêm giá trị cho 3. Xây dựng tiền đề
sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. Tuy nhiên ngày nay, tính 4. Vẽ ra các kết luận
sáng tạo thuần túy không sẽ phải cân nhắc với tính khả 5. Thử nghiệm các kết luận
thi của ý tưởng đổi mới. 6. Thẩm định lại kết luận

 Sự đổi mới - 7 nguồn đổi mới  Sự phát minh – Đường cong chấp nhận
Everett Rogers
1. Điều bất ngờ
2. Sự không nhất quán Roggers’s Innovation Adoption Curve
3. Sự cần của quy trình
4. Những thay đổi trong ngành/thị trường
5. Nhân khẩu học
6. Thay đổi trong nhận thức
7. Kiến thức mới
McDonald tận dụng sự phát triển công nghệ, thay đổi
trong nhận thức người tiêu dùng để đổ mới quy trình
mua hàng của mình

 Sự đổi mới - Đổi mới đột phá


Là một quá trình có tác động đáng kể đến thị trường
bằng cách làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ có giá cả phải
chăng hơn và/hoặc dễ tiếp cận hơn để có thể tiếp cận
được nhiều đối tượng hơn/  Sự phát minh – Đường cong khuếch tán
Everett Rogers
 Sự đổi mới - Đổi mới tiên phong
Technology Adoption Lifecycle
Là đổi mới dựa trên công nghệ mới, tiến bộ mới trong
lĩnh vực này và/hoặc tiến bộ trong lĩnh vực liên quan
dẫn đến sự phát triển của một sản phẩm mới

 Sự phát minh
Một phát minh là một bước nhảy vọt về khả năng vượt
xa sự đổi mới. Phát minh có thể có tác động về mặt xã
hội và văn hóa. Phát minh thành công cần có sự quen
thuộc phù hợp
Vd: Call video vào năm 1920 bị xem là chưa phù hợp.
Ngày nay video call được xem là giải pháp vĩ đại sau đại
dịch Covid-19. Lưu ý phần màu vàng: Các nhà phát minh không
ngừng cố gắng vượt qua vực thẳm khuếch tán, thường là
 Sự phát minh – quy trình đưa ra phát minh với nhiều sản phẩm cùng một lúc
của Elon Musk
 So sánh: Sáng tạo, đổi mới và phát minh
Phương pháp khoa học:
1. Quan sát Sáng tạo: Khả năng phát triển một cái gì đó nguyên bản,
2. Đặt câu hỏi đặc biệt là một ý tưởng hoặc một sự thể hiện của một ý
3. Hình thành giả thuyết tưởng, với một yếu tố thẩm mỹ tinh tế
4. Đưa ra dự đoán
Sự đổi mới: Thay đổi làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc
5. Tiến hành thử nghiệm
dịch vụ hiện có
6. Phân tích kết quả
Sự phát minh: Sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình thực sự  Mô hình DICEE – Guy Kawasaki
mới lạ, mặc dù dựa trên các ý tưởng và sản phẩm đã có o Deep: Anticipating users’ needs before they
trước đó, nhưng lại đại diện cho một bước nhảy vọt, một have them
sáng tạo thực sự mới lạ và khác biệt o Indulgent: Having a depth of quality and
richness os experience
04 Xây dựng sáng tạo, đổi mới và phát minh
o Complete: Including services wrapped around a
Learning Objectives product
Mô tả và áp dụng năm giai đoạn sáng tạo o Elegant: Having an intuitive design that
Thảo luận về sự đổi mới như một hệ thống giải immediately makes sense
quyết vấn đề o Emotive: Evoking an intended emotion and
 Năm giai đoạn của sáng tạo – James Taylor demand to be admired

Đây là một mô hình cho sự sáng tạo ứng dụng bắt nguồn Theo Guy Kawasaki, các sản phẩm đổi mới bao gồm
từ cách tiếp cận kinh doanh năm phẩm chất chính: sâu sắc, dễ chịu, trọn vẹn, trang
o Zero nhã và giàu cảm xúc—DICEE
o Chuẩn bị: Sự chuẩn bị giúp mở rộng tâm trí o Sâu sắc: Những loại cải tiến này thường có thiết
của bạn và cho phép bạn nghiên cứu các sản kế tuyệt vời, trực quan cho người dùng mới
phẩm, thực hành và văn hóa trong một lĩnh trong khi vẫn có khả năng hoàn thành các nhiệm
vực. Từ đó giúp thiết lập ra các mục tiêu vụ phức tạp
sáng tạo o Lôi cuốn: Cảm giác thích thú sẽ mang lại cho
o Ấp ủ sản phẩm của bạn cảm giác về giá trị và độ bền,
o Có cái nhìn sâu sắc: Đối với một doanh giúp trấn an người dùng và khuyến khích họ tự
nhân, một cái nhìn sâu sắc hứa hẹn mang lại tin sử dụng sản phẩm của bạn.
thành công và tiềm năng giúp rất nhiều o Đầy đủ: Một sản phẩm hoàn chỉnh bao gồm các
người vượt qua điểm đau hoặc vấn đề dịch vụ bao quanh nó và làm cơ sở cho nó sao
o Đánh giá: Mục tiêu chính là hiểu quan điểm cho người dùng hiểu rõ về sản phẩm để cảm
của khách hàng và mức độ ý tưởng của bạn thấy thoải mái khi sử dụng nó
phù hợp với quan điểm của họ o Trang nhã: Sự sang trọng là sự khác biệt giữa
o Xây dựng: Giai đoạn cuối cùng trong quá một sự đổi mới thực dụng, tốt và một điều gì đó
trình sáng tạo là xây dựng, tức là sản xuất tuyệt vời
thực tế. o Giàu cảm xúc: Những đổi mới mang tính cảm
 Đổi mới không chỉ là giải quyết vấn đề xúc gợi lên cảm xúc dự kiến và nhu cầu được
Hãy chuẩn bị cho sự gián đoạn!!! ngưỡng mộ và chia sẻ.
 Phát triển một phát minh
Quá trình phát minh chung bao gồm các bước có hệ
thống và thực tế, có thể bao gồm tư duy tuyến tính và
phi tuyến tính
1. Educate Yourself  2 Stay organized  3. Conduct
Market Research  4. Conduct Patent Research  5.
Develon a Prototype
Chương 4: Nhận diện cơ hội & ý tưởng kinh doanh
NỘI DUNG
01 GIỚI THIỆU
02 NHẬN DIỆN & ĐÁNH GIÁ CƠ HỘI KINH
DOANH
03 PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ
04 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
05 TƯ DUY THIẾT KẾ
06 QUY TRÌNH TINH GỌN

01 – GIỚI THIỆU
1. Bạn hãy nhận xét cách mà Percy Spencer đã phát
minh ra Lò vi sóng
2. Nếu mô hình hóa quy trình phát minh ra Lò vi 1. Liệu người khác có đánh giá cao sản phẩm/dịch
sóng, bạn sẽ cho rằng quy trình này bao nhiêu bước? vụ của bạn không?
2. Sản phẩm/dịch vụ của bạn có giải quyết được vấn
02 – NHẬN DIỆN & ĐÁNH GIÁ CƠ HỘI đề quan trọng không?
KINH DOANH 3. Thị trường dành cho sản phẩm có được xác
Cơ hội là sự xuất hiện những khả năng cho phép người định/cụ thể không?
ta làm một cái gì đó. 4. Thị trường có những nhu cầu hoặc kỳ vọng đặc
biệt phù hợp với cơ hội kinh doanh của bạn không?
Luôn tuân thủ luật pháp và đạo đức 5. Thời điểm bắt đầu liên doanh có phù hợp không
6. Có cơ sở hạ tầng hoặc nguồn lực hỗ trợ nào cần
 CÁC ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY CƠ HỘI
được thương mại hóa hoặc tạo ra trước khi bạn khởi
KINH DOANH
động dự án kinh doanh không?
1. Tăng khả năng tiếp cận. 7. Cần những nguồn lực nào để bắt đầu liên doanh?
2. Những tiến bộ công nghệ tiếp tục mang đến 8. Lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp của bạn
những cơ hội mới. mang lại trong ngành là gì và lợi thế cạnh tranh này
3. Toàn cầu hóa tạo ra nhiều hỗ trợ có bền vững không?
4. Các yếu tố kinh tế khác thúc đẩy 9. Khoảng thời gian từ khi bắt đầu liên doanh đến
lần bán hàng đầu tiên là bao lâu?
6 lý do khiến điều kiện hiện tại là tuyệt vời cho các công 10. Mất bao lâu trước khi dự án kinh doanh có lãi và
ty khởi nghiệp - David Pridham bạn có đủ nguồn lực để hỗ trợ mốc thời gian này không?
1. Quỹ đầu tư mạo hiểm phát triển
2. Bảo vệ bằng sáng chế đang được cải thiện 10 lý do thất bại của doanh nghiệp nhỏ
3. Trí tuệ nhân tạo phát triển 1. Doanh số thấp (Yếu tố bên trong, Yếu tố bên
4. Sự tăng trưởng bùng nổ của lao động tự do ngoài)
5. Các lĩnh vực mới nảy sinh nhờ vào phát triển 2. Thiếu kinh nghiệm (Chuyên gia, Multi Tasking
công nghệ person)
6. Sở hữu trí tuệ tăng trưởng mạnh 3. Không đủ vốn
4. Vị trí kinh doanh
 NGHIÊN CỨU VÀ XÁC MINH CƠ HỘI 4.1. Mặt bằng quá bất tiện
KINH DOANH 4.2. Chi phí thuê chưa phù hợp
4.3. Vấn đề với chủ cho thuê
4.4. Vấn đề với quản lý nhà nước
5. Quản lý tồn kho
5.1. Hàng hóa lưu kho bị hư hỏng
5.2. Hàng hóa kiểm kê bị thất thoát
5.3. Tồn kho quá nhiều
5.4. Tồn kho thiếu hụt
5.5. Các rủi ro khác trong quản lý tồn kho
6. Đầu tư quá mức vào tài sản cố định 03 – PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ
6.1. Lãng phí vào trang trí
 LƯỚI PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
6.2. Lãng phí vào máy móc thiết bị
6.3. Lãng phí vào cơ sở vật chất 1. Xác định đối thủ là ai?
6.4. Lãng phí các hạng mục chưa cần thiết khác 2. Các đặc điểm chính: bối cảnh, điểm mạnh, điểm
7. Quản lý sắp xếp tín dụng (Các rủi ro đến từ Vay yếu, các yếu tố thành công quan trọng
vốn kinh doanh và Cho khách hàng ghi nợ)
8. Cá nhân sử dụng kinh phí kinh doanh SWOT: Tập trung vào việc phân tích tiềm năng liên
8.1. Rủi ro trong kiểm soát dòng tiền của công doanh của bạn
ty Strengths: Education, Experience, Professional
8.2. Dễ tạo cơ hội cho các vấn đề an toàn tài network
chính của công ty xảy ra Weaknesses: Disadvantages, Problem areas
9. Tăng trưởng ngoài dự kiến Opportunities: Technology, Market growth,
10. Đối thủ Consumer needs
Threats: Competition, Market shrinkage
 CASE STUDY THIẾT KẾ ÁO THUN KHỞI
PEST: Phân tích PEST có thể giúp xác định các cơ hội
NGHIỆP
và mối đe dọa có thể được sử dụng trong phân tích
SWOT
Political: government, trade, tax, labor laws
Economic: interest rates, growth, inflation
Societal: health, lifestyle, aging, population
Technology: research, development, innovation
 Đặc điểm chính: Điểm mạnh, Điểm yếu, Chất lượng,
Mức giá, Vị trí, Khuyến mãi

 CÔNG CỤ BA VÒNG TRÒN

1. Chủ đề sẽ là gì?
2. Bạn sẽ tính phí bao nhiêu?
3. Bạn bán áo ở đâu?
4. Doanh thu dự kiến của doanh nghiệp là bao
nhiêu?
5. Các nguồn lực cần thiết để bắt đầu là gì?
Các nhóm ghi danh sách nhóm đầu bài và nộp LMS

 NGUỒN CƠ HỘI TỪ LĨNH VỰC CÔNG


NGHIỆP
Các nguồn thông tin trong ngành tiết lộ kiến thức về một
ngành cụ thể từ góc độ xác định các nhu cầu chưa được
đáp ứng hoặc các lĩnh vực cần cải thiện trong ngành đó. 1. Xác định điểm mạnh và lợi thế cạnh tranh của đối thủ
cạnh tranh với bất kỳ sự trùng lặp nào giữa các đối thủ.
Nguồn cơ hội của người tiêu dùng liên quan đến những 2. Xác định các giá trị hoặc tính năng mà đối thủ cạnh
thay đổi trong xã hội của chúng ta, chẳng hạn như thói tranh không cung cấp.
quen hoặc hành vi mới do tiếp xúc với thông tin mới
Khoảng cách về giá trị hoặc dịch vụ được cung cấp này đánh giá một thách thức: làm rõ, lên ý tưởng,
giúp xác định đề xuất bán hàng độc đáo của bạn và từ đó phát triển, thực hiện và đánh giá.
xác định lợi thế cạnh tranh của bạn o Lên ý tưởng: Tạo ra và trình bày chi tiết các ý
tưởng của doanh nhân. Ý tưởng phải được đánh
 TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI TRONG PHÂN
giá về tính khả thi và chi phí như một giải pháp
TÍCH
cho vấn đề
04 – GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ o Phát triển: Lấy danh sách các ý tưởng được tạo
ra và kiểm tra từng giải pháp về tính khả thi.
 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Cần cân nhắc yếu tố chi phí và tính khả thi
Mô hình giải quyết vấn đề thích ứng: tìm kiếm giải o Thực hiện: Lập kế hoạch triển khai với khách
pháp cho các vấn đề theo những cách đã được thử hàng và kiểm tra từng phần của giải pháp nếu là
nghiệm và được biết là có hiệu quả dịch vụ hoặc kiểm tra kỹ lưỡng sản phẩm đã
phát triển.
Cách tiếp cận này tìm kiếm hiệu quả cao hơn trong khi o Đánh giá: Đánh giá giải pháp cuối cùng được
hướng tới tính liên tục và ổn định
chọn. Có thể cần một quá trình thử nghiệm liên
Mô hình giải quyết vấn đề sáng tạo: thách thức định tục để tìm ra giải pháp cuối cùng
nghĩa vấn đề, phát hiện ra vấn đề và con đường cho giải  DÙNG SÁNG TẠO QUÁ TRÌNH GIẢI
pháp của họ, đồng thời đặt câu hỏi về các giả định hiện QUYẾT VẤN ĐỀ
có. Nó sử dụng tư duy vượt trội và tìm kiếm các giải
Nguồn lực cộng đồng: gồm các nhóm nghiệp dư và
pháp mới
không chuyên làm việc cùng nhau để tìm ra giải pháp
 CÁC KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ cho một vấn đề
 CÁC LOẠI NGƯỜI GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Động não: việc tạo ra các ý tưởng trong một môi trường
a) Người giải quyết vấn đề tự điều chỉnh: Identifies a không có sự phán xét hay bất đồng với mục tiêu tạo ra
problem  Thinks of a solution  Implements a các giải pháp
solution Sáng tạo nhóm: là quá trình trong đó một doanh nhân
b) Người giải quyết vấn đề lý thuyết: Identifies a làm việc với một nhóm để tạo ra giải pháp bất ngờ cho
problem  Implements a theory  Arrives at a solution một vấn đề hoặc thách thức

c) Người giải quyết vấn đề theo cách trưng cầu ý kiến: Viết kịch bản: là quá trình trình bày ý tưởng theo định
Identifies a problem  Discusses the problem with dạng đồ họa từng bước khi doanh nhân đang cố gắng
others  Finds a solution agreeable others hình dung ra giải pháp cho một vấn đề.

Loại doanh nhân nào trong ba loại doanh nhân dựa nhiều 05 – TƯ DUY THIẾT KẾ
hơn vào kỹ năng bẩm sinh của doanh nhân?  QUÁ TRÌNH TƯ DUY THIẾT KẾ
Quá trình tư duy thiết kế tiếp cận việc giải quyết vấn đề
 QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ SÁNG
một cách khác nhau.
TẠO
Ươm mầm cảm hứng  Ý tưởng  Ứng dụng thật tế
Step 1: Clarify  Step 2: Ideate  Step 3: Develop 
Step 4: Implement  Step 5: Evaluate  KHÔNG GIAN LẤY CON NGƯỜI LÀM
TRUNG TÂM
Rèn luyện bản thân để suy nghĩ như một doanh nhân có
nghĩa là học các bước để đánh giá một thách thức: làm Vòng tròn: ...  Đồng cảm  Xác định  Lên ý tưởng
rõ, lên ý tưởng, phát triển, thực hiện và đánh giá  Tạo mẫu  Kiểm tra  ....

o Làm rõ: Rèn luyện bản thân để suy nghĩ như  CÁC CÔNG CỤ TƯ DUY THIẾT KẾ - SƠ
một doanh nhân có nghĩa là học các bước để ĐỒ ĐỔI MỚI
 CÁC CÔNG CỤ TƯ DUY THIẾT KẾ - 06 – QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TINH
THANG CÂU HỎI GỌN
QUESTION COMPLEXITY  The Fice Principles of Lean
Simple  Complex 01 Defome Value
I DI CA WIL WOUL MIGH 02 Map the Value Stream
S D N L D T 03 Create Flow
WHO ... ... ... ... ... ...
04 Establish Pull
WHAT ... ... ... ... ... ...
WHER ... ... ... ... ... ... 05 Pursue Perfection
E
WHEN ... ... ... ... ... ...
 Lean Six Sigma
HOW ... ... ... ... ... ... Vòng tròn: ...  Define  Measure  Analyze 
WHY ... ... ... ... ... ... Improve  Control  ...

 TOYOTA BUSINESS PRACTICE (TBP)


 GOOGLE VENTURES DESIGN SPRINT PLAN
1. Clarify the problem
1. Hãy xem mô hình GV của google và tóm lượt lại mô 2. Breakdown the problem
hình này? 3. Set a target
2. Theo bạn ưu điểm của mô hình GV này so với các mô 4. Analyze the root cause
hình thiết kế khác. DO
5. Develop countermeasures
6. See countermeasures through
CHECK
7. Evaluate both results and process
ACT
8. Standardize successful processes

Nhận diện cơ hội và ý tưởng kinh doanh


 Nhận diện và đánh giá cơ hội kinh doanh
Phân tích đổi thủ
 Tư duy thiết kế & Quy trình tinh gọn
 Quy trình giải quyết vấn đề
o Sử dụng tính năng sáng tạo để giải
quyết vấn đề
o 5 bước giải quyết vấn đề 1 cách sáng tạo o 2 mô hình giải quyết vấn đề
 Giải quyết vấn đề và tìm ra giải pháp o Các loại người giải quyết vấn đề
o Kỹ năng giải quyết vấn đề

Chương 5: MÔ HÌNH KINH DOANH


NỘI DUNG BÀI HỌC - Cách thức mà một doanh nghiệp tạo nên dòng
01 Tránh tiếp cận theo cách “Cánh đồng ước mơ” tiền/duy trì dòng tiền.
02 Thiết kế mô hình kinh doanh - Cách thức thương mại hóa một ý tưởng thành sản
phẩm dịch vụ có tính khả thi trên thị trường.
01 Tránh tiếp cận theo cách “Cánh đồng ước
mơ” Mô hình kinh doanh là một bản phác thảo chi tiết mô tả
cách thức hoạt động của công ty: Cách một tổ chức tạo
Learning Objectives ra, phân phối và nắm bắt giá trị.
Hiểu về tầm quan trọng của việc xác định nhu cầu
của thị trường Mô hình kinh doanh và kế hoạch kinh doanh
Hiểu tầm quan trọng của việc lập kế hoạch và thiết - Mô hình kinh doanh là một bản mô tả cụ thể về
lập mô hình kinh doanh cách doanh nghiệp hoạt động để tạo ra giá trị và
kiếm lợi nhuận.
1.1 Tránh tiếp cận theo cách “Cánh đồng ước - Kế hoạch kinh doanh là một tài liệu chi tiết hơn,
mơ” mô tả chiến lược tổng thể của doanh nghiệp, các
Việc thu hút và giữ chân khách hàng không phải là mục tiêu, phương thức triển khai, và các dự định tài
quá trình dễ dàng dưới bất kỳ hình thức nào. chính.

Một nghiên cứu của công ty phân tích dữ liệu Dựa trên khách hàng mục tiêu, Ash Maurya (2016) phác
CBInsights về lý do tại sao 101 công ty khởi nghiệp thất thảo ba loại mô hình kinh doanh phổ biến:
bại cho thấy 42% trong số họ “không đáp ứng nhu cầu (1) Mô hình kinh doanh Trực tiếp (Direct)
thị trường”. (2) Mô hình kinh doanh Đa chiều (multi-sided)
(3) Mô hình kinh doanh Thị trường (marketplace)
Xu hướng hiện nay trong tư duy kinh doanh phản ánh
cách tiếp cận lấy khách hàng làm trung tâm: Ngay từ (1) Mô hình kinh doanh Trực tiếp (Direct)
đầu, các doanh nhân cần phải hiểu về khách hàng của Loại mô hình Kinh doanh trực tiếp là phổ biến nhất và
mình thông qua một quá trình được gọi là “khám phá liên quan đến các tác nhân một chiều—tức là người
khách hàng”. Từ đó, họ vận dụng những hiểu biết này dùng—cũng chính là khách hàng của bạn.
vào quá trình thiết lập mô hình kinh doanh phù hợp. Ví dụ: Quán cà phê, các cửa hàng bán lẻ.

“Đừng chỉ xây một sân bóng chày và mong đợi người (2) Mô hình kinh doanh Đa chiều (multi-sided)
chơi xuất hiện” Trong mô hình đa chiều, người dùng và khách hàng
thường là những người khác nhau.
Prof.Adam Grant, Trường Kinh doanh Wharton, nhận Các mô hình dựa trên quảng cáo, dữ liệu lớn là những ví
định các doanh nhân thành công thường có tính cách đa dụ phổ biến trong đó các sản phẩm được cung cấp miễn
chiều: một phần bay bổng, một phần thực dụng. phí cho người dùng. Trong khi đó, họ kiếm tiền nhờ một
cơ sở khách hàng khác.
Họ có khả năng nhận ra một ý tưởng hay, thực hiện chứ
không từ bỏ, thiết lập mô hình kinh doanh và kế hoạch (3) Mô hình kinh doanh Thị trường (marketplace)
kinh doanh phù hợp, chọn đúng thời điểm để hành động, Mô hình thị trường là một biến thể phức tạp hơn của mô
quản lý nỗi sợ hãi và nghi ngờ. hình đa chiều được tạo thành từ hai phân khúc khách
hàng khác nhau là người mua và người bán.
1.2 Khái quát về mô hình kinh doanh eBay và Airbnb là những ví dụ nổi tiếng về mô hình thị
Mô hình kinh doanh mô tả tính hợp lý của cách thức mà trường.
một tổ chức sử dụng để tạo ra, phân phối, và nắm giữ giá
trị:
1.3 Sẵn sàng điều chỉnh Giá trị đề xuất (Value Propositions): Đây là yếu tố
Khả năng thích ứng trong quá trình điều chỉnh cũng nằm ở vị trí trung tâm, mô tả cụ thể về giá trị mà doanh
quan trọng không kém: Phác thảo cách tiếp cận nhưng nghiệp mang lại cho khách hàng. Điều này có thể là tính
sẵn sàng thay đổi cách tiếp cận đó một cách linh hoạt tiện ích, sự độc đáo, chất lượng sản phẩm/dịch vụ hay
khi phát hiện ra rằng các giả định và phỏng đoán của giá cả hợp lý.
mình là sai. Các thành phần nằm bên phải
Đối với mỗi lần lặp lại hoặc điều chỉnh, doanh nhân sẵn - Đối tượng khách hàng mục tiêu (Customer
sàng thực hiện các thay đổi đối với mô hình kinh doanh Segments): Xác định rõ nhóm khách hàng mà
hiện tại để tận dụng tốt hơn các cơ hội thị trường. doanh nghiệp đang nhắm đến.
Ai là những người cần và sẽ mua sản phẩm hoặc sử
Những ẩn dụ về thể thao mang lại những bài học kinh dụng dịch vụ này?
doanh quan trọng ngoài những hiểu biết sâu sắc về việc
lập kế hoạch và khám phá khách hàng. - Kênh phân phối (Channels): Mô tả cách thức sản
phẩm/dịch vụ được đưa đến tay khách hàng: cửa
Trong quyền anh, bạn bước vào võ đài một mình để đối hàng bán lẻ; bán lẻ trực tuyến, đại lý,…
đầu với đối thủ của mình (nơi mà một số chuẩn bị, dù - Thiết lập và duy trì mối quan hệ với khách hàng
được sắp xếp tốt như thế nào, có thể bị loại bỏ ngay khi (Customer Relationships): Mô tả cách doanh
bạn bị đánh). nghiệp tạo và duy trì mối quan hệ với khách hàng:
02 Thiết kế mô hình kinh doanh Dịch vụ chăm sóc khách hàng, Hỗ trợ trực tuyến,
Chính sách hậu mãi.
Learning Objectives - Các nguồn doanh thu (Revenue Streams): Xác
Xác định mô hình kinh doanh định nguồn thu nhập chính của doanh nghiệp: Thu
Mô tả mô hình kinh doanh Canvas từ bán sản phẩm, phí dịch vụ, quảng cáo,...
Mô tả một mô hình Canvas tinh gọn
Mô tả quá trình khám phá khách hàng Các thành phần nằm bên trái
- Các nguồn tài nguyên chính (Key Resources):
2.1 Xác định mô hình kinh doanh Mô tả các nguồn lực quan trọng và cần thiết để thực
Mỗi mô hình kinh doanh là duy nhất cho công ty mà nó hiện mô hình kinh doanh. Các nguồn lực có thể là
mô tả. Một mô hình kinh doanh điển hình đề cập đến nhân sự, công nghệ, vật liệu, và hơn nữa.
tính mong muốn, tính khả thi và khả năng tồn tại của - Các hoạt động chính (Key Activities): Liệt kê các
một công ty, sản phẩm hoặc dịch vụ. hoạt động chính mà doanh nghiệp phải thực hiện để
triển khai mô hình kinh do.
Ở mức tối thiểu, mô hình kinh doanh cần xác định giá - Các đối tác chính (Key Partnerships): Nêu rõ về
trị đề xuất mang lại, các nguồn doanh thu, và phân các đối tác chiến lược hoặc cộng tác với các tổ chức
khúc khách hàng mục tiêu: khác để hỗ trợ doanh nghiệp.
- Sản phẩm của bạn giải quyết được vấn đề gì ? - Cấu trúc chi phí (Cost Structure): Mô tả các chi
- Ai sẽ sử dụng nó ? phí để triển khai và duy trì mô hình kinh doanh: Chi
- Tại sao khách hàng sẽ sử dụng nó và bạn sẽ kiếm phí cố định, chi phí biến đổi, và chi phí khác.
tiền từ nó như thế nào ?
Một cách khái quát, trọng tâm của mô hình là các yếu
2.2 Mô hình kinh doanh Canvas tố nằm bên phải ( và yếu tố trung tâm):
Mô hình kinh doanh Canvas thường được biểu diễn dưới - Đây là những khía cạnh quan trọng nhất của việc
dạng một mô hình có 9 ô. Mỗi ô đại diện cho một khía bắt đầu một dự án kinh doanh mới (Khách hàng mục
cạnh quan trọng của doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết tiêu, giá trị đề xuất; kênh phân phối và nguồn doanh
từng ô trên mô hình kinh doanh Canvas: thu);
- Đây là những khía cạnh linh hoạt nhất: Nguồn
THE BUSINESS MODEL CANVAS
Key Key Value Customer Customer doanh thu, kênh phân phối và giá trị đề xuất có thể
Partners Actvities Propositions Relationship Segment sẽ khác đi đối với các phân khúc khách hàng khác
s nhau và có thể thay đổi khi bạn lặp lại và điều chỉnh
Key Channels
Resources
trong suốt quá trình khám phá khách hàng.
Cost Structure Revenue Streams
Những điều này tuân theo một trật tự thời gian hợp lý:
không cần tập trung vào xây dựng chi phí công ty nếu
bạn không có khách hàng.
Các giá trị đề xuất, mối quan hệ khách hàng, phân
khúc khách hàng và các kênh phân phối sẽ tạo ra giá
trị mà khách hàng mong muốn, từ đó, doanh nghiệp tạo
ra các nguồn doanh thu.
Cấu trúc chi phí nhằm mục đích duy trì khả năng tồn
tại hoặc khắc phục các thiếu sót.
Các đối tác chính, hoạt động chính và nguồn lực chính
liên quan đến việc thực thi và giải quyết tính khả thi.

2.3 Mô hình kinh doanh Canvas tinh gọn


Bản đồ đồng cảm khắc họa khách hàng mục tiêu để hiểu
Mô hình Canvas tinh gọn (Lean Canvas) là một biến thể nhu cầu thị trường. An empathy map portrays the target
của mô hình kinh doanh Canvas truyền thống, được phát customer in order to understand the market needs.
triển bởi Steve Blank và Ash Maurya. (attribution: Copyright Rice University, OpenStax, under
Nó được thiết kế để giúp doanh nghiệp nhanh chóng tạo CC BY 4.0 license)
ra và kiểm tra giả định về mô hình kinh doanh, giúp Bản đồ đồng cảm với khách hàng (An empathy map)
giảm thiểu thời gian và nguồn lực. là sự mô tả khách hàng mục tiêu → Giúp doanh nghiệp
THE BUSINESS MODEL CANVAS khám phá sự hiểu biết về các vấn đề và nhu cầu của
Problem Solution Value Customer Customer người đó.
s s Propositions Relationship Segment
s Vì vậy, Bản đồ đồng cảm với khách hàng là một phần
Metrics Channels quan trọng của giai đoạn lên ý tưởng nhằm thiết kế một
Cost Structure Revenue Streams
mô hình kinh doanh phù hợp.
Canvas tinh gọn giữ lại một số thành phần của Canvas • With whom are we empathizing?
truyền thống: Giá trị đề xuất; Đối tượng khách hàng, • What do they need to do?
kênh phân phối, nguồn doanh thu, và cấu trúc chi phí. • What do they see?
• What do they say?
Thay vì giải quyết các đối tác chính, hoạt động chính • What do they do?
và các nguồn lực chính, Canvas tinh gọn thay vào đó • What do they hear?
là: Vấn đề, Giải pháp và các chỉ số đánh giá. • What do they think?
Mặc dù Canvas và Canvas tinh gọn có định dạng tương Ví dụ: Philips đã sử dụng bản đồ đồng cảm để phát hiện
tự nhau nhưng có sự khác biệt về cách sử dụng chúng. mức độ sợ hãi cao ở những bệnh nhân trẻ em ngay trước
khi thực hiện thủ thuật y tế MRI
Canvas tinh gọn thường phù hợp hơn cho các công ty
khởi nghiệp, trong khi Canvas truyền thống phù hợp hơn  Philips đã tạo ra một phiên bản thu nhỏ của thiết bị
cho các doanh nghiệp đã thành lập. quét trong quy trình này có tên là “máy quét mèo con”
(CAT) với các hình dạng các nhân vật động vật đồ chơi
2.4 Khám phá khách hàng nhằm xua tan nỗi sợ hãi về MRI ở trẻ em.

Cả Canvas và Canvas tinh gọn đều được thiết kế để lặp Proctor & Gamble đã tạo ra một mẫu quảng cáo phát
lại liên tục, cho phép tạo ra nhiều phiên bản và thay đổi hành cho Thế vận hội 2012 rất thành công: mô tả những
trong suốt quá trình khởi nghiệp. thử thách và hy sinh của những bà mẹ trong việc nuôi
dạy các vận động viên trẻ
Một thành phần chính yếu trong đó liên quan đến việc
Ý tưởng này của Proctor và Gamble đến tư việc nhận ra
khám phá khách hàng: Các mô hình đều tập trung vào
khách hàng của họ muốn hoặc cần sự đồng cảm với
khách hàng.
những hy sinh mà họ đã làm để giúp con mình thành
công.
Chương 6: CÁC VẤN ĐỀ VỀ RỦI RO, THUẾ VÀ PHÁP LUẬT
NỘI DUNG BÀI HỌC Một kế hoạch kinh doanh rõ ràng và đầy đủ bằng
01 Cơ cấu kinh doanh: Các vấn đề về Pháp luật và Thuế văn bản sẽ giúp doanh nhân khởi nghiệp thiết lập cơ cấu
1.1 Tầm quan trọng của cơ cấu kinh doanh kinh doanh phù hợp nhất vì cơ cấu kinh doanh của
1.2 Mục đích kinh doanh và cơ cấu kinh doanh doanh nghiệp phải gắn liền với bản chất của doanh
1.3 Doanh nghiệp vì lợi nhuận và doanh nghiệp phi nghiệp.
lợi nhuận Nhìn xa hơn, các cân nhắc bổ sung bao gồm: Cơ cấu
02 Các loại hình doanh nghiệp và nghĩa vụ thuế tại Việt kinh doanh có tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút
Nam các nhà đầu tư mới, có cho phép chuyển lợi nhuận ra
2.1 Các loại hình tổ chức kinh doanh chính doanh nghiệp và việc bán công ty trong tương lai là
2.2 Các nghĩa vụ thuế cơ bản như thế nào.
01 Cơ cấu kinh doanh: Các vấn đề về Pháp luật Thuế cũng là một khía cạnh quan trọng của sự thành
và Thuế công trong kinh doanh. Cơ cấu kinh doanh ảnh hưởng
Learning Objectives trực tiếp đến nghĩa vụ thuế bởi loại hình doanh nghiệp
• Hiểu tại sao mục đích kinh doanh lại đóng vai trò quan khác nhau sẽ có cách thức nộp thuế khác nhau.
trọng trong quyết định cơ cấu doanh nghiệp ban đầu 1.3 Doanh nghiệp vì lợi nhuận và doanh nghiệp
• Xác định các loại hình doanh nghiệp chính
phi lợi nhuận
• Phân biệt giữa mục đích và doanh nghiệp vì lợi nhuận
và phi lợi nhuận Doanh nhân thành lập doanh nghiệp vì một trong hai
mục đích: (1) kiếm lợi nhuận hoặc (2) hoạt động xã hội
1.1 Cơ cấu kinh doanh: Các vấn đề về Pháp luật không vì lợi nhuận.
và Thuế
Cả hai trường hợp có nhiều lựa chọn về cách cấu trúc
Từ góc độ pháp lý, một trong những quyết định đầu tiên doanh nghiệp khác nhau.
và quan trọng mà một doanh nhân khởi nghiệp phải xác
định là cơ cấu kinh doanh phù hợp. Mỗi cấu trúc đều có những nghĩa vụ về thuế khác nhau,
được xác định bởi yêu cầu tài chính của chủ sở hữu và
Mỗi loại hình doanh nghiệp có các yêu cầu pháp lý và cách chủ sở hữu muốn phân phối lợi nhuận.
nghĩa vụ thuế khác nhau, cũng như các biện pháp bảo
vệ và rủi ro sở hữu khác nhau. Ngoài ra, cơ cấu kinh doanh khác nhau sẽ xác định mẫu
khai thuế khác nhau.
Doanh nhân nên suy nghĩ thấu đáo từng bước phát triển
kinh doanh, xem xét các lựa chọn khả thi về cơ cấu kinh Một tổ chức phi lợi nhuận (NFPO) thường hướng đến
doanh của doanh nghiệp. phục vụ lợi ích cộng dống, thúc đẩy một mục đích xã hội
cụ thể hoặc ủng hộ lợi ích chung.
Cách một doanh nhân tổ chức kinh doanh (cơ cấu kinh
doanh) sẽ có tác động đáng kể đến cả doanh nhân và Họ phải tuân theo các quy định cụ thể của chính phủ và
doanh nghiệp. thường được miễn thuế hoặc khấu trừ thuế.

1.2 Mục đích kinh doanh và cơ cấu kinh doanh Về mặt tài chính, một tổ chức phi lợi nhuận sử dụng
doanh thu thặng dư của mình để đạt được mục tiêu cuối
Sự rõ ràng về mục đích kinh doanh giúp định hướng
cùng thay vì phân phối thu nhập cho các cổ đông, đối tác
doanh nghiệp xác định cơ cấu kinh doanh phù hợp.
hoặc thành viên của tổ chức như tổ chức vì lợi nhuận.
Mục đích kinh doanh là lý do mà doanh nhân thành
lập công ty, qua đó, xác định ai được hưởng lợi từ công
02 Các loại hình doanh nghiệp và nghĩa vụ thuế
ty đó, cho dù đó là chính doanh nhân, khách hàng hay tại Việt Nam
một pháp nhân nào khác. Learning Objectives
• Hiểu về các loại hình tổ chức kinh doanh chính tại Việt
Các yếu tố cân nhắc: Nam
- Những kỳ vọng của doanh nhân • Hiểu về các nghĩa vụ thuế chính tại Việt Nam
- Cách doanh nghiệp sẽ hoạt động,
- Cách doanh nghiệp sẽ tạo ra dòng tiền, tạo ra lợi nhuận
- Cấu trúc vốn
2.1 Các loại hình tổ chức kinh doanh chính tại Nhưng khi thành viên hợp danh muốn chuyển
Việt Nam nhượng vốn góp cho người không phải là thành viên
hợp danh khác của công ty thì cần phải có sự đồng ý
Về mặt tài chính, một tổ chức phi lợi nhuận sử dụng
của các thành viên hợp danh còn lại.
doanh thu thặng dư của mình để đạt được mục tiêu cuối
+ Đối với thành viên hợp vốn (góp vốn): thành
cùng thay vì phân phối thu nhập cho các cổ đông, đối tác
viên hợp vốn được tự do chuyển nhượng phần vốn
hoặc thành viên của tổ chức như tổ chức vì lợi nhuận.
góp cho người khác, không nhất thiết phải là thành
viên của công ty.
(3) Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có tối thiểu 2 thành viên
và tối đa không quá 50 thành viên cùng góp vốn thành
lập. Thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân và
chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
(1) Doanh nghiệp tư nhân chính khác trong phạm vi tài sản của công ty.
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá - Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài hành cổ phiếu để huy động vốn.
sản của mình về mọi hoạt động của DN.
- Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH: Được
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN. chuyển giao một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
Chủ DNTN không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, mình cho thành viên hay cá nhân, tổ chức khác.
thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
(4) Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn
thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty - Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ - Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có tư cách
phần. pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
- Chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi tài sản của
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể bán doanh công ty.
nghiệp (hoặc cho, biếu tặng). - Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không được
+ Thu nhập từ chuyển nhượng này chịu thuế Thu quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
nhập cá nhân.
- Chuyển nhượng vốn công ty TNHH 1 thành viên:
(2) Công ty hợp danh Chủ hữu sở Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
- Có ít nhất 2 thành viên hợp danh (phải là cá nhân) là chuyển giao một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
chủ sở hữu chung công ty; ngoài các thành viên hợp mình cho cá nhân, tổ chức khác.
danh có thể có thành viên góp vốn (tổ chức, cá nhân). (5) Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân. Thành viên - Có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của gọi là cổ phần. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn không hạn chế số tối đa. Cổ đông có thể là tổ chức, cá
chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản góp vốn vào nhân.
công ty.
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách
- Công ty hợp danh không được quyền phát hành chứng nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác
khoán để huy động vốn. trong phạm vi tài sản của công ty.
- Chuyển nhượng vốn công ty hợp danh - Công ty cổ phần được quyền phát hành chứng khoán
+ Đối với thành viên hợp danh: có thể tự do để huy động vốn.
chuyển nhượng phần vốn góp cho các thành viên hợp
danh khác. (6) Hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp. Hiện Thuế GTGT phải nộp = Thuết GTGT đầu ra – Thuế
nay mô hình hộ kinh doanh đang khá phổ biến ở Việt GTGT đầu vào được khấu trừ
Nam, đặc biệt là các tổ chức kinh doanh quy mô nhỏ. Mua vào  DN A SXKD  Bán ra
- Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ 2.2.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp
gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
của tổ chức kinh doanh (doanh nghiệp)
của hộ.
Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập của doanh nghiệp
- Về nghĩa vụ thuế, Hộ kinh doanh đóng thuế GTGT
được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi
theo phương pháp trực tiếp và Thuế TNCN đối với thu
phí có liên quan đến hình thành doanh thu đó.
nhập từ kinh doanh (không đóng thuế TNDN)
• Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký
một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được
quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong
doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
• Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân,
thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường
hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn
lại.

2.2 Các nghĩa vụ thuế chính tại Việt Nam


2.2.1 Thuế Giá trị gia tăng (Thuế GTGT)
2.2.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)
2.2.3 Thuế Thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) đối với thu
nhập từ kinh doanh 2.2.3 Thuế Thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) đối với
thu nhập từ kinh doanh
2.2.1 Thuế Giá trị gia tăng
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào
Thuế GTGT là thuế tiêu dùng (gián thu) thu trên phần một số khoản thu nhập của cá nhân có phát sinh trong
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định.
quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Các loại thu nhập chịu thuế TNCN tại Việt Nam:
Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, • TN từ nhận quà tặng
dịch vụ phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. • TN từ nhận thừa kế
• TN từ nhượng quyền TM
• TN từ bản quyền
• TN từ trúng thưởng
• TN từ chuyển nhượng BĐS
• TN từ chuyển nhượng vốn
• TN từ đầu tư vốn
• TN từ tiền lương, tiền công
• TN từ kinh doanh: Căn cứ tính thuế TNCN (Hộ kinh
doanh)
THUẾ TNCN PHẢI NỘP = DOANH THU TÍNH
THUẾ X THUẾ SUẤT
- DOANH THU TÍNH THUẾ : Doanh thu thực
tế từ SXKD (trên 100trđ) Nếu không xác định
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ hoặc xác định không phù hợp => ấn định. Mức
Xác định thuế GTGT phải nộp doanh thu khoán được ổn định trong một năm
- THUẤT SUẤT: Áp dụng khác nhau theo từng
lĩnh vực ngành nghề

You might also like