You are on page 1of 16

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP DỊCH TỄ HỌC

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG DỊCH TỄ HỌC


2. (0.2 Point)
Nếu các hoạt động dự phòng cấp ba có kết quả thì sẽ làm giảm:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
3. (0.2 Point)
Quần thể đích của dự phòng cấp II:
A. Người bệnh.
B. Nhóm đặc biệt;
C. Người khỏe mạnh;
D. Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt, người khỏe mạnh;
4. (0.2 Point)
Nếu các hoạt động dự phòng cấp II có kết quả thì sẽ làm giảm:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
5. (0.2 Point)
Gọi là dịch khi hiện tượng đó xảy ra:
A. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian;
B. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian;
C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian;
D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian;
6. (0.2 Point)
Gọi là đại dịch khi hiện tượng đó xảy ra:
A. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian;
B. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian;
C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian;
D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian;
7. (0.2 Point)
Gọi là dịch địa phương khi hiện tượng đó xảy ra:
A. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian;
B. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian;
C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian;
D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian;
11. (0.2 PoinT)
Tiến hành phát hiện sớm bệnh trong cộng đồng là thực hiện dự phòng:
A. Ban đầu
B. Cấp I;
C. Cấp II;
D. Cấp III;
12. (0.2 Point)
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Có phương pháp chẩn đoán chính xác hơn;
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;
13. (0.3 Point)
Trình bày các cấp độ dự phòng bệnh?
14. (0.3 Point)
Lịch sử phát triển của Dịch tễ học?
15. (0.3 Point)
So sánh sự tiếp cận của lâm sàng và dịch tễ học?
16. (0.3 Point)
Trình bày các giai đoạn của quá trình phát triển tự nhiên của bệnh?
17. (0.3 Point)
Tiến hành phát hiện bệnh sớm là dự phòng?
18. (0.3 Point)
Dự phòng cấp hai là can thiệp vào giai đoạn nào trong quá trình phát triển tự nhiên của
bệnh?
19. (0.3 Point)
Nếu các hoạt động dự phòng cấp một có kết quả thì sẽ làm giảm?
20. (0.3 Point)
Quần thể đích của dự phòng cấp III là?
21. (0.3 Point)
Nguyên nhân trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là?
22. (0.3 Point)
Trong quá trình phát triển tự nhiên của bệnh, nghiên cứu tìm các phương pháp phát hiện
và chẩn đoán sớm liên quan tới các giai đoạn nào?

CHƯƠNG II: CÁC SỐ ĐO DỊCH TỄ


1. (0.2 Point)
Tỷ suất =
A. [ a/(a+b) ] ´ 100;
B. a/b.
C. [ a/(a+b) ] ´ 10n ;
D. a/(a+b);
2. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán (tăng ghi nhận);
B. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
C. Tỷ lệ tử vong cao;
D. Giảm số mới mắc
3. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Sự tới của các case;
B. Sự ra đi của người khỏe;
C. Sự tới cuả người nhậy cảm;
D. Tăng tỷ lệ điều trị khỏi.
4. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Kéo dài thời gian bị bệnh;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự tới của người khỏe;
5. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Kéo dài sự sống;
B. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
C. Tỷ lệ tử vong cao;
D. Giảm số mới mắc;
6. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Tăng số mới mắc;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự tới của người khỏe;
7. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự tới của các cas;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự tới của người khỏe;
8. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự ra đi của người khỏe;
B. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
C. Tỷ lệ tử vong cao;
D. Giảm số mới mắc;
9. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự tới cuả người nhậy cảm;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự ra đi của các cas;
10. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
B. Kéo dài thời gian bị bệnh;
C. Tăng số mới mắc;
D. Sự tới cuả người nhậy cảm;
11. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Kéo dài thời gian bị bệnh;
B. Kéo dài sự sống;
C. Giảm số mới mắc;
D. Tăng số mới mắc;
12. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Sự tới của người khỏe;
B. Kéo dài thời gian bị bệnh;
C. Kéo dài sự sống;
D. Tăng số mới mắc;
13. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Kéo dài thời gian bị bệnh;
B. Sự ra đi của người khỏe;
C. Sự ra đi của các cas;
D. Sự tới cuả người nhậy cảm;
14. (0.2 Point)
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Kéo dài sự sống;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Sự tới của các cas;
D. Sự ra đi của người khỏe;
15. (0.2 Point)
Hiện nay, dịch HIV /AIDS đang trong thời kỳ ổn định. Nếu như có một loại thuốc làm
kéo dài thêm thời gian sống sót (nhưng không khỏi bệnh hoàn toàn) đối với những
người bị AIDS được đưa vào sử dụng rộng rãi thì:
A. Làm giảm số hiện mắc AIDS;
B. Làm tăng số hiện mắc AIDS;
C. Làm giảm số mới mắc HIV;
D. Làm tăng số mới mắc HIV;
16. (0.2 Point)
Để có được tỷ lệ hiện mắc ta phải tiến hành:
A. Điều tra dọc;
B. Điều tra ngang;
C. Điều tra nửa dọc;
D. Nghiên cứu bệnh chứng;
17. (0.2 Point)
Để có được tỷ lệ mới mắc ta phải tiến hành:
A. Điều tra dọc;
B. Điều tra ngang;
C. Điều tra nửa dọc;
D. Nghiên cứu bệnh chứng;
18. (0.3 Point)
Thành phố A có 100.000 dân; Trong năm 1995 đã ghi nhận được:
- 100 người chết do mọi nguyên nhân.
- 30 người bị lao (20 nam và 10 nữ).
- 6 người chết do lao (5 nam và 1 nữ).
Từ đó, có thể tính được tỷ lệ chết do bệnh lao 1995 ở thành phố A là:
Từ đó, có thể tính được tỷ lệ tử vong của bệnh lao 1995 ở thành phố A là:

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN BỆNH TRONG CỘNG ĐỒNG

1. (0.2 Point)
Với một bệnh có thời gian phát triển trung bình tương đối ổn định thì:
A. D = P / I;
B. D = P ´ I;
C. P = I / D.
D. I = P ´ D.
2. (0.2 Point)
Độ đặc hiệu của test được tính:
A. Sp = d / (d + c) ´ 100;
B. Sp = d / (d + b) ´ 1 000;
C. Sp = d / (d + b) ´ 100;
D. Sp = b / (d + b) ´ 1 000;
3. (0.2 Point)
Người ta đo huyết áp để phát hiện cao huyết áp, và có thể dùng các ngưỡng: a: 90mmHg,
b: 95 mmHg, c: 1 00mmHg. Khi huyết áp của người được đo ³ ngưỡng thì coi là cao
huyết áp. Để tăng độ nhạy của test thì phải dùng ngưỡng:
A. a;
B. b;
C. c;
D. a hoặc b;
4. (0.2 Point)
Định lượng Hémoglobiine trong máu để phát hiện bệnh thiếu máu, có thể dùng các
ngưỡng: a: 12g%, b: 11g%, c: 10g%. Để tăng độ đặc hiệu của test thì phải dùng ngưỡng
nào?
A. a;
B. b;
C. c;
D. A hoặc B;
5. (0.2 Point)
Để tiến hành phát hiện bệnh, người ta dùng tới test nào?
A. Có độ đặc hiệu cao;
B. Có độ đặc hiệu thấp;
C. Có độ nhạy cao;
D. Có độ nhạy thấp;
6. (0.2 Point)
Để tiến hành chẩn đoán bệnh, người ta dùng test:
A. Có độ nhạy cao;
B. Có độ đặc hiệu cao;
C. Có độ đặc hiệu thấp;
D. Có độ nhạy thấp;
7. (0.2 Point)
Để phát hiện và chẩn đoán bệnh lao người ta phải sử dụng 2 test:
- a: chụp hình phổi, tiến hành trước;
- b: xét nghiệm vi sinh vật trong đờm, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test a cao hơn độ nhậy của test b;
B. Độ đặc hiệu của test a cao hơn độ đặc hiệu của test b;
C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
8. (0.2 Point)
Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư cổ tử cung người ta phải sử dụng 2 test:
- a: làm phiến đồ âm đạo, tiến hành trước;
- b: sinh thiết vùng tổn thương, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
B. Độ đặc hiệu của test b cao hơn độ đặc hiệu của test a;
C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
9. (0.2 Point)
Các giá trị tiên đoán (các kết quả dương tính, âm tính) của một test phụ thuộc vào?
A. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể;
B. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và tỷ lệ hiện mắc bệnh trong quần thể;
C. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và thời gian phát triển trung bình của bệnh;
D. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và sự lặp lại của test;
10. (0.2 Point)
Độ nhạy của một test là?
A. Khả năng nói lên sự không có bệnh của test đó;
B. Khả năng phát hiện bệnh của test đó;
C. Xác suất bị bệnh của một người có kết quả test (+);
D. Xác suất không bị bệnh của một người có kết quả test (-);
11. (0.2 Point)
Độ đặc hiệu của một test là?
A. Xác suất bị bệnh ở một người có kết quả test (+);
B. Xác suất không bị bệnh ở một người có kết quả test (-);
C. Khả năng nói lên sự không có bệnh của test đó;
D. Khả năng phát hiện bệnh của test đó;
12. (0.2 Point)
Test có độ nhạy cao nhưng kém đặc hiệu sẽ đem lại:
A. Nhiều kết quả (+) giả;
B. Nhiều kết quả (-) giả;
C. Ít kết quả (+) giả;
D. Ít kết quả (-) giả;
13. (0.2 Point)
Khi độ nhạy của test gần 100% thì giá trị tiên đoán kết quả dương tính chỉ phụ thuộc
vào:
A. Se, Sp của test đó;
B. Se, và tỷ lệ hiện mắc trong quần thể;
C. Sp, và tỷ lệ mới mắc;
D. p và xác suất kết quả dương tính sai;
14. (0.2 Point)
60/100 000 là tỷ lệ mới mắc ung thư trong một năm, thời gian trung bình của bệnh ung
thư đó là 2 năm thì tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh ung thư đó là:
A. 30/100 000
B. 120/100 000
C. 12/100 000
D. 90/100 000
15. (0.2 Point)
Dùng một test có độ nhạy Se = 100% , độ đặc hiệu Sp = 100% để phát hiện bệnh trong
cộng đồng thì sẽ:
A. Không có dương tính giả;
B. Không có âm tính giả;
C. Tỷ lệ âm tính giả và dương tính giả tùy thuộc vào P;
D. Không có dương tính giả và không có âm tính giả;
16. (0.3 Point)
Một test có mức chính xác kém và ít tốn kém (rẻ hơn), test đó thuộc test nào?
17. (0.3 Point)
Kết quả của một test là cơ sở của điều trị, test đó thuộc test nào?
18. (0.3 Point)
Một test được thực hiện trên từng nhóm người là test?
19. (0.3 PoinT)
Những tiêu chuẩn cần phải dựa khi lựa chọn chương trình phát hiện bệnh?
20. (0.3 Point)
Tỷ lệ hiện mắc là một phân số. Mẫu số của tỷ lệ hiện mắc là?
21. (0.3 Point)
Dùng một test hoặc một kỹ thuật nào đó chia quần thể làm hai phần: nghi ngờ bị bệnh
và không bị bệnh; hoạt động đó là?
22. (0.3 Point)
Công thức tính tỷ lệ hiện mắc?
23. (0.3 Point)
Công thức tính tỷ lệ mới mắc?
24. (0.3 Point)
Tiêu chuẩn lựa chọn chương trình phát hiện bệnh?
25. (0.3 Point)
Các giá trị tiên đoán (các kết quả dương tính, âm tính) của một test phụ thuộc vào?
26. (0.3 Point)
Dùng một test có độ nhạy, độ đặc hiệu đều <100% để phát hiện một bệnh trong hai quần
thể A và B. Biết rằng tỷ lệ hiện mắc bệnh đó của quần thể A là: 10%; và của quần thể
B là: 5%
Gọi: - VpA: Là giá trị tiên đoán của test (+) trong quần thể A;
- VpB: Là giá trị tiên đoán của test (+) trong quần thể B;
Khi so sánh giữa VpA và VpB sẽ cho kết quả như thế nào?
27. (0.3 Point)
Để tiến hành nghiên cứu tầm soát Ung thư Đại trực tràng, các nhà nghiên cứu đã tiến
hành chọn ra 500 người có triệu chứng đau vùng Đại trực tràng kéo dài, kết quả cho
thấy: 120 trường hợp có triệu chứng; 380 trường hợp không có triệu chứng. Để phát
hiện bệnh Ung thư Đại trực tràng sớm, người ta đã tiến hành xét nghiệm Tìm máu trong
phân.
Kết quả: Trong 120 trường hợp có triệu chứng, có 70 trường hợp dương tính; Trong
380 trường hợp không có triệu chứng, có 100 trường hợp dương tính.
Độ nhạy và độ đặc hiệu của thử nghiệm trên là bao nhiêu?
29. (0.3 Point)
Công thức tính Se, Sp, Vp, Vn , Vg?

CHƯƠNG IV. CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN KẾ DỊCH TỄ HỌC

1. (0.2 Point)
Mục tiêu quan trọng của Dịch tễ học mô tả là:
A. Thiết kế nghiên cứu;
B. Điều tra trên mẫu;
C. Hình thành giả thuyết DTH;
D. Kiểm định giả thuyết DTH;
4. (0.2 Point)
Một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu bệnh chứng;
B. Nghiên cứu chùm bệnh;
C. Nghiên cứu theo dõi;
D. Nghiên cứu thuần tập;
7. (0.2 Point)
Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
8. (0.2 Point)
Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là?
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
9. (0.2 Point)
Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các chùm của quần thể đích;
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
10. (0.3 Point)
Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống?
11. (0.3 Point)
Đối tượng trong nghiên cứu ngang ?
16. (0.3 Point)
Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là?
17. (0.3 Point)
Nội dung chính của nghiên cứu mô tả?
19. (0.3 Point)
Các đặc trưng dân số học cần mô tả trong Dịch tễ học mô tả?
20. (0.3 Point)
Khái niệm mẫu nghiên cứu?
21. (0.3 Point)
Khái niệm khung chọn mẫu?
22. (0.3 PoinT)
Các phương pháp chọn mẫu xác suất?
23. (0.3 Point)
Đối tượng của nghiên cứu thuần tập?
24. (0.3 Point)
Đối tượng của nghiên cứu bệnh chứng?
25. (0.3 Point)
Các phương pháp chọn mẫu không xác suất?
26. (0.3 Point)
Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang?
27. (0.3 Point)
Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang?
28. (0.3 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập?
33. (0.3 Point)
Phân loại nghiên cứu quan sát phân tích?
34. (0.3 Point)
Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng bằng,
Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức
khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là?
36. (0.3 Point)
Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm?
37. (0.3 Point)
Khung mẫu cần thiết của mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước?
38. (0.3 Point)
Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn?
39. (0.3 Point)
Tất cả các nhà thuốc tư nhân ở Đà Nẵng có số đăng ký trong giấy phép hành nghề tận
cùng là số 5 sẽ được khảo sát. Đây là phương pháp chọn mẫu nào?

41. (4.0 Points)


Một nhà nghiên cứu cần chọn 378 trẻ em dưới 5 tuổi để nghiên cứu tình trạng suy dinh
dưỡng. ông đã sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn để chọn trong 1 phường
có 25 000 dân. Theo số liệu của Trạm y tế cung cấp, hằng năm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
của phường là 35%
Trình bày phương pháp chọn mẫu trên?
42. (0.5 Points)
Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư xương
ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại
sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ) và được
so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy:
Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4
cas bị ung thư xương.
Đây là nghiên cứu gì?

II. CÂU HỎI MỨC 4 (CLO 4)


43. (0.2 Point)
Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng thiết kế
nghiên cứu thuần tập.
A. Đúng
B. Sai
44. (0.2 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là Bệnh nghiên cứu;
A. Đúng
B. Sai
45. (0.2 Point)
Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Dễ thực hiện;
B. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất
hiện, người nghiên cứu sẽ chờ được họ;
C. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số
D. Những người phơi nhiễm và những người không phơi nhiễm được chọn trước mà
chưa biết kết quả bị bệnh hoặc không bệnh nên sẽ không có sai số do xếp lẫn;
46. (0.2 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu;
C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
47. (0.2 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Nhóm bị bệnh nghiên cứu;
B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu;
C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
49. (0.2 Point)
Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh Ung thư xương
ở 1000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại
sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ) và được
so sánh với 1000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy:
Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị Ung thư xương, nhóm chứng
có 4 cas bị Ung thư xương. Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu:
A. Theo dõi;
B. Hồi cứu;
C. Ngang;
D. Bệnh chứng.
50. (0.2 Point)
Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền
lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Dự phòng cấp một là can thiệp vào giai
đoạn:
A.1;
B. 1 và 2;
C. 2 và 3;
D. 2;
51. (0.2 Point)
Tính chất của nghiên cứu thực nghiệm khác với nghiên cứu quan sát là?
A. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng có cùng kích thước;
B. Là một nghiên cứu tương lai;
C. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giống nhau về các tính chất nghiên cứu cứu cần
thiết;
D. Nhà nghiên cứu quyết định đối tượng nào sẽ phơi nhiễm và đối tượng nào sẽ không
phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
54. (0.3 Point)
Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu?
55. (0.3 Point)
Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên
cứu?
56. (0.3 Point)
Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu?
60. (0.3 Point)
Mục tiêu của nghiên cứu phân tích?
61. (0.3 Point)
Mục tiêu của nghiên cứu can thiệp?
62. (0.3 Point)
Mục tiêu của nghiên cứu mô tả?
63. (0.3 Point)
Nghiên cứu thực nghiệm với việc phân phối lương thực cho một quần thể dân cư đang
bị đói, làm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của họ. Đây là nghiên cứu thực nghiệm trong
điều kiện gì gì?
66. (0.3 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu bệnh chứng?
67. (0.3 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng?
69. (0.3 Point)
Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu?
70. (0.3 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập?
71. (0.3 Point)
Phân loại các nghiên cứu mô tả?
72. (0.3 Point)
Các loại nghiên cứu can thiệp?
73. (0.3 Point)
Để tiến hành nghiên cứu tầm soát Ung thư Đại trực tràng, các nhà nghiên cứu đã tiến
hành chọn ra 500 người có triệu chứng đau vùng Đại trực tràng kéo dài, kết quả cho
thấy: 120 trường hợp có triệu chứng; 380 trường hợp không có triệu chứng. Để phát
hiện bệnh Ung thư Đại trực tràng sớm, người ta đã tiến hành xét nghiệm Tìm máu trong
phân.
Kết quả: Trong 120 trường hợp có triệu chứng, có 70 trường hợp dương tính; Trong
380 trường hợp không có triệu chứng, có 100 trường hợp dương tính.
Tính Se, Sp
74. (0.3 Point)
Người ta nghiên cứu về lượng thuốc lá bán ra và tỷ lệ chết vì bệnh mạch vành ở 44 bang
của Mỹ: Tỷ lệ chết cao nhất ở bang bán nhiều nhất, thấp nhất ở bang bán ít nhất. Đây
là loại nghiên cứu gì?
75. (0.3 Point)
Trường hợp đầu tiên trên thế giới với một cô gái trẻ có tế bào ung thư cổ tử cung xuất
hiện rất rõ mà nhà nghiên cứu cho rằng do bà mẹ của cô gái có sử dụng diethylstilbestrol
trong thời kì mang thai, như vậy, tiếp xúc với diethylstilbestrol (phơi nhiễm) trong thời
kì mang thai có thể là nguyên nhân gây ra ung thư cổ tử cung của trẻ nữ. Đây là loại
nghiên cứu gì?
83. (0.3 Point)
Một nhóm 780 bệnh nhân bị đau thắt ngực hay có tiền sử nhồi máu cơ tim được chỉ
định 1 trong 2 chế độ trị liệu khác nhau: phẩu thuật hay nội khoa. Sau 5 năm theo dõi
không tìm thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về tử vong giữa 2 nhóm này. Đây là loại
nghiên cứu gì?
85. (0.3 Point)
Nhân vụ nổ bom nguyên tử tại Hiroshima người ta đã tiến hành nghiên thực nghiệm
cứu tác động của phóng xạ lên sức khỏe và bệnh tật ở người. Đây là nghiên cứu thực
nghiệm trong điều kiện nào?
87. (0.2 Point)
Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị bệnh đã
ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân
đó đã uống nước tại nhà hàng D.
Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:
A. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây;
B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân
ăn tại đây;
C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống nước
tại đây;
D. Nguồn nhiễm trùng có thể là nhà hàng A, C, D.
E. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng phơi
nhiễm và không phơi nhiễm.
88. (0.2 Point)
Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:
A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú;
B. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai;
C. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai;
D. Có thể tính được nguy cơ ung thư vú ở những người có thai sau khi đã chuẩn hóa
tuổi;
E. Chưa nói lên được điều gì.
89. (0.2 Point)
Các đối tượng trong một nghiên cứu thuần tập phải:
A. Cùng năm sinh;
B. Cùng nơi cư trú ;
C. Đã bị cùng một bệnh;
D. Được theo dõi trong cùng một khoảng thời gian;
E. Giống nhau về tiền sử bệnh tật .
90. (0.2 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là:
A. Bệnh nghiên cứu;
B. Yếu tố nghiên cứu;
C. Yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
E. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
91. (0.2 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là:
A. Bệnh nghiên cứu;
B. Yếu tố nghiên cứu;
C. Yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
E. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
92. (0.2 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
B. Nhóm bị bệnh nghiên cứu;
C. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu;
D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
E. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
93. (0.2 Point)
Xuất phát điểm của nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Yếu tố nghiên cứu;
B. Bệnh nghiên cứu;
C. Yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm bị bệnh;
E. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
94. (0.2 Point)
Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Nhóm bị bệnh nghiên cứu;
B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu;
C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
E. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ.
95. (0.2 Point)
Trong một cộng đồng bao gồm 100000 người, có 1000 trường hợp mắc 1 bệnh,
trong đó 200 trường hợp chết vì bệnh đó trong 1 năm. Tỷ lệ chết vì bệnh này là:
A.0,2%
B.1%
C.2%
D.10%
E. 20%

You might also like