Professional Documents
Culture Documents
THPT Chuyên ĐH Vinh
THPT Chuyên ĐH Vinh
bởi các kiểu gen: IAIA, IAIO; nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen: IBIB, IBIO; nhóm máu AB được quy
định bởi kiểu gen: IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen: IOIO. Có bao nhiêu cặp alen thể hiện tương
tác trội lặn hoàn toàn?
I. IA, IO. II. IB, IO. III. IA, IB.
A. 2. B. 0. C. 1. D. 3.
Câu 101: Loài A có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là AA; loài B có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là
BB. Con lai lưỡng bội bất thụ của hai loài này có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể là
A. AB B. AABB C. BB D. ab
Câu 102: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20 ‒ 30OC, khi nhiệt độ xuống dưới 0OC và
cao hơn 40OC, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
I. 20 ‒ 30OC được gọi là giới hạn sinh thái. II. 20 ‒ 30OC được gọi là khoảng thuận lợi.
III. 0 ‒ 40OC được gọi là giới hạn sinh thái. IV. 0 ‒ 40OC được gọi là khoảng chống chịu.
V. 0OC gọi là giới hạn dưới, 40°C gọi là giới hạn trên.
A. I, II, III. B. II, III, V. C. III, IV, V. D. I, IV, V.
Câu 103: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B
quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Dựa trên số loại giao tử hình thành, cơ thể
có kiểu gen nào sau đây khác các cơ thể còn lại?
A. AABb B. Aabb C. aaBb D. AaBb
Câu 104: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
A. Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
B. Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường.
C. Đảm bảo sự cân bằng về nguồn sống với số lượng cá thể trong quần thể.
D. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa 14N?
A. 246. B. 256. C. 255. D. 254.
Câu 117: Ở người hệ nhóm máu ABO do một gen gồm ba alen IA; IB và IO quy định. Tại một bệnh viện, trong
cùng một khoảng thời gian, có 4 đứa trẻ được sinh ra từ 4 cặp bố, mẹ khác nhau. Do sơ suất các vòng ghi tên
bố, mẹ trên tay bốn đứa trẻ bị mờ. Bốn đứa trẻ có nhóm máu lần lượt là A, B, O, AB; nhóm máu của các cặp
bố, mẹ như sau:
‒ Cặp 1: Bố ‒ nhóm máu A và Mẹ ‒ nhóm máu O. ‒ Cặp 2: Bố ‒ nhóm máu O và Mẹ ‒ nhóm máu O.
‒ Cặp 3: Bố ‒ nhóm máu B và Mẹ ‒ nhóm máu AB. ‒ Cặp 4: Bố ‒ nhóm máu AB và Mẹ ‒ nhóm máu AB.
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Hai trong bốn đứa trẻ có thể là con của cặp bố, mẹ thứ nhất.
II. Có hai cặp bố, mẹ có thể xác định được con của mình.
III. Có hai đứa trẻ nhóm máu B và nhóm máu AB không thể xác định chính xác bố, mẹ của chúng nếu chỉ
dựa trên nhóm máu.
IV. Nếu cặp bố, mẹ thứ ba biết kiểu gen quy định nhóm máu của chính mình, thì có thể xác định được con
của mình.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 118: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:
‒ Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
‒ Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
‒ Chủng 3: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
‒ Chủng 4: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Khi trong môi trường xuất hiện đường lactose thì chỉ một chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên
mã.
II. Trong điều kiện môi trường có đường lactose, chủng 3 diễn ra sự phiên mã của các gen cấu trúc.
III. Chủng 4 có các gen cấu trúc luôn phiên mã.
IV. Khi trong môi trường có đường lactose, chỉ có một chủng vi khuẩn tổng hợp sản phẩm có chức năng.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 119: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được hình thành theo sơ đồ chuyển hoá sau:
Enzyme 2
Enzyme 1 Enzyme 3
Cơ chất A (không màu) Cơ chất B (không màu) Chất N (màu đỏ)
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
C A D B A A D A C C B B C C B C B C C A
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
A B D D B C A D C C B B C D B B B B C C