Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 - Tổng Quan Khởi Nghiệp-đã Gộp
Chuong 1 - Tổng Quan Khởi Nghiệp-đã Gộp
Chương 1
1
1/15/2024
Learning Objectives
1.1 Tinh thần khởi nghiệp ngày nay
• Định nghĩa về doanh nhân khởi nghiệp
• Phân loại doanh nhân khởi nghiệp và kinh doanh theo phong
cách sống
• Giải thích được các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của tinh thần
khởi nghiệp
• Hiểu được sự khác biệt về cơ hội kinh doanh trên toàn cầu
Figure 1
ELON MUSK MARK ZUCKERBERG BILL GATES JEFF BEZOS MARK CUBAN
Figure 1.1
Phil Libin, cựu CEO của Evernote, thảo luận về sản phẩm của mình. Evernote là
một ứng dụng cho phép người dùng tạo ghi chú ở nhiều định dạng khác nhau,
lưu và chia sẻ chúng trên các nền tảng.
2
1/15/2024
Theo nghĩa này, sự kết hợp giữa việc nhận ra cơ hội mang lại
điều gì đó mới mẻ cho thế giới và hành động dựa trên cơ hội đó
là điều giúp phân biệt một doanh nhân với một chủ doanh
nghiệp nhỏ (small business owner).
Chủ doanh nghiệp nhỏ là người sở hữu hoặc bắt đầu kinh
doanh đã có sẵn mô hình, chẳng hạn như nhà hàng, trong khi
doanh nhân khởi nghiệp là người tạo ra thứ gì đó mới.
Sáng tạo mới này có thể là một quy trình hoặc sản phẩm mới.
Qua đó, người doanh nhân xác định thị trường mục tiêu mới
hoặc duy nhất hoặc sự kết hợp của các ý tưởng để tạo ra một
cách tiếp cận hoặc phương pháp mới.
Tuy nhiên, theo nghĩa rộng hơn, định nghĩa về doanh nhân
khởi nghiệp vẫn chưa thống nhất. Trong khi một số học giả phân
biệt rõ ràng giữa doanh nhân khởi nghiệp và chủ doanh nghiệp
nhỏ, một số học giả khác lại thừa nhận rằng chủ doanh nghiệp nhỏ
cũng có thể là doanh nhân.
→ Các khái niệm không loại trừ lẫn nhau. Ai đó có thể bắt đầu
một dự án kinh doanh không phải là một ý tưởng hoàn toàn
mới nhưng nhằm giới thiệu một sản phẩm hoặc dịch vụ tới một
khu vực hoặc thị trường mới.
3
1/15/2024
Một lần nữa, vẫn chưa có sự thống nhất hoàn toàn. Theo một bài
báo trên Forbes: “Trong thế giới vì lợi nhuận, doanh nhân là người
tạo ra và điều hành một doanh nghiệp mới mà trước đây chưa từng
tồn tại. Và không, bên nhận nhượng quyền của McDonald’s
không tạo ra McDonald’s. Tuy nhiên, chắc chắn ông ta đã tạo
ra một cửa hàng McDonald’s ở nơi chưa từng có trước đây.
Theo đó, người được nhượng quyền cũng là doanh nhân.”
Mục đích của khóa học này là cung cấp các nguyên tắc
chính của tinh thần khởi nghiệp với các khái niệm, chiến
lược và công cụ cần thiết để thành công với tư cách là
doanh nhân ( bao gồm cả chủ doanh nghiệp nhỏ hoặc bên
nhận nhượng quyền).
4
1/15/2024
Các doanh nhân thành công có nhiều tài năng khác nhau và tập
trung vào nhiều lĩnh vực khác nhau, tận dụng nhiều cơ hội để khởi
nghiệp kinh doanh.
Như đã trình bày, mặc dù các nhiều cách hiểu, điểm thường thấy là
doanh nhân trong bối cảnh khởi nghiệp là tham gia vào các dự án
“mới” - Các dự án kinh doanh mạo hiểm (entrepreneurial ventures).
Các doanh nhân có thể thực hiện nhiều cách tiếp cận khác nhau
đối với hoạt động kinh doanh của mình. Một cách khái quát, có thể
phân loại doanh nhân theo tính chất của các dự án kinh doanh mạo
hiểm mà họ tham gia:
Innovators Tìm ra cách tiếp cận, phương pháp hoặc sản phẩm mới
(Người đổi mới) làm tăng giá trị mà hàng hóa dịch vụ mang lại.
Creators Tạo ra điều mới hoàn toàn để giải quyết một vấn đề
(Người sáng tạo)
Market makers Tái lập lại thị trường bằng cách hỏi thị trường có thể
(Người tạo lập thị phát triển thành gì
trường)
Expanders and Tìm kiếm cơ hội để mở rộng các phương pháp, quy trình
scalers hoặc sản phẩm đã tạo trước đó
(Người mở rộng thị
trường)
5
1/15/2024
Bất kể chức danh công việc hay đặc điểm mô tả, tinh thần
khởi nghiệp có sức hấp dẫn chung đối với cách mọi người
suy nghĩ và tương tác với thế giới.
Trở thành một doanh nhân khởi nghiệp đồng nghĩa với việc
trở thành một nhà đổi mới, một tác nhân thay đổi hoặc một
người chấp nhận rủi ro.
Việc lựa chọn con đường khởi nghiệp đòi hỏi sự sẵn sàng
chấp nhận rủi ro có tính toán.
Nhà đầu tư này tin rằng Gilboa và Blumenthal nên thể hiện
cam kết vững chắc đối với liên doanh bằng cách bỏ công
việc để dành nhiều thời gian và sức lực hơn cho Warby
Parker.
6
1/15/2024
Figure 1.2
(a) Người đồng sáng lập và đồng giám đốc điều hành Dave Gilboa đã
giúp thúc đẩy (b) Warby Parker trở thành một doanh nghiệp kinh doanh
thành công.
Trong một cách tiếp cận nhằm giảm thiểu rủi ro tài chính cá nhân,
một số doanh nhân khởi nghiệp tiếp tục công việc hiện tại của họ
trong khi làm việc phụ để phát triển ý tưởng của họ thành một dự
án kinh doanh mà cuối cùng sẽ tạo ra thu nhập. Cho đến khi công
việc kinh doanh đòi hỏi công việc gần như toàn thời gian và
tạo ra thu nhập, việc duy trì thu nhập bên ngoài sẽ mang lại hiệu
quả tốt cho nhiều nhóm khởi nghiệp.
7
1/15/2024
Trong thế giới doanh nhân, ý tưởng về kinh doanh theo phong cách
sống (lifestyle venture) liên quan đến việc những nhà sáng lập đặt
trọng tâm vào việc dự án kinh doanh này sẽ thay đổi cuộc sống của
họ như thế nào, thay vì mối quan tâm về các phần thưởng tài chính
thông qua việc bán doanh nghiệp. Việc bán doanh nghiệp hay dự án
kinh doanh (thu hoạch) thường là chiến lược rút lui điển hình.
8
1/15/2024
Tuy nhiên, sau khi trở thành mẹ, Quimby phải đối mặt với những
thách thức của việc phải kiếm đủ tiền để nuôi sống gia đình. Theo
đó, Roxanne Quimby đã bắt đầu sản xuất và kinh doanh nến theo
phong cách sống của riêng mình: Cô bắt đầu bán nến làm từ sáp
ong của mình tại các hội chợ địa phương.
Figure 1.3
Dòng sản phẩm Burt's Bees phát triển từ dự án kinh doanh theo phong
cách sống.
Cuối cùng, hoạt động kinh doanh sản xuất nến theo phong cách
sống của Quimby đã mở rộng thành Tập đoàn Burt's Bees rất
thành công, đưa hoạt động kinh doanh theo phong cách sống của
cô trở thành Giám đốc điều hành của Burt's Bees (Firgue 1.3).
Sau khi bán Burt's Bees cho Clorox Co., Quimby tiếp tục niềm đam
mê của mình với khu rừng phía bắc Maine bằng cách quyên góp
đất và tiền để tạo ra một khu bảo tồn động vật hoang dã và bảo tồn
vùng đất đó khỏi sự phát triển.
9
1/15/2024
Mặc dù cô ấy rất thành công từ góc độ tài chính nhưng tiền bạc chưa
bao giờ là động lực cho những hoạt động kinh doanh của cô ấy. Như
bạn có thể thấy, có nhiều con đường để tìm kiếm sự nghiệp kinh
doanh của mình và có nhiều điểm kích hoạt để bạn quyết định trở
thành doanh nhân.
• Một số thách thức bạn phải đối mặt trong cuộc sống của bạn là
gì?
10
1/15/2024
Xác định vấn đề—và kiểm tra tính tiềm năng, tính mới và tính
khả thi của giải pháp của bạn—là một phần quan trọng trong
việc giải quyết vấn đề. Thông thường, khi bắt đầu tìm hiểu vấn đề,
chúng ta thấy rằng nó có nhiều nguyên nhân. Trong số đó có:
Ở góc độ doanh nhân, khi bắt đầu tìm hiểu một vấn đề, chúng ta
thấy rằng nó có nhiều nguyên nhân như:
• Nhu cầu về một thứ gì đó tốt hơn, nhanh hơn hoặc dễ dàng hơn
• Tác động của những thay đổi trên thế giới đối với ngành, sản phẩm hoặc dịch vụ
của bạn
• Xu hướng thị trường thay đổi do địa lý, nhân khẩu học hoặc tâm lý của khách
hàng
Một đặc điểm của một doanh nhân hiểu biết là khả năng
xác định vấn đề từ góc nhìn cơ hội (ability to identify a
problem from an opportunity-identification perspective).
11
1/15/2024
(3)Sự kết hợp giữa việc nghỉ hưu và tuổi thọ dài hơn
(4)Nhận thức xem khởi nghiệp như một lựa chọn nghề nghiệp
khả thi
12
1/15/2024
Cũng giống như cá nhân các doanh nhân, cộng đồng và các
tổ chức cũng nhận thức được lợi ích mà các doanh nghiệp
khởi nghiệp góp phần phát triển kinh tế và xã hội. Theo đó, sự
hỗ trợ của cộng đồng củng cố các cơ hội cho những doanh
nhân quyết định đi theo con đường này.
Figure 1.4
Ngoài việc có tư duy kinh doanh, các doanh nhân cũng cần
được giáo dục và nguồn tài trợ cho các dự án kinh doanh
mới. Một cách khái quát, ba nguồn tài trợ chính bên ngoài bao
gồm: (1) Gia đình và bạn bè, (2) Nhà đầu tư hạt giống (angel
investor) và (3) Nhà đầu tư mạo hiểm (venture capitalists).
13
1/15/2024
Hoa Kỳ là quốc gia tạo nhiều cơ hội kinh doanh khởi nghiệp
nhất. Từ năm 1990 đến năm 2014, số lượng chương trình
giáo dục khởi nghiệp tại trường đã tăng từ 180 lên hơn 2.000.
Một cách khái quát, ba nguồn tài trợ chính bên ngoài bao
gồm:
14
1/15/2024
Nhà đầu tư thiên thần (hạt giống) (angel investor): Nhà đầu tư thiên
thần là người có sẵn nguồn vốn và quan tâm đến việc hỗ trợ một dự
án kinh doanh mới.
Các nhà đầu tư thiên thần thường cung cấp vốn ngay từ giai đoạn đầu
của dự án kinh doanh. Khi liên doanh phát triển, nó thường đòi hỏi
nhiều vốn hơn, lúc đó các nhà đầu tư mạo hiểm có thể đầu tư thêm
vốn vào liên doanh.
Nhà đầu tư mạo hiểm (venture capitalists): Nhà đầu tư mạo hiểm
(VC) là một nhóm người (hoặc tổ chức) tập hợp các nguồn lực để đầu
tư vào các dự án kinh doanh. Họ thường cung cấp vốn cho các công ty
được coi là có rủi ro cao nhưng có tiềm năng tăng trưởng mạnh để đổi
lấy cổ phần ở các công ty đó.
Các nhà đầu tư mạo hiểm thường có cung cấp nguồn lực tài chính lớn
hơn so với các nhà đầu tư thiên thần cá nhân.
Số liệu thực tế cho thấy, tại Hoa Kỳ, các quỹ đầu tư mạo hiểm đã đóng
góp 72,3 tỷ USD vào năm 2015 cho 3.916 giao dịch hoặc vòng cấp
vốn. Tại Trung Quốc cùng năm, 49,2 tỷ USD đã được đầu tư vào 1.611
dự án mạo hiểm.
Tổng vốn đầu tư mạo hiểm của châu Âu đạt 14,4 tỷ USD và 1.598 giao
dịch. Nguồn tài trợ của VC tăng đều đặn khi các hoạt động kinh doanh
mạo hiểm trở nên phổ biến hơn (Firgue 1.5)
15
1/15/2024
Figure 1.5
Tổng mức đầu tư của nhà đầu tư mạo hiểm và số lượng giao dịch ở một số quốc gia
(attribution: Copyright Rice University, OpenStax, under CC BY 4.0 license)
Các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến cơ hội kinh doanh tại một quốc
gia như: Tỷ lệ việc làm; Chính sách của chính phủ, và các vấn đề
thương mại.
Trong khi đó, một số doanh nhân quan tâm đến việc giải quyết
một vấn đề xã hội, môi trường hoặc kinh tế (Doanh nhân xã
hội - Social Entrepreneur). Họ xác định các vấn đề trọng tâm
là các vấn đề chung của xã hội hoặc cộng đồng như chất
lượng cuộc sống hay sức khỏe cộng đồng.
16
1/15/2024
Figure 1.6
Một ví dụ điển hình là Angad Daryani, một nhà phát minh trẻ tuổi làm việc tại Media Lab - Viện Công nghệ
Massachusetts (MIT), nơi anh phát minh ra bộ lọc không khí (quy mô lớn) để làm sạch các chất ô nhiễm và
chất gây ung thư từ không khí. Điều này giúp ích rất nhiều cho quê hương của Daryani là Ấn Độ.
Learning Objectives
1.2 Tầm nhìn và mục tiêu
17
1/15/2024
Nhiều doanh nhân mong muốn thành lập doanh nghiệp hoặc tổ chức vĩ đại
để thay đổi thế giới. Một số khác biết chính xác những gì họ muốn tạo ra,
trong khi những người khác lại tìm ra điều đó trong quá trình thực hiện. Mặc
dù không có bí quyết thành công nào, nhưng bạn cần phải có một số ý
tưởng về những gì bạn hình dung cho tương lai kinh doanh của mình:
Bạn nhìn thấy gì trong tương lai của mình? Bạn muốn đóng góp cho thế giới
như thế nào?
Tầm nhìn là sự khởi đầu của một hành trình, xác định điều mà người doanh
nhân muốn đạt được với những nỗ lực kinh doanh của mình. Hay nói cách
khác, tầm nhìn nói lên những gì doanh nhân mong muốn doanh nghiệp
sẽ đạt được trong tương lai - có thể là 5 hoặc 10 năm.
18
1/15/2024
Hãy sử dụng trí tưởng tượng và sự sáng tạo để tạo ra bức tranh tương lai
về hoạt động kinh doanh. Mặc dù vậy, người doanh nhân cần hiểu rõ về
ngành kinh doanh, sự cạnh tranh và các xu hướng đang phát triển hoặc có
thể phát triển trong tương lai. Điều này giúp định hướng tầm nhìn và xác
định xem nó khác biệt như thế nào so với các hoạt động kinh doanh khác.
Lý tưởng nhất là tầm nhìn phải sâu sắc, táo bạo, truyền cảm hứng và
đáng tin cậy. Đồng thời, nó phải được phát triển thành một tuyên bố
tầm nhìn chính thức.
Lưu ý rằng những câu hỏi này liên quan đến cả tương lai cá nhân của bạn
và tầm nhìn cho tương lai doanh nghiệp của bạn. Hai hình ảnh này nên
cùng tồn tại. Tầm nhìn về tương lai cá nhân tạo nên các nguồn lực cần thiết
để hỗ trợ cho tương lai của doanh nghiệp, tương lai của doanh nghiệp sẽ
cung cấp chất liệu cho tương lai cá nhân.
19
1/15/2024
Figure 1.8
20
1/15/2024
Ví dụ: Giả sử bạn đang cân nhắc việc tạo ra một loại thực phẩm mới tốt cho
sức khỏe, có thể ăn khi đi làm. Tuy nhiên, ý tưởng này là chưa rõ ràng và
chưa thể phát triển thành một tầm nhìn cụ thể. Bạn sẽ làm gì trong trường
hợp này?
Bất kể mô hình kinh doanh nào, các doanh nhân đều phải có khả năng đạt
được sự cân bằng giữa sự cống hiến cho việc phát triển hoạt động kinh
doanh và cuộc sống cá nhân của mình. Phát triển tầm nhìn bao gồm các
lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống nghề nghiệp và cá nhân của bạn có thể
giúp bạn đạt được sự cân bằng này.
Có đủ tiền để hỗ trợ cuộc sống có thể là một khía cạnh chính. Tuy nhiên,
các khía cạnh khác như các hoạt động thể thao hoặc sở thích, tương tác xã
hội và giải trí, sự hài lòng với cách bạn kiếm tiền, các mối quan hệ gia đình
và cá nhân cũng như giá trị khác cũng rất cần được xem xét.
Nhiều doanh nhân khởi nghiệp theo phong cách sống gặp phải những thách
thức trong việc đáp ứng nhu cầu của dự án kinh doanh trong khi vẫn duy trì
sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.
21
1/15/2024
Các cuộc thảo luận với gia đình, các mối quan hệ thân thiết và nhóm khởi
nghiệp nên diễn ra trong giai đoạn đầu hình thành ý tưởng để đánh giá
sự ủng hộ của những người mà lợi ích của họ có thể bị tổn hại do sự cống
hiến của doanh nhân trong việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
Dành thời gian cho bản thân là rất quan trọng. Điều này có thể liên quan
đến việc tạo lịch quản lý thời gian:
“Leaving work at the office” is a successful strategy that many business
people use to separate their personal and professional lives.
Nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu cũng như sở thích và điều
không thích của bản thân cũng có thể giúp bạn đạt được và duy trì sự cân
bằng trong cuộc sống.
Việc có những người cố vấn hay sử dụng các công cụ hỗ trợ như danh
sách kiểm tra công việc, timeline cũng có thể giúp bạn đi đúng hướng và
ngăn chặn việc “bỏ quên” các hoạt động quan trọng trong công việc kinh
doanh hoặc cuộc sống cá nhân.
Mục tiêu SMART là các mục tiêu được cấu trúc và xác định rõ ràng, cụ thể,
có thể đo lường được, có thể đạt được, thực tế và phù hợp (Firgue 1.9).
22
1/15/2024
Figure 1.9
Creating SMART goals can help you realize your vision. (attribution: Copyright Rice University, OpenStax, under CC BY 4.0
license)
• Cụ thể (Specific): Mục tiêu của bạn phải cụ thể thay vì quá rộng.
• Có thể đo lường được (Measurable): Bạn sẽ có thể kiểm tra theo cách có thể
định lượng xem liệu mục tiêu có đạt được hay không, nghĩa là cần có một số
phương pháp để xác định xem mục tiêu có đạt được hay không.
• Có thể đạt được (Achievable): Mục tiêu phải đạt được; nó không thể cao đến
mức không thể thực hiện được. Mặt khác, mục tiêu không nên dễ dàng đến mức
có thể hoàn thành nhanh chóng hoặc tốn ít công sức.
• Thích hợp (Relevant): Mục tiêu phải phù hợp với điều bạn muốn đạt được; điều
này có nghĩa là mục tiêu phải phù hợp với kết quả cần đạt được.
• Thời hạn xác định (Timely) : Mỗi mục tiêu cần có thời hạn xác định, thời điểm
mà mục tiêu phải hoàn thành.
23
1/15/2024
Learning Objectives
1.3 Tư duy khởi nghiệp
Nhiều doanh nhân bắt đầu một công việc kinh doanh bằng cách giải quyết
một vấn đề quan trọng, đưa ra sản phẩm hoặc dịch vụ mang lại một số giá
trị mà người sử dụng đánh giá cao. Trong khi đó, các doanh nhân khác bắt
đầu kinh doanh bằng cách đưa ra một “better mousetrap - cái bẫy chuột
tốt hơn” về sản phẩm, dịch vụ hoặc cả hai.
24
1/15/2024
Theo đó, nhận thức được môi trường xung quanh và những trải
nghiệm trong cuộc sống có thể mang lại nhiều cơ hội kinh doanh.
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta liên tục tìm thấy những điều có thể
cải thiện.
Figure 1.10
Những loại câu hỏi này đã truyền cảm hứng cho các dự án kinh doanh như dịch vụ chia sẻ xe như Uber, ngành
công nghiệp xe tự lái và khả năng tiếp cận xe đạp ngắn hạn trong chương trình chia sẻ xe đạp ở Pella, Iowa
25
1/15/2024
Tư duy kinh doanh là lăng kính mà qua đó doanh nhân nhìn thế giới,
nơi mọi thứ được xem xét dưới góc độ kinh doanh khởi nghiệp.
“Điều gì sẽ xảy ra nếu đối thủ cạnh tranh làm điều đó?”
Tinh thần kinh doanh giúp các doanh nhân vượt qua những
trở ngại và đương đầu với những thách thức với thái độ có thể
làm được.
26
1/15/2024
Niềm đam mê là một phần quan trọng của quá trình khởi nghiệp. Niềm đam
mê có thể giúp doanh nhân tiếp tục hành động ngay cả khi thế giới bên
ngoài gửi đi những thông điệp tiêu cực hoặc phản hồi kém tích cực.
Điều này là rất phổ biến bởi các doanh nhân thường xuyên phải đối mặt với
thách thức về áp lực phải tuân theo những thói quen và khuôn mẫu đã được
thiết lập.
Learning Objectives
2.1 Tổng quan về Hành trình khởi nghiệp
• Giải thích hành trình khởi nghiệp là một lựa chọn nghề
nghiệp
• Xác định các bước hành động chính trong hành trình khởi
nghiệp
27
1/15/2024
“Mọi hành trình đều bắt đầu bằng một bước đi - Every
journey begins with a single step.”
Hành trình khởi nghiệp có thể giống như một chuyến phiêu
lưu, thú vị nhưng đầy thử thách.
28
1/15/2024
Figure 2.2
Đối với một số người, việc chuẩn bị cho hành trình khởi nghiệp có thể giống như
tham gia một chuyến phiêu lưu bằng bè trên sông, nơi kết hợp phong cảnh đẹp với
nhiều thử thách.
(credit: “Hands Up” by Jeramey Jannene/Flickr, CC BY 2.0)
Bên cạnh sự tự tin, can đảm và sẵn sàng thực hiện, doanh nhân
khởi nghiệp cần ghi nhớ những điều sau:
• Lựa chọn nghề nghiệp kinh doanh đòi hỏi sự trung thực, suy
ngẫm và có xu hướng hành động.
• Bạn cũng cần hiểu rằng bạn không thể tự mình hoàn thành
mọi việc và bạn có thể cần yêu cầu trợ giúp.
29
1/15/2024
Learning Objectives
• Hiểu các cơ hội mạo hiểm khác nhau tạo ra những con đường
khác nhau để khởi nghiệp
30
1/15/2024
Hành trình khởi nghiệp có thể đi qua nhiều con đường, mỗi
con đường đều có những trở ngại, khúc mắc và ngã rẽ
trước đến đích. Vì vậy, nhiều doanh nhân đã đi theo những
con đường khác nhau.
Con đường khởi nghiệp tùy thuộc vào nhiều yếu tố, đặc
biệt là các cơ hội khác nhau dẫn đến con đường khởi
nghiệp khác nhau. Điều quan trọng là tìm được con
đường khởi nghiệp phù hợp.
Một cách để tìm ra con đường khởi nghiệp cho cá nhân bạn
là tiến hành nghiên cứu và thử sức với các vai trò liên quan
đến công việc kinh doanh mà bạn mong muốn.
Để làm điều này, bạn hãy “theo dõi” một chuyên gia trong
lĩnh vực bạn mong muốn, trở thành “người quan sát”
những gì liên quan đến việc điều hành kinh doanh đó.
Một cách khác để tìm kiếm con đường khởi nghiệp của bạn
thông qua Khởi động mềm (Your Personal Path through
a Soft Launch), dấn thân và trải nghiệm quá trình này
bằng cách khởi động một dự án kinh doanh “mềm”.
Mặc dù điều này có vẻ như là một bước nhảy vọt lớn hoặc
bạn có thể cảm thấy mình chưa sẵn sàng, nhưng hãy nhớ
rằng tinh thần kinh doanh là một môn học mang tính trải
nghiệm và chỉ có thể hiểu được đầy đủ thông qua trải
nghiệm thực tế.
31
1/15/2024
Triển khai một dự án kinh doanh trong một khung thời gian
hoặc đối tượng có hạn để thu thập kinh nghiệm, hiểu biết
sâu sắc và phản hồi về thị trường mục tiêu hoặc người tiêu
dùng—một quá trình được gọi là khởi động mềm—sẽ
cung cấp phản hồi có giá trị về cách đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng hoặc cải thiện sản phẩm của bạn để đảm
bảo thành công.
32
1/15/2024
Chương 2
Đạo đức và trách
nhiệm xã hội của nhà
khởi nghiệp
Learning Objectives
1. Các vấn đề đạo đức và pháp lý trong khởi nghiệp
• Hiểu cách tiếp cận để giải quyết các tình huống khó xử về
đạo đức/pháp lý sau khi được xác định
1
1/15/2024
Case study
Năm 2015, trước nhu cầu lớn của
thị trường, Martin Shkreli, cựu
Giám đốc điều hành của công ty
dược phẩm Retrophin và Turing
Pharmaceuticals, quyết định tăng
giá thuốc điều trị HIV từ 13,50
USD lên 750 USD một viên. Công
chúng ngay lập tức cho rằng hành
động của ông là phi đạo đức.
2
1/15/2024
Quan niệm truyền thống cho rằng điều quan trọng nhất đối với
CEO là lợi nhuận của cổ đông. Tuy nhiên, quan niệm này dần được
thay thế bằng quan điểm tiến bộ hơn, yêu cầu các doanh nhân phải
xem xét tất cả các bên liên quan khi đưa ra những quyết định kinh
doanh quan trọng có khả năng gây hậu quả sâu rộng.
Hội nghị bàn tròn kinh doanh (the Business Roundtable), tập hợp
các CEO từ các công ty lớn nhất và thành công nhất ở Mỹ, gần đây
đã đưa ra một tuyên bố mới về đạo đức kinh doanh:
“Cùng với các đối tác trong khu vực công, tư và phi lợi nhuận, các
CEO của Hội nghị bàn tròn doanh nghiệp cam kết thúc đẩy các giải
pháp tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa cho người lao động, gia đình,
cộng đồng và doanh nghiệp”.
Hội nghị bàn tròn kinh doanh (the Business Roundtable), tập hợp
các CEO từ các công ty lớn nhất và thành công nhất ở Mỹ, gần đây
đã đưa ra một tuyên bố mới về đạo đức kinh doanh:
“Cùng với các đối tác trong khu vực công, tư và phi lợi nhuận, các
CEO của Hội nghị bàn tròn doanh nghiệp cam kết thúc đẩy các giải
pháp tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa cho người lao động, gia đình,
cộng đồng và doanh nghiệp”.
3
1/15/2024
Điều này nghĩa là tạo ra một môi trường kinh doanh trong
đó mỗi thành viên của tổ chức được khuyến khích, tạo điều
kiện và hỗ trợ để phát triển năng lực đạo đức nhằm phân
biệt đúng sai một cách thường xuyên và có hệ thống.
Theo Hiệp ước Toàn cầu, doanh nghiệp cần cần đáp ứng
được các trách nhiệm cơ bản ở 4 khía cạnh chính sau đây:
(1) Quyền con người, (2) Lao động, (3) Môi trường và (4)
chống tham nhũng.
Nguyên tắc 2: Đảm bảo rằng không thỏa hiệp với các hành
vi vi phạm quyền con người (nhân quyền).
4
1/15/2024
Nguyên tắc 4: Xóa bỏ mọi hình thức lao động cưỡng bức;
Nguyên tắc 7: Ủng hộ cách tiếp cận phòng ngừa trước các
thách thức môi trường;
Nguyên tắc 8: Thực hiện các sáng kiến nhằm nâng cao
trách nhiệm môi trường;
Nguyên tắc 10: Chống tham nhũng dưới mọi hình thức, bao
gồm tống tiền và hối lộ.
Bằng cách kết hợp 10 nguyên tắc trên vào các chiến lược,
chính sách và thủ tục, đồng thời thiết lập văn hóa liêm
chính, các công ty không chỉ đề cao trách nhiệm cơ bản
của mình đối với con người và xã hội mà còn tạo tiền đề
cho sự phát triển bền vững.
5
1/15/2024
Vấn đề xã hội thường là các hạn chế xã hội tốn kém và kinh
niên, một sai lầm hoặc bất công xã hội cần phải được sửa
chữa hoặc một vấn đề toàn cầu đã bị xã hội hoặc các tổ chức
bỏ qua.
Nghĩa là, doanh nhân có tinh thần xã hội làm việc để thúc
đẩy xã hội phát triển thay vì tích lũy của cải lớn hơn cho cổ
đông. Các doanh nhân xã hội thường có những phẩm chất
như thái độ vị tha, ý thức về nghĩa vụ và trách nhiệm của
mình, cam kết mạnh mẽ để tạo ra sự thay đổi.
Doanh nghiệp có tinh thần bảo vệ môi trường ủng hộ các hoạt
động vừa hiệu quả về mặt kinh tế vừa thân thiện và bảo vệ môi
trường.
(1) Một tổ chức phi lợi nhuận hưởng đến bảo vệ và cải tạo môi
trường
(2) Trở thành thành viên của một tổ chức vận động chính sách bảo
vệ môi trường
(3) Một công ty tư nhân cam kết hoạt động theo cách có trách nhiệm
với môi trường
6
1/15/2024
Trọng tâm về môi trường đề cập đến các sáng kiến nhằm
bảo tồn hệ sinh thái như năng lượng sạch và tái tạo, quản lý
chất thải, các chương trình chống lại biến đổi khí hậu, cải
thiện nguồn cung cấp nước, bảo vệ đa dạng sinh học và
giảm suy thoái môi trường và nạn phá rừng.
Những sáng kiến này có hiệu quả về mặt tài chính từ quan
điểm kinh doanh, đồng thời không gây ô nhiễm, lãng phí,
phá hủy hay gây hậu quả tiêu cực cho môi trường.
Do đó, đạo đức kinh doanh hướng dẫn cách ứng xử mà các doanh
nhân và công ty của họ tuân thủ pháp luật và tôn trọng quyền của
các bên liên quan, đặc biệt là khách hàng, khách hàng, nhân viên
cũng như cộng đồng và môi trường xung quanh.
Doanh nhân cần phải hành xử chính trực: đề cao các giá trị đạo
đức. Luôn phấn đấu để trở thành người tốt nhất và chuyên nghiệp
nhất có thể trong mọi mối quan hệ tương tác với người khác.
Tính chính trực trong kinh doanh mang lại nhiều lợi ích. Nó là cơ sở cơ
bản để phát triển và duy trì niềm tin. Điều này rất quan trọng đối với tất
cả các cam kết hợp đồng chính thức và không chính thức giữa doanh
nghiệp và tất cả các bên liên quan.
7
1/15/2024
Các lãnh đạo công ty cần phát triển “la bàn đạo đức” giúp tổ chức của
mình nhận định hành vi đạo đức và phi đạo đức. Khi các cá nhân trong
một tổ chức hành động có đạo đức một cách có hệ thống, họ đã tiếp
thu được la bàn đạo đức mà nhà lãnh đạo thiết lập.
Các lãnh đạo công ty cần phát triển “la bàn đạo đức” giúp tổ chức của
mình nhận định hành vi đạo đức và phi đạo đức. Khi các cá nhân trong
một tổ chức hành động có đạo đức một cách có hệ thống, họ đã tiếp
thu được la bàn đạo đức mà nhà lãnh đạo thiết lập.
8
1/15/2024
Sở hữu trí tuệ là sản phẩm hoặc kết quả lao động sáng tạo
của một hoặc nhiều cá nhân nhằm biến ý tưởng độc đáo
thành sản phẩm/dịch vụ có tính thực tiễn và có giá trị gia tăng.
Quyền sở hữu trí tuệ được bảo vệ về mặt pháp lý.
Để phát triển bền vững, doanh nhân cần tôn trọng cũng như
có trách nhiệm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của công ty.
Đa phần doanh nhân đều tham gia vào các hợp đồng một
cách thường xuyên, và do đó cần có hiểu biết về các khái
niệm hợp đồng cơ bản.
Tương tự như vậy, hầu hết các doanh nghiệp đều có thể có
liên quan đến các vấn đề vi phạm, sự cố bất ngờ hay tổn thất.
Vì vậy, các vấn đề về bồi thường thiệt hại, kiện tụng rất cần
được quan tâm.
Luật chống độc quyền được xây dựng để đảm bảo rằng các
công ty lớn không lạm dụng quyền lực của mình trên thị
trường để loại trừ hoặc hạn chế khả năng tiếp cận thị trường
của đối thủ cạnh tranh.
Điều này rất quan trọng đối với khả năng của doanh nhân khởi
nghiệp trong việc thành lập các doanh nghiệp mới có khả
năng cạnh tranh với các tập đoàn lớn hơn, lâu đời hơn.
9
1/15/2024
Xung đột lợi ích xảy ra khi một cá nhân (hoặc công ty) có lợi
ích trong nhiều lĩnh vực (đầu tư tài chính, nghĩa vụ công việc,
các mối quan hệ cá nhân) và các lợi ích có thể xung đột với
nhau.
Một tình huống phổ biến là vấn đề người đại diên. CEO sử
dụng các nguồn lực hữu hình và trí tuệ của công ty vào việc gì
đó có lợi cho lợi ích cá nhân thay vì lợi ích của công ty.
Learning Objectives
02 Phát triển Văn hóa nơi làm việc về Đạo đức và trách
nhiệm giải trình
• Mô tả những thách thức tại nơi làm việc trong văn hóa
doanh nghiệp
• Phân biệt giữa cách tiếp cận thụ động và chủ động để
quản lý đạo đức
• Mô tả nền tảng và khuôn khổ của văn hóa tổ chức có đạo
đức xuất sắc
• Xác định các thành phần của một nơi làm việc có đạo đức
10
1/15/2024
“Khi văn hóa càng mạnh, công ty sẽ cần ít các quy trình hơn.
Một khi văn hóa đã mạnh, bạn có thể tin tưởng rằng mọi người
đều đang làm những điều đúng đắn. Từng cá nhân sẽ trở nên
độc lập và tự chủ. Các thành viên sẽ trở thành một người “lãnh
đạo” trong chính vị trí của mình. Và khi chúng ta có một công ty
với tinh thần doanh trí, chúng ta sẽ có khả năng thực hiện
những “bước nhảy vọt” mạnh mẽ”.
Nhân viên đầu tiên có thể: Nhân viên mới có thể: chỉ tìm
cảm nhận được tinh thần hợp vị trí công việc phù hợp, không
tác gắn kết trực tiếp với người cam kết gắn kết, khó chịu đựng
sáng lập, sẵn sàng trải qua những đòi hỏi khắt khe giờ giấc,
những căng thẳng và khắc sự hỗn loạn và sự chưa ổn định
nghiệt gắn liền với công ty thường có của các doanh
khởi nghiệp để đổi lấy quyền nghiệp khởi nghiệp
sở hữu cổ phần
11
1/15/2024
12
1/15/2024
=> Tạo sự khác biệt cho tổ chức và phát triển lợi thế cạnh
tranh bền vững
13
1/15/2024
14
1/15/2024
15
1/15/2024
- DN nên có kế hoạch đào tạo và phát triển các nhà lãnh đạo có trách
nhiệm một cách có hệ thống. Ở mức tối thiểu, điều này nên bao gồm
việc phát triển và quản lý hệ thống lãnh đạo, nuôi dưỡng các năng
lực đạo đức và trí tuệ, cũng như các phần thưởng và hậu quả cho
phép một nhà lãnh đạo phát triển và tiếp thu một kim chỉ nam đạo
đức.
16
1/15/2024
17
1/15/2024
18
1/15/2024
19
1/15/2024
20
1/15/2024
21
1/15/2024
Chương 3
Đổi mới sáng tạo &
khởi nghiệp
NỘI DUNG
01 GIỚI THIỆU
01 Giới thiệu
1
1/15/2024
01 – GIỚI THIỆU
Every Creativity,
Innovation and
Invention start
from CURIOUS
01 – GIỚI THIỆU
Giấy vụn bỏ đi
01 – GIỚI THIỆU
Sự sáng tạo có nhiều dạng. Nó có thể lộn xộn, nhưng tính sáng tạo là
yếu tố thiết yếu của sự đổi mới và sáng tạo, cả hai đều có thể thúc
đẩy tinh thần kinh doanh
Mọi sự sáng tạo đều tập trung giải quyết một hoặc vài vấn đề của
doanh nghiệp.
1
2
3
4
2
1/15/2024
01 – GIỚI THIỆU
Learning Objectives
2. Các công cụ sáng tạo và đổi mới
• Mô tả các phương pháp giải quyết vấn đề sáng tạo phổ biến
và hiệu quả
• Vận dụng phương pháp đổi mới hoặc giải quyết vấn đề nào
áp dụng phù hợp trong các bối cảnh khác nhau
• Biết cách tìm kiếm các phương pháp, nghiên cứu và công cụ
đổi mới
3
1/15/2024
Tư duy sáng tạo giúp các doanh nhân khởi nghiệp tìm ra
ý tưởng để giải quyết vấn đề của tổ chức – Các hoạt
động đi bộ hoặc vừa đi vừa trò chuyện giúp nâng cao
khả năng tư duy sáng tạo
Từ đối thủ
4
1/15/2024
Phương pháp lên ý tưởng lấy khách hàng làm trọng tâm
Tập trung vào góc nhìn của khách hàng, nhà doanh nhân phân
Đồng cảm tích, đưa ra ý tưởng và biến nó thành sự thật thông qua 5 bước:
1. Đồng cảm
Thử Xác định 2. Xác định vấn đề
nghiệm Chu trình vấn đề
thiết kế đồng
cảm lấy con
3. Động não tìm giải pháp
người làm
trung tâm 4. Xây dựng nguyên mẫu ý tưởng
5. Thử nghiệm và tinh chỉnh ý tưởng
Xây dựng
Động não
một
tìm giải
nguyên
pháp
mẫu
Phương pháp lên ý tưởng lấy khách hàng làm trọng tâm
Đồng cảm
5
1/15/2024
Người thu thập Người Người Người khuyến Người sáng Người đảm
thông tin cảm xúc Logic khích tạo bảo – củng cố
6
1/15/2024
đã
7
1/15/2024
Kết hợp các phương pháp đổi mới với hoàn cảnh
Kết hợp các phương pháp đổi mới với hoàn cảnh
Kết hợp các phương pháp đổi mới với hoàn cảnh
Đổi mới mở mang lại các đột phá
8
1/15/2024
Kết hợp các phương pháp đổi mới với hoàn cảnh
Tuy nhiên…
9
1/15/2024
Learning Objectives
3. Phân biệt: Sáng tạo, đổi mới và phát minh
Phát
Đổi minh
Sáng mới
tạo
Sự sáng tạo
10
1/15/2024
Sự sáng tạo
Động não: gồm các dạng Brainstorm (thường được sử dụng theo nhóm); Braindump (thường
được sử dụng bởi 1 cá nhân); Brainwrite (viết ra ý tưởng); Brainwalk (kết hợp đi bộ, chạy bộ để
suy nghĩ)
Sự sáng tạo
Ý tưởng tồi tệ nhất: thay vì suy nghĩ ý tưởng tốt, ta thử suy nghĩ ngược lại các ý tưởng tồi tệ nhất.
Điều này giảm áp lực cho đội ngũ sau 1 loạt các hoạt động brainstorm. Tăng hiệu quả sáng tạo
Sự sáng tạo
Thách thức các giả định: khi suy nghĩ về một ý tưởng, con người thường có xu hướng mắc kẹt
trong các giả định, tư duy hiện tại. Chúng ta hãy lùi lại 1 bước và đặt các câu hỏi quan trọng về
những giả định mà mình đã đặt ra cho sản phẩm, dịch vụ hoặc ý tưởng cần đổi mới. Việc này nhằm
mục đích phá vỡ các giả định ra và xem xét từng chi tiết một.
11
1/15/2024
Sự sáng tạo
Bản đồ tư duy: là một kỹ thuật đồ họa trong đó người tham gia xây dựng một mạng lưới các mối
quan hệ. Đi từ vấn đề cần giải quyết, đến các cụm từ khóa và rồi các ý tưởng và giải pháp liên quan.
Phác thảo: trong quá trình lên ý tưởng, việc thể hiện ý tưởng và giải pháp tiềm năng dưới dạng sơ đồ
và bản phác thảo thô thay vì chỉ bằng lời nói sẽ kích thích trí tưởng tượng.
Sự đổi mới
Sự đổi mới là sự thay đổi nhằm tăng thêm giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. Tuy nhiên
ngày nay, tính sáng tạo thuần túy không sẽ phải cân nhắc với tính khả thi của ý tưởng đổi mới.
Matty Benedetto
- Unnecessary
Inventions
12
1/15/2024
13
1/15/2024
Sự phát minh
Một phát minh là một bước nhảy vọt về khả năng vượt xa sự đổi mới. Phát minh có thể có tác
động về mặt xã hội và văn hóa.
Phát minh thành công cần có sự quen thuộc phù hợp
Sự phát minh – quy trình đưa ra phát minh của Elon Musk
14
1/15/2024
Các nhà phát minh không ngừng cố gắng vượt qua vực thẳm
khuếch tán, thường là với nhiều sản phẩm cùng một lúc
15
1/15/2024
Learning Objectives
4. Xây dựng sáng tạo, đổi mới và phát minh
16
1/15/2024
Click here
Có cái
Chuẩn bị Ấp ủ nhìn sâu Đánh giá Xây dựng
sắc
Chuẩn bị
Sự chuẩn bị giúp mở rộng tâm trí của bạn và cho phép bạn nghiên cứu các sản phẩm, thực hành và văn hóa trong một
lĩnh vực. Từ đó giúp thiết lập ra các mục tiêu sáng tạo
17
1/15/2024
Đối với một doanh nhân, một cái nhìn sâu sắc hứa hẹn mang lại thành
công và tiềm năng giúp rất nhiều người vượt qua điểm đau hoặc vấn đề
18
1/15/2024
TƯƠNG LAI
CỦA DOANH
NGHIỆP
SỰ ĐỔI MỚI
CẢI TIẾN LIÊN TỤC
NGĂN NGỪA
Hãy chuẩn
bị cho sự
gián đoạn!!! GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Theo Guy Kawasaki, các sản phẩm đổi mới bao gồm
năm phẩm chất chính: sâu sắc, dễ chịu, trọn vẹn,
trang nhã và giàu cảm xúc—DICEE
Sâu sắc:
Những loại cải tiến này thường có thiết kế tuyệt vời,
trực quan cho người dùng mới trong khi vẫn có khả
năng hoàn thành các nhiệm vụ phức tạp
19
1/15/2024
Lôi cuốn:
Cảm giác thích thú sẽ mang lại cho sản phẩm của bạn cảm
giác về giá trị và độ bền, giúp trấn an người dùng và khuyến
khích họ tự tin sử dụng sản phẩm của bạn.
Đầy đủ:
Một sản phẩm hoàn chỉnh bao gồm các dịch vụ bao quanh
nó và làm cơ sở cho nó sao cho người dùng hiểu rõ về sản
phẩm để cảm thấy thoải mái khi sử dụng nó
Trang nhã:
Sự sang trọng là sự khác biệt giữa một sự đổi mới
thực dụng, tốt và một điều gì đó tuyệt vời
20
1/15/2024
21
1/15/2024
22
1/15/2024
Chương 4
Nhận diện cơ hội & ý
tưởng kinh doanh
NỘI DUNG
01 GIỚI THIỆU
02 NHẬN DIỆN & ĐÁNH GIÁ CƠ HỘI KINH DOANH
01 – GIỚI THIỆU
Percy Spencer
1. Bạn hãy nhận xét cách mà Percy Spencer đã phát minh ra Lò vi sóng
2. Nếu mô hình hóa quy trình phát minh ra Lò vi sóng, bạn sẽ cho rằng
quy trình này bao nhiêu bước?
1
1/15/2024
Từ công việc -> sáng tạo và cải tiến -> nhận ra cơ hội và biến đó thành hiện thật
2
1/15/2024
Những gã khổng
lồ công nghệ cố
gắng đè bẹp các
công ty khởi
nghiệp
3
1/15/2024
1. Liệu người khác có đánh giá cao sản phẩm/dịch vụ của bạn không?
2. Sản phẩm/dịch vụ của bạn có giải quyết được vấn đề quan trọng
không?
3. Thị trường dành cho sản phẩm có được xác định/cụ thể không?
4. Thị trường có những nhu cầu hoặc kỳ vọng đặc biệt phù hợp với cơ
hội kinh doanh của bạn không?
5. Thời điểm bắt đầu liên doanh có phù hợp không?
1. Có cơ sở hạ tầng hoặc nguồn lực hỗ trợ nào cần được thương mại
hóa hoặc tạo ra trước khi bạn khởi động dự án kinh doanh không?
2. Cần những nguồn lực nào để bắt đầu liên doanh?
3. Lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp của bạn mang lại trong ngành
là gì và lợi thế cạnh tranh này có bền vững không?
4. Khoảng thời gian từ khi bắt đầu liên doanh đến lần bán hàng đầu
tiên là bao lâu?
5. Mất bao lâu trước khi dự án kinh doanh có lãi và bạn có đủ nguồn
lực để hỗ trợ mốc thời gian này không?
4
1/15/2024
1. Doanh số thấp
10 lý do thất bại của doanh nghiệp nhỏ
2. Thiếu kinh nghiệm
3. Không đủ vốn
4. Vị trí kinh doanh
5. Quản lý tồn kho
6. Đầu tư quá mức vào tài sản cố định
7. Quản lý sắp xếp tín dụng
8. Cá nhân sử dụng kinh phí kinh doanh
9. Tăng trưởng ngoài dự kiến
10. Đối thủ
5
1/15/2024
Multi Tasking
Chuyên gia
person
6
1/15/2024
7
1/15/2024
“Ngày đầu tiên tôi bán được 30 ly. Ngày thứ 2 đã tăng lên 120
ly, qua ngày thứ 3 nhảy vọt lên 500 ly. Khách đến mua cà phê
đông nườm nượp, tôi phải dậy từ 2 giờ 30 phút sáng để chuẩn bị
nguyên liệu mới kịp bán.” – Chú Long
8
1/15/2024
1. Chủ đề sẽ là gì?
2. Bạn sẽ tính phí bao nhiêu?
3. Bạn bán áo ở đâu?
4. Doanh thu dự kiến của
doanh nghiệp là bao nhiêu?
5. Các nguồn lực cần thiết để
bắt đầu là gì?
Các nhóm ghi danh sách
nhóm đầu bài và nộp LMS
Customer
9
1/15/2024
10
1/15/2024
DECISION MAKING
11
1/15/2024
Cách tiếp cận này tìm kiếm hiệu quả cao hơn trong
khi hướng tới tính liên tục và ổn định
Mô hình giải quyết vấn đề sáng tạo: thách thức định nghĩa vấn đề,
phát hiện ra vấn đề và con đường cho giải pháp của họ, đồng thời đặt
câu hỏi về các giả định hiện có. Nó sử dụng tư duy vượt trội và tìm kiếm
các giải pháp mới
Tư duy phản
biện
Kỹ năng
giải quyết
vấn đề
Hiểu biết về
kinh doanh Sự quyết
và công đoán
nghiệp
Khả năng
phân tích dữ
liệu
a) Người giải quyết vấn đề tự điều chỉnh Người giải quyết vấn đề tự điều chỉnh
12
1/15/2024
a) Người giải quyết vấn đề tự điều chỉnh Người giải quyết vấn đề lý thuyết
a) Người giải quyết vấn đề tự điều chỉnh Người giải quyết vấn đề theo cách
trưng cầu ý kiến
b) Người giải quyết vấn đề lý thuyết
c) Người giải quyết vấn đề theo cách trưng
cầu ý kiến
13
1/15/2024
Rèn luyện bản thân để suy nghĩ như một doanh nhân có nghĩa là học các bước để đánh giá một
thách thức: làm rõ, lên ý tưởng, phát triển, thực hiện và đánh giá
Lên ý Tạo ra và trình bày chi tiết các ý tưởng của doanh nhân. Ý tưởng phải được đánh
tưởng giá về tính khả thi và chi phí như một giải pháp cho vấn đề
Lấy danh sách các ý tưởng được tạo ra và kiểm tra từng giải pháp về tính khả
Phát triển thi. Cần cân nhắc yếu tố chi phí và tính khả thi
Lập kế hoạch triển khai với khách hàng và kiểm tra từng phần của giải pháp nếu
Thực hiện là dịch vụ hoặc kiểm tra kỹ lưỡng sản phẩm đã phát triển.
Đánh giá giải pháp cuối cùng được chọn. Có thể cần một quá trình thử nghiệm
Đánh giá
liên tục để tìm ra giải pháp cuối cùng
14
1/15/2024
05 – TƯ DUY THIẾT KẾ
Tư duy thiết kế là một phương pháp tập trung các quyết định thiết kế và phát triển sản phẩm theo nhu
cầu của khách hàng
15
1/15/2024
Đồng
cảm
Lên ý
Tạo mẫu
tưởng
https://koernerdesign.com/brad-koerner-founder/
16
1/15/2024
17
1/15/2024
18
1/15/2024
Chương 5
Lời dẫn
Mặc dù ý tưởng sáng tạo, đổi mới là quan trọng nhưng bạn
nên tránh khởi động một dự án kinh doanh với thái độ rằng
nếu bạn xây dựng nó, khách hàng sẽ tự động đến (vì không
phải lúc nào mọi việc cũng diễn ra như vậy).
1
1/15/2024
Learning Objectives
1. Tránh tiếp cận theo cách “Cánh đồng ước mơ”
• Hiểu về tầm quan trọng của việc xác định nhu cầu của thị
trường
• Hiểu tầm quan trọng của việc lập kế hoạch và thiết lập mô
hình kinh doanh
2
1/15/2024
“Đừng chỉ xây một sân bóng chày và mong đợi người
chơi xuất hiện”
3
1/15/2024
10
Dựa trên khách hàng mục tiêu, Ash Maurya (2016) phác thảo
ba loại mô hình kinh doanh phổ biến:
(1) Mô hình kinh doanh Trực tiếp (Direct)
(2) Mô hình kinh doanh Đa chiều (multi-sided)
(3) Mô hình kinh doanh Thị trường (marketplace)
4
1/15/2024
Loại mô hình Kinh doanh trực tiếp là phổ biến nhất và liên
quan đến các tác nhân một chiều—tức là người dùng—cũng
chính là khách hàng của bạn.
5
1/15/2024
Khả năng thích ứng trong quá trình điều chỉnh cũng quan
trọng không kém: Phác thảo cách tiếp cận nhưng sẵn sàng
thay đổi cách tiếp cận đó một cách linh hoạt khi phát hiện ra
rằng các giả định và phỏng đoán của mình là sai.
6
1/15/2024
Learning Objectives
2. Thiết kế mô hình kinh doanh
7
1/15/2024
Ở mức tối thiểu, mô hình kinh doanh cần xác định giá
trị đề xuất mang lại, các nguồn doanh thu, và phân
khúc khách hàng mục tiêu:
- Sản phẩm của bạn giải quyết được vấn đề gì ?
- Ai sẽ sử dụng nó ?
- Tại sao khách hàng sẽ sử dụng nó và bạn sẽ kiếm
tiền từ nó như thế nào ?
Canvas là một cách thức tiếp cận mà các doanh nhân khởi
nghiệp thường sử dụng thiết lập mô hình kinh doanh, giúp tập
trung vào các yếu tố chính một cách đơn giản và tổng quan.
8
1/15/2024
9
1/15/2024
10
1/15/2024
• Đây là những khía cạnh quan trọng nhất của việc bắt đầu
một dự án kinh doanh mới (Khách hàng mục tiêu, giá trị đề
xuất; kênh phân phối và nguồn doanh thu);
11
1/15/2024
Những điều này tuân theo một trật tự thời gian hợp lý: không
cần tập trung vào xây dựng chi phí công ty nếu bạn không
có khách hàng.
Những điều này tuân theo một trật tự thời gian hợp lý: không
cần tập trung vào xây dựng chi phí nếu công ty bạn không
có khách hàng.
12
1/15/2024
Các giá trị đề xuất, mối quan hệ khách hàng, phân khúc
khách hàng và các kênh phân phối sẽ tạo ra giá trị mà khách
hàng mong muốn, từ đó, doanh nghiệp tạo ra các nguồn doanh
thu.
Cấu trúc chi phí nhằm mục đích duy trì khả năng tồn
tại hoặc khắc phục các thiếu sót.
13
1/15/2024
Canvas tinh gọn thường phù hợp hơn cho các công ty khởi
nghiệp, trong khi Canvas truyền thống phù hợp hơn cho các
doanh nghiệp đã thành lập.
14
1/15/2024
Một thành phần chính yếu trong đó liên quan đến việc khám
phá khách hàng: Các mô hình đều tập trung vào khách hàng.
Figure 11.9
Bản đồ đồng cảm khắc họa khách hàng mục tiêu để hiểu nhu cầu thị trường.
An empathy map portrays the target customer in order to understand the market
needs.
(attribution: Copyright Rice University, OpenStax, under CC BY 4.0 license)
Vì vậy, Bản đồ đồng cảm với khách hàng là một phần quan
trọng của giai đoạn lên ý tưởng nhằm thiết kế một mô hình
kinh doanh phù hợp.
15
1/15/2024
16
1/15/2024
17
1/15/2024
Chương 6
1
1/15/2024
Learning Objectives
1. Cơ cấu kinh doanh: Các vấn đề về Pháp luật và Thuế
• Hiểu tại sao mục đích kinh doanh lại đóng vai trò quan
trọng trong quyết định cơ cấu doanh nghiệp ban đầu
Cách một doanh nhân tổ chức kinh doanh (cơ cấu kinh
doanh) sẽ có tác động đáng kể đến cả doanh nhân và doanh
nghiệp.
2
1/15/2024
3
1/15/2024
4
1/15/2024
Một tổ chức phi lợi nhuận (NFPO) thường hướng đến phục
vụ lợi ích cộng dống, thúc đẩy một mục đích xã hội cụ thể
hoặc ủng hộ lợi ích chung.
Họ phải tuân theo các quy định cụ thể của chính phủ và
thường được miễn thuế hoặc khấu trừ thuế
Về mặt tài chính, một tổ chức phi lợi nhuận sử dụng doanh
thu thặng dư của mình để đạt được mục tiêu cuối cùng thay
vì phân phối thu nhập cho các cổ đông, đối tác hoặc thành
viên của tổ chức như tổ chức vì lợi nhuận.
5
1/15/2024
Learning Objectives
02 Các loại hình doanh nghiệp và nghĩa vụ thuế tại Việt
Nam
• Hiểu về các loại hình tổ chức kinh doanh chính tại Việt
Nam
Về mặt tài chính, một tổ chức phi lợi nhuận sử dụng doanh
thu thặng dư của mình để đạt được mục tiêu cuối cùng thay
vì phân phối thu nhập cho các cổ đông, đối tác hoặc thành
viên của tổ chức như tổ chức vì lợi nhuận.
6
1/15/2024
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc
mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách
nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
7
1/15/2024
Nhưng khi thành viên hợp danh muốn chuyển nhượng vốn góp
cho người không phải là thành viên hợp danh khác của công ty
thì cần phải có sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại.
Đối với thành viên hợp vốn (góp vốn): thành viên hợp vốn được tự
do chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác, không nhất thiết
phải là thành viên của công ty.
8
1/15/2024
Được chuyển giao một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
mình cho thành viên hay cá nhân, tổ chức khác.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không được quyền
phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
9
1/15/2024
Chủ hữu sở Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chuyển giao
một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho cá nhân, tổ
chức khác.
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng
ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với hoạt động kinh doanh của hộ.
10
1/15/2024
• Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh
doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
11
1/15/2024
Thuế GTGT là thuế tiêu dùng (gián thu) thu trên phần giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
12
1/15/2024
Phương pháp
Khấu trừ
+ Đầy đủ số sách kế toán,
Đối với hóa đơn chứng từ
SXKD → Sử dụng Hóa đơn GTGT
HH,DV
Phương trong nước Phương pháp
pháp tính trực tiếp
thuế
+ Không đầy đủ số
sách kế toán, hóa
Đối với HH đơn chứng từ hay
Nhập khẩu những TH đặc thù.
→ Sử dụng Hóa đơn
bán hàng
Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
DN A
Mua vaøo SXKD Baùn ra
13
1/15/2024
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của tổ
chức kinh doanh (doanh nghiệp)
Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập của doanh nghiệp
được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí
có liên quan đến hình thành doanh thu đó.
= − ×
= − −
= − +
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào một
số khoản thu nhập của cá nhân có phát sinh trong một
khoảng thời gian nhất định.
14
1/15/2024
❖Các loại thu nhập chịu thuế TNCN tại Việt Nam
TN từ
TN từ bản TN từ
nhượng quyền trúng
quyền thưởng
TN từ TM
nhận
thừa kế TN từ
chuyển
TN từ nhận
Thu nhập nhượng
quà tặng chịu thuế BĐS
TN từ
TNCN chuyển
nhượng
TN từ vốn
TN từ đầu tư
kinh TN từ tiền
lương, tiền vốn
doanh
công
43
15
c MÃ ĐỀ 383 làm sao để k buồn ngủ ta đi ngủ là được nha. hahahahaha. môn
này có nhiều người rớt rồi. đi ngủ liệu có còn ngon giấc?
1. Điều nào sau đây thể hiện suy nghĩ đúng về nhà khởi nghiệp?
a. Là con người của hành động chứ không phải là tư duy
b. Là con người được xã hội ngày nay tôn trọng
c. Là con người có địa vị tương ứng về xã hội và học thuật
d. Là con người luôn suy nghĩ về tiền bạc
2. Quá trình đăng ký bản quyền phát minh sáng chế bao gồm việc
a. Tìm kiếm những phát minh sáng chế đã được cấp quyền
b. Mô tả bằng văn bản và xác định thời điểm hình thành phát minh sáng chế
c. Xác định xem phát minh sáng chế có tính độc đáo hay không
d. Tất cả những điều nêu trên đều đúng
Y
3. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Khi viết bản kế hoạch kinh doanh, bạn cần viết phần tóm
EM
tắt cho nhà quản trị trước
a. Đúng
b. Sai
4. Tất cả những phát biểu dưới đây thể hiện các rào cản đối với sáng tạo của nhà khởi nghiệp,
AD
ngoại trừ:
a. Quá thực tế
b. Tuân theo các quy định và quy trình một cách mù quáng
C
d. Luôn tìm kiếm nhiều câu trả lời cho một vấn đề thay vì một
5. Một bản kế hoạch có tầm chiến lược:
a. Rất nhạy cảm và là thông tin chỉ có cấp cao mới nắm được
b. Làm cho doanh nghiệp của bạn trở nên khác biệt so với đối thủ cạnh tranh
Q
Y
a. Thư giãn và chơi thể thao
b. Tiếp tục làm việc với vấn đề trong những môi trường khác nhau
EM
c. Làm những việc hoàn toàn không liên quan đến vấn đề đang suy ngẫm trong một vài
phút chốc
d. Không cho phép mình có những ước mơ
AD
11. Cách thức nào được xem là tốt nhất để nhà khởi nghiệp thiết lập mối quan hệ hiệu quả với
cộng đồng khởi nghiệp tại địa phương
a. Nắm bắt bản chất của những thông tin thị trường
C
b. Kiên trì thuyết phục các doanh nghiệp địa phương đầu tư vào doanh nghiệp của mình
c. Tham dự các hội chợ triển lãm và hội thảo
-A
d. Chia sẻ thông tin về nội dung các hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp khác trên
truyền thông xã hội
12. _____ bao hàm việc thể hiện các mô tả cơ bản về ý tưởng sản phẩm/dịch vụ trước những
khách hàng tiềm năng để đánh giá mối quan tâm, khát vọng và ý định mua hàng của họ
Q
a. Trực giác
b. Tư duy không theo quy ước
c. Bán cầu não phải
d. Bán cầu não trái
14. Chúng ta cần phải cập nhật bản kế hoạch kinh doanh bởi vì
a. Các thay đổi trong nội bộ và môi trường có thể làm thay đổi định hướng của bản kế hoạch
kinh doanh
b. Các mục tiêu được thiết lập không hợp lý
c. Các mục tiêu không có tính đo lường được
d. Các mục tiêu không cụ thể
15. ______ có thể giúp hình thành những ý tưởng về sản phẩm mới cũng như hỗ trợ giới thiệu
chúng trên thị trường
a. Các sản phẩm và dịch vụ hiện tại
b. Chính phủ
c. Các kênh phân phối
d. Người tiêu dùng
16. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bản kế hoạch kinh doanh cần có phần trình bày về
công nghệ, đặc biệt là việc ứng dụng công nghệ mới
a. Sai
Y
b. Đúng
EM
17. Các nhà khởi nghiệp sẽ chọn hình thức liên doanh
a. Xâm nhập nhanh các thị trường mới
b. Khi muốn tiếp cận và sử dụng tri thức cũng như tài sản hữu hình và vô hình của đối tác
c. Cả a và b đều đúng
AD
d. Cả a và b đều sai
18. Khi bắt đầu nghiên cứu thị trường, nhà khởi nghiệp cần:
a. Bắt đầu với những thông tin cơ bản
C
d. thực hiện cả a và c
19. Cần tích hợp các yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây khi định vị chiến lược
Y
d. Tư duy nhóm
24. Khi viết bản kế hoạch kinh doanh cần sử dụng ngôn ngữ
EM
a. Sử dụng những tính từ mang tính cảm xúc và hình tượng
b. Bao hàm những nhận xét tích cực từ các đối tác hữu quan
c. Sử dụng các thuật ngữ kinh doanh
AD
d. Cả b và c đều đúng
25. Điều tra về ý định mua hàng được xem là một bộ phần cấu thành trong phân tích khả thi về
____
C
a. Thể chế
b. Tài chính
-A
nhau
b. Hợp nhau các con người khác biệt về văn hóa, nền tảng, sở thích và mối quan tâm thành một
khối hợp nhất để phát triển sáng tạo
c. Giúp tổ chức gia tăng sự sáng tạo
d. Tất cả những phát biểu trên đều đúng
27. Việc đánh giá sản phẩm mới dựa trên những tiêu chuẩn sau đây, ngoại trừ:
Y
c. Phân khúc thị trường
EM
d. Tất cả những câu trả lời trên đều sai
AD
C
-A
Q
Câu hỏi trắc nghiệm
1._____ là một hình thức mà nhà sản xuất cho phép đối tác có quyền sử dụng bản quyền phát minh,
nhãn hiệu hay công nghệ của mình để sản xuất hay phân phối hàng hóa và họ sẽ nhận được phí
bản quyền.
a. Lên danh sách các loại thông tin cần thiết cho kế hoạch marketing
b. Tập hợp các thông tin thứ cấp
c. Tập hợp các thông tin sơ cấp
d. Tất cả những câu trả lời nêu trên đều sai
8. Các phát biểu sau đây là sai, ngoại trừ
a. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh được
nhượng quyền
b. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải quản trị đơn vị của mình một cách chủ động
c. Xây dựng được một thương hiệu mạnh thông qua các chương trình huấn luyện kỹ năng và
kiến thức cho người được nhượng quyền
d. Thực hiện tất cả những điều nêu trên
11. Điều nào trong số những điều sau đây mô tả một kênh phân phối
a. Tài chính
b. Thị trường mục tiêu
c. Ý tưởng
d. Sản phẩm/dịch vụ
13. Phân tích khả thi về sản phẩm/dịch vụ cần thực hiện các điều sau đây, ngoại trừ
a. Tình trạng của ngành và tình trạng của thị trường mục tiêu
b. Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
c. Quy mô đủ lớn của ngành và nhu cầu của thị trường mục tiêu
d. Sự hấp dẫn của ngành và nhu cầu sản phẩm trong ngành
16. Hai yếu tố cơ bản của khả thi về tổ chức chính là
a. Sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu và hệ số hoàn vốn đầu tư
b. Năng lực của đội quản trị và sự đầy đủ về nguồn lực
c. Yêu cầu về vốn và sự hấp dẫn của ngành
d. Thử nghiệm khái niệm sản phẩm và hệ số hoàn vốn đầu tư
17. Nhà khởi nghiệp luôn
a. Nhà khởi nghiệp có khả năng hình thành và phát triển một tầm nhìn từ những điều
chưa có trong hiện tại
b. Sự thành công của nhà khởi nghiệp chủ yếu do may mắn
c. Điều quan trọng nhất mà nhà khởi nghiệp phải làm chính là tìm kiếm nguồn tài trợ cho dự
án khởi nghiệp
d. Khởi nghiệp kinh doanh chỉ đơn thuần là tạo nên sự giàu có
19. Các đơn vị theo đuổi mô hình kinh doanh nhấn mạnh đến mối quan hệ khách hàng sẽ tập trung
vào nhóm các yếu tố nào trong mô hình kinh doanh
a. Phân khúc khách hàng, mối quan hệ khách hàng và nguồn lực chủ yếu
b. Phân khúc khách hàng, mối quan hệ khách hàng và kênh phân phối
c. Mối quan hệ khách hàng, cấu trúc chí phí và dòng doanh thu
d. Các hoạt động chủ yếu, nguồn lực chủ yếu và đối tác chủ yếu
20. Sáng tạo chính là ____về điều mới và đổi mới chính là______điều mới
a. Điều tra
b. Chuẩn bị
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định
25. . ____là quy trình theo đó một nhóm nhỏ những con người sẽ tương tác với nhau để tạo ra một
lượng lớn các ý tưởng đầy hình tượng và độc đáo
a. Tư duy nhóm
b. Lên bản đồ tư duy
c. Động não
d. Tạo ra sản phẩm mẫu
26. Ba nguyên tắc để tạo sản phẩm mẫu nhanh chóng chính là
a. Nhu cầu
b. Mong muốn
c. Sự cần thiết
d. Những điểm tổn thương của khách hàng
28. Nhà đầu tư sẽ nhấn mạnh đến các yếu tố nào khi xem xét bản kế hoạch kinh doanh?
a. Loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
b. Bảo hộ tài sản tri thức
c. Cả a và b
d. Lịch trình lắp đặt thiết bị
30. Yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp chính là việc thấu hiểu khách
hàng mục tiêu của mình, điều này nhà khởi nghiệp phải biết:
a. Nhận dạng cơ hội – Phân tích khả thi về thị trường – Xây dựng kế hoạch kinh doanh
b. Phân tích khả về thị trường – Nhận dạng cơ hội – Xây dựng kế hoạch kinh doanh
c. Xây dựng kế hoạch kinh doanh – Nhận dạng cơ hội – Phân tích khả thi về thị trường
d. Xây dựng kế hoạch kinh doanh – Phân tích khả thi về thị trường – Nhận dạng cơ hội
34. Hai yếu tố cơ bản của khả thi về tổ chức chính là
a. Sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu và hệ số hoàn vốn đầu tư
b. Năng lực của đội quản trị và sự đầy đủ về nguồn lực
c. Yêu cầu về vốn và sự hấp dẫn của ngành
d. Thử nghiệm khái niệm sản phẩm và hệ số hoàn vốn đầu tư
2a,3c, 4d, 5b, 6d, 7a,8b, 9d, 10d, 11d, 12d,13b, 14b, 15b, 16b, 17d, 18a, 19b, 20a,21d, 22b, 23d,
24a,25b, 26c,27a, 28d,29c, 30d, 31c, 32c, 34b,
33 tui nghĩ c á
Y
C©u 6 : Dựa vào các phân tích trong bản kế hoạch kinh doanh, chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư có thể:
A. Quyết định có nên tiến hành hoạt động kinh B. Điều chỉnh mô hình, mục tiêu kinh doanh
doanh EM
C. A, B đều đúng D. A, B đều sai
AD
A. Doanh nghiệp nhà nước B. Doanh nghiệp tư nhân C. Hợp tác xã D. Tất cả
các loại C©u 9 : Tiêu chí lựa chọn nguồn nhân sự quản lý chủ chốt:
-A
A. Trình độ chuyên môn, kỹ năng liên quan B. Kinh nghiệm, thành tích C. Thông
tin, các mối quan hệ D. A, B, C đều đúng C©u 10 : Tại sao phải lựa chọn nhà cung cấp
chiến lược:
A. Sản xuất và cung cấp những sản phẩm dịch vụ B. Tạo ra sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên
Q
chất lượng cao cho thị trường đều đặn thị trường
C. A, B đều đúng D. A, B đều sai C©u 11 : Trước khi khởi nghiệp, ý
tưởng cần phải được:
A. Điều chỉnh và phát triển để trở thành ý B. Công bố rộng rãi để tìm nhà tài trợ
tưởng mang tính thương mại
C. Chia sẻ với mọi người để tìm sự đồng thuận D. Phân tích và nghiên cứu bởi các chuyên gia kinh
tế
C©u 12 : Doanh nghiệp là một tổ chức:
A. Có tên riêng B. Có tài sản riêng
C. A, B đúng D. Không câu nào đúng
C©u 13 : Trong kế hoạch kinh doanh cần nêu rõ:
A. Hoạt động kinh doanh B. Sứ mệnh, mục tiêu
C. Chiến lược, chiến thuật của doanh nghiệp D. A, B, C đều đúng
C©u 14 : Doanh nghiệp là:
A. Tổ chức, cá nhân có đăng lý kinh doanh B. Hộ gia đình kinh doanh C. Cơ quan
nhà nước D. Tất cả đều sai
C©u 15 : Dự đoán kích thước thị trường giúp trả lời:
A. Quyết định quy mô doanh nghiệp B. Có nên phát triển ý tưởng kinh doanh
C. Có bao nhiêu khách hàng mục tiêu trong phân D. Quyết định số lượng nhân viên cần tuyển vào
khúc thị trường doanh nghiệp
Trang 1
C©u 16 : Nhân viên xem kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp mình để làm gì: A. Lập kế hoạch hành
động hằng năm B. Hiểu được tầm nhìn, sứ mạng của doanh nghiệp
C. Đồng hành cùng nhau xây dựng D. A, B, C đều đúng
ngôi nhà chung phát triển bền vững
C©u 17 : Kế hoạch sản xuất vận hành bao gồm các nội dung sau, NGOẠI TRỪ: A. Thời gian
làm việc, vị trí địa lý B. Chiến lược giá C. Quy trình sản xuất, quy trình quản lý D. Cơ sờ vật
chất, trang thiết bị C©u 18 : Trong kinh doanh, lao động quản lý được hiểu là:
A. Yêu cầu người khác làm những điều mình cho B. Trả tiền để người khác làm việc cho mình
là đúng
C. Kiểm soát việc làm người khác D. Thông qua người khác để đạt được mục tiêu quản lý của mình
C©u 19 : Tai sao chủ doanh nghiệp phải xem kế hoạch kinh doanh:
A. Rà soát, đánh giá các phương án dựa trên tính B. Có sự điều chỉnh chiến lược kinh doanh kịp
logic của kế hoạch kinh doanh thời khi thị trường biến đổi
C. A, B đều đúng D. A, B đều sai C©u 20 : Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Y
công ty TNHH 1 TV bao gồm:
A. Văn bản xác nhận vốn pháp định (đối
với ngành nghề theo quy định) EM
B. Bản sao chứng chỉ hành nghề
C©u 23 : Ý tưởng kinh doanh thành công về phương diện tài chính là ý tưởng:
A. Dựa vào đó doanh nghiệp có thể kiếm tiền C©u 24 : Hoạt động kinh doanh là:
từ nó B. Giúp chủ doanh nghiệp nhanh chóng trả nợ
C. Giúp chủ doanh nghiệp ngày càng có nhiều
Q
khách hàng D. Giúp chủ doanh nghiệp phát triển thị phần
C. Phân tích hòa vốn, phân tích chỉ số tài chính D. A, B, C đều đúng C©u
28 : Công TNHH có 10 thành viên phải có:
A. Hội đồng quản trị B. Ban kiểm soát C. Hội đồng thành viên D. Đại hội
cổ đông C©u 29 : Doanh nghiệp trang bị cơ sở vật chất dựa vào:
A. Khả năng tài chính của doanh nghiệp B. Quy mô doanh nghiệp C. Xu hướng
thị trường D. Tất cả đều đúng
Trang 2
C©u 30 : Các tố chất sau cần thiết của người kinh doanh, NGOẠI TRỪ:
A. Sáng tạo và hiệu quả B. Hiếu thắng
C. Ý chí, nghị lực, và khát vọng làm giàu D. Linh hoạt
C©u 31 : Yêu cầu lựa chọn công nghệ:
A. Đảm bảo chất lượng sản phẩm B. Đảm bảo hiệu quả
C. Đảm bảo an toàn lao động D. A, B, C đều đúng
C©u 32 : Về mặt pháp lý, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp:
A. Được phép phát hành trái phiếu B. Không được phép phát hành trái phiếu C. Có khả năng
kiểm soát doanh nghiệp tồi đa D. Được phép phát hành cổ phiếu C©u 33 : Về mặt pháp lý, công ty
TNHH 2 thành viên là doanh nghiệp:
A. Phải có Hội đồng thành viên B. Phải có 2 thành viên trở lên C. A, B đều đúng D. A,
B đều sai
C©u 34 : Kế hoạch kinh doanh giúp:
A. Chủ doanh nghiệp, các bên cho hoạt động kinh doanh
Y
vay, và các nhà đầu tư giám sát B. Huy động vốn
EM
C. Cải thiện xác suất thành công D. A, B, C đều đúng C©u 35 : Phân tích sản
phẩm chiến lược của doanh nghiệp là phân tích: A. Mô tả B. Lợi ích, ứng dụng
C. A và B đúng D. A và B sai
C©u 36 : Kế hoạch marketing phải xác định:
AD
A. Khách hàng mục tiêu B. Khách hàng tiềm năng C. Nơi tiêu bán hàng hóa/
dịch vụ D. Cả A và B
C©u 37 : Nghiên cứu thị trường là:
A. Đánh giá cơ hội kinh doanh B. Đánh giá khách hàng mục tiêu C. Phân loại thị trường
C
D. Tất cả đều đúng C©u 38 : Chi phí hoạt động thường xuyên, bao gồm:
A. Chi phí mua nguyên vật liệu, hàng hóa B. Chi phí tiền lương, tiền công C. Chi phí
-A
A. Chất lượng dịch vụ B. Lòng tin, hiệu quả C. Thiết kế bao bì sản phẩm D.
A, B, C đều đúng C©u 47 : Xác định vị trí địa lý của nhà xưởng dựa vào:
A. Gần nguồn nguyên liệu B. Gần nguồn lao động giá rẻ C. Cơ sở hạ tầng D. A, B, C
đều đúng C©u 48 : Trong ý tưởng kinh doanh, chủ doanh nghiệp phải nêu rõ:
A. Lời tuyên bố về nhiệm vụ B. Sứ mạng, mục tiêu C. Tầm nhìn D. A, B, C
đều đúng C©u 49 : Chiến lược kinh doanh được hình thành từ:
Y
A. Phân tích SWOT B. Phân tích chiến lược C. Lựa chọn chiến lược D. A, B, C
đều đúng C©u 50 : Xác định quy mô thị trường dựa vào:
EM
A. Đặc tính của sản phẩm B. Số lượng khách hàng mục tiêu C. Quy mô doanh nghiệp D.
Phạm vi địa lý cũa doanh nghiệp C©u 51 : Trong kinh doanh, nhờ có tư duy sáng tạo và hiệu
quả mà doanh nhân có thể:
AD
A. Nhận ra cơ hội trong môi trường kinh doanh hoạch nhân sự bao gồm nội dung nào:
coa nhiều biến động B. Tìm ra các phương án, giải pháp đối phó với
C. Khả năng khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ, chiến các thách thức từ môi trường kinh doanh D.
lược kinh doanh của doanh nghiệp C©u 52 : Kế Tất cả đều đúng
C
-A
A. Nghiên cứu khách hàng mục tiêu B. Nghiên cưu đối thủ cạnh tranh C. Đánh giá thị
phần, doanh số D. Tất cả đều đúng C©u 57 : Doanh nghiệp xác định nhu cầu tuyển dụng dựa
vào:
A. Kết quả phân tích công việc B. Bảng tiêu chuẩn công việc C. A, B đều đúng D. A,
B đều sai
C©u 58 : Môi trường pháp lý không gồm có luật nào dưới đây:
A. Luật giáo dục B. Luật đầu tư
C. Luật doanh nghiệp D. Luật về thuế
C©u 59 : Chi phí kinh doanh bao gồm:
A. Chi phí thành lập doanh nghiệp B. Chi phí hoạt động thường xuyên C. Chi phí nghiên
cứu phát triển D. A, B đúng
C©u 60 : Nghiên cứu thị trường là quá trình:
A. Thu thập, lưu giữ phân tích thông tin về khách B. Thiết kế quy trình đầu tư
Trang 4
hàng , đối thủ cạnh tranh trường một cách có hệ thống
C. Thu thập, lưu giữ phân tích thông tin
về khách hàng , đối thủ cạnh tranh và thị D. Xác định vấn đề nghiên cứu
C©u 61 : Các yếu tố sau ảnh hưởng đến xu hướng thị trường, NGOẠI TRỪ: A. Tình hình kinh tế xã
hội B. Trào lưu văn hóa C. Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào D. Hành vi xã hội, thói quen sinh
hoạt C©u 62 : Các yếu tố sau đây xác định nhu cầu nguyên vật liệu trong kỳ kinh doanh, NGOẠI
TRỪ:
A. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm B. Thay đổi trụ sở doanh nghiệp
của doanh nghiệp
Y
C. Tình hình tài chính của doanh nghiệp D. Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu C©u 63 : Loại
hình nào phải đăng ký kinh doanh:
A. Doanh nghiệp nhà nước B. Hợp tác xã
C. Công ty D. Tất cả đúng
EM
C©u 64 : Xác định vị trí địa lý của văn phòng trụ sở không dựa vào:
AD
A. Chi phí thuê B. Khả năng mở rông thị trường C. Gần nguồn nguyên liệu D. Gần nguồn
khách hàng tiềm năng C©u 65 : Chủ doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh là để:
A. Đầu tư thành công B. Cải thiện xác suất thành công C. Thu nhỏ mô hình kinh doanh
D. Điều chỉnh mục tiêu kinh doanh C©u 66 : Phác họa chân dung khách hàng mục tiêu để:
C
A. Lập kế hoạch sản xuất cho doanh nghiệp B. Tìm ra phương thức tiếp cận C. Đánh
giá tính khả thi của kế hoạch kinh doanh D. Phân khúc thị trường C©u 67 : Doanh nghiệp
-A
A. Giá cả, chất lượng, thời gian giao B. Khoảng cách địa lý
hàng, phương thức vận chuyển
C. Uy tín nhà cung cấp, các dịch vụ kèm theo D. A, B, C đều đúng C©u 69 :
Nghệ thuật trong kinh doanh là:
A. Sự phát hiện ra và đáp ứng đúng nhu cầu về B. Khả năng tiến hành, điều hành hoạt động kinh
một loại sản phẩm/dịch vụ doanh sáng tạo, hiệu quả
C. A, B đều đúng D. A, B đều sai
C©u 70 : Kế hoạch tiếp thị mô tả:
A. Cách cải thiện bao bì sản phẩm B. Cách đạt được doanh số bán hàng kỳ vọng C. Cách phát triển
sản phẩm D. Cách cải thiện chất lượng sản phẩm C©u 71 : Nghiên cứu thị trường gồm các bước:
A. Hoạch định chiến lược B. Xác định sứ mệnh
C. A, B đều đúng D. A, B đều sai
C©u 72 : Nghiên cứu và phân tích thị trường giúp chủ doanh nghiệp:
A. Đánh giá tính khả thi của quy trình sản xuất B. Đánh giá chiến lược marketing của doanh nghiệp
C. Đánh giá xu hướng nhà đầu tư tương lai D. Đánh giá thi phần tiềm năng và doanh số kỳ vọng
C©u 73 : Yếu tố nào dưới đây thuộc môi trường chính trị:
A. Sự ổn định chính trị B. Sự ổn định trật tư an toàn xã hội C. Sự ổ dịnh chính sách kinh tế
vĩ mô D. Tất cả đều đúng
C©u 74 : Ý tưởng kinh doanh hay là ý tưởng:
A. Phù hợp với quy định của pháp luật B. Dựa vào thị trường
C. Triệt để tận dụng ưu thế của chủ doanh nghiệp D. A, B, C đều đúng
C©u 75 : Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân:
A. Giám đốc B. Chủ doanh nghiệp tư nhân
Trang 5
C. Chủ tịch hội đồng quản trị D. A, B, C đều đúng C©u 76 : Ý nghĩa của
nghiên cứu thị trường:
A. Giúp chủ doanh nghiệp hiểu rõ thị trường và C©u 77 : Doanh nghiệp tư nhân là:
đối thủ cạnh tranh B. Xác định tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
C. Giúp chủ doanh nghiệp hiểu rỏ môi trường
kinh doanh D. A, B, C đều đúng
A. Doanh nghiệp của một cá nhân B. Doanh nghiệp do 2 bên hùn vốn C. Cả A và B D. Tất
cả đều đúng
C©u 78 : Các mô hình tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp cơ bàn:
Y
A. Mô hình tổ chức bộ máy quản trị theo sản phẩm B. Mô hình tổ chức theo chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp
A. Ít nhất 2 thành viên B. Thành viên hợp danh chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số
AD
vốn đã góp vào công ty
C. Ngoài các thành viên hợp danh có C©u 80 : Phân tích thị trường là phân
thể có thành viên góp vốn tích:
D. A, B , C đều đúng
C
-A
A. Thị trường rộng lớn đến mức nào B. Giai đoạn phát triển của thị trường C. A, B đúng D.
A, B sai
C©u 81 : Loại doanh nghiệp nào không được phát hành cổ phiếu:
A. Doanh nghiệp nhà nước B. Công ty TNHH
Q
C. Hợp tác xã D. Tất cả đều không có quyền C©u 82 : Phân tích tổng quan ngành
giúp doanh nghiệp trả lời các câu hỏi:
A. Chúng ta bán sản phẩm gì B. Đối thủ cạnh tranh của chúng ta là ai
C. Chúng ta tìm kiếm khách hàng ở đâu và như D. Có cơ hội nào cho chúng ta khi tham gia thị
thế nào trường này
C©u 83 : Khách hàng mục tiêu là khách hàng:
A. Giúp đạt mục tiêu kinh doanh B. Sẽ mua sản phẩm/ dịch vụ C. Quan tâm đến
hàng của công ty D. Tất cả đều đúng
C©u 84 : Công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn góp của:
A. Nhiều người B. Một chủ sở hữu
C. Nhà nước D. Tất cả đều đúng
C©u 85 : Các loại thông tin cần thiết cho quá trình lập kế hoạch kinh doanh, NGOẠI TRỪ:
A. Tổng quan ngành B. Thông tin thị trường
C. Thông tin sản phẩm/dịch vụ D. Thông tin khách hàng C©u 86 : Loại doanh
nghiệp nào được phát hành cổ phiếu:
A. Công ty cổ phần B. Doanh nghiệp tư nhân C. Doanh nghiệp nhà nước D.
Hợp tác xã
C©u 87 : Chi phí nghiên cứu phát triển là:
A. Chi phí dịch vụ B. Chi phí chuẩn bị bản kế hoạch kinh doanh C. Chi phí thành lập doanh nghiệp
D. Chi phí hoạt động thường xuyên C©u 88 : Môn học Khởi tạo doanh nghiệp có ý nghĩa gì với bạn:
A. Để hiểu biết về kinh doanh B. Để khởi nghiệp kinh doanh C. Cả A và B D. Không
có ý nghĩa gì
C©u 89 : Lựa chọn công nghệ dựa vào yêu cầu:
A. Đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo an nào:
toàn lao động B. Tạo ra tiềm năng nâng cao hiệu quả lâu dài
C. Phù hợp với năng lực tài chính của doanh
nghiệp D. A, B C đều đúng
C©u 90 : Khởi nghiệp kinh doanh cần có hoạt động
Trang 6
A. Nghiên cứu thị trường B. Học nghề chuyên môn C. Sản xuất thử nghiệm D.
Tất cả đều đúng
C©u 91 : Chu kỳ sống của công nghệ:
A. Ra đời, phát triển B. Ra đời, chín muồi, phát triển, suy thoái C. Ra đời, phát triển, chín muồi,
suy thoái D. Phát triển, chín muồi, suy thoái C©u 92 : Quản lý hàng tồn kho nằm trong kế hoạch:
A. Tài chính B. Tiếp thị
Y
C. Tổ chức quản lý D. Sản xuất /vận hành
C©u 93 : Kế hoạch kinh doanh là:
A. Một tài liệu cần để hoàn thành thủ tục vay vốn
hoặc nhận tài trợ
EM thành công về mặt tài chính
B. Để thu hút cổ đông và nhà đầu tư tương lai
C. Một quá trình hoạch định nhằm biến ý tưởng
AD
kinh doanh thành một hoạt động kinh doanh D. A, B, C đều đúng
C©u 94 : Trong cơ cấu quản trị nào, người thừa hành chỉ thi hành mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp:
C
A. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị không ổn định B. Cơ cấu trực tuyến
-A
C. Cơ cấu tổ chức quản trị phi hành thể D. Cơ cấu chức năng lần đầu C©u 95 : Kế
hoạch kinh doanh bao gồm:
A. Kế hoạch sản xuất B. Kế hoạch tiếp thị và bán hàng C. Kế hoạch vay vốn D. Tất cả
đều đúng
C©u 96 : Các yêu cầu và điều kiện để khởi nghiệp kinh doanh, bao gồm:
Q
A. Kỹ năng lãnh đạo B. Kỹ năng thuyết trình C. Kỹ năng thương lượng, đàm
phám D. A, B, C đều đúng C©u 104 : Nghiên cứu thị trường bao gồm:
A. Nghiên cứu khách hàng mục tiêu, quy mô thị B. Nghiên cứu xu hướng thị trường, phân tích
trường cạnh tranh
C. Đánh giá thị trường D. A, B, C đều đúng C©u 105 : Kế hoạch sản xuất
có:
Trang 7
A. Kế hoạch tiếp thị B. Kế hoạch bán hàng C. Kế họach vay vốn D. Tất cả
Y
đều sai C©u 106 : Kinh doanh có mục đích chính là gì:
cả đều đúng C©u 107 : Nhà kinh doanh cần có tố chất nào: EM
A. Vì lợi nhuận B. Phục vụ xã hội C. Thỏa mãn ý thích kinh doanh D. Tất
ty cổ phần B. Doanh nghiệp nhà nước C. Hợp tác xã D. Doanh nghiệp tư nhân C©u 110 :
Khách hàng tiềm năng là:
-A
A. Đang mua hàng/ dịch vụ B. Sẽ có nhu cầu trong tương lai C. Đang là khách hàng của
công ty D. Tất cả đều sai C©u 111 : Về mặt pháp lý, công ty TNHH 1 thành viên là doanh
nghiệp:
A. Được phát hành trái phiếu B. Được phát hành cổ phiếu
Q
C. Là một doanh nghiệp do một tổ chức hay C©u 113 : Khởi nghiệp kinh doanh có ý nghĩa gì?
một cá nhân làm chủ sở hữu D. Được rút một phần hay toàn bộ số vốn đã góp
C©u 112 : Quyền của chủ doanh nghiệp: vào công ty
A. Tự do sử dụng lao động và đãi ngộ lao đông
theo chính sách của công ty B. Tự do kinh doanh những mặt hàng mình có
C. Tự do các nghĩa vụ về kê khai thuế đối với khả năng sản xuất
nhà nước D. Tự do tiềm kiếm thị trường, khách hàng
A. Rèn ý chí B. Tạo việc làm cho xã hội C. Tìm cơ hội và uy tín D. Tất cả đều đúng
C©u 114 : Kinh doanh là hoạt động nào sau đây:
A. Sản xuất B. Làm dịch vụ C. Vừa sàn xuất vừa dịch vụ D. Tất cả đều
đúng C©u 115 : Quy trình tuyển dụng bao gồm:
A. Sàng lọc, phỏng vấn, thẩm tra thông tin, C©u 116 : Kế hoạch sản phẩm /dịch vụ là:
tuyển dụng B. Phỏng vấn, thẩm tra thông tin, quan sát, tuyển
C. Sàng lọc, phỏng vấn, thẩm tra thông tin, quan dụng
sát công việc, quyết định tuyển dụng D. Không câu nào đúng
A. Loại sản phẩm/ dịch vụ tạo ra B. Loại sản phẩm/ dịch vụ trao đổi mua bán C. Cả A và B D. Tất cả
đều sai
C©u 117 : Trong quá trình kinh doanh, các chuyên gia tổ chức tư vấn bên ngoài có thể hổ trợ tư vấn về lĩnh
vực:
A. Kế toán, tài chính B. Nghiên cứu, Thiết kế và phát triển sản phẩm chiến lược cho doanh nghiệp
C. Luật, ngân hàng D. A và C đúng
C©u 118 : Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 TV bao gồm:
A. Bản sao hợp lệ 1 trong các loại B. Văn bản ủy quyền
giấy chứng thực cá nhân
C. Danh sách người đại diện theo ủy quyền D. Bản sao chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề
theo quy định)
C©u 119 : Lựa chọn ý tưởng kinh doanh dựa vào:
A. Năng khiếu của chủ doanh nghiệp B. Nhu cầu thị trường
Trang 8
C. Khả năng tài chính của doanh nghiệp D. Tất cả đều đúng
C©u 120 : Chi phí nào sau đây không phải là chi phí thành lập doanh nghiệp:
Y
A. Chi phí tồn kho ban đầu B. Chi phí thiết kế webiste
EM
C. Chi phí marketing D. Chi phí thuê văn phòng, địa điểm kinh doanh C©u 121 : Trong cơ cấu quản trị
nào chủ doanh nghiệp vừa trực tiếp điều khiển hoạt động kinh doanh: A. Cơ cấu trực tuyến B. Cơ cấu tổ chức
bộ máy quản trị không ổn định C. Cơ cấu chức năng lần đầu D. Cơ cấu tổ chức quản trị phi hành thể C©u 122 :
Hoạch định tầm nhìn là:
AD
A. Vạch ra khát vọng mạnh mẽ cũa nhà quản trị đối B. Phác thảo một đường đi chiến lược cho tương
với doanh nghiệp đang xây dựng lai
C. A, B sai D. A, B đúng
C©u 123 : Nhân viên xem kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp mình để làm gì: A. Lập kế hoạch hành
C
động hằng năm B. Hiểu được tầm nhìn, sứ mạng của doanh nghiệp
C. Đồng hành cùng nhau xây dựng ngôi để:
-A
A. Ra quyết định khởi nghiệp B. Để đăng ký kinh doanh C. Để vay vốn sản xuất
D. Tất cả đều đúng C©u 125 : Bản Kế hoạch kinh doanh gồm có:
A. Mục lục B. Tóm tắt dự án C. Các loại kế hoạch D. Tất cả đều đúng C©u
126 : Phân tích đối thủ cạnh tranh là phân tích:
A. Sản phẩm B. Chiến lược kinh doanh C. Website D. A, B, C đều đúng C©u 127 :
Ý nghĩa của nghiên cứu thị trường:
A. Giúp chủ doanh nghiệp hiểu rõ thị trường và C©u 128 : Ai xem kế hoạch kinh doanh:
đối thủ cạnh tranh B. Xác định tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
C. Giúp chủ doanh nghiệp hiểu rỏ môi trường
kinh doanh D. A, B C đều đúng
Trang 9
C©u 134 : Nhà quản trị cấp cao bắt buộc phải có:
Y
A. Kỹ năng lảnh đạo B. Kỹ năng quản lý C. Kỹ năng chuyên môn D. A và B
EM
đều đúng C©u 135 : Các vấn đề pháp lý có liên quan đến hoạt động kinh doanh
là: A. Môi trường B. Lao động C. Giấy phép D. A, B, C đều đúng C©u 136 : Loại
doanh nghiệp nào phải chịu trách nhiệm vô hạn: A. Doanh nghiệp nhà nước B.
Công ty cổ phần C. Doanh nghiệp tư nhân D. Tất cả đều đúng C©u 137 : Vai trò
AD
của nghiên cứu thị trường:
A. Giúp doanh nghiệp hiểu rõ thị trường và B. Dự báo sự thay đổi của thị trường
đối thủ cạnh tranh
C
C. A, B đều đúng D. A, B đều sai C©u 138 : Hoạch định tầm nhìn giúp:
A. Hướng dẫn các nỗ lực của nhân viên, phục vụ B. Tạo ra sự đồng thuận về những chí hướng
-A
C. Chi phí tiền lương, tiền công D. Chi phí cho nhà xưởng, máy móc, thiết bị C©u 140 : Phân tích
thông tin thị trường giúp:
A. Doanh nghiệp lập kế hoach hoạt động B. Doanh nghiệp lập kế hoạch quản lý C. Doanh nghiệp lập kế
hoạch bán hàng D. Cung cấp cho người đọc tổng quan về môi trường kinh doanh của công ty nhằm
đánh giá
tính khả thi của Kế Hoạch Kinh Doanh
C©u 141 : Chọn loại hình doanh nghiệp dựa vào:
A. Rủi ro B. Uy tín
C. Số lượng thành viên D. A, B, C đều sai
C©u 142 : Các quy trình cơ bản trong kế hoạch sản xuất vận hành là:
A. Quy trình chế biến sản xuất B. Quy trình quản lý hoạt động kinh doanh
C. Quy trình quản lý chất lượng, quy D. A, B, C đều đúng
trì quản lý hàng tồn kho
C©u 143 : Chân dung khách hàng mục tiêu được phác họa theo:
A. Độ tuổi, vị trí địa lý, giới tính B. Thói quen, hành vi tiêu dùng, tâm lý mua sắm C. Thu nhập, tầng lớp
D. A, B, C đều đúng
C©u 144 : Thị trường mục tiêu là thị trường:
A. Trực tiếp tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ B. Là thị trường trong tương lai C. Là thị
trường nước ngoài D. Tất cả đều đúng
Trang 10
Y
EM
AD
C
-A
Q