You are on page 1of 24

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP DỊCH TỄ HỌC

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG DỊCH TỄ HỌC


2. (0.2 Point)
Nếu các hoạt động dự phòng cấp ba có kết quả thì sẽ làm giảm:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
3. (0.2 Point)
Quần thể đích của dự phòng cấp II:
A. Người bệnh.
B. Nhóm đặc biệt;
C. Người khỏe mạnh;
D. Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt, người khỏe mạnh;
4. (0.2 Point)
Nếu các hoạt động dự phòng cấp II có kết quả thì sẽ làm giảm:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
5. (0.2 Point)
Gọi là dịch khi hiện tượng đó xảy ra:
A. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian;
B. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian;
C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian;
D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian;
6. (0.2 Point)
Gọi là đại dịch khi hiện tượng đó xảy ra:
A. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian;
B. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian;
C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian;
D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian;
7. (0.2 Point)
Gọi là dịch địa phương khi hiện tượng đó xảy ra:
A. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian;
B. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian;
C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian;
D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian;
11. (0.2 Point)
Tiến hành phát hiện sớm bệnh trong cộng đồng là thực hiện dự phòng:
A. Ban đầu
B. Cấp I;
C. Cấp II;
D. Cấp III;
12. (0.2 Point)
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Có phương pháp chẩn đoán chính xác hơn;
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;
13. (0.3 Point)
Trình bày các cấp độ dự phòng bệnh?
- Dự phòng cấp I: giảm khả năng xuất hiện bệnh
+ dự phòng ban đầu(cấp 0)
+ dự phòng cấp I
- Dự phòng cấp II: phát hiện bệnh sớm, điều trị kịp thời
- Dự phòng cấp III: ngăn chặn diễn biến xấu hay biến chứng của bệnh
14. (0.3 Point)
Lịch sử phát triển của Dịch tễ học?
15. (0.3 Point)
So sánh sự tiếp cận của lâm sàng và dịch tễ học?
Các bước Lâm sàng Dịch tễ học
-đối tượng Một người bệnh 1 hiện tượng sức khỏe/ cộng
đồng
- chẩn đoán Xác định 1 ca bệnh Xác định 1 hiện tượng sức
khỏe/cộng đồng (hiện tượng xảy
ra hàng loạt)
- tìm nguyên nhân Nguyên nhân gây bệnh Nguyên nhân là xuất hiện và lây
cho 1 cá thể lan bệnh trong cộng đồng
-điều trị Điều trị cho 1 người 1 chương trình y tế can thiệp,
bệnh bằng phác đồ giám sát, thanh toán hiện tượng
bệnh hàng loạt trong cộng đồng
- đánh giá kết quả Chẩn đoán sự cải thiện Phân tích sự thành công của kết
sức khỏe của người quả của chương trình can thiệp
bệnh Giám sát dịch tễ học tiếp tục
Theo dõi tiếp tục sau
điều trị

16. (0.3 Point)


Trình bày các giai đoạn của quá trình phát triển tự nhiên của bệnh?
Có 5 giai đoạn bệnh: khỏe mạnh, phơi nhiễm, tiền lâm sàng, lâm sàng và hậu lâm
sàng
17. (0.3 Point)
Tiến hành phát hiện bệnh sớm là dự phòng?
Dự phòng cấp 2
18. (0.3 Point)
Dự phòng cấp hai là can thiệp vào giai đoạn nào trong quá trình phát triển tự
nhiên của bệnh?
Tiền lâm sàng và lâm sàng
19. (0.3 Point)
Nếu các hoạt động dự phòng cấp một có kết quả thì sẽ làm giảm?
Sẽ làm giảm khả năng xuất hiện của 1 bệnh, hay chính là giảm tỉ lệ mới mắc
20. (0.3 Point)
Quần thể đích của dự phòng cấp III là?
Bệnh nhân và những người hồi phục
21. (0.3 Point)
Nguyên nhân trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là?
Xuất hiện và lan tràn bệnh trong cộng đồng
22. (0.3 Point)
Trong quá trình phát triển tự nhiên của bệnh, nghiên cứu tìm các phương
pháp phát hiện và chẩn đoán sớm liên quan tới các giai đoạn nào?
Giai đoạn tiền lâm sàng và lâm sàng
CHƯƠNG II: CÁC SỐ ĐO DỊCH TỄ
1. (0.2 Point)
Tỷ suất =
A. [ a/(a+b) ] ´ 100;
B. a/b.
C. [ a/(a+b) ] ´ 10n ;
D. a/(a+b);
2. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán (tăng ghi nhận);
B. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
C. Tỷ lệ tử vong cao;
D. Giảm số mới mắc
3. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Sự tới của các ca;
B. Sự ra đi của người khỏe;
C. Sự tới cuả người nhậy cảm;
D. Tăng tỷ lệ điều trị khỏi.
4. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Kéo dài thời gian bị bệnh;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự tới của người khỏe;
5. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Kéo dài sự sống;
B. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
C. Tỷ lệ tử vong cao;
D. Giảm số mới mắc;
6. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Tăng số mới mắc;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự tới của người khỏe;
7. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự tới của các cas;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự tới của người khỏe;
8. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự ra đi của người khỏe;
B. B. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
C. Tỷ lệ tử vong cao;
D. Giảm số mới mắc;
9. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự tới cuả người nhậy cảm;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự ra đi của các cas;
10. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
B. Kéo dài thời gian bị bệnh;
C. Tăng số mới mắc;
D. Sự tới cuả người nhậy cảm;
11. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Kéo dài thời gian bị bệnh;
B. Kéo dài sự sống;
C. Giảm số mới mắc;
D. Tăng số mới mắc;
12. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Sự tới của người khỏe;
B. Kéo dài thời gian bị bệnh;
C. Kéo dài sự sống;
D. Tăng số mới mắc;
13. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Kéo dài thời gian bị bệnh;
B. Sự ra đi của người khỏe;
C. Sự ra đi của các cas;
D. Sự tới cuả người nhậy cảm;
14. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Kéo dài sự sống;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Sự tới của các cas;
D. Sự ra đi của người khỏe;
15. (0.2 Point)
Hiện nay, dịch HIV /AIDS đang trong thời kỳ ổn định. Nếu như có một loại
thuốc làm kéo dài thêm thời gian sống sót (nhưng không khỏi bệnh hoàn
toàn) đối với những người bị AIDS được đưa vào sử dụng rộng rãi thì:
A. Làm giảm số hiện mắc AIDS;
B. Làm tăng số hiện mắc AIDS;
C. Làm giảm số mới mắc HIV;
D. Làm tăng số mới mắc HIV;
16. (0.2 Point)
Để có được tỷ lệ hiện mắc ta phải tiến hành:
A. Điều tra dọc;
B. Điều tra ngang;
C. Điều tra nửa dọc;
D. Nghiên cứu bệnh chứng;
17. (0.2 Point)
Để có được tỷ lệ mới mắc ta phải tiến hành:
A. Điều tra dọc;
B. Điều tra ngang;
C. Điều tra nửa dọc;
D. Nghiên cứu bệnh chứng;
18. (0.3 Point)
Thành phố A có 100.000 dân; Trong năm 1995 đã ghi nhận được:
- 100 người chết do mọi nguyên nhân.
- 30 người bị lao (20 nam và 10 nữ).
- 6 người chết do lao (5 nam và 1 nữ).
Từ đó, có thể tính được tỷ lệ chết do bệnh lao 1995 ở thành phố A là:
Tỷ lệ người chết = 6/100.000
Từ đó, có thể tính được tỷ lệ tử vong của bệnh lao 1995 ở thành phố A là:
d 6
Tỷ lệ tử vong= L= = = 20%
m 30
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN BỆNH TRONG CỘNG
ĐỒNG
1. (0.2 Point)
Với một bệnh có thời gian phát triển trung bình tương đối ổn định thì:
A. D = P / I;
B. D = P ´ I;
C. P = I / D.
D. I = P ´ D.
2. (0.2 Point)
Độ đặc hiệu của test được tính:
A. Sp = d / (d + c) x100;
B. Sp = d / (d + b) x 1000;
C. Sp = d / (d + b) x 100;
D. Sp = b / (d + b) x 1000;
3. (0.2 Point)
Người ta đo huyết áp để phát hiện cao huyết áp, và có thể dùng các ngưỡng:
a: 90mmHg, b: 95 mmHg, c: 1 00mmHg.
Khi huyết áp của người được đo 3 ngưỡng thì coi là cao huyết áp. Để tăng độ
nhạy của test thì phải dùng ngưỡng:
A. a;
B. b;
C. c;
D. a hoặc b;
4. (0.2 Point)
Định lượng Hémoglobiine trong máu để phát hiện bệnh thiếu máu, có thể
dùng các ngưỡng:
a: 12g%, b: 11g%, c: 10g%.
Để tăng độ đặc hiệu của test thì phải dùng ngưỡng nào?
A. a;
B. b;
C. c;
D. A hoặc B;
5. (0.2 Point)
Để tiến hành phát hiện bệnh, người ta dùng tới test nào?
A. Có độ đặc hiệu cao;
B. Có độ đặc hiệu thấp;
C. Có độ nhạy cao;
D. Có độ nhạy thấp;
6. (0.2 Point)
Để tiến hành chẩn đoán bệnh, người ta dùng test:
A. Có độ nhạy cao;
B. Có độ đặc hiệu cao;
C. Có độ đặc hiệu thấp;
D. Có độ nhạy thấp;
7. (0.2 Point)
Để phát hiện và chẩn đoán bệnh lao người ta phải sử dụng 2 test:
- a: chụp hình phổi, tiến hành trước;
- b: xét nghiệm vi sinh vật trong đờm, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test a cao hơn độ nhậy của test b;
B. Độ đặc hiệu của test a cao hơn độ đặc hiệu của test b;
C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
8. (0.2 Point)
Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư cổ tử cung người ta phải sử dụng 2
test:
a: làm phiến đồ âm đạo, tiến hành trước;
b: sinh thiết vùng tổn thương, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
B. Độ đặc hiệu của test b cao hơn độ đặc hiệu của test a;
C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
9. (0.2 Point)
Các giá trị tiên đoán (các kết quả dương tính, âm tính) của một test phụ
thuộc vào?
A. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể;
B. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và tỷ lệ hiện mắc bệnh trong quần thể;
C. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và thời gian phát triển trung bình của bệnh;
D. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và sự lặp lại của test;
10. (0.2 Point)
Độ nhạy của một test là?
A. Khả năng nói lên sự không có bệnh của test đó;
B. Khả năng phát hiện bệnh của test đó;
C. Xác suất bị bệnh của một người có kết quả test (+);
D. Xác suất không bị bệnh của một người có kết quả test (-);
11. (0.2 Point)
Độ đặc hiệu của một test là?
A. Xác suất bị bệnh ở một người có kết quả test (+);
B. Xác suất không bị bệnh ở một người có kết quả test (-);
C. Khả năng nói lên sự không có bệnh của test đó;
D. Khả năng phát hiện bệnh của test đó;
12. (0.2 Point)
Test có độ nhạy cao nhưng kém đặc hiệu sẽ đem lại:
A. Nhiều kết quả (+) giả;
B. Nhiều kết quả (-) giả;
C. Ít kết quả (+) giả;
D. Ít kết quả (-) giả;
13. (0.2 Point)
Khi độ nhạy của test gần 100% thì giá trị tiên đoán kết quả dương tính chỉ
phụ thuộc vào:
A. Se, Sp của test đó;
B. Se, và tỷ lệ hiện mắc trong quần thể;
C. Sp, và tỷ lệ mới mắc;
D. p và xác suất kết quả dương tính sai;
14. (0.2 Point)
60/100 000 là tỷ lệ mới mắc ung thư trong một năm, thời gian trung bình của
bệnh ung thư đó là 2 năm thì tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh ung thư đó là:
A. 30/100 000
B. 120/100 000
C. 12/100 000
D. 90/100 000
15. (0.2 Point)
Dùng một test có độ nhạy Se = 100% , độ đặc hiệu Sp = 100% để phát hiện
bệnh trong cộng đồng thì sẽ:
A. Không có dương tính giả;
B. Không có âm tính giả;
C. Tỷ lệ âm tính giả và dương tính giả tùy thuộc vào P;
D. Không có dương tính giả và không có âm tính giả;
16. (0.3 Point)
Một test có mức chính xác kém và ít tốn kém (rẻ hơn), test đó thuộc test nào?
Test phát hiện bệnh
17. (0.3 Point)
Kết quả của một test là cơ sở của điều trị, test đó thuộc test nào?
Test chẩn đoán
18. (0.3 Point)
Một test được thực hiện trên từng nhóm người là test?
Test phát hiện bệnh
19. (0.3 PoinT)
Những tiêu chuẩn cần phải dựa khi lựa chọn chương trình phát hiện bệnh?
Bệnh, test và quần thể đích
20. (0.3 Point)
Tỷ lệ hiện mắc là một phân số. Mẫu số của tỷ lệ hiện mắc là?
Là tổng số quần thể có nguy cơ
21. (0.3 Point)
Dùng một test hoặc một kỹ thuật nào đó chia quần thể làm hai phần: nghi
ngờ bị bệnh và không bị bệnh; hoạt động đó là?
Phát hiện bệnh trong cộng đồng
22. (0.3 Point)
Công thức tính tỷ lệ hiện mắc?
số hiệnmắc n
Tỷ lệ hiện mắc(P) = ×10
tổng số quầnthể có nguy cơ
23. (0.3 Point)
Công thức tính tỷ lệ mới mắc?
số mớimắc n
Tỷ lệ mới mắc (I) = ×10
tổng số quầnthể có nguy cơ giữa thời kìnghiên cứu
24. (0.3 Point)
Tiêu chuẩn lựa chọn chương trình phát hiện bệnh?
Bệnh, test và quần thể đích
25. (0.3 Point)
Các giá trị tiên đoán (các kết quả dương tính, âm tính) của một test phụ
thuộc vào?
Độ nhạy, độ đặc hiệu và tỷ lệ hiện mắc trong quần thể
26. (0.3 Point)
Dùng một test có độ nhạy, độ đặc hiệu đều <100% để phát hiện một bệnh
trong hai quần thể A và B. Biết rằng tỷ lệ hiện mắc bệnh đó của quần thể A
là: 10%; và của quần thể B là: 5%
Gọi: - VpA: Là giá trị tiên đoán của test (+) trong quần thể A;
- VpB: Là giá trị tiên đoán của test (+) trong quần thể B; Khi so sánh
giữa VpA và VpB sẽ cho kết quả như thế nào?
Tỷ lệ hiện mắc của quần thể A>tỷ lệ hiện mắc của quần thể B-> P(A) > P(B)
-> Vp(A) > Vp(B)
27. (0.3 Point)
Để tiến hành nghiên cứu tầm soát Ung thư Đại trực tràng, các nhà nghiên
cứu đã tiến hành chọn ra 500 người có triệu chứng đau vùng Đại trực tràng
kéo dài, kết quả cho thấy: 120 trường hợp có triệu chứng; 380 trường hợp
không có triệu chứng. Để phát hiện bệnh Ung thư Đại trực tràng sớm, người
ta đã tiến hành xét nghiệm Tìm máu trong phân.
Kết quả: Trong 120 trường hợp có triệu chứng, có 70 trường hợp dương tính;
Trong 380 trường hợp không có triệu chứng, có 100 trường hợp dương tính.
Độ nhạy và độ đặc hiệu của thử nghiệm trên là bao nhiêu?
Có bệnh Ko bệnh tổng
+ 70 (thật) 100 (giả) 170
- 50 (giả) 280 (thật) 330
tổng 120 380 50
Tóm tắt: a= 70, b=100, c=50, d=280
a
Độ nhạy (Se) = × 100
a+c
a
Đôk đặc hiệu (Sp) = × 10029. (0.3 Point)
a+c
Công thức tính Se, Sp, Vp, Vn , Vg?
a
Se = × 100
a+c
d
Sp = × 100
b+d
a
Vp = ×100
a+b
d
Vn = x 100
d +c
a+ d
Vg = x100
a+b+ c+ d
CHƯƠNG IV. CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN KẾ DỊCH TỄ HỌC
1. (0.2 Point)
Mục tiêu quan trọng của Dịch tễ học mô tả là:
A. Thiết kế nghiên cứu;
B. Điều tra trên mẫu;
C. Hình thành giả thuyết DTH;
D. Kiểm định giả thuyết DTH;
4. (0.2 Point)
Một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu bệnh chứng;
B. Nghiên cứu chùm bệnh;
C. Nghiên cứu theo dõi;
D. Nghiên cứu thuần tập;
7. (0.2 Point)
Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
8. (0.2 Point)
Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là?
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
9. (0.2 Point)
Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các chùm của quần thể đích;
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
10. (0.3 Point)
Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống?
Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích
11. (0.3 Point)
Đối tượng trong nghiên cứu ngang ?
Cá thể (1 mẫu đại diện cho quần thể)
16. (0.3 Point)
Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là?
Mẫu ngẫu nhiên đơn
17. (0.3 Point)
Nội dung chính của nghiên cứu mô tả?
Xác định quần thể nghiên cứu, định nghĩa bệnh nghiên cứu, mô tả yếu tố nguy cơ
19. (0.3 Point)
Các đặc trưng dân số học cần mô tả trong Dịch tễ học mô tả?
Tuổi đời, giới tính, chủng tộc, dân tộc, nơi sinh, tôn giáo, mức kinh tế xã hội
20. (0.3 Point)
Khái niệm mẫu nghiên cứu?
Là nhóm các cá thể đc rút ra từ quần thể nhằm phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu
21. (0.3 Point)
Khái niệm khung chọn mẫu?
Là 1 danh sách các đơn vị mẫu hoặc bản đồ phân bố đơn vị mẫu
22. (0.3 PoinT)
Các phương pháp chọn mẫu xác suất?
Mẫu ngẫu nhiên đơn, mẫu hệ thống, mẫu ngẫu nhiên phân tầng và mẫu chùm
23. (0.3 Point)
Đối tượng của nghiên cứu thuần tập?
2 nhóm đối tượng
- nhóm 1: nhóm phơi nhiễm với các yếu tố nghiên cứu
- nhóm 2: nhóm ko phơi nhiễm với các yếu tố nghiên cứu
24. (0.3 Point)
Đối tượng của nghiên cứu bệnh chứng?
2 nhóm đối tượng
- nhóm 1: nhóm bệnh: có bệnh nghiên cứu
- nhóm 2: nhóm chứng: ko có bệnh nghiên cứu
25. (0.3 Point)
Các phương pháp chọn mẫu không xác suất?
Mẫu thuận tiện, mẫu chỉ tiêu và mẫu có mục đích
26. (0.3 Point)
Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang?
Nhiều lần hoặc 1 lần
27. (0.3 Point)
Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu
ngang?
1 lần
28. (0.3 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập?
Yếu tố nghiên cứu
33. (0.3 Point)
Phân loại nghiên cứu quan sát phân tích?
Nghiên cứu thuần tập( theo dõi) và nghiên cứu bệnh chứng( hồi cứu)
34. (0.3 Point)
Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau:
Đồng bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên
cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất
cho quần thể sẽ là?
Mẫu tầng tỷ lệ
36. (0.3 Point)
Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm?
Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích
37. (0.3 Point)
Khung mẫu cần thiết của mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước?
Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích
38. (0.3 Point)
Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn?
Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích
39. (0.3 Point)
Tất cả các nhà thuốc tư nhân ở Đà Nẵng có số đăng ký trong giấy phép hành
nghề tận cùng là số 5 sẽ được khảo sát. Đây là phương pháp chọn mẫu nào?
Mẫu hệ thống
41. (4.0 Points)
Một nhà nghiên cứu cần chọn 378 trẻ em dưới 5 tuổi để nghiên cứu tình trạng
suy dinh dưỡng. ông đã sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn để
chọn trong 1 phường có 25 000 dân. Theo số liệu của Trạm y tế cung cấp,
hằng năm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi của phường là 35%
Trình bày phương pháp chọn mẫu trên?
Trong 25.000 dân số có 8750 trẻ em dưới 5 tuổi
Vì chọn mẫu ngẫu nhiên đơn nên mỗi đứa trẻ có xác suất như nhau 378/8750=
0,04 đc chọn vào mẫu
Đánh số từ 1-378
42. (0.5 Points)
Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung
thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng
hồ (có dùng một loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để
sơn lên kim đồng hồ) và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng
thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất
đồng hồ có 20 ca bị K xương, nhóm chứng có 4 ca bị ung thư xương. Đây là
nghiên cứu gì?
Nghiên cứu thuần thập
II. CÂU HỎI MỨC 4 (CLO 4)
43. (0.2 Point)
Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng
thiết kế nghiên cứu thuần tập.
A. Đúng
B. Sai
44. (0.2 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là Bệnh nghiên cứu;
A. Đúng
B. Sai
45. (0.2 Point)
Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Dễ thực hiện;
B. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ
xuất hiện, người nghiên cứu sẽ chờ được họ;
C. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số
D. Những người phơi nhiễm và những người không phơi nhiễm được chọn trước
mà chưa biết kết quả bị bệnh hoặc không bệnh nên sẽ không có sai số do xếp lẫn;
46. (0.2 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu;
C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
47. (0.2 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Nhóm bị bệnh nghiên cứu;
B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu;
C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
49. (0.2 Point)
Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh Ung
thư xương ở 1000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng
hồ (có dùng một loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để
sơn lên kim đồng hồ) và được so sánh với 1000 nữ nhân viên bưu điện (cùng
thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất
đồng hồ có 20 cas bị Ung thư xương, nhóm chứng có 4 cas bị Ung thư xương.
Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu:
A. Theo dõi;
B. Hồi cứu;
C. Ngang;
D. Bệnh chứng.
50. (0.2 Point)
Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi
nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Dự phòng cấp
một là can thiệp vào giai đoạn:
A.1;
B. 1 và 2;
C. 2 và 3;
D. 2;
51. (0.2 Point)
Tính chất của nghiên cứu thực nghiệm khác với nghiên cứu quan sát là?
A. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng có cùng kích thước;
B. B. Là một nghiên cứu tương lai;
C. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giống nhau về các tính chất nghiên cứu cứu
cần thiết;
D. Nhà nghiên cứu quyết định đối tượng nào sẽ phơi nhiễm và đối tượng nào sẽ
không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
54. (0.3 Point)
Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu?
Nghiên cứu thuần tập
55. (0.3 Point)
Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng
thiết kế nghiên cứu?
Nghiên cứu thuần tập
56. (0.3 Point)
Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên
cứu? Nghiên cứu thuần tập
60. (0.3 Point)
Mục tiêu của nghiên cứu phân tích?
So sánh các nhóm đối tượng, kiểm định giả thuyết dịch tễ học
61. (0.3 Point)
Mục tiêu của nghiên cứu can thiệp?
Chứng minh giá trị của 1 giả thuyết, chứng minh kết quả của 1 nghiên cứu
62. (0.3 Point)
Mục tiêu của nghiên cứu mô tả?
- Hình thành giả thuyết
- quan sát hiện tượng sức khỏe
- phác thảo 1 giả thuyết nhân quả về bệnh và các yếu tố nguy cơ
63. (0.3 Point)
Nghiên cứu thực nghiệm với việc phân phối lương thực cho một quần thể dân
cư đang bị đói, làm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của họ. Đây là nghiên cứu
thực nghiệm trong điều kiện gì?
Nghiên cứu thực nghiệm trong điều kiện ko kiểm soát
66. (0.3 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu bệnh chứng?
Bệnh nghiên cứu
67. (0.3 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng?
Nhóm chứng: ko có bệnh nghiên cứu
69. (0.3 Point)
Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu?
Cá thể
70. (0.3 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập?
Nhóm không phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ
71. (0.3 Point)
Phân loại các nghiên cứu mô tả?
3 loại:
Nghiên cứu trường hợp bệnh-chùm bệnh, nghiên cứu ngang và nghiên cứu tương
quan
72. (0.3 Point)
Các loại nghiên cứu can thiệp?
3 loại:
Nghiên cứu can thiệp trong điều kiện tự nhiên, nghiên cứu can thiệp trong điều
kiện có kiểm soát và nghiên cứu can thiệp trong điều kiện ko kiểm soát
73. (0.3 Point)
Để tiến hành nghiên cứu tầm soát Ung thư Đại trực tràng, các nhà nghiên
cứu đã tiến hành chọn ra 500 người có triệu chứng đau vùng Đại trực tràng
kéo dài, kết quả cho thấy: 120 trường hợp có triệu chứng; 380 trường hợp
không có triệu chứng. Để phát hiện bệnh Ung thư Đại trực tràng sớm, người
ta đã tiến hành xét nghiệm Tìm máu trong phân.Kết quả: Trong 120 trường
hợp có triệu chứng, có 70 trường hợp dương tính; Trong 380 trường hợp
không có triệu chứng, có 100 trường hợp dương tính.
Tính Se, Sp
Tóm tắt: a=70, b=100, c=50, d=280
Độ nhạy(Se)= (a/a+c)*100=58,33%
Độ đặc hiệu(Sp)=(d/d+b)*100=73,68%
74. (0.3 Point)
Người ta nghiên cứu về lượng thuốc lá bán ra và tỷ lệ chết vì bệnh mạch vành
ở 44 bang của Mỹ: Tỷ lệ chết cao nhất ở bang bán nhiều nhất, thấp nhất ở
bang bán ít nhất. Đây là loại nghiên cứu gì?
Nghiên cứu mô tả tương quan
75. (0.3 Point)
Trường hợp đầu tiên trên thế giới với một cô gái trẻ có tế bào ung thư cổ tử
cung xuất hiện rất rõ mà nhà nghiên cứu cho rằng do bà mẹ của cô gái có sử
dụng diethylstilbestrol trong thời kì mang thai, như vậy, tiếp xúc với
diethylstilbestrol (phơi nhiễm) trong thời kì mang thai có thể là nguyên nhân
gây ra ung thư cổ tử cung của trẻ nữ. Đây là loại nghiên cứu gì?
Nghiên cứu mô tả trường hợp bệnh và chùm bệnh
83. (0.3 Point)
Một nhóm 780 bệnh nhân bị đau thắt ngực hay có tiền sử nhồi máu cơ tim
được chỉ định 1 trong 2 chế độ trị liệu khác nhau: phẩu thuật hay nội khoa.
Sau 5 năm theo dõi không tìm thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về tử vong giữa
2 nhóm này. Đây là loại nghiên cứu gì?
Nghiên cứu mô tả chùm bệnh/ bệnh chứng
85. (0.3 Point)
Nhân vụ nổ bom nguyên tử tại Hiroshima người ta đã tiến hành nghiên thực
nghiệm cứu tác động của phóng xạ lên sức khỏe và bệnh tật ở người. Đây là
nghiên cứu thực nghiệm trong điều kiện nào?
Nghiên cứu thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên
87. (0.2 Point)
Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị
bệnh đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C;
95% số bệnh nhân đó đã uống nước tại nhà hàng D.
Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:
A. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây;
B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh
nhân ăn tại đây;
C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống
nước tại đây;
D. Nguồn nhiễm trùng có thể là nhà hàng A, C, D.
E. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng
phơi nhiễm và không phơi nhiễm.
88. (0.2 Point)
Trong 1000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:
A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú;
B. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai;
C. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai;
D. Có thể tính được nguy cơ ung thư vú ở những người có thai sau khi đã chuẩn
hóa tuổi;
E. Chưa nói lên được điều gì.
89. (0.2 Point)
Các đối tượng trong một nghiên cứu thuần tập phải:
A. Cùng năm sinh;
B. Cùng nơi cư trú ;
C. Đã bị cùng một bệnh;
D. Được theo dõi trong cùng một khoảng thời gian;
E. Giống nhau về tiền sử bệnh tật .
90. (0.2 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là:
A. Bệnh nghiên cứu;
B. Yếu tố nghiên cứu;
C. Yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
E. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
91. (0.2 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là:
A. Bệnh nghiên cứu;
B. Yếu tố nghiên cứu;
C. Yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
E. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
92. (0.2 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
B. Nhóm bị bệnh nghiên cứu;
C. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu;
D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
E. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
93. (0.2 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Yếu tố nghiên cứu;
B. Bệnh nghiên cứu;
C. Yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm bị bệnh;
E. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
94. (0.2 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Nhóm bị bệnh nghiên cứu;
B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu;
C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
E. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ.
95. (0.2 Point)
Trong một cộng đồng bao gồm 100000 người, có 1000 trường hợp mắc 1
bệnh, trong đó 200 trường hợp chết vì bệnh đó trong 1 năm. Tỷ lệ chết
vì bệnh này là:
A.0,2%
B.1%
C.2%
D.10%
E. 20%
CHƯƠNG 3: DTH BỆNH PHỔ BIẾN
1. (0.2 Points)
Nhiễm trùng là
A. Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể
B. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ
C. Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
D. Sự truyền một bệnh nhiễm trùng cho một cơ thể ký chủ
2. (0.2 Points)
Truyền nhiễm là
A. Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan trong cơ thể
B. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào trong cơ thể ký chủ
C. Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
D. Sự truyền một bệnh nhiễm trùng nào đó từ cơ thể này sang cơ thể khác
3. (0.2 Points)
Trong bệnh nhiễm trùng, tỷ lệ tấn công được được dùng để đánh giá:
A. Khả năng lây lan của tác nhân gây bệnh
B. Độc tính của vi sinh vật
C. Khả năng gây bệnh của vi sinh vật
D. Khả năng xâm nhiễm của vi sinh vật
4. (0.2 Points)
Tỷ lệ tiếp xúc là một chỉ số để mô tả một vụ dịch, tỷ lệ tiếp xúc bằng:
A. Số người tiếp xúc với tác nhân gây bệnh/ Số người mắc bệnh
B. Số người tiếp xúc với bệnh nhân/ Toàn bộ quần thể
C. Số người tiếp xúc/ Số người miễn dịch
D. Số người tiếp xúc với tác nhân/ Toàn bộ quần thể
5. (0.2 Points)
Tỷ lệ miễn dịch bằng:
A. Số người miễn dịch / Toàn bộ bệnh nhân
B. Số người miễn dịch / Toàn bộ quần thể
C. Số người miễn dịch / Số người tiếp xúc
D. Số người miễn dịch / Số người mắc bệnh
6. (0.2 Points)
Thời kỳ lây lan quan trọng nhất trong đa số các bệnh nhiễm trùng là:
A. Thời kỳ ủ bệnh
B. Thời ký tiền triệu chứng
C. Thời ký toàn phát
D. Thời kỳ hạ sốt
7. (0.2 Points)
Bệnh lưu hành (endemic) là:
A. Sự xuất hiện khác thường của một bệnh trong cộng đồng
B. Sự tái phát nhiều vụ dịch
C. Sự có mặt thường xuyên của một bệnh trong một cộng đồng
D. Sự di chuyển của một bệnh nhiễm trùng từ nơi này qua nơi khác
8. (0.2 Points)
Nguồn truyền nhiễm của bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Virus dengue
B. Muỗi mang virus dengue
C. Người bệnh
D. Động vật mắc bệnh
9. (0.2 Points)
Các bệnh lây qua da, niêm mạc có thể lan truyền qua:
A. Đất, nước
B. Nước, vật dụng
C. Đất, nước, vật dụng
D. Côn trùng tiết túc
10. (0.2 Points)
Thời gian ủ bệnh của bệnh dại ở người ngắn hay dài phụ thuộc vào:
A. Tình trạng sức khỏe của người bị cắn
B. Tình trạng nặng nhẹ và vị trí vết thương
C. Loại súc vật cắn
D. Điều trị kháng sinh
11. (0.2 Points)
Đối tượng nhiễm HIV ở nước ta chiếm tỷ lệ cao nhất là:
A. Gái mại dâm
B. Bệnh nhân mắc bệnh lây qua đường tình dục
C. Người nghiện chích ma túy
D. Bệnh nhân Lao
12. (0.2 Points)
Đặc điểm nhiễm HIV ở Việt Nam hiện nay là:
A. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua tiêm chích ma túy
B. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua mại dâm
C. Nữ nhiễm HIV chiếm phần lớn trong các trường hợp nhiễm
D. Nhiễm HIV tiếp tục có chiều hướng giảm trong các nhóm nguy cơ thấp
13. (0.2 Points)
Nhiễm trùng là
A. Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể
B. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ
C. Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
D. Sự truyền một bệnh nhiễm trùng cho một cơ thể ký chủ
14. (0.2 Points)
Đối với hầu hết các bệnh truyền từ động vật sang người thì:
A. Người là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
B. Động vật là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
C. Người và động vật đều là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
D. Côn trùng là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
15. (0.2 Points)
Một trong 3 khâu của quá trình dịch là các yếu tố truyền nhiễm, chi tiết nào sau
đây không phải là yếu tố truyền nhiễm?
A. Đất, nước, không khí
B. Động vật tiết túc
C. Chất thải của người/động vật bị bệnh
D. Dụng cụ ở bệnh viện
16. (0.2 Points)
Nội dung nào được liệt kê sau đây không phải là nguồn truyền nhiễm?
A. Người bệnh
B. Người mang trùng
C. Ổ chứa động vật
D. Tiết túc
17. (0.2 Points)
Nguồn truyền nhiễm của các bệnh lây qua đường máu (viêm gan B, C, nhiễm
HIV)
là:
A. Máu chứa tác nhân gây bệnh
B. Bơm kim tiêm nhiễm vi sinh vật gây bệnh
C. Động vật mắc bệnh
D. Người mang trùng
18. (0.2 Points)
Nguy cơ lây truyền HIV qua một lần tiếp xúc cao nhất là:
A. Tình dục
B. Truyền máu
C. Mẹ truyền cho con
D. Dùng chung kim, bơm tiêm
19. (0.2 Points)
Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS:
A. Vẫn có thể có thai và sinh con như những phụ nữ bình thường khác
B. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai
C. Vẫn có thể sinh con nhưng con sau khi sinh ra phải cách ly khỏi mẹ để tránh lây
cho con
D. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai, trong
khi đẻ và qua bú mẹ.
20. (0.2 Points)
Nguồn truyền nhiễm của bệnh sốt rét là là:
A. Virus
B. Muỗi mang virus
C. Người bệnh
D. Động vật mắc bệnh
21. (0.2 Points)
Nhiều tác nhân gây bệnh nhiễm trùng lan truyền qua không khí vì
A. Những tác nhân đó có khả năng đề kháng cao với ngoại cảnh
B. Môi trường không khí thuận lợi cho tác nhân
C. Tác nhân có lối ra khỏi cơ thể ký chủ là đường hô hấp
D. Miễn dịch tầp thể của cộng đồng thấp
22. (0.2 Points)
Biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Uống thuốc phòng
B. Giáo dục vệ sinh cho nhân dân
C. Xây dựng tiện nghi vệ sinh ở các khu dân cư
D. Theo dõi những người khỏi bệnh mang trùng
23. (0.2 Points)
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường tiêu
hóa là:
A. Tiêm phòng cho súc vật
B. Kiểm tra vệ sinh các nguồn nước
C. Xử lý phân đúng qui cách
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để
24. (0.2 Points)
Biện pháp tác động vào đường truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường
tiêu hóa là:
A. Theo dõi người tiếp xúc
B. Giáo dục vệ sinh phòng bệnh cho nhân dân
C. Điều trị cho người mang trùng mạn tính
D. Xử lý nguồn nước bị ô nhiễm
25. (0.2 Points)
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Tiêm vắc xin
B. Uống thuốc phòng
C. Xử lý phân an toàn
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh
26. (0.2 Points)
Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Giám sát, phát hiện người mang trùng
B. Uống thuốc phòng
C. Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị
27. (0.2 Points)
Đối với các bệnh lây qua đường tiêu hóa thì nguồn lây nguy hiểm nhất là:
A. Người bệnh ở giai đoạn ủ bệnh
B. Người bệnh ở thời kỳ phát bệnh
C. Người bệnh ở giai đoạn hồi phục
D. Người mang trùng mạn tính
28. (0.2 Points)
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống dịch sốt xuất huyết
dengue là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly, điều trị
B. Diệt muỗi truyền bệnh ở vị trí lưu trữ nước
C. Loại bỏ các ổ bọ gậy muỗi
D. Diệt động vật mắc bệnh29. (0.2 Points)
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Điều trị triệt để cho người bệnh
B. Khai báo trường hợp bệnh đầu tiên
C. Diệt muỗi và loại trừ các ổ bọ gậy
D. Tiêm chủng
30. (0.2 Points)
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Tiêm vắc xin
B. Theo dõi người khỏi bệnh mang trùng
C. Quản lý động vật mắc bệnh
D. Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
31. (0.2 Points)
Biện pháp tác động vào đường truyền để phòng bệnh lây từ động vật sang người
qua đường máu là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
B. Diệt động vật mắc bệnh
C. Tiệt khuẩn dụng cụ tiêm chích
D. Diệt côn trùng tiết túc hút máu tương ứng
32. (0.2 Points)
Biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng chống bệnh dengue xuất huyết là:
A. Phát hiện sớm các trường hợp bệnh
B. Giám sát huyết thanh học những trường hợp nghi ngờ
C. Uống thuốc dự phòng
D. Tuyên truyền giáo dục cộng đồng cách phòng bệnh.
33. (0.2 Points)
Chỉ định tiêm đồng thời cả văc xin và huyết thanh kháng dại ngay sau khi bị chó
cắn trong trường hợp:
A. Vết cắn nhẹ ở cẳng chân
B. Vết cắn nhẹ ở mặt và tại thời điểm cắn con vật khỏe mạnh.
C. Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và con vật đã bị giết.
D. Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương nhưng không theo dõi được con vật
34. (0.2 Points)
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh lây theo đường da, niêm mạc của người
là:
A. Uống kháng sinh dự phòng
B. Tiêm chủng
C. Giáo dục sức khỏe, vệ sinh cá nhân
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh, điều trị triệt để
35. (0.2 Points)
Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật
truyền sang người là:
A. Diệt súc vật mắc bệnh hoặc cách ly, điều trị
B. Hạn chế tiếp xúc với súc vật ốm
C. Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải súc vật
D. Vệ sinh chuồng trại36. (0.2 Points)
Biện pháp dự phòng cấp 2 đối với các bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật
truyền
sang người là:
A. Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với động vật ốm
B. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị
C. Diệt động vật mắc bệnh
D. Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải động vật
37. (0.2 Points)
Trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ xa thần kinh trung ương và chó đã mất tích,
sau khi điều trị tại chỗ vết thương cần phải:
A. Tiêm ngay vắc xin trừ dại
B. Tiêm ngay huyết thanh kháng dại
C. Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh kháng dại
D. Cách ly người bị chó cắn và cho kháng sinh dự phòng
38. (0.2 Points)
Biện pháp phòng lây nhiễm HIV không đúng là:
A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV tại trại riêng
B. Tư vấn cho người nhiễm HIV có ý thức đừng làm lây lan cho người khác
C. Tổ chức chăm sóc, điều trị nâng đỡ người nhiễm HIV/AIDS
D. Hỗ trợ kinh tế, xã hội cho người bệnh và gia đình họ
39. (0.2 Points)
Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống nhiễm HIV/AIDS là:
A. Phát hiện, cách ly, điều trị sớm người nhiễm HIV/AIDSB. Khống chế mại dâm
C. Bài trừ nghiện chích ma túy
D. Giáo dục thay đổi hành vi và xây dựng hành vi an toàn
40. (0.2 Points)
Người nhiễm HIV/AIDS không được:
A. Dùng chung cốc, chén, bát đũa, quần áo với người khác.
B. Ở chung phòng với người khác
C. Đi ra khỏi nhà
D. Cho cơ quan ghép
41. (0.2 Points)
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là:
A. Khống chế nạn mại dâm
B. Khuyên phụ nữ bị nhiễm HIV không nên có thai
C. Bài trừ nghiện chích ma túy
D. Điều trị dự phòng cho người có nguy cơ cao
42. (0.2 Points)
Biện pháp phòng lây nhiễm HIV không đúng là:
A. Khuyến khích người trong nhóm có nguy cơ tự nguyện xét nghiệm HIV
B. Không ăn ở chung với người nhiễm HIV
C. Ngăn chặn bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Tuyên truyền giáo dục cho cộng đồng hiểu biết về phòng chống HIV/AIDS
43. (0.3 Points)
Làm thế nào để có được miễn dịch nhân tạo chủ động? Tiêm vaccine
44. (0.3 Points)
Khi sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể ký chủ nhưng không dẫn đến hậu
quả gây bệnh ngay cho ký chủ, mà chỉ xảy ra sau một thời gian dài với sự
hiện diện vi sinh vật một cách thụ động trong cơ thể ký chủ, người ta gọi đó là
nhiễm trùng gì? Nhiễm trùng nội sinh
45. (0.3 Points)
Một bệnh nhân vào bệnh viện với chẩn đoán “Tiêu chảy cấp” bệnh phẩm cần
xét nghiệm đầu tiên là gì? Phân
46. (0.3 Points)
Một bệnh nhân vào bệnh viện với chẩn đoán “Viêm đường hô hấp cấp tính”
ngoài máu thì bệnh phẩm cần xét nghiệm ở họng là gì? Mẫu đờm sau khi ho
47. (0.3 Points)
Một cháu 3 tuổi đang đi nhà trẻ thì phát hiện bị mắc bệnh “Tay – chân –
miệng”, nhà trường và gia đình phải làm gì? Đưa đến bệnh viện
48. (0.3 Points)
Các vụ dịch bệnh nhiễm trùng đường ruột xảy ra hàng loạt trong một thời
gian nhất định và không theo khu vực địa lý, thường lan truyền qua đường
nào? Thực phẩm
49. (0.3 Points)
Một bệnh nhân vào bệnh viện với chẩn đoán “Nhiễm trùng huyết” bệnh
phẩm cần xét nghiệm đầu tiên là gì? Máu của người bệnh
50. (0.3 Points)
Một bệnh nhân vào Bệnh viện đa khoa Thành phố được chẩn đoán theo dõi
nhiễm HIV/AIDS; phương tiện đầu tiên hay sử dụng để bảo vệ cho nhân viên
y tế khi khám bệnh là gì? Mang bảo hộ y tế
51. (0.3 Points)
Nhiễm HIV do truyền máu vì không phát hiện ra được kháng thể chống HIV,
mặc dù máu đã được xét nghiệm cẩn thận và cho kết quả âm tính, điều này là
do xét nghiệm có vấn đề gì? Âm tính giả
52. (0.3 Points)
Ông Nam (40 tuổi) trở về gia đình sau 5 ngày điều trị Lỵ amip được cho là từ
nguồn thức ăn từ công ty TNHH ACB với 20 người cùng có triệu chứng
tương tự. Khoản vài ngày sau Ông Nam phát hiện 2 người con của Ông cũng
có triệu chứng đau bụng, mót rặn, tiêu phân nhày máu, riêng người vợ là
bình thường. Ông Nam khai với bác sĩ là kể từ ngày ông về nhà đến bây giờ
cũng được 4 ngày.
Nguồn truyền nhiễm của gia đình Ông Nam từ đâu? Từ ông Nam
Tính chất nguồn truyền nhiễm? Người lành mang mầm bệnh
53. (0.3 Points)
Ông Nam (40 tuổi) trở về nhà sau 5 ngày điều trị Lỵ amip được cho là từ
nguồn thức ăn từ công ty TNHH ACB với 20 người cùng có triệu chứng
tương tự. Ông Nam phát hiện 2 người con của Ông cũng có triệu chứng đau
bụng, mót rặn, tiêu phân nhày máu, riêng người vợ là bình thường. Sau 7
ngày kể từ ngày Ông Nam về nhà, thì nhà trẻ Họa Mi nơi vợ Ông Nam đang
làm công việc nấu ăn có 5 trẻ có triệu chứng đau bụng, mót rặn, tiêu phân
nhày máu.
Nguồn truyền nhiễm của nhà trẻ Họa Mi từ đâu? Vợ ông Nam
Tính chất nguồn truyền nhiễm? Người lành mang mầm bệnh
54. (0.3 Points)
Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán Sỏi thận ứ nước độ 3, Ứ mủ, giai
đoạn cấp. Bệnh nhân được chỉ định phác đồ điều trị kháng sinh chống nhiễm
khuẩn, phẫu thuật lấy sỏi sau 3 ngày điều trị kháng sinh. Kết quả: Sau khi
lấy sỏi ra, 12 tiếng sau bệnh bắt đầu có triệu chứng sốt cao, hôn mê....bệnh
được chẩn đoán nhiễm trùng máu, suy thận. Nhiễm trùng máu là nhiễm
trùng cộng đồng hay nhiễm trùng bệnh viện? Nhiễm trùng bệnh viện
55. (0.3 Points)
Virus Covid 19 có thể lây lan rất nhanh và rất mạnh, tỷ lệ tử vong cao. Hiện
nay trên thế giới đã có hàng triệu người mắc và hàng trăm ngàn người đã tử
vong; Theo em bệnh lây qua đường nào? Hô hấp
56. (0.3 Points)
Một cháu 5 tuổi phát ban ở đầu mặt, cổ,. Đi bệnh viện đa khoa tỉnh khám
được xác định là cháu mắc bệnh sởi, cháu có đi nhà trẻ và trong lớp cũng có 1
bạn bị như vậy trước đó vài ngày đã đi bệnh viện với chẩn đoán mắc sởi.
Bệnh nhân này lây qua đường nào từ bệnh nhân trước đó? Hô hấp
57. (0.3 Points)
Một người bị con chó nghi dại cắn, có nhiều lời khuyên: Đi tiêm vắc xin, theo
dõi con chó rồi mới tiêm vì ngại tiêm vắc xin dại có nhiều ảnh hưởng không
tốt…người này cần phải làm gì? Đi tiêm vaccine
58. (4.0 Points) Anh/Chị hãy trình bày định nghĩa nguồn truyền nhiễm và các
trường hợp trong nguồn truyền nhiễm là người.
- định nghĩa: nguồn truyền nhiễm là mô trường sống tự nhiên, nơi mầm bệnh cư
trú sinh sản, phát triển và từ đó lây nhiễm cho cơ thể cảm thụ
-người bệnh, người lành mang mầm bệnh, người khỏi mang mầm bệnh
59. (4.0 Points) Anh/Chị hãy trình bày các biện pháp phòng chống dịch đối
với bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp.
-nguồn truyền nhiễm:
+cách ly người bệnh
+theo dõi người khỏi mang mầm bệnh
+điều trị
-đường truyền nhiễm:
+vệ sinh môi trường xung quanh
+giữ nơi ở thông thoáng
+khử trùng, sát khuẩn các vật dụng
-khối cảm nhiễm:
+Tiêm vaccine
+Tuyên truyền, giáo dục
+Hạn chế tiếp xúc
+Giữ xung quanh thông thoáng
+Vệ sinh, sát khuẩn
+Nâng cao sức khỏe
60.(4.0 Points) Anh/Chị hãy trình bày yếu tố truyền nhiễm, đường truyền
nhiễm, phân loại và các phương thức truyền nhiễm bệnh
Yếu tố truyền nhiễm: yếu tố sinh vật, yếu tố tự nhiên và yếu tố xã hội
Đường truyền nhiễm: là toàn bộ các yếu tố của môi trường sống có vai trò
trong việc tạm chứa và vận chuyển mầm bệnh từ nguồn truyền nhiễm tới cơ thể
cảm thụ.
Phân loại:
61. (4.0 Points) Anh/Chị hãy trình bày các biện pháp phòng chống dịch đối
với nguồn truyền nhiễm là người
- chẩn đoán phát hiện sớm
-khai báo, cách ly
-điều trị
-quản lý, giám sát
-hạn chế tiếp xúc
62. (4.0 Points)
Hãy vẽ sơ đồ quá trình dịch?

63. (4.0 Points)


Hãy vẽ sơ đồ các hoạt động Dịch tễ học trong quá trình trình phát triển tự nhiên
của bệnh?

You might also like