Professional Documents
Culture Documents
Môn NCKH CQV
Môn NCKH CQV
PHÁP
NGHIÊN
CỨU ĐỊNH
LƯỢNG
TS. CAO QUỐC VIỆT
2
Nội dung
• Xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu
hỏi nghiên cứu
• Cơ sở lý thuyết
• Các loại biến nghiên cứu thường gặp
• Mô hình nghiên cứu
3
11/10/2021 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 4
Ý tưởng
nghiên
Vấn đề
nghiên cứu
cứu
Mục tiêu
& câu hỏi
nghiên
cứu
Ví dụ minh hoạ
• Customer anger has been found to lead to negative
word‐of‐mouth communication and switching, above and beyond
customer dissatisfaction (Bougie, Pieters & Zeelenberg, 2003;
Dubé & Maute, 1996; Nyer, 1997; Taylor, 1994 ). Since it is also a
common emotional response to failed services, it may have strong
implications for the performance and profitability of service firms.
For these reasons, it is critical that service firms try to avoid
customer anger.
• Sự tức giận của khách hàng đã được phát hiện là yếu tố dẫn đến
giao tiếp truyền miệng tiêu cực và chuyển đổi, tạo ra sự không hài
lòng của khách hàng (Bougie, Pieters &Zeelenberg, 2003; Dubé
&Maute, 1996; Nyer, 1997; Taylor, 1994). Vì sự tức giận cũng là
một phản ứng cảm xúc phổ biến đối với các dịch vụ thất bại, nó
có thể có ý nghĩa mạnh mẽ đối với hiệu suất và lợi nhuận của các
công ty dịch vụ. Vì các những lý do này, các công ty dịch vụ cố
gắng tránh đi sự tức giận của khách hang là việc làm rất quan
trọng.
11/10/2021 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 25
Ví dụ minh hoạ
• To be able to avoid customer anger, service providers need to
understand what events typically instigate this emotion in
customers. Surprisingly, to date, we do not know much about
instigations of customer anger. Although we know that core
service failure (Dubé and Maute, 1996) and waiting for
service(Folkes, Koletsky & Graham, 1987; Taylor, 1994 ) give rise
to anger, systematic research on the precipitating events of this
emotion in service settings is absent.
• Để có thể tránh sự tức giận của khách hàng, các nhà cung cấp
dịch vụ cần hiểu những sự kiện nào thường kích động cảm xúc
này ở khách hàng. Đáng ngạc nhiên, cho đến nay, chúng ta
không biết nhiều về việc điều tra các yếu tố dẫn đến sự tức giận
của khách hàng. Mặc dù chúng ta biết sự thất bại dịch vụ cốt lõi
(Dubé và Maute, 1996) và việc chờ đợi dịch vụ (Folkes, Koletsky
& Graham, 1987; Taylor, 1994 ) làm phát sinh sự tức giận, nhưng
chưa có các nghiên cứu mang tính hệ thống về các sự kiện gây
ra cảm xúc này trong các tổ chức cung cấp dịch vụ.
11/10/2021 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 26
Ví dụ minh hoạ
• Therefore, this exploratory study investigates and
categorizes events that typically instigate customer anger to
fill this void. Thus it provides a conceptual model of anger
instigation in services and guidelines for service firms on
how to avoid customer anger.
• Do đó, nghiên cứu thăm dò này điều tra và phân loại các sự
kiện thường kích động sự tức giận của khách hàng để lấp
đầy khoảng trống này. Nó cung cấp một mô hình khái niệm
về nguyên nhân của sự tức giận trong các dịch vụ và hướng
dẫn cho các công ty dịch vụ về cách tránh sự tức giận của
khách hàng.
11/10/2021 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 27
Nhân quả Khám phá sự tác động → kết luận về MQH Bỏ sót nhiều biến
(Causal/Experimental) của một/nhiều biến nhân quả giữa các quan trọng, tốn nhiều
nguyên nhân lên biến thời gian, chi phí
một/nhiều biến kết quả
Ví dụ minh họa
• Công ty Tiki phân tích dữ liệu khách hàng đã từng mua để biết thông
tin về: nhóm tuổi, giới tính, khu vực địa lý…
• Tập đoàn McDonald phân tích nhận thức về sức khỏe của người tiêu
dùng TpHCM tương quan như thế nào với khả năng tiêu dùng thức ăn
nhanh của họ
• Công viên nước Đầm Sen đánh giá ảnh hưởng của hai chiến dịch
quảng cáo mới trong Quý 3 năm 2020 lên doanh số của công ty vào
dịp hè so với cùng kỳ 2019
• …?
Nghiên cứu Nhân – Quả ( Causal
research)
• Điều tra mối quan hệ mang tính Nguyên nhân – Kết quả
• Nguyên nhân: những gì xảy ra
• Kết quả: những gì xảy ra mang tính kết quả của nguyên nhân
• Ví dụ: Tôi đi học dưới trời mưa nên Tôi bị ướt
• Vì Tôi lười, hay trì hoãn nên hiệu quả công việc của Tôi không như kỳ vọng
• Thảm họa corona kéo dài nên công ty X giảm doanh số Quý 1/2020
• …?
Chú ý: Tương quan là điều kiện cần cho
MQH Nhân – Quả
• Tương quan diễn tả hai biến có quan hệ
• Số lượng kem bán ra trong mùa hè năm 2020 có quan hệ cùng
chiều/ tích cực (+) với số lượng người chết đuối cùng thời điểm →
không thể kết luận: kem là nguyên nhân gây ra chết đuối
• …?
• Kết luận: Tương quan không phải là Nhân – Quả
Quy luật của Nhân – Quả
• Biến thiên đồng thời - Concomitant variation
• X (biến nguyên nhân) thay đổi → Y (biến kết quả) thay đổi cùng lúc
• Trật tự xuất hiện theo thời gian - Time order of occurrence
• Biến kết quả không được xuất hiện trước nguyên nhân
• Vắng mặt các lý giải thay thế - Absence of competing causal
explanations
• Kiểm soát các biến nguyên nhân khác/ không có những lý giải khác cho biến kết
quả ngoại trừ biến nguyên nhân đã xác định
Thế nào là một nghiên cứu thử nghiệm?
Thử nghiệm •
•
Thực hiện trong môi trường kiểm soát tốt
Dễ tái lặp; kiểm soát chính xác biến độc lập
• Giá trị sinh thái thấp
lab • Không có tính khái quát hóa
Thử nghiệm •
•
Phản ánh cuộc sống thật đang diễn ra
Giá trị sinh thái cao
hiện trường
• Tốn thời gian và chi phí
• Không thể kiểm soát môi trường và biến độc lập
• Tính khái quát hóa cao
Sự đánh đổi (Trade – off) trong thử
nghiệm
• Kiểm soát chặt, nhiều → kết quả NC thiếu tính khái quát hóa
• Kiểm soát lỏng, ít → giảm khả năng kết luận về các MQH Nhân –
Quả
→ Cần tạo ra sự cân bằng:
• Giá trị bên trong/nội (internal validity) – giá trị bên ngoài/ngoại (external
validity)
Cân bằng giá trị trong - ngoài
• Giá trị bên trong/nội: nói lên độ chính xác của một thử nghiệm, khả năng
loại trừ các lý giải thay thế cho kết quả của thử nghiệm. Giá trị bên trong
càng cao khi hiệu ứng các biến ngoại tác càng thấp
• Giá trị bên ngoài/ngoại: khả năng tổng quát hóa kết quả của thử nghiệm
cho thị trường thật. Khi hiện trường thử nghiệm càng tương đồng với thị
trường thật bao nhiêu thì giá trị bên ngoài càng cao bấy nhiêu
• Giá trị bên trong và bên ngoài ngược nhau → muốn tăng giá trị bên
trong thì phải hy sinh giá trị bên ngoài và ngược lại
Cân bằng giá trị trong - ngoài
Hiện trường thử nghiệm
Mức xử lý
Thiết kế mẫu POP1 POP2 POP3
Chọn 9 CH chia ngẫu Doanh thu CH2 Doanh thu CH8 Doanh thu CH7
nhiên thành 3 nhóm, Doanh thu CH 5 Doanh thu CH 1 Doanh thu CH 4
mỗi nhóm chịu một
cách xúc tiến tương Doanh thu CH 9 Doanh thu CH 3 Doanh thu CH 6
ứng So sánh Doanh thu từng nhóm theo giả thuyết: tác động của từng
POP khác nhau → doanh thu khác nhau
Dùng kiểm định ANOVA để kiểm định sự khác biệt về trị trung bình
của các nhóm.
Các dạng thử nghiệm cơ bản
• Kiểu 2 – thử nghiệm khối ngẫu nhiên (randomized block design): so
sánh nhiều mức khác nhau để xử lý. NNC đo lường hiệu ứng của k
mức xử lý (1,2,3,…,I,…, k) của một xử lý và h mức biến thiên của một
biến ngoại tác (1,2,…,j,.., h). Kết quả đo lường 𝑌𝑖𝑗3 của các đơn vị thử
nghiệm cho phép NNC so sánh sự khác nhau (nếu có) đối với các
hiệu ứng xử lý ở các mức độ khác nhau
• VDMH: Bảng Mô hình thử nghiệm khối ngẫu nhiên
Các dạng thử nghiệm cơ bản
• Kiểu 2 – thử nghiệm khối ngẫu nhiên (randomized block design):
VDMH: Bảng Mô hình thử nghiệm khối ngẫu nhiên
Biến ngoại Mức xử lý
tác
1 2 … i … k
… … … … … … …
… … … … … … …
Hiểu rõ cách tiếp cận về lý Thấu hiểu chi tiết phương pháp,
thuyết kết quả, ý nghĩa, hạn chế
Các luận giải được thực hiện một cách hệ thống, chặt chẽ, logic
Tìm kiếm công trình nghiên cứu liên quan đến từ khoá trên các thư viện, tạp chí khoa học, cơ sở dữ liệu ERIC,
PsycINFO, Sociofile, the Social Science Citation Index, Google Scholar, ProQuest, semanticscholar.org
Đọc lướt 50 công trình, xác định những đóng góp quan trọng của từng công trình.
Vẽ bức tranh tổng thể về các công trình liên quan. Định vị công trình nghiên cứu của bạn trong bức tranh tổng thể đó
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 22
Ví dụ
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 25
Ví dụ
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 26
• Liehr & Smith (1999, trang 8): “lý thuyết là một tập hợp các khái niệm có
quan hệ lẫn nhau, chúng minh họa cho góc nhìn mang tính hệ thống về
một hiện tượng nhằm mục đích giải thích hoặc dự báo. Lý thuyết giống
như một bản kế hoạch, một hướng dẫn cho một mô hình.”
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 30
Thảo luận
• Hãy đọc, phân tích khái niệm: “sustainable energy-saving behavior” trong bài
báo sau (nhóm số lẻ)
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S1364032117307979
• Hãy đọc, phân tích khái niệm “Food waste behavior” trong bài báo sau (nhóm
số chẵn):
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0921344919302514
• Hãy phân tích khung lý thuyết/ mô hình nghiên cứu cho 2 công trình nghiên cứu
trên căn cứ nội dung bài học chương này.
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 39
and elsewhere in the paper, arranged, again, in alphabetical order of the last names of the authors. These citations
have the goals of crediting the authors and enabling the reader to find the works cited.
At least three modes of referencing are followed in business research. These are based on the format pro-
vided in the Publication Manual of the American Psychological Association (APA) (2012), the Chicago Manual of
Style (2010), and Turabian’s Manual for Writers (2013). Each of these manuals specifies, with examples, how
books, journals, newspapers, dissertations, and other materials are to be referenced in manuscripts. Since the
APA format is followed for referencing by many journals in the management area, we will use this below to
highlight the distinctions in how books, journals, newspaper articles, dissertations, and so on, are referenced.
In the following section we will discuss how these references should be cited in the literature review section. All
the citations mentioned in the research report will find a place in the References section at the end of the report.
1
A Digital Object Identifier is a unique alphanumeric string assigned by a registration agency (the International DOI Foundation) to identify
an object (such as an electronic document) and provide a persistent link to its location on the Internet. A publisher assigns a DOI when an
article is published and made available electronically.
68 research methods for business
López‐Vicente, M., Sunyer, J., Forns, J., Torrent, M., & Júlvez, J. (2014). Continuous Performance Test II outcomes in 11‐year‐
old children with early ADHD symptoms: A longitudinal study. Neuropsychology, 28, 202–211. http://dx.doi.org/10.1037/
neu0000048
More than one book by the same author in the same year
Roy, A. (1998a). Chaos theory. New York: Macmillan Publishing Enterprises.
Roy, A. (1998b). Classic chaos. San Francisco, CA: Jossey‐Bass.
Newspaper article, no author
QE faces challenge in Europe’s junk bond market (2015, March 27). Financial Times, p. 22.
Paper presentation at conference
Bajaj, L.S. (1996, March 13). Practical tips for efficient work management. Paper presented at the annual meeting of
Entrepreneurs, San Jose, CA.
Unpublished manuscript
Pringle, P.S. (1991). Training and development in the ’90s. Unpublished manuscript, Southern Illinois University,
Diamondale, IL.
Philips UK. (2009, March 23). U.S. Department of Energy honors Philips for significant advancement in LED lighting. Retrieved
March 2009, 24, from http://www.philips.co.uk/index.page
Streaming video (for instance from YouTube)
How2stats (2011, September 15). Cronbach’s Alpha ‐ SPSS (part 1) [Video file]. Retrieved from https://www.youtube.com/
watch?v=2gHvHm2SE5s
Tweet
TIAS (@TIASNews). “Cooperative banks make the financial system more stable, says Professor Hans Groeneveld”,
buff.ly/1BwXNhR. 13 March 2015, 19.24 p.m. Tweet.
Wikipedia
Game theory (n.d.). In Wikipedia. Retrieved 2015, November 6, from http://en.wikipedia.org/wiki/Game_theory
As can be seen from the above, if the name of the author appears as part of the narrative as in the case of 1,
the year of publication alone has to be cited in parentheses. Note that in case 2, both the author and the year are
cited in parentheses, separated by a comma. If the year and the author are a part of the textual discussion as in 3
above, the use of parentheses is not warranted.
Note also the following:
1. Within the same paragraph, you need not include the year after the first citation so long as the study
cannot be confused with other studies cited in the article. An example of this is:
- Lindgren (2009, p. 24) defines satisfaction as “the customer’s fulfillment response. It is the judgment that
a . . . service . . . provides a pleasurable level of consumption‐related fulfillment.” Lindgren finds that . . .
2. When a work is authored by two individuals, always cite both names every time the reference occurs in
the text, as follows:
- As Tucker and Snell (2014) pointed out . . .
- As has been pointed out (Tucker & Snell, 2014), . . .
3. When a work has more than two authors but fewer than six authors, cite all authors the first time the
reference occurs, and subsequently include only the surname of the first author followed by “et al.” as
per the example below:
- Bougie, Pieters, and Zeelenberg (2003) found . . . (first citation) Bougie et al. (2003)
found . . . (subsequent citations)
4. When a work is authored by six or more individuals, cite only the surname of the first author followed
by et al. and the year for the first and subsequent citations. Join the names in a multiple‐author citation
in running text by the word and. In parenthetical material, in tables, and in the reference list, join the
names by an ampersand (&).
70 research methods for business
5. When a work has no author, cite in text the first two or three words of the article title. Use double quota-
tion marks around the title of the article. For example, while referring to the newspaper article cited
earlier, the text might read as follows:
- There are limits to how risky investors want to get (“QE faces challenge,” 2015), . . .
6. When a work’s author is designated as “Anonymous,” cite in text the word Anonymous followed by a
comma and the date: (Anonymous, 2014). In the reference list, an anonymous work is alphabetized by
the word Anonymous.
7. When the same author has several works published in the same year, cite them in the same order as they
occur in the reference list, with the in press citations coming last. For example:
- Research on Corporate Social Responsibility (Long, 1999, 2003, in press) indicates . . .
8. When more than one author has to be cited in the text, these should be in the alphabetical order of the
first author’s surname, and the citations should be separated by semicolons as per the illustration below:
- In the job design literature (Aldag & Brief, 2007; Alderfer, 2009; Beatty, 1982; Jeanquart, 1999), . . .
9. Personal communication through letters, memos, telephone conversations, and the like, should be cited in
the text only and not included in the reference list since these are not retrievable data. In the text, provide
the initials as well as the surname of the communicator together with the date, as in the following example:
- T. Peters (personal communication, June 15, 2013) feels . . .
In this section we have seen different modes of citation. We will next see how to include quotations from
others in the text.
Quotations in text
Quotations should be given exactly as they appear in the source. The original wording, punctuation, spelling, and
italics must be preserved even if they are erroneous. The citation of the source of a direct quotation should always
include the page number(s) as well as the reference.
Use double quotation marks for quotations in text. Use single quotation marks to identify the material that
was enclosed in double quotation marks in the original source. If you want to emphasize certain words in a quo-
tation, underline them and immediately after the underlined words, insert within brackets the words: italics
added. Use three ellipsis points (. . .) to indicate that you have omitted material from the original source. See the
example that follows below.
If the quotation is of more than 40 words, set it in a free‐standing style starting on a new line and indenting
the left margin a further five spaces. Type the entire quotation double spaced on the new margin, indenting the
first line of paragraphs five spaces from the new margin, as shown below.
For instance, Weiner (1998, p. 121) argues that:
Following the outcome of an event, there is initially a general positive or negative reaction (a “primitive”
emotion) based on the perceived success or failure of that outcome (the “primary” appraisal). (. . .) Following
the appraisal of the outcome, a causal ascription will be sought if that outcome was unexpected and/or
important. A different set of emotions is then generated by the chosen attributions.
If you intend publishing an article in which you have quoted extensively from a copyrighted work, it is
important that you seek written permission from the owner of the copyright. Make sure that you also footnote
the permission obtained with respect to the quoted material. Failure to do so may result in unpleasant conse-
quences, including legal action taken through copyright protection laws.
PHƯƠNG PHÁP
KHẢO SÁT TRONG
NGHIÊN CỨU ĐỊNH
LƯỢNG
TS.CAO QUỐC VIỆT
KHẢO SÁT -
SURVEY
• phương pháp nghiên cứu định lượng
• Tiếp xúc với người tham gia theo nhiều cách thức
tương tác khác nhau
• Thực hiện tại hiện trường (các tổ chức/thị
trường)
• Áp dụng cho nghiên cứu mô tả, nhân – quả.
• Áp dụng phổ biến trong kiểm định mô hình
nghiên cứu đa biến
• Hướng tiếp cận dữ liệu với phương pháp khảo
sát:
CÁCH THỨC TIẾP
CẬN MẪU KHẢO SÁT
• Qua mail/email
• Bảng câu hỏi phát trực tiếp qua
giấy
• Hỏi qua điện thoại
• Đánh khảo sát trực tiếp trên màn
hình máy tính
• Bảng khảo sát đăng trên website
• Bảng khảo sát online thiết kế trên
nền tảng bên thứ 3
NGUỒN SAI
SỐ
ĐỘNG CƠ CỦA NGƯỜI THAM GIA
• Yếu tố làm giảm
– Bối rối vì thiếu kiến thức đối với chủ đề nghiên cứu
– Không thích nội dung/chủ đề nghiên cứu
– Lo sợ hậu quả của cuộc nghiên cứu nếu họ tham gia
• Yếu tố làm tăng
– Ngưỡng mộ công trình nghiên cứu, nhà tài trợ nghiên cứu...
– Cảm nhận tầm quan trọng của chủ đề nghiên cứu
– Thích, đồng cảm với người phỏng vấn/ nhà nghiên cứu...
– Cảm nhận tính trách nhiệm của người công dân
– Khẳng định tầm quan trọng của bản thân
MỘT SỐ ƯU NHƯỢC CỦA CÁC HÌNH THỨC KHẢO SÁT
• Ưu • Ưu
– Tiếp xúc với một số người đặc biệt – Chi phí thấp
(CEO…) – Không giới hạn phạm vi địa lý
– Tỷ lệ phản hồi cao – Người phỏng vấn không cần nhiều kỹ
– Người tham gia có nhiều thời gian suy năng
nghĩ – Thời gian thu thập nhanh
– Áp dụng được nhiều công cụ phức tạp – Dữ liệu cập nhật trực tiếp lên nền tảng
• Nhược → giảm thiểu sai số mẫu
– Tỷ lệ phản hồi thấp (trong vài trường • Nhược
hợp đặc biệt – Tỷ lệ phản hồi thấp
– Không thể áp dụng nếu bảng hỏi quá – Chi phí có thể cao phụ thuộc vị trí địa lý
dài, quá phức tạp
– Phản hồi thiếu thông tin
– Tạo ra sự lo lắng cho người trả lời
– Không thể diễn giải bằng các hình ảnh,
công cụ minh họa
BÀI TẬP
• Bình luận phương pháp thu thập mẫu trong các paper sau đây:
• https://link.springer.com/article/10.1007/s10668-020-00740-y
• https://www.tandfonline.com/doi/abs/10.1080/10454446.2015.1121433
• https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0959378017311433
• https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S030147972101639X
• https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0969698920313618?casa_token=NJNtJut7E
wcAAAAA:MzgI3g46_mAV3zug3WDibvnEC2yQTxqhqpSViAz_nwmPuFYxr1Lmemth2M-
Hab1mcEQjUnvZZ1pK#fig1
XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH ĐO
LƯỜNG
1
Kết quả học tập
1. Hiểu về thang đo và xây dựng
thang đo
2. Qui trình xây dựng thang đo
3. Đánh giá độ tin cậy thang đo
4. Giá trị của thang đo
2
Đo lường khái niệm nghiên cứu
x1
x2
Lòng trung thành
x3
của nhân viên
x4
...
5
Khái niệm bậc hai
x1
6 Ví dụ →
Khái niệm định hướng học hỏi của tổ
chức
• Lý thuyết: Học hỏi của tổ chức (vd. Huber 1991;
March 1991; Argyris & Schon 1978)
• Là tập giá trị của tổ chức tạo nên xu hướng cho
công ty phát triển và sử dụng tri thức (vd.
Sinkula & ctg 1997)
• Bao gồm ba thành phần
– Cam kết học hỏi (commitment to learning)
– Xu hướng thoáng (open mindedness)
– Chia sẻ tầm nhìn (shared vision)
7
Thang đo
Nam Nữ
Ví dụ: Trong các nhãn hiệu nước ngọt có gas sau đây, bạn thường sử dụng loại
nào?
Coca-Cola 1
Pepsi-Cola 2
Sprite 3
7-Up 4
Fanta 5
• Q: Bạn có phải là người chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm soát và đánh giá
các báo cáo nội bộ không?
Coù 1
Khoâng 2
• Q: Công ty bạn có bao giờ sử dụng kiểm toán độc lập chưa?
Roàiù 1
Chöa 2
• Bạn đã từng sử dụng thương hiệu điện thoại nào được liệt kê dưới đây?
Iphone 1
Samsung Galaxy 2
Bphone 3
Asus 4
Lenovo 5
Q:Trong các yếu tố sau đây anh/chị hãy cho biết mức độ quan trọng nhất, nhì, ba
trong việc lựa chọn mua một máy điện thoại?
Chất lượng bắt sóng _____
Kiểu dáng thời trang _____
….. _____
Nguồn gốc xuất xứ _____
Q. Hãy cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố sau trong việc lựa chọn mua 1
máy điện thoại di động
Bạn vui lòng sắp theo thứ tự sở thích của bạn các website TMĐT sau đây theo qui
ước sau: (1) thích nhất, (2) thích nhì, (3) thích thứ 3, (4) thích thứ 4, (5) thích thứ 5?
Tiki
Sendo
Lazada
Shopee
ShopVnexpress
Có nhiều loại thang đo quãng/khoảng cách do các nhà khoa học tạo ra
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn trong phát biểu “ Tôi rất thích điện
thoại Vinsmart”
1 2 3 4 5
Câu hỏi thảo luận: các bạn hãy cho 3 ví dụ minh họa về thang đo Likert (7điểm)
• Osgood
• → Phát biểu, gắn với các cặp tính từ, trạng từ, tính + danh từ ( đối nghĩa)
• Đối với Tôi, mức lương ở Ngân hàng BIDV thì rất:
1 2 3 4 5
Rất uy tín Uy tín Trung lập Không uy tín Rất không uy tín
Rất phù hợp Phù hợp TL Không phù hợp Rất không phù
hợp
Thang đo tỷ lệ (ratio):
Vui lòng cho biết thu nhập trung bình hàng tháng
của bạn: …….. (cho một con số cụ thể)
Vui lòng cho biết chi tiêu trung bình hàng tháng:
…………………………
Vui lòng cho biết chiều cao trung bình của bạn:
………………………….
Concept → Construct
1 2 3 4 5 6 7
Hoàn Phản Hơi Trung Hơi Đồng Hoàn
toàn đối phản lập đồng ý toàn
PĐ đối ý đồng
ý
20
Tôi luôn luôn mua xe thương hiệu Honda khi 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 6 7
Hoàn Phản Hơi Trung Hơi Đồng Hoàn
có nhu cầu:
1 2 3 4 5 6
21
1.
22
Sử dụng thang đo có sẵn
Kế thừa thang đo từ các tác giả trước
Kế thừa từ thang đo đã chuyển sang tiếng Việt từ
công trình nghiên cứu trước
Kế thừa từ thang đo gốc tiếng Anh của tác giả gốc
(tác giả đầu tiên → thang đo)
Kế thừa từ thang đo gốc tiếng Anh thế hệ F1, F2,
F3…
23
Bài tập:
Tìm kiếm 1 thang đo bất kỳ liên quan đến một
khái niệm nghiên cứu nào đó.
Báo cáo kết quả tìm được
24
Xây dựng thang đo: Qui trình Churchill
1979) Kỹ thuật sử dụng
25
Câu hỏi trao đổi
Anh/ chị nhận xét gì về qui trình Churchill?
26
Qui trình xây dựng và đánh giá thang
đo (Nguyễn, 2011)
27
Qui trình XD và đánh
giá thang do- LV Ths:
“ Factors affecting
domestic consumption
in Vietnam’s Market”
Tác giả: Cao Quốc Việt
28
Mô hình nghiên cứu - Research
Model
29
Pilot study - Nghiên cứu định tính
1. Dịch bảng câu hỏi từ ngôn ngữ bảng câu hỏi
gốc
+ Qui trình dịch của Craig and Douglas (2003)
+ Thảo luận nhóm
+ Sử dụng câu hỏi mở
+ Mẫu?
2. Bảng nháp thứ 1 câu hỏi tiếng Việt
30
Pilot study - Nghiên cứu định lượng
1. Khảo sát thử với bảng nháp thứ 1 Tiếng Việt
+ Qui tắc lấy mẫu dựa vào công thức lấy mẫu
cho EFA → số mẫu cần cho NC định lượng
nháp
2. Chạy thử Cronbach alpha và EFA
3. Kết luận về dữ liệu chạy thử:
+ Cronbach alpha có đạt yêu cầu?
+ Kết quả EFA có như mong muốn của người
nghiên cứu?
+ Điều chỉnh như thế nào?
4. Xây dựng bảng câu hỏi chính thức cho NCĐL
31
Thang đo chủ nghĩa vị chủng
Consumer ethnocentrism (CET) scale (Adapted from
Nguyen and Nguyen, 2008)
CET 1. It is not right to purchase foreign made products
CET 5. Vietnamese should not buy foreign products, because this hurts
Vietnamese business and causes unemployment
32
Import Product Quality Perception (IPQP) scale
(Adapted from Vida and Reardon, 2008):
Relative to Vietnamese refrigerator,
imported refrigerator…
IPQP 1 - …are generally cleverly designed
and attractive
IPQP 2 - …quite reliable and seem to last
desired length of time
IPQP 3 - …are carefully produced and have
fine workmanship
IPQP 4 - …usually represent a good value
for money
33
Patriotism (PAT)
(Adapted from Rybina et al, 2010) and modifying
34
Cosmopolitanism (COS)
(Adapted from Rybina et al 2010)
COS 1 - I like immersing myself in
35
Domestic consumption (DC)
(Adapted from Vida and Reardon 2008)
DC1 - Mostly I try to buy brands of
domestic companies
DC2 - Whenever possible, I take
time to look at labels in order to
knowingly buy more brands of
domestic companies
DC3 - I shop first at retail outlets
that make a special effort to offer
a variety of domestic products
DC4 - I shop first at retail outlets
that make a special effort to offer
brands of domestic products
36
Nghiên cứu định lượng chính thức
Kích thước mẫu: theo Hair & ctg (2010), để sử
dụng EFA, mẫu tối thiểu : 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ
quan sát/ biến đo lường - 5:1, tốt nhất 10:1
Ví dụ: bảng câu hỏi có 30 biến quan sát; kích
thước mẫu theo tỉ lệ 5:1→ 150 quan sát
Lưu ý: khi dùng MLR ( Hồi qui bội), kích thước mẫu =
n >= 50+ 8p (p: số lượng biến độc lập) (
Tabachnick&Fidell 2007).
37
Độ tin cậy và độ giá trị của thang đo
• Độ tin cậy
– Cronbach alpha
– Độ tin cậy tổng hợp (composite reliability)
38
Hệ số Cronbach alpha
k ( xi )
2
= 1 −
k −1 x
2
a = Cronbach alpha
k = Số lượng biến trong thang đo
( xi 2) = Tổng phương sai các biến
2
40
Scale
Scale
mean if
Scale
variance Corrected Cronbach's assessment
item if item item-total Alpha if item Cronbach's N of Reliability
deleted deleted correlation deleted Alpha items
CET 0.805 5 testing
CET1 16.12 32.586 0.535 0.784
CET2 15.62 29.437 0.651 0.748
CET3 16.13 32.565 0.543 0.782
CET4 15.72 30.22 0.635 0.753
CET5 15.42 32.517 0.587 0.769
IPQP 0.859 4
IPQP1 14.77 15.32 0.727 0.812
IPQP2 14.51 16.104 0.715 0.816
IPQP3 14.67 16.019 0.76 0.798
IPQP4 15.2 17.718 0.621 0.853
PAT 0.925 5
PAT1 23.48 23.486 0.763 0.917
PAT2 23.25 23.103 0.854 0.897
PAT3 23.03 25.475 0.764 0.915
PAT4 23.33 23.67 0.83 0.902
PAT5 23.09 24.673 0.819 0.905
COS 0.825 4
COS1 17.62 9.371 0.69 0.761
COS2 17.63 9.474 0.736 0.741
COS3 17.26 10.409 0.6 0.802
COS4 17.86 9.688 0.585 0.813
DC 0.846 4
DC1 12.05 15.266 0.565 0.852
DC2 11.67 13.924 0.629 0.83
DC3 12 13.567 0.774 0.765
DC4 11.93 13.377 0.777 0.763
41
Ý nghĩa của giá trị và độ tin cậy
42
Các điều cần nhớ
Khi α > 0.95 : có nhiều biến trong thang đo không có gì khác biệt
→ chúng cùng đo lường 1 nội dung nào đó của khái niệm (
Nguyễn 2011) k
43
Giá trị thang đo
Liên quan đến thang đo có đo lường được
những gì cần đo
Có 5 loại giá trị:
Giá trị nội dung (content validity)
44
GIÁ TRỊ NỘI DUNG – CONTENT VALIDITY
Định tính:
Khái niệm được định nghĩa rõ ràng dựa và
lý thuyết
Đo lường bao phủ được nội dung của khái
niệm
Nếu khái niệm đa hướng (nhiều thành phần):
Làm rõ các thành phần
Các thành phần phải đơn hướng
45
45
GIÁ TRỊ HỘI TỤ
46
46
GIÁ TRỊ PHÂN BIỆT
Hai
đo lường của hai khái niệm phân biệt phải
phân biệt với nhau
47
47
GIÁ TRỊ LIÊN HỆ LÝ THUYẾT
48
48
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (FACTOR ANALYSIS)
49
Cronbach alpha và EFA
50
Trọng số nhân tố và phương sai trích
51
Đơn hướng, hội tụ và Cronbach
Cronbach alpha và tính đơn hướng:
Đánh giá cấp biến quan sát (item-level analysis)
Tương quan biến-tổng cao trong cùng một thang đo
chưa đảm bảo tương quan với các biến trong thang đo
khác thấp
Cronbach alpha cao chưa đảm bảo các biến quan sát
cùng trên một nhân tố
Đơn hướng và hội tụ:
Đánh giá cấp biến tiềm ẩn (factor level analysis)
Nhóm trên cùng một nhân tố nhưng trọng số không
cao
52 EFA dùng để đánh giá sơ bộ giá trị thang đo
Các lưu ý khi sử dụng EFA
Phương pháp trích PCA ( principal component) cùng
phép xoay vuông góc ( varimax) thường được sử
dụng khi chúng ta cần trích nhiều phương sai từ các
biến đo lường với số lượng thành phần nhỏ nhất để
phục vụ cho mục tiêu dự báo tiếp theo ( Hair& ctg
2006 trích từ Nguyễn 2011)
Phương pháp PAF kết hợp phép quay không vuông
góc ( promax) phản ánh cấu trúc dữ liệu chính xác
hơn PCA ( Gerbing& Anderson 1988), phục vụ cho
mục tiêu đánh giá thang đo lường ( Nguyễn 2011)
53
Điều kiện để sử dụng EFA
Sử dụng ma trận hệ số tương quan và xem xét HSTQ, nếu
HSTQ < 0.3, sử dụng EFA không phù hợp ( Hair&ctg 2006 trích
từ Nguyen 2011)
Kiểm định Bartlett:
Ho: ma trận đơn vị có hệ số tương quan giữa các biến = 0.
Nếu sig < 0.05, bác bỏ Ho → các biến có quan hệ lẫn nhau.
54
Điều kiện của KMO
Để sử dụng EFA, KMO phải > 0,5
Theo Kaiser(1974):
KMO > 0.9: Rất tốt
KMO > 0.8: tốt
KMO > 0.7: được
KMO > 0.6: tạm được
KMO > 0.5: xấu
KMO < 0.5: không thể chấp nhận được
“Trong thực tiễn, khi trọng số nhân tố và phương sai
trích đạt yêu cầu thì vấn đề Bartlett, KMO không còn
ý nghĩa nữa vì chúng luôn đạt yêu cầu” ( Nguyễn
2011, p397)
55
Một số vấn đề thường gặp khi phân
tích EFA
1. Số lượng nhân tố trích không phù hợp –
Nguyên nhân?
2. Biến không nhóm vào nhân tố như đã giả thuyết
– Nguyên nhân?
3. λi > 0,5 để thang đo đạt giá trị hội tụ; λi < 0.5
nên loại biến.
4. λia - λib < 0.3: loại biến vì nó vừa đo lường a
vừa đo lường b.
Tuy nhiên, cần cân nhắc xem lại giá trị nội dung
của khái niệm trước khi loại biến.
56
Bài tập
Search Google Scholar từ khóa sau:
Dispositional resistance to changes
Trả lời các câu hỏi bên dưới:
Thang đo này được phát triển bởi Ai? Tác giả đã
định nghĩa như thế nào về nó?
Các tác giả đã kiểm định nó như thế nào? Các
công trình tiếp theo của tác giả đã chứng minh sự
tồn tại của nó như thế nào?
Tìm 5 công trình công bố mới nhất liên quan đến
thang đo này và nhận xét các biến thể của nó?
57
Phần thực hành
Thực hành theo data do lớp thu thập theo
hướng dẫn của GV
58
XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH ĐO
LƯỜNG
1
Kết quả học tập
1. Hiểu về thang đo và xây dựng
thang đo
2. Qui trình xây dựng thang đo
3. Đánh giá độ tin cậy thang đo
4. Giá trị của thang đo
2
Đo lường khái niệm nghiên cứu
x1
x2
Lòng trung thành
x3
của nhân viên
x4
...
5
Khái niệm bậc hai
x1
6 Ví dụ →
Khái niệm định hướng học hỏi của tổ
chức
• Lý thuyết: Học hỏi của tổ chức (vd. Huber 1991;
March 1991; Argyris & Schon 1978)
• Là tập giá trị của tổ chức tạo nên xu hướng cho
công ty phát triển và sử dụng tri thức (vd.
Sinkula & ctg 1997)
• Bao gồm ba thành phần
– Cam kết học hỏi (commitment to learning)
– Xu hướng thoáng (open mindedness)
– Chia sẻ tầm nhìn (shared vision)
7
Thang đo
Nam Nữ
Ví dụ: Trong các nhãn hiệu nước ngọt có gas sau đây, bạn thường sử dụng loại
nào?
Coca-Cola 1
Pepsi-Cola 2
Sprite 3
7-Up 4
Fanta 5
• Q: Bạn có phải là người chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm soát và đánh giá
các báo cáo nội bộ không?
Coù 1
Khoâng 2
• Q: Công ty bạn có bao giờ sử dụng kiểm toán độc lập chưa?
Roàiù 1
Chöa 2
• Bạn đã từng sử dụng thương hiệu điện thoại nào được liệt kê dưới đây?
Iphone 1
Samsung Galaxy 2
Bphone 3
Asus 4
Lenovo 5
Q:Trong các yếu tố sau đây anh/chị hãy cho biết mức độ quan trọng nhất, nhì, ba
trong việc lựa chọn mua một máy điện thoại?
Chất lượng bắt sóng _____
Kiểu dáng thời trang _____
….. _____
Nguồn gốc xuất xứ _____
Q. Hãy cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố sau trong việc lựa chọn mua 1
máy điện thoại di động
Bạn vui lòng sắp theo thứ tự sở thích của bạn các thương hiệu giày thể thao sau đây
theo qui ước sau: (1) thích nhất, (2) thích nhì, (3) thích thứ 3, (4) thích thứ 4, (5) thích
thứ 5?
Nike
Adidas
New Balance
Bitis
Juno
Có nhiều loại thang đo quãng/khoảng cách do các nhà khoa học tạo ra
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn trong phát biểu “ Mỗi tháng Tôi đọc
khoảng 2 cuốn sách”
1 2 3 4 5
Câu hỏi thảo luận: các bạn hãy cho 3 ví dụ minh họa về thang đo Likert (7điểm)
• Osgood
• → Phát biểu, gắn với các cặp tính từ, trạng từ, tính + danh từ ( đối nghĩa)
1 2 3 4 5
Rất uy tín Uy tín Trung lập Không uy tín Rất không uy tín
Rất phù hợp Phù hợp TL Không phù hợp Rất không phù
hợp
Thang đo tỷ lệ (ratio):
Vui lòng cho biết thu nhập trung bình hàng tháng của
bạn: …….. (cho một con số cụ thể)
Vui lòng cho biết chi tiêu trung bình hàng tháng:
…………………………
Vui lòng cho biết chiều cao trung bình của bạn:
………………………….
2. Thang đo xuất phát từ khái niệm nghiên cứu, vd: khái niệm
lòng trung thành, sự hài lòng, ham muốn thương hiệu, lòng
yêu nước, chất lượng dịch vụ… → gắn liền tên của khái
niệm với thang đo
Concept → Construct
1 2 3 4 5 6 7
Hoàn Phản Hơi Trung Hơi Đồng Hoàn
toàn đối phản lập đồng ý toàn
PĐ đối ý đồng
ý
20
Tôi luôn luôn mua xe thương hiệu Honda khi 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 6 7
Hoàn Phản Hơi Trung Hơi Đồng ý Hoàn
có nhu cầu:
1 2 3 4 5 6
21 HTPĐ PĐ Hơi PĐ Hơi ĐY DY HT ĐY
1.
3 cách để có thang đo
22
Sử dụng thang đo có sẵn
Kế thừa thang đo từ các tác giả trước
Kế thừa từ thang đo đã chuyển sang tiếng Việt từ
công trình nghiên cứu trước
Kế thừa từ thang đo gốc tiếng Anh của tác giả gốc
(tác giả đầu tiên → thang đo)
Kế thừa từ thang đo gốc tiếng Anh thế hệ F1, F2,
F3…
23
Bài tập:
Tìm kiếm 1 thang đo bất kỳ liên quan đến một
khái niệm nghiên cứu nào đó.
Báo cáo kết quả tìm được
24
Xây dựng thang đo: Qui trình Churchill
1979) Kỹ thuật sử dụng
25
Câu hỏi trao đổi
Các bạn có nhận xét gì về qui trình Churchill?
có thực sự dễ dàng?
26
Qui trình xây dựng và đánh giá thang
đo (Nguyễn Đình Thọ, 2011)
27
Qui trình XD và đánh
giá thang do- LV Ths:
“ Factors affecting
domestic consumption
in Vietnam’s Market”
Tác giả: Cao Quốc Việt
28
Mô hình nghiên cứu - Research
Model
29
Pilot study - Nghiên cứu định tính
1. Dịch bảng câu hỏi từ ngôn ngữ bảng câu hỏi
gốc
+ Qui trình dịch của Craig and Douglas (2003)
+ Thảo luận nhóm
+ Sử dụng câu hỏi mở
+ Mẫu?
2. Bảng nháp thứ 1 câu hỏi tiếng Việt
30
Pilot study - Nghiên cứu định lượng
1. Khảo sát thử với bảng nháp thứ 1 Tiếng Việt
+ Qui tắc lấy mẫu dựa vào công thức lấy mẫu
cho EFA → số mẫu cần cho NC định lượng
nháp
2. Chạy thử Cronbach alpha và EFA
3. Kết luận về dữ liệu chạy thử:
+ Cronbach alpha có đạt yêu cầu?
+ Kết quả EFA có như mong muốn của người
nghiên cứu?
+ Điều chỉnh như thế nào?
4. Xây dựng bảng câu hỏi chính thức cho NCĐL
31
Thang đo chủ nghĩa vị chủng
Consumer ethnocentrism (CET) scale (Adapted from
Nguyen and Nguyen, 2008)
CET 1. It is not right to purchase foreign made products
CET 5. Vietnamese should not buy foreign products, because this hurts
Vietnamese business and causes unemployment
32
Import Product Quality Perception (IPQP) scale
(Adapted from Vida and Reardon, 2008):
Relative to Vietnamese refrigerator,
imported refrigerator…
IPQP 1 - …are generally cleverly designed
and attractive
IPQP 2 - …quite reliable and seem to last
desired length of time
IPQP 3 - …are carefully produced and have
fine workmanship
IPQP 4 - …usually represent a good value
for money
33
Patriotism (PAT)
(Adapted from Rybina et al, 2010) and modifying
34
Cosmopolitanism (COS)
(Adapted from Rybina et al 2010)
COS 1 - I like immersing myself in
35
Domestic consumption (DC)
(Adapted from Vida and Reardon 2008)
DC1 - Mostly I try to buy brands of
domestic companies
DC2 - Whenever possible, I take
time to look at labels in order to
knowingly buy more brands of
domestic companies
DC3 - I shop first at retail outlets
that make a special effort to offer
a variety of domestic products
DC4 - I shop first at retail outlets
that make a special effort to offer
brands of domestic products
36
Nghiên cứu định lượng chính thức
Kích thước mẫu: theo Hair & ctg (2010), để sử
dụng EFA, mẫu tối thiểu : 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ
quan sát/ biến đo lường - 5:1, tốt nhất 10:1
Ví dụ: bảng câu hỏi có 30 biến quan sát; kích
thước mẫu theo tỉ lệ 5:1→ 150 quan sát
Lưu ý: khi dùng MLR ( Hồi qui bội), kích thước mẫu =
n >= 50+ 8p (p: số lượng biến độc lập) (
Tabachnick&Fidell 2007).
?
37
Độ tin cậy và độ giá trị của thang đo
• Độ tin cậy
– Cronbach alpha
– Độ tin cậy tổng hợp (composite reliability)
38
Hệ số Cronbach alpha
k ( xi )
2
= 1 −
k −1 x
2
a = Cronbach alpha
k = Số lượng biến trong thang đo
( xi 2) = Tổng phương sai các biến
2
40
Scale
Scale
mean if
Scale
variance Corrected Cronbach's assessment
item if item item-total Alpha if item Cronbach's N of Reliability
deleted deleted correlation deleted Alpha items
CET 0.805 5 testing
CET1 16.12 32.586 0.535 0.784
CET2 15.62 29.437 0.651 0.748
CET3 16.13 32.565 0.543 0.782
CET4 15.72 30.22 0.635 0.753
CET5 15.42 32.517 0.587 0.769
IPQP 0.859 4
IPQP1 14.77 15.32 0.727 0.812
IPQP2 14.51 16.104 0.715 0.816
IPQP3 14.67 16.019 0.76 0.798
IPQP4 15.2 17.718 0.621 0.853
PAT 0.925 5
PAT1 23.48 23.486 0.763 0.917
PAT2 23.25 23.103 0.854 0.897
PAT3 23.03 25.475 0.764 0.915
PAT4 23.33 23.67 0.83 0.902
PAT5 23.09 24.673 0.819 0.905
COS 0.825 4
COS1 17.62 9.371 0.69 0.761
COS2 17.63 9.474 0.736 0.741
COS3 17.26 10.409 0.6 0.802
COS4 17.86 9.688 0.585 0.813
DC 0.846 4
DC1 12.05 15.266 0.565 0.852
DC2 11.67 13.924 0.629 0.83
DC3 12 13.567 0.774 0.765
DC4 11.93 13.377 0.777 0.763
41
Ý nghĩa của giá trị và độ tin cậy
42
Các điều cần nhớ
Khi α > 0.95 : có nhiều biến trong thang đo không có gì khác biệt
→ chúng cùng đo lường 1 nội dung nào đó của khái niệm (
Nguyễn 2011) k
43
Giá trị thang đo
Liên quan đến thang đo có đo lường được
những gì cần đo
Có 5 loại giá trị:
Giá trị nội dung (content validity)
44
GIÁ TRỊ NỘI DUNG – CONTENT VALIDITY
Định tính:
Khái niệm được định nghĩa rõ ràng dựa và
lý thuyết
Đo lường bao phủ được nội dung của khái
niệm
Nếu khái niệm đa hướng (nhiều thành phần):
Làm rõ các thành phần
Các thành phần phải đơn hướng
45
45
GIÁ TRỊ HỘI TỤ
46
46
GIÁ TRỊ PHÂN BIỆT
Hai
đo lường của hai khái niệm phân biệt phải
phân biệt với nhau
47
47
GIÁ TRỊ LIÊN HỆ LÝ THUYẾT
48
48
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (FACTOR ANALYSIS)
49
Cronbach alpha và EFA
50
Trọng số nhân tố và phương sai trích
51
Đơn hướng, hội tụ và Cronbach
Cronbach alpha và tính đơn hướng:
Đánh giá cấp biến quan sát (item-level analysis)
Tương quan biến-tổng cao trong cùng một thang
đo chưa đảm bảo tương quan với các biến trong
thang đo khác thấp
Cronbach alpha cao chưa đảm bảo các biến quan
sát cùng trên một nhân tố
Đơn hướng và hội tụ:
Đánh giá cấp biến tiềm ẩn (factor level analysis)
Nhóm trên cùng một nhân tố nhưng trọng số không
cao
52
EFA dùng để đánh giá sơ bộ giá trị thang đo
Các lưu ý khi sử dụng EFA
Phương pháp trích PCA ( principal component) cùng
phép xoay vuông góc ( varimax) thường được sử
dụng khi chúng ta cần trích nhiều phương sai từ các
biến đo lường với số lượng thành phần nhỏ nhất để
phục vụ cho mục tiêu dự báo tiếp theo ( Hair& ctg
2006)
Phương pháp PAF kết hợp phép quay không vuông
góc ( promax) phản ánh cấu trúc dữ liệu chính xác
hơn PCA ( Gerbing& Anderson 1988), phục vụ cho
mục tiêu đánh giá thang đo lường ( Nguyễn 2011)
53
Điều kiện để sử dụng EFA
Sử dụng ma trận hệ số tương quan và xem xét HSTQ, nếu
HSTQ < 0.3, sử dụng EFA không phù hợp ( Hair&ctg 2006)
Kiểm định Bartlett:
Nếu sig < 0.05, bác bỏ Ho → các biến có quan hệ lẫn nhau.
54
Điều kiện của KMO
Để sử dụng EFA, KMO phải > 0,5
Theo Kaiser(1974):
KMO > 0.9: Rất tốt
KMO > 0.8: tốt
KMO > 0.7: được
KMO > 0.6: tạm được
KMO > 0.5: xấu
KMO < 0.5: không thể chấp nhận được
“Trong thực tiễn, khi trọng số nhân tố và phương sai
trích đạt yêu cầu thì vấn đề Bartlett, KMO không còn
ý nghĩa nữa vì chúng luôn đạt yêu cầu” ( Nguyễn
2011, p397)
55
Một số vấn đề thường gặp khi phân
tích EFA
1. Số lượng nhân tố trích không phù hợp –
Nguyên nhân?
2. Biến không nhóm vào nhân tố như đã giả thuyết
– Nguyên nhân?
3. λi > 0,5 để thang đo đạt giá trị hội tụ; λi < 0.5
nên loại biến.
4. λia - λib < 0.3: loại biến vì nó vừa đo lường a
vừa đo lường b.
Tuy nhiên, cần cân nhắc xem lại giá trị nội dung
của khái niệm trước khi loại biến.
56
Bài tập
Search Google Scholar từ khóa sau:
Dispositional resistance to changes
Trả lời các câu hỏi bên dưới:
Thang đo này được phát triển bởi Ai? Tác giả đã
định nghĩa như thế nào về nó?
Các tác giả đã kiểm định nó như thế nào? Các
công trình tiếp theo của tác giả đã chứng minh sự
tồn tại của nó như thế nào?
Tìm 5 công trình công bố mới nhất liên quan đến
thang đo này và nhận xét các biến thể của nó?
57
Phần thực hành
Thực hành theo data do lớp thu thập theo
hướng dẫn của GV
58
XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO
1
Mục tiêu
1. Hiểu về thang đo và xây dựng
thang đo
2. Qui trình xây dựng thang đo
3. Đánh giá độ tin cậy thang đo
4. Giá trị của thang đo
2
Đo lường khái niệm nghiên cứu
x1
x2
Lòng trung thành
x3
của nhân viên
x4
...
5
Khái niệm bậc hai
x1
6 Ví dụ →
Khái niệm định hướng học hỏi của tổ
chức
• Lý thuyết: Học hỏi của tổ chức (vd. Huber 1991;
March 1991; Argyris & Schon 1978)
• Là tập giá trị của tổ chức tạo nên xu hướng cho
công ty phát triển và sử dụng tri thức (vd.
Sinkula & ctg 1997)
• Bao gồm ba thành phần
– Cam kết học hỏi (commitment to learning)
– Xu hướng thoáng (open mindedness)
– Chia sẻ tầm nhìn (shared vision)
7
Thang đo
Nam Nữ
Ví dụ: Trong các nhãn hiệu nước ngọt có gas sau đây, bạn thường sử dụng loại
nào?
Coca-Cola 1
Pepsi-Cola 2
Sprite 3
7-Up 4
Fanta 5
• Q: Bạn có phải là người chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm soát và đánh giá
các báo cáo nội bộ không?
Coù 1
Khoâng 2
• Q: Công ty bạn có bao giờ sử dụng kiểm toán độc lập chưa?
Roàiù 1
Chöa 2
• Bạn đã từng sử dụng thương hiệu điện thoại nào được liệt kê dưới đây?
Iphone 1
Samsung Galaxy 2
Bphone 3
Asus 4
Lenovo 5
Q:Trong các yếu tố sau đây anh/chị hãy cho biết mức độ quan trọng nhất, nhì, ba
trong việc lựa chọn mua một máy điện thoại?
Chất lượng bắt sóng _____
Kiểu dáng thời trang _____
….. _____
Nguồn gốc xuất xứ _____
Q. Hãy cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố sau trong việc lựa chọn mua 1
máy điện thoại di động
Bạn vui lòng sắp theo thứ tự sở thích của bạn các website TMĐT sau đây theo qui
ước sau: (1) thích nhất, (2) thích nhì, (3) thích thứ 3, (4) thích thứ 4, (5) thích thứ 5?
Tiki
Sendo
Lazada
Shopee
ShopVnexpress
Có nhiều loại thang đo quãng/khoảng cách do các nhà khoa học tạo ra
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn trong phát biểu “ Tôi rất thích điện
thoại Vinsmart”
1 2 3 4 5
Câu hỏi thảo luận: các bạn hãy cho 3 ví dụ minh họa về thang đo Likert (7điểm)
• Osgood
• → Phát biểu, gắn với các cặp tính từ, trạng từ, tính + danh từ ( đối nghĩa)
• Đối với Tôi, mức lương ở Ngân hàng BIDV thì rất:
1 2 3 4 5
Rất uy tín Uy tín Trung lập Không uy tín Rất không uy tín
Rất phù hợp Phù hợp TL Không phù hợp Rất không phù
hợp
Thang đo tỷ lệ (ratio):
Vui lòng cho biết thu nhập trung bình hàng tháng
của bạn: …….. (cho một con số cụ thể)
Vui lòng cho biết chi tiêu trung bình hàng tháng:
…………………………
Vui lòng cho biết chiều cao trung bình của bạn:
………………………….
Concept → Construct
1 2 3 4 5 6 7
Hoàn Phản Hơi Trung Hơi Đồng Hoàn
toàn đối phản lập đồng ý toàn
PĐ đối ý đồng
ý
20
Tôi luôn luôn mua xe thương hiệu Honda khi 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 6 7
Hoàn Phản Hơi Trung Hơi Đồng Hoàn
có nhu cầu:
1 2 3 4 5 6
21
1.
22
Sử dụng thang đo có sẵn
Kế thừa thang đo từ các tác giả trước
Kế thừa từ thang đo đã chuyển sang tiếng Việt từ
công trình nghiên cứu trước
Kế thừa từ thang đo gốc tiếng Anh của tác giả gốc
(tác giả đầu tiên → thang đo)
Kế thừa từ thang đo gốc tiếng Anh thế hệ F1, F2,
F3…
23
Bài tập Google 1
Search 1 thang đo bất kỳ liên quan đến một tác
giả Việt Nam mà bạn tìm được. Báo cáo kết quả
ở link sau:
https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSeou
XpG8dfT7Z3ckiHbgyOjV0lETfG8Rg3jiJ2fQSdO
vPKWpw/viewform
24
Xây dựng thang đo: Qui trình Churchill
1979) Kỹ thuật sử dụng
25
Câu hỏi trao đổi
Anh/ chị nhận xét gì về qui trình Churchill?
26
Qui trình xây dựng và đánh giá thang
đo (Nguyễn, 2011)
27
Qui trình XD và đánh
giá thang do- LV Ths:
“ Factors affecting
domestic consumption
in Vietnam’s Market”
Tác giả: Cao Quốc Việt
28
Mô hình nghiên cứu - Research
Model
29
Pilot study - Nghiên cứu định tính
1. Dịch bảng câu hỏi từ ngôn ngữ bảng câu hỏi
gốc
+ Qui trình dịch của Craig and Douglas (2003)
+ Thảo luận nhóm
+ Sử dụng câu hỏi mở
+ Mẫu?
2. Bảng nháp thứ 1 câu hỏi tiếng Việt
30
Pilot study - Nghiên cứu định lượng
1. Khảo sát thử với bảng nháp thứ 1 Tiếng Việt
+ Qui tắc lấy mẫu dựa vào công thức lấy mẫu
cho EFA → số mẫu cần cho NC định lượng
nháp
2. Chạy thử Cronbach alpha và EFA
3. Kết luận về dữ liệu chạy thử:
+ Cronbach alpha có đạt yêu cầu?
+ Kết quả EFA có như mong muốn của người
nghiên cứu?
+ Điều chỉnh như thế nào?
4. Xây dựng bảng câu hỏi chính thức cho NCĐL
31
Thang đo chủ nghĩa vị chủng
Consumer ethnocentrism (CET) scale (Adapted from
Nguyen and Nguyen, 2008)
CET 1. It is not right to purchase foreign made products
CET 5. Vietnamese should not buy foreign products, because this hurts
Vietnamese business and causes unemployment
32
Import Product Quality Perception (IPQP) scale
(Adapted from Vida and Reardon, 2008):
Relative to Vietnamese refrigerator,
imported refrigerator…
IPQP 1 - …are generally cleverly designed
and attractive
IPQP 2 - …quite reliable and seem to last
desired length of time
IPQP 3 - …are carefully produced and have
fine workmanship
IPQP 4 - …usually represent a good value
for money
33
Patriotism (PAT)
(Adapted from Rybina et al, 2010) and modifying
34
Cosmopolitanism (COS)
(Adapted from Rybina et al 2010)
COS 1 - I like immersing myself in
35
Domestic consumption (DC)
(Adapted from Vida and Reardon 2008)
DC1 - Mostly I try to buy brands of
domestic companies
DC2 - Whenever possible, I take
time to look at labels in order to
knowingly buy more brands of
domestic companies
DC3 - I shop first at retail outlets
that make a special effort to offer
a variety of domestic products
DC4 - I shop first at retail outlets
that make a special effort to offer
brands of domestic products
36
Nghiên cứu định lượng chính thức
Kích thước mẫu: theo Hair & ctg (2010), để sử dụng
Lưu ý: khi dùng MLR ( Hồi qui bội), kích thước mẫu =
• Độ tin cậy
– Cronbach alpha
– Độ tin cậy tổng hợp (composite reliability)
38
Hệ số Cronbach alpha
k ( xi )
2
= 1 −
k −1 x
2
a = Cronbach alpha
k = Số lượng biến trong thang đo
( xi 2) = Tổng phương sai các biến
2
40
Scale
Scale
mean if
Scale
variance Corrected Cronbach's assessment
item if item item-total Alpha if item Cronbach's N of Reliability
deleted deleted correlation deleted Alpha items
CET 0.805 5 testing
CET1 16.12 32.586 0.535 0.784
CET2 15.62 29.437 0.651 0.748
CET3 16.13 32.565 0.543 0.782
CET4 15.72 30.22 0.635 0.753
CET5 15.42 32.517 0.587 0.769
IPQP 0.859 4
IPQP1 14.77 15.32 0.727 0.812
IPQP2 14.51 16.104 0.715 0.816
IPQP3 14.67 16.019 0.76 0.798
IPQP4 15.2 17.718 0.621 0.853
PAT 0.925 5
PAT1 23.48 23.486 0.763 0.917
PAT2 23.25 23.103 0.854 0.897
PAT3 23.03 25.475 0.764 0.915
PAT4 23.33 23.67 0.83 0.902
PAT5 23.09 24.673 0.819 0.905
COS 0.825 4
COS1 17.62 9.371 0.69 0.761
COS2 17.63 9.474 0.736 0.741
COS3 17.26 10.409 0.6 0.802
COS4 17.86 9.688 0.585 0.813
DC 0.846 4
DC1 12.05 15.266 0.565 0.852
DC2 11.67 13.924 0.629 0.83
DC3 12 13.567 0.774 0.765
DC4 11.93 13.377 0.777 0.763
41
Ý nghĩa của giá trị và độ tin cậy
42
Các điều cần nhớ
Khi α > 0.95 : có nhiều biến trong thang đo không có gì khác biệt
→ chúng cùng đo lường 1 nội dung nào đó của khái niệm (
Nguyễn 2011) k
43
Giá trị thang đo
Liên quan đến thang đo có đo lường được
những gì cần đo
Có 5 loại giá trị:
Giá trị nội dung (content validity)
44
GIÁ TRỊ NỘI DUNG – CONTENT VALIDITY
Định tính:
Khái niệm được định nghĩa rõ ràng dựa và
lý thuyết
Đo lường bao phủ được nội dung của khái
niệm
Nếu khái niệm đa hướng (nhiều thành phần):
Làm rõ các thành phần
Các thành phần phải đơn hướng
45
45
GIÁ TRỊ HỘI TỤ
46
46
GIÁ TRỊ PHÂN BIỆT
Hai
đo lường của hai khái niệm phân biệt phải
phân biệt với nhau
47
47
GIÁ TRỊ LIÊN HỆ LÝ THUYẾT
48
48
GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN
49
49
49
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (FACTOR ANALYSIS)
50
Cronbach alpha và EFA
51
Trọng số nhân tố và phương sai trích
52
Đơn hướng, hội tụ và Cronbach
Cronbach alpha và tính đơn hướng:
Đánh giá cấp biến quan sát (item-level analysis)
Tương quan biến-tổng cao trong cùng một thang đo
chưa đảm bảo tương quan với các biến trong thang đo
khác thấp
Cronbach alpha cao chưa đảm bảo các biến quan sát
cùng trên một nhân tố
Đơn hướng và hội tụ:
Đánh giá cấp biến tiềm ẩn (factor level analysis)
Nhóm trên cùng một nhân tố nhưng trọng số không
cao
53 EFA dùng để đánh giá sơ bộ giá trị thang đo
Các lưu ý khi sử dụng EFA
Phương pháp trích PCA ( principal component) cùng
phép xoay vuông góc ( varimax) thường được sử
dụng khi chúng ta cần trích nhiều phương sai từ các
biến đo lường với số lượng thành phần nhỏ nhất để
phục vụ cho mục tiêu dự báo tiếp theo ( Hair& ctg
2006 trích từ Nguyễn 2011)
Phương pháp PAF kết hợp phép quay không vuông
góc ( promax) phản ánh cấu trúc dữ liệu chính xác
hơn PCA ( Gerbing& Anderson 1988), phục vụ cho
mục tiêu đánh giá thang đo lường ( Nguyễn 2011)
54
Điều kiện để sử dụng EFA
Sử dụng ma trận hệ số tương quan và xem xét HSTQ, nếu
HSTQ < 0.3, sử dụng EFA không phù hợp ( Hair&ctg 2006 trích
từ Nguyen 2011)
Kiểm định Bartlett: Ho: ma trận đơn vị có hệ số tương quan giữa
các biến = 0. Nếu sig < 0.05, bác bỏ Ho → các biến có quan hệ
lẫn nhau.
Kiểm định KMO: là chỉ số dùng để so sánh độ lớn của HSTQ
giữa hai biến Xi và Xj với độ lớn của hệ số tương quan riêng
phần của chúng ( Norusis 1994 trích từ Nguyễn 2011) ( cont →)
55
Điều kiện của KMO
Để sử dụng EFA, KMO phải > 0,5
Theo Kaiser(1974):
KMO > 0.9: Rất tốt
KMO > 0.8: tốt
KMO > 0.7: được
KMO > 0.6: tạm được
KMO > 0.5: xấu
KMO < 0.5: không thể chấp nhận được
“Trong thực tiễn, khi trọng số nhân tố và phương sai
trích đạt yêu cầu thì vấn đề Bartlett, KMO không còn
ý nghĩa nữa vì chúng luôn đạt yêu cầu” ( Nguyễn
2011, p397)
56
Một số vấn đề thường gặp khi phân
tích EFA
1. Số lượng nhân tố trích không phù hợp –
Nguyên nhân?
2. Biến không nhóm vào nhân tố như đã giả thuyết
– Nguyên nhân?
3. λi > 0,5 để thang đo đạt giá trị hội tụ; λi < 0.5
nên loại biến.
4. λia - λib < 0.3: loại biến vì nó vừa đo lường a
vừa đo lường b.
Tuy nhiên, cần cân nhắc xem lại giá trị nội dung
của khái niệm trước khi loại biến.
57
Bài tập
Search Google Scholar từ khóa sau:
Dispositional resistance to changes
Trả lời các câu hỏi bên dưới:
Thang đo này được phát triển bởi Ai? Tác giả đã
định nghĩa như thế nào về nó?
Các tác giả đã kiểm định nó như thế nào? Các
công trình tiếp theo của tác giả đã chứng minh sự
tồn tại của nó như thế nào?
Tìm 5 công trình công bố mới nhất liên quan đến
thang đo này và nhận xét các biến thể của nó?
58
Phần thực hành
Thực hành theo data do lớp thu thập theo
hướng dẫn của GV
59
Hồi qui đơn
Simple Linear Regression
Chap 13-1
Kết quả học tập
Nắm được:
◼ Sử dụng kỹ thuật hồi qui để ước lượng/ dự báo giá trị
của 1 biến phụ thuộc dựa vào 1 biến độc lập
◼ Ý nghĩa của hệ số hồi qui b0 và b1
◼ Đánh giá các giả định của hồi qui, kỹ thuật xử lý nếu vi
phạm các giả định này.
◼ Suy diễn độ dốc và hệ số tương quan
◼ Dự báo giá trị trung bình và ước lượng các giá trị
riêng lẻ
Y Y
X X
Y Y
X X
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Các kiểu QH DCOVA
(continued)
Mối QH mạnh Mối QH yếu
Y Y
X X
Y Y
X X
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Các kiểu QH DCOVA
(continued)
Không có MQH
X
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Mô hình HQ đơn
DCOVA
Hệ số dốc Sai số
Hệ số chặn Biến độc lập ngẫu
của tổng
Y của tổng nhiên
thể
Biến phụ thể
thuộc
Yi = β0 + β1Xi + ε i
Thành phần tuyến tính Thành phần sai
số ngẫu nhiên
Y Yi = β0 + β1Xi + ε i
Giá trị được
quan sát của Y
với Xi
εi Độ dốc = β1
Giá trị dự báo Sai số ngẫu
của Y với Xi
nhiên cho giá trị
Hệ số chặn =
β0
của Xi
Xi X
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Phương trình HQ( đường
thẳng dự báo) DCOVA
PT HQ đơn cung cấp giá trị ước lượng của đường
HQ tổng thể.
Ŷi = b0 + b1Xi
cho quan sát
thứ i
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 1 18934.9348 18934.9348 11.0848 0.01039
Residual 8 13665.5652 1708.1957
Total 9 32600.5000
450
= 98.248
450
400
Giá nhà Y ($1000s)
350
300
250
200
150
100
50
Không nên ngoại
0
0 1000 2000 3000 suy giá trị quan
Mét vuông X sát bên ngoài giá
trị của X
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Đo lường sự thay đổi
DCOVA
◼ Tổng biến thiên được hình thành từ:
DCOVA
◼ SST = tổng bình phương (Tổng biến thiên)
◼ Đo lường sự thay đổi của các giá trị Yi xung quanh
giá trị trung bình của Y
◼ SSR = Tổng bp hồi qui ( biến thiên được giải thích)
◼ Sự thay đổi từ mối quan hệ giữa X và Y
◼ SSE = Tổng bp sai số (biến thiên không được giải
thích)
◼ Sự thay đổi của Y do các yếu tố ngoài X.
DCOVA
Y
Yi
SSE = (Yi - Yi )2 Y
_
SST = (Yi - Y)2
Y _
_ SSR = (Yi - Y)2 _
Y Y
Xi X
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Hệ số xác định, r2
DCOVA
◼ Là phần tổng biến thiên của biến phụ thuộc
được giải thích bởi sự biến thiên của biến độc
lập
◼ Hệ số xác định thường được gọi là r2
0 r 1
2
X
r2 =1
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Examples of Approximate
r2 Values
DCOVA
Y
0 < r2 < 1
X
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Examples of Approximate
r2 Values
DCOVA
r2 = 0
Y
Không có MQH giữa X và
Y: nói cách khác
SSE
(Yi − Yˆi ) 2
i =1
S YX = =
n−2 n−2
Trong đó
SSE = tổng bp sai số
n = cỡ mẫu
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 1 18934.9348 18934.9348 11.0848 0.01039
Y Y
Độ lớn của SYX nên được đánh giá tương đối so với kích cỡ
của các giá trị Y trong dữ liệu mẫu.
i.e., SYX = $41.33K là giá trị nhỏ so với giá nhà dao động trong
khoảng $200K - $400K
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Các giả định của HQ đơn
DCOVA
◼ Tuyến tính
◼ MQH giữa X và Y phải là MQH tuyến tính
phối chuẩn
◼ Phương sai không đổi( homoscedasticity)
◼ Phương sai của các sai số tại các giá trị của X phải
như nhau.
x x
residuals
residuals
x x
residuals
X
residuals
Percent
100
0
-3 -2 -1 0 1 2 3
Residual
Y Y
x x
residuals
residuals
x x
S YX S YX
Sb1 = =
SSX (X − X)
i
2
Trong đó:
Sb1 = sai số chuẩn của hệ số góc
SSE
S YX = = sai số chuẩn của ước lượng
n−2
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Kiểm định T test
DCOVA
◼ t test cho hệ số góc tổng thể
◼ Liệu có mối quan hệ tuyến tính nào giữa X và Y?
◼ Giả thuyết không và giả thuyết đối:
◼ H0: β1 = 0 (không có mối quan hệ)
◼ H1: β1 ≠ 0 (Có mối quan hệ)
◼ Kiểm định thống kê = hệ số t Trong đó:
b1 − β 1
t STAT = b1 = hệ số góc HQ
b1 − β 1 0.10977 − 0
t STAT = = = 3.32938
b1 Sb1 Sb 0.03297
1
d.f. = 10- 2 = 8
a/2=.025 a/2=.025
Quyết định : bác bỏ H0
trong đó SSR
MSR =
k
SSE
MSE =
n − k −1
Regression Statistics
Multiple R 0.76211
MSR 18934.9348
R Square 0.58082 FSTAT = = = 11.0848
Adjusted R Square 0.52842 MSE 1708.1957
Standard Error 41.33032
Observations 10 With 1 and 8 degrees p-value for
of freedom the F-Test
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 1 18934.9348 18934.9348 11.0848 0.01039
Residual 8 13665.5652 1708.1957
Total 9 32600.5000
DCOVA
H0: β1 = 0 Test Statistic:
H1: β1 ≠ 0 MSR
FSTAT = = 11.08
a = .05 MSE
df1= 1 df2 = 8
Quyết định:
Critical Bác bỏ H0 tại a =
Value:
0.05
Fa = 5.32
a = .05 Kết luận:
Có bằng chứng để kết luận
0 F diện tích căn nhà ảnh hưởng
Do not Reject H0
reject H0
F.05 = 5.32
đến giá nhà
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Ước lượng khoảng tin cậy cho
hệ số góc
DCOVA
Khoảng tin cậy của hệ số góc:
b1 t α / 2S b d.f. = n - 2
1
KQ excel:
Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95%
Intercept 98.24833 58.03348 1.69296 0.12892 -35.57720 232.07386
Square Feet 0.10977 0.03297 3.32938 0.01039 0.03374 0.18580
Ở mức tin cậy 95%, khoảng tin cậy của hệ số góc dao động
từ (0.0337, 0.1858)
Với đơn vị của giá nhà tính = 1000 $, có 95% độ tin cậy để
nói rằng giá nhà thay đổi ở mức từ $33.74 đến $185.80 cho
mỗi mét vuông căn nhà
n−2 r = + r 2 if b1 0
r = − r 2 if b1 0
CAO QUOC VIET., Ph.D.
t-test cho hệ số tương quan (continued)
DCOVA
Có bất kỳ bằng chứng nào để kết luận có
MTQ giữa giá nhà và diện tích nhà ở mức ý
nghĩa 5% ?
r −ρ .762 − 0
t STAT = = = 3.329
1− r2 1 − .762 2
n−2 10 − 2
DCOVA
Biết cách:
◼ Xây dựng mô hình hồi quy bội
X1
X2
Y
X3
Xk
Yi = β 0 + β1X1i + β 2 X 2i + + β k X ki + ε i
ˆ = b + b X + b X + + b X
Yi 0 1 1i 2 2i k ki
X2
X1
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Ví dụ: Mô hình 2 biến độc lập
DCOVA
◼ Một nhà phân phối bánh muốn đánh giá yếu tố
nào ảnh hưởng đến lượng cầu.
◼ Biến phụ thuộc: Số lượng bánh ( cái / tuần)
◼ Biến độc lập: Giá ( $)
Quảng cáo ($100’s)
R Square 0.52148
Adjusted R Square 0.44172
Standard Error 47.46341 Slg bánh = 306.526 - 24.975(Giá bánh) + 74.131(Q cáo)
Observations 15
ANOVA df SS MS F Significance F
Regression 2 29460.027 14730.013 6.53861 0.01201
Residual 12 27033.306 2252.776
Total 14 56493.333
◼ Mục đích: đánh giá các biến độc lập không quan trọng
trong mô hình
◼ Luôn nhỏ hơn r2
◼
CAO QUOC VIET., Ph.D. Dùng để so sánh các mô hình.
Kết quả r2 hiệu chỉnh từ Excel
DCOVA
= .44172
Regression Statistics 2
Multiple R 0.72213 radj
R Square 0.52148
44.2% sự thay đổi số lượng bánh bán được giải
Adjusted R Square 0.44172
thích bởi sự thay đổi của giá bán bánh và chi phí
Standard Error 47.46341
quảng cáo trong điều kiện có tính đến kích cỡ
Observations 15
mẫu và số lượng biến độc lập trong mô hình.
ANOVA df SS MS F Significance F
Regression 2 29460.027 14730.013 6.53861 0.01201
Residual 12 27033.306 2252.776
Total 14 56493.333
ANOVA df SS MS F Significance F
Regression 2 29460.027 14730.013 6.53861 0.01201
Residual 12 27033.306 2252.776
Total 14 56493.333
ei = (Yi – Yi)
<
Yi
x2i
X2
<
ei = (Yi – Yi)
lẫn nhau)
<
◼ Phần dư và Yi
◼ Phần dư và X1i
◼ Phần dư và X2i
◼ Phần dư và thời gian (nếu dữ liệu là chuỗi thời
gian)
DCOVA
H0: βj = 0 (không có quan hệ)
H1: βj ≠ 0 (có MQH tuyến tính giữa Xj và Y)
bj − 0
t STAT = (df = n – k – 1)
Sb
j
ANOVA df SS MS F Significance F
Regression 2 29460.027 14730.013 6.53861 0.01201
Residual 12 27033.306 2252.776
Total 14 56493.333
Ŷ = b0 + b1 X1 + b 2 X2
Với:
Y = số lượng bánh bán/ tuần
X1 = giá bán
X2 = ngày nghỉ lễ (X2 = 1 tuần quan sát có ngày nghỉ lễ)
(X2 = 0 nếu tuần quan sát không có ngày nghỉ lễ)
Kg có ngày nghỉ
Ŷ = b0 + b1 X1 + b 2 (0) = b0 + b1 X1
Hệ số Hệ số góc
chặn thay không đổi
Y (Slg
đổi
bánh)
Nếu H0: β2 = 0
b0 + b2 bị bác bỏ, thì KL
b0 ngày nghỉ lễ có
ảnh hưởng đến
Slg bánh bán /
tuần.
◼ Kiểu nhà:
Kiểu = trệt, lầu , biệt thự
Y = giá nhà
X1 = mét vuông
D2 = 1 - nhà trệt, 0 ngược lại
D3 = 1 – nhà lầu, 0 ngược lại
Ŷ = b 0 + b1X1 + b 2 D2 + b3 D3
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Giải thích ý nghĩa
DCOVA
Xem xét mô hình HQ dưới đây:
Ŷ = 20.43 + 0.045X1 + 23.53D 2 + 18.84D3
Xét nhà biệt thự: D2 = D3 = 0
Với diện tích nhà không đổi,
Ŷ = 20.43 + 0.045X1 nhà trệt sẽ có giá trung bình
cao hơn 23.53 nghìn dollars
Nếu là nhà trệt: D2 = 1; D3 = 0 so với nhà biệt thự
◼ Xác định mức độ tác động của các biến độc lập trong
mô hình
X1
X2
Y
X3
Xk
Yi = β 0 + β1X1i + β 2 X 2i + + β k X ki + ε i
ˆ = b + b X + b X + + b X
Yi 0 1 1i 2 2i k ki
X2
X1
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Ví dụ: Mô hình 2 biến độc lập
DCOVA
◼ Một nhà phân phối bánh muốn đánh giá yếu tố
nào ảnh hưởng đến lượng cầu.
◼ Biến phụ thuộc: Số lượng bánh ( cái / tuần)
◼ Biến độc lập: Giá ( $)
Quảng cáo ($100’s)
R Square 0.52148
Adjusted R Square 0.44172
Standard Error 47.46341 Slg bánh = 306.526 - 24.975(Giá bánh) + 74.131(Q cáo)
Observations 15
ANOVA df SS MS F Significance F
Regression 2 29460.027 14730.013 6.53861 0.01201
Residual 12 27033.306 2252.776
Total 14 56493.333
◼ Mục đích: đánh giá các biến độc lập không quan trọng
trong mô hình
◼ Luôn nhỏ hơn R2
◼
CAO QUOC VIET., Ph.D. Dùng để so sánh các mô hình.
Kết quả R2 hiệu chỉnh từ Excel
DCOVA
Regression Statistics
Multiple R 0.72213
R2adj = .44172
R Square 0.52148
44.2% sự thay đổi số lượng bánh bán được giải
Adjusted R Square 0.44172
thích bởi sự thay đổi của giá bán bánh và chi phí
Standard Error 47.46341
quảng cáo trong điều kiện có tính đến kích cỡ
Observations 15
mẫu và số lượng biến độc lập trong mô hình.
ANOVA df SS MS F Significance F
Regression 2 29460.027 14730.013 6.53861 0.01201
Residual 12 27033.306 2252.776
Total 14 56493.333
ANOVA df SS MS F Significance F
Regression 2 29460.027 14730.013 6.53861 0.01201
Residual 12 27033.306 2252.776
Total 14 56493.333
ei = (Yi – Yi)
<
Yi
x2i
X2
<
ei = (Yi – Yi)
lẫn nhau)
<
◼ Phần dư và Yi
◼ Phần dư và X1i
◼ Phần dư và X2i
◼ Phần dư và thời gian (nếu dữ liệu là chuỗi thời
gian)
DCOVA
H0: βj = 0 (không có quan hệ)
H1: βj ≠ 0 (có MQH tuyến tính giữa Xj và Y)
bj − 0
t STAT = (df = n – k – 1)
Sb
j
ANOVA df SS MS F Significance F
Regression 2 29460.027 14730.013 6.53861 0.01201
Residual 12 27033.306 2252.776
Total 14 56493.333
Ŷ = b0 + b1 X1 + b 2 X2
Với:
Y = số lượng bánh bán/ tuần
X1 = giá bán
X2 = ngày nghỉ lễ (X2 = 1 tuần quan sát có ngày nghỉ lễ)
(X2 = 0 nếu tuần quan sát không có ngày nghỉ lễ)
Kg có ngày nghỉ
Ŷ = b0 + b1 X1 + b 2 (0) = b0 + b1 X1
Hệ số Hệ số góc
chặn thay không đổi
Y (Slg
đổi
bánh)
Nếu H0: β2 = 0
b0 + b2 bị bác bỏ, thì KL
b0 ngày nghỉ lễ có
ảnh hưởng đến
Slg bánh bán /
tuần.
◼ Kiểu nhà:
Kiểu = trệt, lầu , biệt thự
Y = giá nhà
X1 = mét vuông
D2 = 1 - nhà trệt, 0 ngược lại
D3 = 1 – nhà lầu, 0 ngược lại
Ŷ = b 0 + b1X1 + b 2 D2 + b3 D3
CAO QUOC VIET., Ph.D.
Giải thích ý nghĩa
DCOVA
Xem xét mô hình HQ dưới đây:
Ŷ = 20.43 + 0.045X1 + 23.53D 2 + 18.84D3
Xét nhà biệt thự: D2 = D3 = 0
Với diện tích nhà không đổi,
Ŷ = 20.43 + 0.045X1 nhà trệt sẽ có giá trung bình
cao hơn 23.53 nghìn dollars
Nếu là nhà trệt: D2 = 1; D3 = 0 so với nhà biệt thự
1
28-Dec-17
Nh÷ng phª ph¸n chÝnh Mục đích kết hợp tiếp cận
định lượng và định tính
• Nghiên cứu định lượng: • Nghiên cứu định tính:
• Không phân biệt được sự
khác nhau giữa con người • Chủ quan thông qua - Kiểm tra chéo: xác nhận các kết quả của
và các thiết chế xã hội với cách nhìn của nhà
thế giới tự nhiên
cùng một câu hỏi nghiên cứu qua việc sử
nghiên cứu
• Mơ hồ và nhân tạo trong đo dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác
lường • Khó lặp lại để kiểm
nhau
• Khoảng cách giữa hành vi tra
đo được và hành vi thực tế
• Khó kháI quát hoá - Tìm kiếm sự bổ sung nhằm:
• Sự phân tích quan hệ giữa
các biến số tạo ra cách nhìn • Thiếu rõ ràng về cách • Tận dụng các điểm mạnh
tĩnh về đời sống xã hội thức nghiên cứu • Giảm thiểu các hạn chế
2
28-Dec-17
3
28-Dec-17
4
28-Dec-17
28-Dec-17 17
5
28-Dec-17
MÉu 1 X
MÉu 2 X
MÉu 3 X
- Các mẫu độc lập được thu thập ở các thời điểm khác nhau
- Mỗi mẫu đại diện cho tổng thể ở thời điểm X
- Không cho phép nghiên cứu sự thay đổi có tính chất cá
nhân theo thời gian
6
28-Dec-17
- Mẫu ban đầu được nghiên cứu tiếp theo thời gian
Mẫu được phỏng vấn ở Thời điểm t và đo ngược lại theo thời - Cho phép nghiên cứu sự thay đổi có tính chất cá nhân theo
gian thời gian
Cho phép nghiên cứu sự thay đổi có tính chất cá nhân theo - Bị giới hạn trong đoàn hệ cụ thể
thời gian - Theo thời gian Panel trở nên kém đại diện cho tổng thể hơn
Giới hạn trong một đoàn hệ duy nhất - Hạn chế đối với các ước lượng theo lát cắt ngang
Mẫu chỉ đại diện cho những người sống sót đến thời điểm
được nghiên cứu
7
28-Dec-17
http://scholar.google.com
Google Scholar là một công cụ chuyên tìm kiếm tài liệu Sử dụng dấu “ ”
nghiên cứu và học thuật: Bài báo khoa học, bài báo cáo, Dùng dấu “ ” trước những từ mà kết quả cho chính xác.
Hữu ích khi tìm tên người, tên cơ quan tổ chức, từ chuyên ngành.
luận án, sách,…
Ưu điểm:
• Khả năng lọc thông tin từ những nguồn đáng tin cậy: CSDL, NXB
giáo dục, nguồn lưu trữ của các trường đại học, các thư viện,..
• Tìm kiếm thông tin từ nguồn web mở hoặc web thương mại tìm
được toàn văn của tài liệu nghiên cứu từ nhiều nguồn miễn phí
hoặc thông tin thư mục
• Cung cấp công cụ hỗ trợ việc đánh giá chất lượng tài liệu tìm
được
Google Scholar là một công cụ hữu ích đối với sinh viên,
cán bộ nghiên cứu và giảng dạy
8
28-Dec-17
9
28-Dec-17
•Chứa hơn 28 triệu bài trích dẫn thuộc lĩnh vực Y khoa &
khoa học Sự Sống, và sách điện tử.
•Có thể liên kết trực tiếp đến bài viết toàn văn từ nhiều
nhà xuất bản và các trang web khác nhau.
•PubMed được coi là nguồn tài liệu tham khảo quý báu nhất
để tìm các bài báo y-sinh-tâm lý học đã xuất bản bởi các tạp
chí uy tín, được chọn lọc chặt chẽ
10
28-Dec-17
https://oatd.org/ https://www.springeropen.com/journals
11
28-Dec-17
https://www.hindawi.com/journals/
70555
12
28-Dec-17
Các nguồn tài liệu trong nước Tài liệu cho những nhà nghiên cứu “nghèo”
http://www.lic.vnu.edu.vn/
https://sci-hub.hk/ https://sci-hub.tw/
https://sci-hub.hk/ https://sci-hub.tw/
13
28-Dec-17
?
Tra cứu tạp chí QT thuộc danh
mục ISI
1. Danh sách các tạp chí Quốc tế thuộc nhóm SCI (Science Citation Index)
http://www.thomsonscientific.com/cgi-bin/jrnlst/jlresults.cgi?PC=K
2. Danh sách các tạp chí Quốc tế thuộc nhóm SCIE (Science Citation Index
Expanded)
http://www.thomsonscientific.com/cgi-bin/jrnlst/jlresults.cgi?PC=D
3. Danh sách các tạp chí Quốc tế thuộc nhóm Khoa học Xã hội SSCI (Social Sciences
Citation Index)
http://www.thomsonscientific.com/cgi-bin/jrnlst/jlresults.cgi?PC=J
4. Danh sách các tạp chí Quốc tế thuộc nhóm Nghệ thuật và Nhân văn A&HCI (Arts
and Humanities Citation Index)
http://ip-science.thomsonreuters.com/cgi-bin/jrnlst/jlresults.cgi?PC=H
5. Tổng danh mục ISI
http://www.isi-thonsomreuters.org/au.php
14
28-Dec-17
15
28-Dec-17
Check chỉ số IF của tạp chí Check chỉ số IF của tạp chí
16
28-Dec-17
Định nghĩa
(nghĩa hẹp, chủ yếu dùng trong khoa học xã hội):
“Một bài điểm luận tư liệu là một tập hợp có phê phán về những nghiên
cứu đi trước, trong đó nêu lên những phát hiện đã có, những chứng cớ
VIẾT TỔNG QUAN mâu thuẫn và những khoảng trống trong lĩnh vực học thuật đó”
ĐIỂM LUẬN
hẹp và có chọn lọc một số nhất định tài liệu: điểm luận (review) Phân loại, nhận diện, lựa chọn
một tài liệu: điểm sách (giới thiệu về một quyển sách) Đọc và ghi chép
Theo cách thức tổ chức
Tóm tắt sơ bộ (tổng hợp dưới dạng bảng)
theo trình tự thời gian
Làm dàn ý phần điểm luận
theo vấn đề/chủ đề
(thông thường có thể kết hợp hai cách trên, thoạt đầu chia theo chủ đề, trong mỗi chủ đề lại điểm luận theo trình tự
Viết và biên tập phần điểm luận
thời gian
(i) cung cấp thông tin: thường có giọng khách quan trung tính; (ii) đánh giá và phát hiện khoảng trống; (iii) phê
phán;
[đề xuất (tiềm năng) phương án giải quyết] (lưu ý: ba mục đích cuối cùng thường gắn với nhau trong một bài viết
có tính tranh luận
17
28-Dec-17
18
28-Dec-17
Ví dụ
Đọc và ghi chép
đọc sâu (có phân tích và phê phán) từng tài liệu đã chọn một cách riêng
biệt. Ghi chép tóm tắt, ghi riêng những trích dẫn trong ngoặc kép.
đọc lại tất cả những ấn phẩm đó một cách hệ thống
xác định những chủ đề chung, xuyên suốt, hoặc những nhóm chủ đề
riêng của những ấn phẩm đó. Có thể thao tác tương tự đối với phương
pháp nghiên cứu và trình bày của từng tác giả.
+ Bố cục, cách lập luận (thể hiện qua cấu trúc câu và cách sử dụng từ ngữ) Gordon-Messer, Bauermeister,
Gửi: 30.1%
Grodzinski, và 760 (50.4) 18-24
Nhận: 40.8%
Zimmerman (2012) [40]
19
28-Dec-17
Các Kết quả đối với nhóm trẻ Kết quả đối với
biến số vị thành niên người trưởng thành
Các Kết quả đối với nhóm trẻ Kết quả đối với
biến số vị thành niên người trưởng thành Xu Đồng tính có xu hướng tin/ảnh/phim Nữ đồng tính có xu hướng gửi và nhận ảnh bất
Tuổi Tuổi càng cao thì càng có xu hướng sexting (Cox Tỷ lệ gửi ảnh khỏa thân giảm ở hướn nhậy cảm nhiều hơn (Rice và cộng nhã nhiều hơn nữ dị tính (Wysocki & Childers,
Communications,2009 [31]; Dake và cộng sự, 2012 nhóm tuổi trưởng thành lớn tuổi.
g giới sự, 2012[52]) 2011 [59])
[32]; Kopecký, 2011[44]; Mitchell và cộng sự, 2012 (Wysocki&Childers,2011) [59].
[47]; Rice và cộng sự, 2012 [52]; Strassberg và cộng tính Người có xu hướng tình dục đồng giới và với cả
sự, 2013 [55]; Temple và cộng sự, 2012 [56]
2 giới thường xuyên gửi hình ảnh nhạy cảm hơn
Giới - Nữ có nhiều khả năng gửi tin/ảnh/phim nhậy Nữ có nhiều khả năng gửi
cảm hơn nam giới. (AP- TV, 2009 [26]; Cox tin/ảnh/phim nhậy cảm hơn nam giới (Dir,Coskunpinar, và cộng sự, 2013 [33])
Communications,2009 [31]; Mitchell và cộng (AP-TV, 2009 [26]; Englander, 2012
Tình Không có thông tin Cá nhân đang có nhiều mối quan hệ lãng mạn có
sự.,2012 [47]). [36]; Wysocki và Childers, 2010
- Nam giới có nhiều khả năng nhận tin/ảnh/phim [59]) trạng nhiều khả năng gửitin/ảnh/phim nhạy cảm(Dir,
nhậy cảm hơn nữ giới(Hinduja và Patchin, 2010 Nam giới có khả năng tham gia vào
mối Coskunpinar, và cộng sự, 2013 [33]; Dir, Cyders,
[42]; Strassberg và cộng sự, 2013 [55]) các hành vi sexting hơn nữ (Hudson,
2011[43]) quan và cộng sự, 2013 [33]; Drouin và cộng sự, 2013
Chủng Người da đen có nhiều khả năng gử tin/ảnh/phim Người châu Á /dân trên đảo ít có khả
hệ [34]; Hudson, 2011[43]; Weisskirch và Delevi,
tộc nhậy cảm hơn so với người gốc Tây Ban năng gửi tin/ảnh/phim nhậy cảm hơn
Nha(FleschlerPeskin và cộng sự, 2013[38]) người da trắng (Gordon-Messer và 2012 [58])
cộng sự, 2012 [40]).
Viết và biên tập điểm luận Viết và biên tập điểm luận
(yêu cầu) (yêu cầu)
Xác định hiện trạng, bản chất của vấn đề Không được: đơn thuần liệt kê; đơn thuần kể lể
Xác định phương pháp họ đã làm để giải quyết vấn đề Phải:
Phát hiện những mâu thuẫn giữa các lập luận + Tổ chức thông tin theo những trật tự nhất định (xâu chuỗi được các lập
luận muốn tranh luận)
Phát hiện những khoảng trống (về tư liệu, về công cụ lý thuyết, về
phương pháp) + Gắn thông tin với chủ đề nghiên cứu
Từ đó hình thành nên khung lý thuyết và phương pháp tối ưu để giải + Tổng hợp được các kết quả nghiên cứu đi trước
quyết vấn đề đang được quan tâm.
+ Phát hiện ra những quan điểm và tranh luận (từ đó đề xuất được hướng
nghiên cứu tiếp theo)
20
28-Dec-17
Ví dụ
21
Phương pháp nghiên cứu
trong kinh doanh/quản trị
GVHD: TS. Cao Quốc Việt
Chương 2:
Xác định Vấn đề Nghiên
cứu trong Kinh
doanh/Quản trị
Nội dung
1. Xác định vấn đề nghiên cứu
2. Quy trình xác định vấn đề nghiên cứu
3. Cấu trúc đề cương nghiên cứu trong kinh doanh
4. Phương pháp tổng quan tài liệu tham khảo
5. Phương pháp trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo
Vấn đề nghiên cứu 2: “Quảng cáo trên truyền hình làm thay đổi
lòng tin về thương hiệu và xu hướng tiêu dùng của khách hàng ở
mức độ nào?”
• Đây là vấn đề nghiên cứu hàn lâm hay ứng dụng?
• Vấn đề nghiên cứu 4: “Công ty giày Thái Bình phải làm gì để duy
trì công nhân làm việc tại các phân xưởng sản xuất”
• Đây là vấn đề nghiên cứu hàn lâm hay ứng dụng?
Chưa
Vấn đề rõ
Thực hiện
ràng?
Nghiên cứu khám
phá Rõ ràng
Đủ RA QUYẾT
Đủ thông tin
để ra qđ? ĐỊNH
Doanh số thấp hơn Dự báo không phù hợp Những yếu tố nào dự báo tốt
so với dự báo nhất cho doanh số?
Chi phí lao động Người lao động sức khỏe Liệu thời gian linh hoạt có
cao hơn so với đối không đảm bảo, năng suất làm gia tăng hiệu suất lao
thủ cạnh tranh không đạt yêu cầu, thời gian động hay không?
làm việc không linh hoạt
Trả lời cho câu hỏi: Chúng ta biết được những gì liên quan đến công
trình nghiên cứu mà chúng ta đang thực hiện?
• Dấu hiệu đầu tiên minh chứng khả năng của nhà nghiên cứu
• Thể hiện tính trung thực trong khoa học (không lấy công trình của
người khác làm của mình)
• Kỹ năng viết lại (paraphrase) văn phong của các tác giả trước
đóng vai trò rất quan trọng khi trích dẫn
• Có 2 loại trích
– Trích nguyên văn
– Trích có paraphrase
38
3/6/2019 TS. Cao Quốc Việt 38
APA, ví dụ minh họa (citation)
Trích dẫn trong bài viết:
Theo Czinkota & Ronkainen (2013, trang 4), “Marketing quốc tế là quá
trình lập kế hoạch và thực hiện các giao dịch xuyên quốc gia nhằm
thực hiện việc trao đổi hàng hóa/dịch vụ để thỏa mãn những mục tiêu
của các cá nhân và các tổ chức”.
40
3/6/2019 TS. Cao Quốc Việt 40
Vancouver, ví dụ minh họa
Bài viết:
...Phương pháp grounded theory dùng để xây dựng lý thuyết khoa học
từ dữ liệu ... [1]
41
41
3/6/2019 TS. Cao Quốc Việt 41
Tài liệu tham khảo: Sách Tiếng Việt
Bài viết:
Đối với chiến lược dẫn đầu về chi phí, các doanh nghiệp theo đuổi chiến
lược này sẽ làm mọi cách để hạ chi phí sản xuất, giảm chi phí bán
hàng […] (Nguyễn Hữu Lam, Đinh Thái Hoàng & Phạm Xuân Lan,
2007)
Tài liệu tham khảo:
Nguyễn Hữu Lam., Đinh Thái Hoàng., & Phạm Xuân Lan. (2007). Quản
trị Chiến lược - Phát triển vị thế cạnh tranh. Hà Nội: NXB Thống kê.
• Dữ liệu nghiên cứu: thông tin( thái độ, hành vi, động cơ, đặc
tính…) được thu thập từ quá trình khảo sát, phỏng vấn,
quan sát hoặc từ nguồn thứ cấp để tham khảo/ phân tích
Thu thập
dữ liệu
Chủ đề:
Thái độ và hành vi tiêu dùng – đi ăn bên ngoài vào dịp cuối tuần
Lựa chọn hình thức giải trí vào dịp cuối tuần, lễ, Tết
Mua quần áo cho bản thân và gia đình
Mua sách
Mua hàng trực tuyến
Lựa chọn siêu thị
Đánh giá sự hài lòng đối với chất lượng dịch vụ và sản phẩm của công ty
Nghiên cứu sản phẩm mới: đánh giá, sự lựa chọn của khách hàng đối với sản phẩm
mới XYZ
Một nhà nghiên cứu ngồi ở dãy ghế đầu ở các chuyến bay của Vietnam Airline để quan
sát …của các tiếp viên hàng không
Một nhà nghiên cứu hành vi tiêu dùng đứng trong một siêu thị để quan sát …của khách
hàng mục tiêu
Một nhà nghiên cứu làm việc cùng với các công nhân nhà máy giày Nike VN để nghiên
cứu …?
Một nhà nghiên cứu ngồi xem các băng ghi hình từ các camera quan sát tại quầy giao
dịch một ngân hàng thương mại để …
Một sinh viên quản trị xin thực tập ở bộ phận sales công ty Kinh Đô để tìm hiểu … của …
Một sinh viên kiểm toán xin làm việc ở công ty kiểm toán X để …
Là quá trình:
-xem xét, nhìn, ghi chú, phân tích, diễn giải hành vi, hành động, sự
kiện
Có 4 loại quan sát:
1. Quan sát kiểm soát/không kiểm soát
2. Quan sát tham gia/không tham gia
3. Quan sát cấu trúc/không cấu trúc
4. Quan sát ẩn giấu/không ẩn giấu
Căn cứ trên MỨC ĐỘ tham gia của nhà nghiên cứu (NNC) vào quá
trình quan sát.
Nếu NNC chỉ thuần túy quan sát quan sát không tham gia. Vd:
quan sát quá trình làm việc của tiếp viên hàng không trên một chuyến
bay
Nếu NNC tham gia vào quá trình xảy ra của sự vật, hiện tượng,
tương tác với đối tượng quan sát quan sát tham gia. Vd: NNC
tham gia vào quá trình huấn luyện nhân viên, tương tác với nhân viên
và GVHD, ghi chép, phân tích, diễn giãi kết quả quan sát được
Căn cứ trên những hoạt động, những công việc cần phải tiến hành
trong quá trình quan sát.
Nếu NNC dự kiến trước những gì họ cần phải làm, những công việc
gì cần phải thực hiện, công việc nào thực hiện trước, việc nào thực
hiện sau quan sát cấu trúc. Vd: quan sát một nhà hàng thức ăn
nhanh, một quán cà phê. NNC có thể lập kế hoạch quan sát vào các
giờ cao điểm. Trong quá trình quan sát, NNC tiến hành đặt bàn, xem
menu, đánh giá tình trạng vệ sinh quán, đo lường thời gian phục vụ…
Nếu NNC không dự kiến trước những gì cần làm, công việc gì cần
tiến hành trước, việc gì tiến hành sau quan sát không cấu trúc
Nếu NNC không cho đối tượng quan sát biết thông tin về NNC cũng
như quá trình quan sát của họ quan sát ẩn giấu
VD: nhân viên phòng Marketing công ty X đi điều tra đối thủ cạnh
tranh Y
Ngược lại quan sát không ẩn giấu
Quan sát ẩn giấu có thể gây ra sự vi phạm đạo đức nghiên cứu
Thang đo
Nam Nữ
Ví dụ: Trong các nhãn hiệu nước ngọt có gas sau đây, bạn thường sử dụng loại
nào?
Coca-Cola 1
Pepsi-Cola 2
Sprite 3
7-Up 4
Fanta 5
• Q: Baïn coù phaûi laø ngöôøi thöôøng ñi chôï thöôøng xuyeân cho gia ñình khoâng?
Coù hoaëc 1
Khoâng 2
Roàiù hoaëc 1
Chöa 2
• Bạn đã từng sử dụng thương hiệu điện thoại nào được liệt kê dưới đây?
Iphone 1
Samsung Galaxy 2
Bphone 3
Asus 4
Lenovo 5
Q:Trong các yếu tố sau đây anh/chị hãy cho biết mức độ quan trọng nhất, nhì, ba trong việc lựa
chọn mua một máy điện thoại?
Chất lượng bắt sóng _____
Kiểu dáng thời trang _____
….. _____
Nguồn gốc xuất xứ _____
Q. Hãy cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố sau trong việc lựa chọn mua 1 máy điện thoại
di động
Quan trọng Bình thường Không quan
trọng
Bạn vui lòng sắp theo thứ tự sở thích của bạn các website TMĐT sau đây theo qui
ước sau: (1) thích nhất, (2) thích nhì, (3) thích thứ 3, (4) thích thứ 4, (5) thích thứ
5?
Tiki
Sendo
Lazada
Shopee
ShopVnexpress
32 TS. Cao Quốc Việt
Thang đo định lượng
Có nhiều loại thang đo quãng/khoảng cách do các nhà khoa học tạo
ra
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn trong phát biểu “ Tôi rất thích
điện thoại Iphone 6”
Hoàn toàn Phản đối Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
phản đối đồng ý
1 2 3 4 5
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn trong phát biểu “ Công ty tôi đang
làm đối xử công bằng với nhân viên”:
Hoàn toàn Phản đối Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
phản đối đồng ý
1 2 3 4 5
Câu hỏi thảo luận: các bạn hãy cho 3 ví dụ minh họa về thang đo Likert
Xin vui lòng cho biết thái độ của bạn đối với nhãn hiệu dầu gội Clear
Thang đo tỉ lệ:
Xin vui lòng cho biết tuổi của bạn: ………… tuổi
Trung bình 1 tháng bạn chi hết bao nhiêu tiền cho việc gọi điện
thoại:…….. VNĐ
Hãy chia 100 điểm cho các nhãn hiệu sau đây theo đánh giá của bạn:
Thương hiệu MT Asus MT Lenovo MT Dell MT Sony
Điểm
Xác định cụ Đánh giá nội Xác định cấu Test thử sửa
thể dữ liệu cần dung câu hỏi trúc bảng câu bảng câu hỏi
thu thập Xác định cách hỏi bản nháp
Xác định dạng dùng từ, thuật Xác định hình cuối
phỏng vấn ngữ thức bảng câu
hỏi
Là nguồn dữ liệu đã được thu thập và xử lý cho mục đích nào đó được
nhà nghiên cứu sử dụng lại cho mục đích của mình
1. Nguồn bên trong: dữ liệu từ báo cáo của các phòng ban trong
công ty, tổ chức như: doanh số, lợi nhuận, chi phí, hoạt động tiếp thị,
đào tạo…
2. Nguồn bên ngoài: từ các sách, báo, tạp chí, tạp chí nghiên cứu,
tập san, niên giám thống kê…, từ các tổ chức nghiên cứu thị trường
• Q1 – phân biệt 4 loại thang đo cơ bản sử dụng trong nghiên cứu định lượng?
Cho ví dụ minh họa
• Q3 – Phân biệt câu hỏi đóng và câu hỏi mở, cho ví dụ minh họa?
• Q4 – Trình bày các nguyên nhân dẫn đến sai sót trong thu thập dữ liệu?
▪ Dữ liệu có sẵn
▪ Dữ liệu thứ cấp có thể thu thập từ các tổ chức liên quan (bộ công thương, tổng
cục thống kê, tổng cục hải quan… mua report từ các công ty NCTT uy tín…)
▪ Dữ liệu thứ cấp có thể thu thập trực tiếp từ công ty
▪ Dữ liệu thứ cấp có thể đến từ các báo cáo (báo cáo tình hình nhân sự, chiến lược
Marketing của một công ty, tài liệu liệu sẵn có liên quan khác…)
▪ Các bài báo trên tạp chí thông thường, tạp chí khoa học; các bình luận của người
tiêu dùng về một chủ đề X …
▪ Video clip quảng cáo của các công ty XYZ…
Dữ liệu thứ cấp
VIC | Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần | BCTC | Lưu chuyển tiền tệ. (2018). Retrieved from
https://bizlive.vn/bctc/VIC-tap-doan-vingroup-cong-ty-co-phan.html?type=CF&view=year
Suabottot.com. (2018). Quảng Cáo Vinamilk Vui Nhộn - Vợ Người Ta - Phan Mạnh Quỳnh - Diễn Viên Hài
Thu Trang [Video]. Retrieved from https://www.youtube.com/watch?v=z7bpiDD-8fg
Biểu đồ cột
5
4.5
4.4
4.3
3.5
2.8
2.5
2.4
1.8
CATEGORY 1 CATEGORY 2 CATEGORY 3 CATEGORY 4
Dữ liệu vẽ bảng 2 nội dung
Step 1
Step 2
Step 3
Task Description Task Description
Bài tập nhóm
▪ Chọn một chủ đề mà nhóm thấy thú vị, thu thập thông tin & dữ liệu thứ cấp
liên quan đến chủ đề, phân tích dữ liệu. Viết báo cáo
▪ Hướng dẫn minh họa:
▪ B1: Chọn chủ đề: hành vi tiêu dùng thịt chó của người Việt
▪ B2: thu thập thông tin: thu thập các bài báo viết về chủ đề, chọn trang nguồn có
nhiều bình luận (comments) nhất
▪ B3: Thu thập và tổng hợp comments lên Excel
▪ B4: Phân tích dữ liệu định tính
▪ B5: Viết báo cáo
Cao Quốc Việt
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 1
Nội dung
Một vài ví dụ về chọn mẫu
Lý do chọn mẫu
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu
Qui trình chọn mẫu
Các phương pháp lấy mẫu xác suất
Các phương pháp lấy mẫu phi xác suất
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 2
Ví dụ về chọn mẫu
Hằng ngày chúng ta đều chọn/ lấy mẫu một vài lần
VD1: Một bà nội trợ xác định món canh chua có vừa miệng hay chưa bằng cách nếm
thử một muỗng nhỏ (một mẫu) nước canh và đưa ra nhận xét
VD2: Một bạn nam đi mua một chiếc quần jean, để chọn được chiếc quần phù hợp
với mình, bạn nam phải chọn thử một vài chiếc quần (mẫu) trong shop
VD3: Trước khi mua một quyển sách, nhiều người thường đọc lướt qua một vài trang
(mẫu) để xem có gì hứng thú, thú vị ở quyển sách đó không
VD4: Khi nghi ngờ một hộp sữa bị chua, người ta có xu hướng thử một vài ngụm nhỏ
(mẫu) để ra quyết định có vứt sọt rác hộp sữa hay không
VD5: Một công ty du lịch X chọn một mẫu các khách hàng năm 2019 để khảo sát sự
hài lòng của họ đối với CLDV của X.
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 3
Ví dụ về chọn mẫu
Câu hỏi thảo luận:
Mỗi nhóm hãy nghĩ ra 2 ví dụ về lấy mẫu mà chúng ta hay gặp trong cuộc
sống, công việc?
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 4
Ví dụ về chọn mẫu
Con người có xu hướng chọn mẫu để điều tra/khám phá/ nhận định/ đánh
giá một điều gì đó trước khi tiến hành các quyết định của họ
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 5
Lý do chọn mẫu
1. Giúp tiết kiệm chi phí
Tại sao chọn mẫu giúp tiết kiệm chi phí?
Ví dụ : dự án tung sản phẩm mới ra thị trường
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm/ dịch vụ của công ty
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 6
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu
Đám đông nghiên cứu (target population)
Là “thị trường”/ đối tượng mà nhà nghiên cứu cần nghiên cứu để thỏa mãn
mục đích và phạm vi nghiên cứu của mình
Ví dụ: công ty Nghiên cứu thị trường ACNielsen thực hiện dự án nghiên
cứu cho tập đoàn HAGL, ACNielsen cần nghiên cứu thị trường người có nhu
cầu mua nhà chung cư tại TpHCM ở độ tuổi từ 25 đến 50. Như vậy, tập hợp
những người sinh sống tại TpHCM ở độ tuổi từ 25 đến 50 là đám đông
nghiên cứu
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 7
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu
Đám đông nghiên cứu (target population)
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 8
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu
Đám đông nghiên cứu (target population)
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 9
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu
Đám đông nghiên cứu (target population)
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 10
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu
Đám đông nghiên cứu
(target population)
Ví dụ: Ủy ban nhân
dân quận 6 muốn điều
tra sự hài lòng của
người dân quận 6 đối
với sự phục vụ của cán
bộ nhân viên ủy ban
quận. Đám đông
nghiên cứu là tập hợp
tất cả những người dân
ở địa bàn quận 6 đã
từng được UBND quận
6 phục vụ.
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 11
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu
Đơn vị mẫu (sample unit)
Người ta chia đám đông
thành nhiều nhóm có
những đặc tính đặc biệt
nào đó để thuận tiện cho
việc lấy mẫu
Trong ví dụ Ủy ban nhân
dân quận 6 muốn điều tra sự
hài lòng của người dân quận
6 đối với sự phục vụ của cán
bộ nhân viên ủy ban quận.
Chúng ta chia nhỏ đám đông
(người dân địa bàn Q6)
thành những đơn vị nhỏ hơn
như phường, tổ dân phố, hộ
gia đình
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 12
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu
Khung chọn mẫu
Là danh sách liệt kê dữ liệu cần thiết của tất cả đơn vị của đám đông để thực
hiện việc chọn mẫu
Xác định được khung chọn mẫu là công việc hết sức khó khăn của nhà nghiên cứu
Một khi dữ liệu thứ cấp bị hạn chế khung chọn mẫu rất khó xác định
Không có dữ liệu thứ cấp xác định khung chọn mẫu mất nhiều thời gian và chi phí
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 13
Qui trình chọn mẫu
Gồm 5 bước:
1. Xác định thị trường nghiên cứu (xác định tổng thể nghiên cứu)
2. Xác định khung chọn mẫu
3. Xác định kích thước mẫu
4. Chọn phương pháp lấy mẫu
5. Tiến hành lấy mẫu
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 14
Ví dụ
Phòng NCTT của công ty P&G cần tìm hiểu thái độ, thói quen tiêu dùng
của người tiêu dùng TpHCM về dầu gội đầu có độ tuổi từ 18 đến 40
tuổi.
Tổng thể nghiên cứu trong trường hợp này bao gồm tất cả những người
tiêu dùng dầu gội ở TpHCM ở độ tuổi nói trên.
Khung chọn mẫu của ví dụ trên:
Danh sách liệt kê người tiêu dùng ở TpHCM ở độ tuổi 18 – 40
Danh sách có thêm thông tin: Họ và tên, địa chỉ, độ tuổi
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 15
3/12/2019
Nguồn: Saunders, Lewis & Thornhill ( 2016), trang 281
Xác định kích thước mẫu
16
Ưu điểm Tính đại diện cao Tiết kiệm thời gian và chi phí
Tổng quát hóa cho đám
đông
Nhược điểm Tốn thời gian và chi phí Tính đại diện thấp
Không tổng quát hóa cho đám
đông
Phạm vi sử Nghiên cứu mô tả, nhân Nghiên cứu khám phá
dụng quả
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 17
Phương pháp lấy mẫu xác suất
Gồm 4 kỹ thuật chính:
Ngẫu nhiên đơn giản (Simple random)
Hệ thống (System)
Phân tầng(Stratified random)
Theo cụm(Cluster)
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 18
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Điều kiện:
Phải có danh sách liệt kê các
đối tượng
Nhập danh sách lên Excel
Dùng lệnh Random của Excel
để chọn ra số lượng mẫu cần
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên
đơn giản chỉ thực hiện được
với đám đông nghiên cứu có
kích thước nhỏ.
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 19
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Sử dụng bảng
số ngẫu nhiên
trong kỹ thuật
chọn mẫu ngẫu
nhiên đơn giản
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 20
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Các website và các phần
mềm máy tính (R, Excel,
Eviews…) cho phép
chúng ta chọn mẫu ngẫu
nhiên từ 1 danh sách hết
sức đơn giản.
Câu hỏi: Liệu lấy mẫu
ngẫu nhiên đơn giản có
dễ thực hiện?
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 21
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Ví dụ minh họa:
Chọn mẫu 45 khách hàng từ danh sách 500 khách hàng
Cách 1: dùng bảng random
Cách 2: dùng Excel
Cách 3: vào website: OpenEpi - Toolkit Shell for Developing New Applications
Kết quả từ OpenEpi:
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 22
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Kết quả từ Openepi:
3/12/2019 23
TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo hệ thống
Điều kiện:
Chia đám đông lớn thành những đám đông nhỏ
Tính bước nhảy SI =N/n
Ví dụ:
Đám đông có kích thước N=1000, mẫu chọn có kích thước S = 100
bước nhảy SI = 10
Chọn ngẫu nhiên 1 điểm xuất phát
Điểm tiếp theo là điểm xuất phát + bước nhảy
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 24
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo hệ thống
Ví dụ minh họa:
Nha khoa Lan Anh có khoảng 1000 khách hàng mới trong năm 2019. Để đánh
giá sự hài lòng của khách hàng, bộ phận CSKH chọn một mẫu có kích thước
100 từ 1000 khách hàng mới này.
Bộ phận CSKH chọn kỹ thuật lấy mẫu theo hệ thống bước nhảy SI = N/S =
1000/100 = 10
Bộ phận CSKH sắp xếp đám đông từ 1 đến 1000, sau đó dùng phương pháp
ngẫu nhiên đơn giản để chọn phần tử đầu tiên (nhóm đầu tiên). Giả sử kết
quả là phần tử thứ 3. Như vậy, phần tử tiếp theo sẽ là số thứ tự 13, phần tử
thứ 3 là số 23, …. Phần tử thứ 100 là 993.
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 25
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo hệ thống
Ví dụ minh họa:
1 11 21 …. 991
Chạy random 2 12 22 ….. 992
nhóm 1 10(*), KQ thu 3 13 23 ….. 993
được: 3, bước nhảy 4 14 24 ….. 994
3+10 = 13, 5 15 25 ….. 995
13+10=23,…, 993 6 16 26 ….. 996
(*) không nhất thiết phải 7 17 27 ….. 997
chọn nhóm đầu tiên là 8 18 28 ….. 998
nhóm 1 10 9 19 29 ….. 999
10 20 30 ….. 1000
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 26
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT phân tầng-
(stratified sampling)
Kỹ thuật:
Chia đám đông thành nhiều nhóm nhỏ (Tầng)
Điều kiện: các nhóm được chia phải có tính đồng nhất (homogeneity) trong nhóm
cao
Chọn phần tử trong từng nhóm theo phương pháp hệ thống hoặc ngẫu
nhiên đơn giản
Được nhà nghiên cứu lựa chọn khi muốn đảm bảo tính đại diện của mẫu
cho từng nhóm quần thể (ví dụ: Nam, Nữ)
Các nhóm nhỏ(tầng) có chung đặc điểm (vùng miền, giới tính, nhóm tuổi…)
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 27
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT phân tầng -
(stratified sampling)
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 28
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT phân
tầng - (stratified sampling)
Ví dụ minh họa: Sinh viên UEH theo thống kê của Phòng Đào tạo năm nay
có 3472 sinh viên các khóa từ năm 1 đến năm 4. Theo kế hoạch của Phòng
Đảm bảo Chất lượng (ĐBCL), tháng 11/ 2019, phòng sẽ lấy mẫu 400 sinh
viên để khảo sát, đánh giá chất lượng giảng dạy. Được biết Phòng ĐGCL
sẽ sử dụng kỹ thuật lấy mẫu phân tầng, các bạn hãy giúp Phòng ĐGCL:
Xác định cỡ mẫu/kích thước mẫu cần lấy với sai số lấy mẫu 5% ?
Tiến hành lấy mẫu theo PP chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 29
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT phân
tầng - (stratified sampling)
Ví dụ minh họa: Sinh viên UEH
theo thống kê của Phòng Đào
tạo năm nay có 3472 sinh viên
các khóa từ năm 1 đến năm 4.
Tổng thể (population): 3472
Xác định cỡ mẫu/kích thước mẫu
cần lấy với sai số lấy mẫu 5% ?
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 30
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT phân
tầng(stratified sampling)
Sinh viên UEH
Phương án trả lời: theo DS PĐT Nam Nữ Tổng
Bước 1: Thu thập danh
sách của 3472 sinh viên Năm 1 495 560 1055
UEH theo thống kê của
Phòng Đào tạo (PĐT) Năm 2 397 473 870
Bước 2: Phân loại danh
sách theo tầng; cụ thể Năm 3 358 433 791
như sau:
Năm 4 337 419 756
Tổng cộng 1587 1885 3472
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 31
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT phân
tầng(stratified sampling)
Phương án trả lời: Sinh viên UEH Nam Nữ Tổng
Năm 1 495 560 1055
Bước 3: chọn tỷ lệ lấy
Năm 2 397 473 870
mẫu của mỗi tầng
Năm 3 358 433 791
Ví dụ: mỗi tầng lấy theo tỷ
lệ X% Năm 4 337 419 756
Tổng cộng 1587 1885 3472
Bước 4: tính X% dựa trên
Mẫu 350
tỷ lệ Mẫu/ Tổng thể nghiên
cứu
Tỷ lệ mẫu/ tổng thể =350/3472
X 0.1008 ~ 10,1%
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 32
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT phân
tầng(stratified sampling)
Phương án trả lời: X= 10.1%Nam Nữ Tổng
Bước 5: thế X vào mỗi
tầng, tính toán Năm 1 50 56 106
Bước 6: từ danh sách sắp Năm 2 40 48 88
xếp thứ tự sinh viên mỗi
Năm 3 36 44 80
tầng, chạy random theo số
lượng tính toán ở bước 5 Năm 4 34 42 76
Ví dụ: chạy random lấy mẫu
50 sinh viên Nam năm 1 từ Tổng 160 190 350
khung mẫu 495 sv Nam
3/12/2019
năm 1 ta có: TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 33
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT phân
tầng(stratified sampling)
243 387 470 77 279
Kết quả random mẫu 337 135 403 171 234
50 sinh viên Nam năm 292 395 332 132 344
1 từ khung 495 Sv 124 73 482 58 83
7 200 470 319 99
Nam năm 1 UEH: 47 57 466 365 303
Bước tiếp theo: làm 308 320 403 164 297
tương tự cho các tầng 372 406 183 417 90
khác (Nam năm 2,3,4, 72 211 235 29 185
Nữ năm 1,2,3,4) 344 345 136 292 306
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 34
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT lấy mẫu
cụm -(cluster sampling)
Khái niệm theo “cụm”: nhóm dị biệt.
Các thành viên trong nhóm khác biệt nhau
Lập danh sách cụm/ nhóm dị biệt
Chọn ngẫu nhiên một vài cụm từ các cụm đã chia
Chọn cá thể từ mỗi cụm bằng cách :
Lựa chọn tất cả các đơn vị mẫu trong cụm
Lập danh sách mỗi cụm, chọn cá thể trong cụm bằng phương pháp ngẫu nhiên
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 35
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT lấy mẫu cụm
- (cluster sampling)
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 36
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT lấy mẫu
cụm(cluster sampling)
Ví dụ minh họa 1
Để chọn một mẫu ngẫu nhiên X hộ gia đình tại 1 quận, ta có thể dùng cách
đơn giản nhất là lập danh sách tất cả các hộ gia đình trong quận và chọn
ngẫu nhiên
Nhưng danh sách các hộ không có sẵn. Như vậy phải làm sao?
Quận có 20 phường, chọn ngẫu nhiên 10 phường
Tại mỗi phường vừa chọn, lập danh sách hộ gia đình của 10 phường
Lấy X hộ gia đình được chọn từ danh sách mỗi phường theo phương
pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 37
PPchọn mẫu ngẫu nhiên theo KT lấy
mẫu cụm(cluster sampling)
Ví dụ minh họa 2
Hoa là 1 một sinh viên ngành QTKD của Đại học Kinh tế TpHCM, Cô muốn
chọn một mẫu các doanh nghiệp để tiến hành một cuộc khảo sát về sử
dụng máy photocopy và lượng nhu cầu giấy photo của DN. Hoa tiến hành
lấy mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo kỹ thuật lấy mẫu
cụm.
Cô quyết định phỏng vấn các DN trong 4 khu vực địa lý. 4 khu vực này
được ghép theo cụm phụ thuộc vào khu vực hành chính địa phương
Mỗi khu vực Hoa đặt 1 con số sau đó Hoa đã chọn 4 cụm mẫu từ khung
mẫu các khu vực hành chính địa phương bằng việc sd kỹ thuật chọn mẫu
ngẫu nhiên đơn giản
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 38
Phương pháp chọn mẫu không ngẫu nhiên
Tên gọi khác: phương pháp chọn mẫu phi xác xuất
Gồm 4 kỹ thuật chính:
Kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện (convienience sampling) (1)
Kỹ thuật lấy mẫu theo mục đích(purposive sampling)*
Lấy mẫu phán đoán(justment sampling) (2)
Lấy mẫu định mức(quota sampling) (3)
Kỹ thuật lấy mẫu phát triển mầm(snowball sampling) (4)
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 39
Phương pháp chọn mẫu thuận tiện
Nhà nghiên cứu tiếp cận phần tử mẫu bằng phương pháp thuận tiện
Nhà nghiên cứu chọn những phần tử nào mà họ có thể tiếp cận được
Ví dụ: Công ty nghiên cứu thị trường Q&Me cần một mẫu có kích thước
n=200 từ thị trường TpHCM với yêu cầu:
Mẫu có cả Nam và Nữ
Tuổi từ 18 đến 40
Tầng lớp thu nhập trung bình
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 40
Phương pháp chọn mẫu thuận tiện
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 41
Phương pháp chọn mẫu phán đoán
Nhà nghiên cứu phán đoán sự thích hợp của phần tử để mời họ tham
gia vào mẫu
Ví dụ: Trường hợp lấy 200 mẫu của công ty Q&Me, nếu chọn mẫu
phán đoán thì nếu A là 1 phần tử được công ty Q&Me đoán rằng A nằm
trong thị trường nghiên cứu thì A sẽ được mời tham gia vào mẫu.
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 42
Phương pháp chọn mẫu theo định mức
Nhà nghiên cứu dựa vào 1 số đặc tính kiểm soát xác định trong đám
đông để chọn số phần tử cho mẫu sao cho chúng có cùng tỷ lệ của đám
đông theo các thuộc tính kiểm soát
Ví dụ: chúng ta cần chọn một mẫu có kích thước n = 100 từ 1 đám đông
có kích thước N = 10.000. Phân bố của người tiêu dùng trong đám đông
được thống kê như sau:
- Có 30% NTD trong độ tuổi 20 30
- Có 30% NTD trong độ tuổi 31 40
- Có 40% NTD trong độ tuổi từ 41 đến 50
- Theo giới tính: có 50% NTD là Nam, 50% là Nữ
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 43
Phương pháp chọn mẫu theo định mức
Bảng chọn mẫu theo định mức độ tuổi và giới tính như sau:
3/12/2019 TS. Cao Quốc Việt - Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu 46
Thiết kế nghiên cứu
Chủ đề 2: PPNCKH Hướng dẫn: TS. Cao Quốc Việt
2
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
3
Cung cấp hướng dẫn và quy trình liên quan đến những
gì NNC dự kiến thực hiện (làm cái gì và khi nào)
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
4
nghiên Thiết kế nghiên cứu và đề xuất nghiên cứu → có thể được chấp
cứu nhận/không chấp nhận
Ở VN, học viên cao học, nghiên cứu sinh phải trình bày đề xuất/đề
cương nghiên cứu, bảo vệ đề xuất/đề cương nghiên cứu
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
5
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
3 tiêu chí quan trọng
của việc chọn 1 chủ
đề:
Chọn chủ đề • Chủ đề khiến bạn quan tâm
• Phù hợp với người hướng
dẫn, khoa, trường
• Có thể thu thập được dữ
liệu
Chọn
Move on to next stage of research design
chủ
đề Yes No
6. Does a suitable problem exist?
2. Generate list of interesting potential questions
NC:
xuất 5. Eliminate impractical questions 3. Check literature. Have questions been answered already?
phát Yes
No
từ
khe 4. Test feasibility
hỏng Figure 3.1. How to identify a research problem (adapted from Collis & Hussey, 2003)
NC
Qualitative research can be used to build or to
test theory
The researcher starts with a theory or some The researcher starts with empirical data
hypotheses that he or she wants to test from which he or she wants to build a
theory
Confirmatory Exploratory
Research design involves specifying your
philosophical assumptions, your research
method, which data collection techniques you
will use, your approach to qualitative data
analysis, your approach to writing up, and, if
applicable, how you plan to publish your findings.
Research
design(Myers
2019, p. 21)
A research design provides a
road map for the entire project
(5) Written Record
A model of qualitative
research design (4) Data Analysis
Approach
(2)Research
Method
(1) Philosophical
Assumptions
Philosophical Assumptions/Các giả định
về triết lý nghiên cứu
Written Record • Triết lý thực chứng (Positivist
research) – NNC muốn kiểm định một
hay nhiều giả thuyết ?
Data Analysis Approach
• Triết lý diễn dịch (Interpretive
research) – NNC có đang khám phá
một chủ đề hay một lý thuyết?
Data Collection Technique
• Triết lý phê phán đa chiều (Critical
research) – are to seeking to critique
the status quo or help to emancipate
Research Method people in some way?
Philosophical
Assumptions
Phương pháp nghiên cứu
Written Record • Phương pháp nghiên cứu là một chiến lược
điều tra
• Trả lời cho câu hỏi: Bạn dự định khám phá điều
Data Analysis Approach gì về thế giới này?
• Các PPNC định tính phổ biến trong QTKD: – NC
hành động (action research), NC tình huống
Data Collection Technique (case study research), NC dân tộc học
(ethnography), NC lý thuyết từ thực địa
(grounded theory)
Research Method • Mỗi PP có thể sử dụng tập hợp các giả định về
triết lý nghiên cứu.
Philosophical Assumptions
Các kỹ thuật thu thập dữ liệu
Written Record
• Kỹ thuật thu thập nào NNC dự kiến sẽ sử
dụng?
• Có 3 kỹ thuật phổ biến
Data Analysis Approach
• Phỏng vấn (Interviews)
• Quan sát tham gia và thực địa ở hiện
Data Collection trường (Participant Observation and
Technique Fieldwork)
• Tài liệu (Documents)
Research Method
Philosophical Assumptions
Cách thức tiếp cận phân tích dữ liệu
Written Record • Có nhiều cách phân tích dữ liệu định
tính:
• Mã hóa (Coding)
Data Analysis
• Phân tích nội dung (Content analysis)
Approach
• Phân tích lời phát biểu/cuộc đàm
thoại (Discourse analysis)
Data Collection Technique
• Chú giải (Hermeneutics)
• Ký hiệu/biểu tượng (Semiotics)
• Phân tích câu chuyện (Narrative
Research Method
analysis)
• …
Philosophical Assumptions
Viết báo cáo
• Are you writing a thesis, a book, a book chapter,
Written Record a conference paper, or a journal article?
• The process of writing up is just as important as
doing the research itself
Data Analysis Approach
Research Method
Philosophical Assumptions
Tổng kết các bước
Written Record
(Thesis, book, report, article ...)
Research Method
(action research, case study, ethnography, grounded theory ...)
Philosophical Assumptions
(positivist, interpretive, critical)
Item
Viết đề 1. A title (Tiêu đề)
2. An abstract (Tóm tắt)
xuất/đề 3. An introduction (Giới thiệu)
1 A Title
try to come up with a short,
interesting title, one that captures
the focus or topic of the study.
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
20
2 An Abstract
how you plan to conduct the
research, and the expected findings
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
21
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
should be more than just 22
LR should demonstrate a summary of the
your knowledge of the relevant literature; it
literature relevant to the should also include your
subject and the topic area own critical and analytical
judgement of it
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
23
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
25
NNC cần làm rõ vấn đề nghiên cứu kèm câu hỏi nghiên cứu
Nếu kết hợp nhiều phương pháp kèm với grounded theory, NNC cần chỉ ra khung lý
thuyết của dự án nghiên cứu
5A Khung lý thuyết có thể bao hàm các khái niệm(concepts), khái niệm nghiên cứu (constructs), giả
Topic
thuyết (Hypotheses), giả thuyết đề xuất (propositions), mô hình
Đối với nghiên cứu thực chứng: thường chứa các mối quan hệ giữa các biến
Đối với nghiên cứu diễn dịch và phê phán đa chiều: các lý thuyết được tổng hợp và gắn
liền với sự khám phá
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
26
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
27
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
28
Various data
Hermeneutics (Phân tích chú giải) Qualitative
analysis
approaches are:
Data
Semiotics (Phân tích ý nghĩa của ký
hiểu, biểu tượng) Analysis
and narrative analysis (phân tích Approach
tường thuật)
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
29
research proposal
should include a can you suggest
timeline indicating dates for the first
the due date for the drafts for each of
final version of the the chapters?
written report
9A
As a general rule: Timeline to
Completion
Can you set a date • should allow at least
by which the data 25 per cent of the
gathering phase total time for the
writing-up phase of a
needs to be thesis
completed?
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
30
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
31
Chuẩn bị câu trả lời tốt nhất cho bất kỳ câu hỏi
hay sự phản đối nào
cương Chỉ rõ tại sao NCĐT lại cần thiết cho công trình và
cho câu hỏi nghiên cứu
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
32
Thảo luận Hãy tìm một bài báo định tính hoặc hỗn hợp
và viết ngược lại đề cương nghiên cứu cho
bài báo các bạn vừa đọc
6 August 2020 Chuyên đề 2: Thiết kế nghiên cứu - TS. Cao Quốc Việt
Chủ đề 1 – Tổng
quan PPNCKH
Hướng dẫn: TS. Cao Quốc Việt
Thông tin giảng viên
Tên: Cao Quốc Việt
Email: vietcq@ueh.edu.vn
Google scholar: Viet Quoc Cao
Học vấn:
• TS. Quản trị Kinh doanh
• ThS. Quản trị Kinh doanh
• Cử nhân ngôn ngữ Anh
• Cử nhân Ngoại thương
• Cử nhân Hóa hữu cơ
Lĩnh vực giảng dạy, đào tạo, và nghiên cứu:
• Phương pháp nghiên cứu khoa học
• Mô hình kinh doanh
• Trách nhiệm xã hội
• Khởi nghiệp kinh doanh
• Quản trị sự thay đổi
• Quản trị đổi mới & sáng tạo
• Quản trị kinh doanh quốc tế
2
Learning outcomes
Xác định một số sai Hiểu định nghĩa Phân loại các dạng
lầm khi thực hiện nghiên cứu, nghiên nghiên cứu hàn lâm Hiểu 2 hướng tiếp
nghiên cứu cứu hàn lâm, nghiên và xác định tính mới cận trong NCHL
cứu định tính của NCHL
So sánh đề
• Cơ sở lý thuyết và tổng quan • Mô tả thực trạng vấn đề cần
tài NCKH các nghiên cứu có liên quan. giải quyết và những nguyên
và đề án • Chỉ rõ khoảng trống tri thức
trong vấn đề nghiên cứu và •
nhân của tồn tại.
Đề xuất các quan điểm,
thực tiễn(*) Nội dung
câu hỏi nghiên cứu.
• Nêu rõ phương pháp, quy
phương hướng, và giải
pháp cụ thể giải quyết vấn
trình nghiên cứu. đề.
• Trình bày kết quả nghiên cứu • Nêu rõ các điều kiện
và ý nghĩa lý thuyết và thực nguồn lực và lộ trình giải
tiễn. quyết vấn đề.
• Xác định cẩn thận các dữ
liệu cần thiết để trả lời • Các dữ liệu được sử dụng
câu hỏi nghiên cứu một đủ để mô tả thực trạng vấn
Phương pháp cách thuyết phục. đề.
tiến hành • Quy trình thu thập và phân • Dữ liệu minh chứng được
tích dữ liệu được thiết kế và tính hiệu quả và khả thi của
thực hiện một cách chặt giải pháp đề xuất.
So sánh đề chẽ.
tài NCKH Đóng góp Tri thức mới: hiểu biết về quy Bộ giải pháp giải quyết vấn đề
luật (mối quan hệ) mới thực tiễn
và đề án • Các nhà hoạt động thực
thực tiễn(*) tiễn: nhằm rút ra bài học
cho công tác quản lý
Đối tượng Các nhà hoạt động thực tiễn: sử
thực tiễn
sử dụng dụng để ra quyết định
• Các nhà nghiên cứu:
nhằm tiếp tục tìm kiếm quy
luật mới
Người thực Các nhà nghiên cứu, các nhà Các nhà quản lý thực tiễn, các
hiện tư vấn nhà tư vấn
Một số sai lầm
• Sai lầm thứ 2: “Tầm” của đề tài khoa học phụ thuộc vào phạm vi nghiên
cứu, quy mô mẫu khảo sát
• Ví dụ: luận văn Thạc sĩ phân tích các chính sách thu hút FDI tỉnh Tiền Giang, luận văn
TS → thu hút FDI các tỉnh miền Tây Nam bộ
• Cách tiếp cận này không đúng vì:
• Phạm vi nghiên cứu không phản ánh vấn đề nghiên cứu và hàm lượng
khoa học của đề tài
• Quy mô mẫu chỉ có ý nghĩa trong môn thống kê, nhiều tình huống không
nhất thiết phải có mẫu lớn
Một số sai lầm
• Sai lầm thứ 3: Phương pháp nghiên cứu của đề tài – Phương pháp luận triết
học Mác - Lênin
• Ví dụ: đề tài này sử dụng phương pháp duy vật biện chứng; duy vật lịch sử…
• Cách tiếp cận này không phù hợp vì:
• Tất cả các giáo trình viết về PPNC chuẩn mực, đang được chấp nhận giảng dạy ở
các trường Đại học và trong lĩnh vực khoa học xã hội nói chung không tồn tại
phương pháp này.
• Phương pháp trên không giúp nhà nghiên cứu có thể tiến hành thực hiện nghiên
cứu
Tình huống thảo luận
• Hãy truy cập một trang báo khoa học trong nước và nhận xét
các nội dung sau:
• Các chủ đề chính của các số phát hành gần đây?
• Loại nghiên cứu công bố?
• Anh/chị có phát hiện các sai lầm xuất hiện trên những bài báo công bố
của tạp chí trong nước?
8/20/2020 9
Bản chất của nghiên cứu khoa học
• Về mặt định nghĩa: NCKH là quá trình quan sát hiện tượng nhằm phát
triển tri thức mới
• Về mặt mục tiêu: phát triển tri thức mới → hiểu biết về các quy luật của
cuộc sống
• Phát hiện các MQH “khách quan, lặp lại” giữa các nhân tố, các sự vật, hiện tượng
• Mục tiêu của nghiên cứu không phải là giải pháp để giải quyết các vấn đề thực tiễn
• “Tầm” của nghiên cứu khoa học phụ thuộc vào “tính mới” của tri thức và
thông tin mà công trình nghiên cứu mang lại
• → Không nhất thiết đề tài cấp Bộ phải có tầm lớn hơn đề tài cấp Trường
• → đề tài Tiến sĩ phải có tầm lớn hơn đề tài Thạc sĩ; đề tài Thạc sĩ có tầm > đề tài
NCKH sinh viên
• Quan sát sự vật hiện tượng: hiểu là quá trình thực hiện việc nghiên cứu
gắn liền với quy trình xây dựng mô hình nghiên cứu và cách thức kiểm
định mô hình thông qua bằng chứng của dữ liệu
Thảo luận về “tính mới”
• Tính mới của một công trình nghiên cứu khoa học trình độ Tiến sĩ, Thạc
sĩ phản ánh qua các tiêu chí nào?
Tính mới trong lĩnh vực QTKD phụ thuộc
vào hướng nghiên cứu
Hàn lâm
Ứng dụng (Mở rộng tri thức khoa học)
(giải quyết
vấn đề) Lặp lại Lặp lại Lặp lại Nguyên
loại I loại II loại III thủy
Tiến sĩ DBA
Tiến sĩ PhD
• Nghiên cứu của Klein & Ettenson (1999) • giống như nghiên cứu gốc nhưng được
một năm sau kể từ nghiên cứu gốc thực hiện ở một nền văn hóa khác, đối
• Phương pháp mới: hồi qui logit (vs tượng nghiên cứu khác, trên nhiều ngữ
SEM) cảnh khác nhau (Nguyễn, 2008)
• Phương pháp lấy mẫu: Xác xuất, cỡ • Mục đích chính: khái quát hóa kết quả
mẫu lớn hơn (2225) nghiên cứu trước
• Ví dụ: từ nghiên cứu gốc của
Klein&cgs(1998), Riefler &
Diamantopoulos (2007) tổng kết đến
2006 có:
• 7 nghiên cứu lập lại mở rộng(Loại 3)
• 6 nghiên cứu lập lại loại 1,2
8/20/2020 14
Thảo luận về “tính mới”
• Phản ánh qua những đóng góp “MỚI” của công trình
• Nghiên cứu này có ý nghĩa gì với lý thuyết và hoạt động thực tiễn (quản
trị, kinh doanh)?
• Những gì đã biết, chưa biết, những gì đang còn tranh luận đã được NNC
tổng kết như thế nào?
• Những hạn chế (khoảng trống/khe hổng) của nghiên cứu trước là gì?
NNC lý giải những hạn chế này như thế nào? Khe hổng đó đã được
NNC lấp như thế nào?
• NNC đã thiết kế và thực hiện nghiên cứu như thế nào để “khỏa lấp” các
khe hổng/khoảng trống đã trình bày?
Các dạng đóng góp mới thường gặp
• Nghiên cứu tìm ra nhân tố mới, khái niệm mới:
• Tác giả chứng minh mình đã tìm ra nhân tố mới
• Tác giả đưa ra định nghĩa cho một khái niệm cụ thể và chứng minh chưa có ai đã
từng định nghĩa
• Tác giả lập luận, suy diễn và chứng minh nhân tố mới, khái niệm mới khác với các
khái niệm đang tồn tại
• Tác giả chứng minh được khái niệm mới tác động, diễn giải cho một hoặc một vài
khái niệm khác trong mô hình
• Các khía cạnh mới của một khái niệm cũ
• Khái niệm cũ có nhiều tranh luận, nhiều nội dung chồng chéo, phức tạp → tác giả
phát triển khái niệm cũ theo hướng:
• Tinh gọn khái niệm cũ; chuyển hóa khái niệm cũ thành khái niệm đa hướng, bậc cao nhiều thành
phần
Các dạng đóng góp
mới thường gặp
Đóng góp mới thông qua biến điều tiết
(moderator variable)
Những nghiên cứu trước chứng
minh X→ Y. Tuy nhiên mối quan hệ này có
thể thay đổi phụ thuộc vào các điều kiện
khác nhau Z. Z → biến điều tiết đóng góp
mới cho MQH giữa X và Y. NNC cần
thuyết phục người đọc thông qua lập luận
chặt chẽ về lý thuyết nền và chứng mình
lập luận qua KQNC
Ví dụ minh họa:
Các dạng đóng góp
mới thường gặp
Cơ sở lý thuyết
8/20/2020 25
Nghiên cứu định tính qua các con số
8/20/2020 26
8/20/2020 27
8/20/2020 28
8/20/2020 29
8/20/2020 30
8/20/2020 31
8/20/2020 32
8/20/2020 33
Mục đích của NC Định tính(*)
8/20/2020 34
Các dạng câu hỏi nghiên cứu trong
NCĐT
• Các câu hỏi nghiên cứu xoay quanh What, Why, How, When:
• What is happening here?
• Why is it happening?
• How has it come to happen this way?
• When did it happen?
8/20/2020 35
Triangulation (Tính đa chiều, đa phương
pháp) của NCĐT
• “Triangulation is the idea that you
should do more than just one thing in a
study” (Myers, p.10)
• Sử dụng nhiều hơn một phương pháp tiếp cận
NCĐT
• Sử dụng 2 hoặc 3 cách thức thu thập dữ liệu
• Kết hợp định tính và định lượng trong cùng
một nghiên cứu
• Mục đích cuối cùng: dựng lên một bức tranh
“đầy đủ hơn” về sự vật, hiện tượng đang xảy
ra
• Phương pháp thông dụng: sử dụng
nhiều cách thức thu thập dữ liệu
• Thảo luận: phương pháp nào khó thực
hiện, ít thông dụng hơn?
8/20/2020 36
Ví dụ minh họa
• Fournier (1998) conducted
three in-depth case studies
looking at the relationships
consumers form with brands.
She triangulated data within her
case studies
• used multiple stories from the
same person, interviews
conducted with the same
persons at multiple points in
time, and information from
other data sources, such as
grocery lists, shelf contents,
stories of other household
members, and so forth
8/20/2020 37
Ví dụ minh họa
• Markus’s (1994) study of how and why
managers use email. Her study
questioned the assumptions of media
richness theory (that ‘richness is better’)
and demonstrated how a ‘lean’ medium
such as email could be used for complex
communication
• Research question: ‘how and why do
managers use email?
• Methods:
• a statistically analysed survey: The survey was
sent to a large sample of managers
• analytic induction: The data were purely textual
– mostly she used email messages that were
sent by managers. She also obtained data from
interviews
8/20/2020 38
Nghiên cứu định tính trong
kinh doanh và quản trị
8/20/2020
39
8/20/2020 40
Nghiên cứu
định tính
trong kinh
doanh và
quản trị
Nghiên cứu định
tính trong kinh
doanh và quản trị
• NNC dùng bằng chứng (dữ liệu
định tính và định lượng) để
chứng minh:
• Các lý thuyết
• Các khái niệm
• Các mô hình
• Các niềm tin
• Các giá trị
• …
8/20/2020 41
Giá trị và mức độ liên quan(thực tiễn) của
NC
Mức độ liên quan thực tiễn quản trị
& kinh doanh
Giá trị
• Gắn liền với NCKH (dạng hàn • Liên quan đến người làm thực
lâm) tiễn
• Đáp ứng các chuẩn mực khoa • Liên quan đến thực tiễn
học(độ giá trị, độ tin cậy) • Bên liên quan đánh giá ít,
• Peer review thường được đánh giá bởi ban
• Công bố trên tạp chí khoa học biên tập
• Đóng góp về lý thuyết • Công bố trên các báo cáo tư
vấn hoặc tạp chí thông thường
• Đóng góp cho thực tiễn
8/20/2020 42
8/20/2020 43
Công bố công trình NC
8/20/2020 44
Myers(2019,p.15)
“qualitative research is perhaps the best way for research in business and management
to become both rigorous and relevant at the same time. It allows scholarship and
practice to come together. Qualitative researchers study real situations, not artificial
ones (as, for example, in a laboratory experiment). To do a good qualitative study,
qualitative researchers need to engage actively with people in real organizations. An in-
depth field study, in particular, needs to look at the complexity of organizations,
including the ‘complex, unquantifiable issues’ that are the reality of business. A case
study researcher or an ethnographer may well study the social, cultural, and political
aspects of a company”
8/20/2020 45
Tình huống thảo luận
8/20/2020 46
Tình huống thảo luận
8/20/2020 47
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc Việt 22 August 2020 2
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc
Việt 22 August 2020 3
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc Việt 22 August 2020 4
Tổng hợp, phân tích • Hiểu rõ cách tiếp cận về lý thuyết
dưới góc nhìn đa chiều • Thấu hiểu chi tiết phương pháp, kết quả, ý nghĩa, hạn chế
các nghiên cứu trước
Xác định các khe • Các luận giải được thực hiện một cách hệ thống, chặt
hỏng/khoảng trống chẽ, logic
Phát triển hướng nghiên • Đề xuất được chủ đề mới, nhân tố mới, phương pháp
cứu mới mới…
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc Việt 22 August 2020 5
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc
Việt 22 August 2020 6
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc Việt 22 August 2020 7
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc Việt 22 August 2020 8
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc Việt 22 August 2020 9
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc Việt 22 August 2020 10
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc
Việt 22 August 2020 11
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc Việt 22 August 2020 12
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc Việt 22 August 2020 13
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc
Việt 22 August 2020 14
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc
Việt 22 August 2020 15
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc
Việt 22 August 2020 16
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc
Việt 22 August 2020 17
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc
Việt 22 August 2020 18
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc
Việt 22 August 2020 19
Chủ đề 3: Tổng quan lý thuyết - Khung lý thuyết - TS. Cao Quốc
Việt 22 August 2020 20
8/22/2020 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 21
Tìm kiếm công trình nghiên cứu liên quan đến từ khoá trên các thư viện, tạp chí khoa học, cơ sở dữ liệu ERIC,
PsycINFO, Sociofile, the Social Science Citation Index, Google Scholar, ProQuest, semanticscholar.org
Đọc lướt 50 công trình, xác định những đóng góp quan trọng của từng công trình.
Vẽ bức tranh tổng thể về các công trình liên quan. Định vị công trình nghiên cứu của bạn trong bức tranh tổng thể đó
8/22/2020 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 22
Ví dụ
8/22/2020 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 25
Ví dụ
8/22/2020 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 26
Ví dụ - phát biểu
mục tiêu NC:
Xuất phát bằng một
động từ:
- Để tìm ra, nghiên
cứu, điều tra, thiết lập,
xác định, hiểu…
Sử dụng khác nhau
cho NC định tính &
định lượng
8/22/2020 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 30
Thảo luận:
Cơ sở nào để nhà nghiên cứu có 2 giả thuyết trên?
Dạng câu hỏi nghiên cứu trên phù hợp với loại nghiên cứu nào?
8/22/2020 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 32
• Liehr & Smith (1999, trang 8): lý thuyết là một tập hợp các khái niệm có
quan hệ lẫn nhau, chúng minh họa cho góc nhìn mang tính hệ thống về
một hiện tượng nhằm mục đích giải thích hoặc dự báo. Lý thuyết giống
như một bản kế hoạch, một hướng dẫn cho một mô hình.
8/22/2020 TS Cao Quốc Việt - BM Phương pháp Nghiên cứu 34
Thảo luận
• Hãy đọc, phân tích khái niệm “Internet banking service quality” trong bài báo
sau:
Amin, M. (2016), "Internet banking service quality and its implication on e-
customer satisfaction and e-customer loyalty", International Journal of Bank
Marketing, Vol. 34 No. 3, pp. 280-306. https://doi.org/10.1108/IJBM-10-2014-
0139
• Theo các Anh/chị, để xây dựng khung lý thuyết cho công trình nghiên cứu,
NNC cần tiến hành những bước gì?
Nghiên cứu định tính:
phương pháp nghiên
cứu hành động –
nghiên cứu tình huống
Hướng dẫn: TS. Cao Quốc Việt
Learning outcomes
01 02 03 04 05
Hiểu mục đích của Hiểu, phân tích Phân tích ưu, Phân tích, đánh Phân tích quá
nghiên cứu hành các thành phần nhược điểm giá các NCHĐ, trình thực hiện
động (NCHĐ), của NCHĐ, tình nghiên cứu tình NCHĐ, nghiên
tình huống huống huống mẫu cứu tình huống
Philosophical Assumptions
Định nghĩa
Học hỏi từ trải nghiệm, bổ sung tri thức thông qua quá trình bổ sung
lý thuyết và đề xuất lý thuyết mới.
Kết quả công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành
Chú ý: NCHĐ không phải là nghiên cứu ứng dụng, không dùng cho
mục đích tư vấn
Action Research Cycle – Chu trình NCHĐ
Chẩn đoán/nhận
dạng vấn đề
Lập kế
Giai đoạn
hoạch hành
học hỏi
động dựa
và phát
trên khung lý
triển
thuyết
Đánh giá,
Thực hiện HĐ
phân tích KQ
Thông qua các mối quan hệ/ alumni/ để tìm các DN/tổ chức
Áp dụng các bước của chu trình nghiên cứu hành động
Ưu & nhược điểm của nghiên cứu hành động
Ưu:
Dung hòa các chỉ trích liên qua đến nghiên cứu hàn lâm trong lĩnh vực
QTKD
Nhược:
Rất khó để thực hiện các hành động trong các tổ chức
NNC có khuynh hướng phóng đại tầm quan trọng về sự can thiệp của họ
NCHĐ tiềm ẩn các rủi ro
Ví dụ minh họa
• O'Leary, C., Rao, S. and Perry, C. (2004), "Improving customer relationship
management through database/Internet marketing: A theory‐building action research
project", European Journal of Marketing, Vol. 38 No. 3/4, pp. 338-
354. https://doi.org/10.1108/03090560410518585
• Lüscher, L. S., & Lewis, M. W. (2008). Organizational change and managerial
sensemaking: Working through paradox. Academy of management Journal, 51(2),
221-240.
VDMH: Nghiên cứu hành động
Nhiều DN chưa tận dụng được lợi
thế của Internet cho hoạt động
Marketing
Rất ít nghiên cứu hàn lâm thực
hiện nghiên cứu về mối quan hệ
giữa Internet marketing và hoạt
động CRM
→ mục đích NC: tích hợp hoạt
động Internet Marketing
(datatbase) vào CRM. Đây là
nghiên cứu đầu tiên trong lĩnh vực
VDMH: Nghiên cứu hành động
Nghiên cứu hành động được thực
hiện trải qua 4 bước: Lập kế hoạch
– Hành động – Quan sát – Đánh
giá kết quả
Hai chu trình hành động liên quan
đến việc Internet có thể tích hợp hệ
thống dữ liệu makerting trên cổng
thông tin dữ liệu Internet của Úc
như thế nào; kết hợp phỏng vấn
nhóm và phỏng vấn tập trung để
phát triển khung tích hợp Internet
và dữ liệu chiến lược marketing
VDMH: Nghiên cứu hành động
Written Record
• 2 loại nghiên cứu tình
huống:
• Tình huống phục vụ cho
Data Analysis Approach mục đích giảng dạy
• Tình huống phục vụ cho
mục đích nghiên cứu
Data Collection Technique
Research Method
Philosophical Assumptions
Tình huống giảng dạy và tình huống nghiên cứu
Teaching cases – Tình huống giảng dạy Research cases – Tình huống nghiên cứu
• Được thiết kế để minh họa một lý thuyết/nguyên • Được thiết kế để đóng góp cho một lý thuyết mới
lý đang tồn tại (Designed to illustrate an existing hoặc kiểm định một lý thuyết đang tồn tại
theory or principle)
•Công bố như một công trình nghiên cứu trên tạp
•Công bố như một tình huống giảng dạy, thường chí khoa học, hội thảo khoa học.
gắn kèm với các ghi chú cho người hướng dẫn
• Thuật ngữ “tình huống” có nhiều nghĩa. Nó có thể mang nghĩa của một nghiên cứu
chi tiết áp dụng lên một đơn vị cụ thể (vd., một tổ chức X). Nó cũng mang nghĩa
phản ánh một phương pháp nghiên cứu.
• Yin định nghĩa một nghiên cứu tình huống là một cuộc điều tra mang tính thực tiễn
trong đó:
• NNC điều tra một hiện tượng đang tồn tại trong một bối cảnh thực, đặc biệt là khi mà
ranh giới giữa hiện tượng và bối cảnh chưa có bằng chứng cụ thể, rõ ràng" (Yin 1994, tr.
13).
PP Nghiên cứu tình huống trong kinh doanh
• NCTH được sử dụng trong giai đoạn đầu của các nghiên cứu lớn, khi NNC cần điều
tra, làm rõ các vấn đề chưa rõ ràng.
• Vd, Barratt, Choi và Li (2011) tổng kết nhiều tình huống trong lĩnh vực quản trị sản xuất,
điều hành thuộc loại này
• Eisenhardt (1989) cho rằng NCTH giúp NNC có một sơ đồ cụ thể, có tính lặp lại cao khi
xây dựng lý thuyết.
• Eisenhardt và Graebner (2007) tổng kết: khi xây dựng lý thuyết từ các tình huống, mỗi
tình huống giống như một thử nghiệm.
Mục đích của nghiên cứu tình huống
• NCTH phù hợp với câu hỏi nghiên cứu dạng What – cái gì đang xảy ra
• What liên quan đến những gì trong cuộc sống thực (real – life) mà NNC muốn khám phá
• Ngoài ra, trong lĩnh vực quản trị, kinh doanh, NCTH còn phù hợp với CHNC How,
Why
• How, Why một quyết định kinh doanh được tiến hành
• How, Why một quy trình nào đó trong kinh doanh được xây dựng và triển khai
• Khác với NCHĐ, trong NCTH, NNC không can thiệp vào tổ chức, doanh nghiệp
Thực hiện nghiên cứu tình huống
• Tìm kiếm chủ đề phù hợp. Ví dụ:
• Trong liên doanh chiến lược: tập trung vào khía cạnh bản chất quản trị, tài chính,
marketing…
• Trong marketing: sự phát triển của các thương hiệu…
• Phân biệt phương pháp nghiên cứu tình huống và phương pháp ethnography
qua cách thức thu thập dữ liệu
• NCTH: thu thập dữ liệu qua phỏng vấn và tài liệu
• NC ethnography: phỏng vấn hiện trường
• Nghiên cứu tình huống có thể triển khai theo triết lý thực chứng, diễn giải hoặc
phê phán đa chiều
Thực hiện nghiên cứu tình huống
Gặp được những người liên quan quan trọng trong tình
huống
Xác định và phỏng vấn được các nhân vật quan trọng
Gửi thư/email liên hệ đề cập đến chủ đề, mục đích của nghiên cứu và mời họ tham gia vào phỏng vấn,
chia sẻ thông tin…
Ngoài ra, có thể sử dụng thêm các bằng chứng dữ liệu khác nếu có thể thu thập được như: báo cáo
thường niên, các kế hoạch, các video clip, các báo cáo tổng kết
Nghiên cứu tình huống – Ưu & Nhược
Ưu: Nhược:
• NCTH là phương pháp • Rất khó để tìm và xâm nhập
nghiên cứu định tính phổ 1 DN/1 tổ chức/nhóm DN cụ
biến nhất được sử dụng thể
trong lĩnh vực kinh doanh • Nhà NC không thể kiểm
• Cho phép NNC khám phá soát tình huống như NCHĐ
và kiểm định lý thuyết bên • Có thể tốn nhiều thời gian
trong 1 bối cảnh thực tiễn
However, this way of thinking confuses things. Researchers who think this
way are making the common mistake of using sampling logic to judge the
validity of the case method. But case study research does not use sampling
logic. Sampling logic is based on statistics. Sampling logic and statistical
theory are what are used when you conduct a survey” (Myers, 2019, p.100)
Ví dụ minh họa
Learning outcomes
• Tổng quan về 2 phương pháp qua dữ liệu từ Scopus
• Hiểu mục đích của nghiên cứu dân tộc học, lý thuyết từ thực địa
• Phân tích ưu, nhược của mỗi phương pháp
• Phân tích các bước thực hiện
• Áp dụng của mỗi phương pháp vào lĩnh vực kinh doanh và quản trị
Research Method
Philosophical Assumptions
Mục đích của nghiên cứu
dân tộc học
So sánh nghiên cứu DTH và nghiên cứu
tình huống
Dân tộc học Tình huống
Thời gian – thời gian kéo dài đáng kể (hang Thời gian – thời gian ngắn(vài tuần/vài tháng)
tháng/ hang năm)
Định hướng NNC – học hỏi từ con người Định hướng NNC – nghiên cứu con người
(NNCDTH học cách con người thấy, nghe,
nói, suy nghĩ, hành động)
Các loại dữ liệu thu thập – các dạng phỏng Các loại dữ liệu thu thập – các dạng phỏng
vấn, các tài liệu, ghi chú từ hiện trường, quan vấn, các tài liệu
sát tham gia
30 August 2020
• Các ưu điểm:
• Một trong các phương pháp giúp hiểu sâu bản chất của sự vật, hiện tượng
• Thách thức các giả định từ quá trình ghi nhận, phân tích sự vật hiện tượng
đang diễn ra
8/30/2020 28
Tiếp cận NC Định tính theo PP
“Grounded Theory”
Cooney(2010) tách thành 2 trường phái:
• Trường phái Glasserian: Vai trò của lý thuyết không quan trọng
trong NCĐT
• Trường phái Straussian: Vai trò của lý thuyết cực kỳ quan trọng
• Chọn lựa cách tiếp cận trường phái nào phụ thuộc mục tiêu của
nhà nghiên cứu định tính
8/30/2020 29
4 mục tiêu áp dụng của NC Định
tính
8/30/2020 30
Lựa chọn mục tiêu áp
dụng?
• Phụ thuộc thực tiễn thị trường (vấn đề xuất hiện từ
thực tiễn)
• Khe hổng lý thuyết (Lý thuyết đang tồn tại có giải
quyết được vấn đề đang nghiên cứu không?)
• Bản thân nhà nghiên cứu
• Lựa chọn mục tiêu áp dụng <-> lựa chọn trường phái
áp dụng
• Xây dựng mô hình mới, lý thuyết mới: áp dụng
Grounded Theory theo trường phái Glasserian
hoặc Straussian
8/30/2020 31
Qui trình NCĐT sử dụng Grounded
Theory
• Bước 1 1. Nhà nghiên cứu muốn làm gì?
1. Xác định mục tiêu nghiên cứu 2. Tổng hợp, nhận xét, đánh giá
một cách rõ ràng
nhiều nghiên cứu liên quan;
2. Xác định các cơ sở lý thuyết phù
hợp
rút ra lý thuyết đang còn nhiều
3. Xây dựng bảng câu hỏi bán cấu
tranh luận hoặc không thể giải
trúc/cấu trúc quyết cho vấn đề nghiên cứu
Heath (2006, trang 519): “…tránh
sự áp đặt về việc đã hiểu biết và
khung phân tích đang tồn tại lên
vấn đề đang thực hiện”
8/30/2020 32
Saunders &cgs. (2009): nhà nghiên cứu có
thể
• không cần phải chuẩn bị trước bảng hỏi, khi
tiếp xúc với đối tượng phỏng vấn nhà
nghiên cứu sẽ để họ tự do trả lời về các sự
(3)Xây dựng bảng câu hỏi
kiện, hành vi hoặc niềm tin của họ liên quan
bán cấu trúc/cấu trúc đến các chủ đề;
• hoặc chuẩn bị trước bảng câu hỏi nhưng
linh hoạt điều chỉnh bổ sung trong lúc phỏng
vấn
→ Nhận xét: nhà nghiên cứu “trẻ” nên xây
dựng bảng câu hỏi bán cấu trúc xoay quanh
vấn đề nghiên cứu mà mình đang thực hiện
8/30/2020 33
Kim &cgs. (2009) – “xây
dựng mô hình tiêu dùng • Mục tiêu nghiên cứu: khám
phá và xây dựng mô hình
thực phẩm địa phương vào tiêu dùng thực phẩm địa
Ví dụ minh các dịp lễ hội và ngày lễ” phương tại điểm du lịch
34
• Bước 2: Tiến hành thực hiện
• Lựa chọn kỹ thuật phỏng vấn: phỏng vấn tay
đôi, thảo luận nhóm.
Qui trình • Xác định đối tượng tham gia
NCĐT sử • Lập kế hoạch phỏng vấn (Thư mời phỏng
vấn, chủ đề,thời gian, địa điểm, ngân sách
dụng …)
• Các công cụ cần thiết (mẫu biểu ghi chép,
Grounded máy ghi âm, máy ghi hình), người hỗ trợ
• Thực hiện phỏng vấn và xử lý các tình
Theory huống trong quá trình thực hiện
8/30/2020 35
Ví dụ minh họa – NC của
Kim&cgs(2009)
8/30/2020 36
• Bước 3: Phân tích dữ liệu và tổng
hợp kết quả
• Văn bản hóa các nội dung phỏng vấn hoặc
thảo luận;
Qui trình • Mã hóa các chủ đề và các nội dung có liên
quan đến đối tượng nghiên cứu;
NCĐT sử • Phân tích dữ liệu (nhóm các thông tin phát
dụng hiện mới, các thông tin điều chỉnh, các
thông tin loại bỏ)
Grounded • Đối chiếu, so sánh kết quả liên tục với cơ sở
lý thuyết
Theory • Xác định điểm bão hòa thông tin
• Sử dụng phần mềm chuyên dụng cho xử lý
dữ liệu định tính
8/30/2020 37
• Sự kết nối cơ sở lý
thuyết + kết quả
Kết quả nghiên cứu định tính
• Kim &cgs(2009) đã phân
loại các yếu tố tác động đến
nghiên cứu • Đề xuất về mô hình sự lựa chọn thực phẩm làm
3 thành phần(categories),
nghiên cứu
định tính • thành phần quan trọng nhất:
các nhân tố thuộc động cơ
(motivational factors) gồm
các nội dung như: “trải
nghiệm thú vị”, “thoát khỏi
thói quen”, “quan tâm sức
khỏe”,… “cảm giác hấp dẫn”
38
• Kim&cgs (2009) đã tìm ra chín nội dung
Kết quả liên quan đến thành phần động cơ, bảy
nội dung đã từng được công bố.
nghiên cứu • → 2 thành phần mới được phát hiện
định tính • Nhóm tác giả đề xuất mô hình nghiên
cứu (proposed model)
8/30/2020 39
Nguồn: Kim&cgs,(2009), trang 429
8/30/2020 40
Kết luận và đề xuất
• Nghiên cứu định tính với phương pháp GT là một quá
trình nghiên cứu khoa học một cách có hệ thống.
• → cần được báo cáo chi tiết, cụ thể
• Có dữ liệu minh chứng
• khâu xử lý dữ liệu phải minh chứng được quá
trình mã hóa và đối chiếu so sánh liên tục với lý
thuyết.
• Kết quả tìm được phải chứng minh cho người đọc
thấy được sự đóng góp cho lý thuyết khoa học
8/30/2020 41
Chủ đề 6: Kỹ thuật thu
thập dữ liệu trong NCĐT
Written Record
• Phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn nhóm là các kỹ
thuật thu thập dữ liệu quan trọng nhất trong NCĐT
• Phỏng vấn cho phép NNC thu thập phong phú các
Data Analysis
Approach loại dữ liệu xuất phát từ con người liên quan đến các
tình huống/vai trò
Data Collection • Một cuộc phỏng vấn tốt sẽ góp phần hình thành nên
Technique
1 NC tốt
• 2 kỹ thuật còn lại là thu thập dữ liệu hiện trường và
Research Method
tài liệu
Philosophical
Assumptions
Kỹ thuật phỏng vấn
Dữ liệu phỏng vấn sơ cấp và thứ cấp
• Sơ cấp – dữ liệu do NNC tự thu thập (ví dụ: tự NNC phỏng vấn, bản ghi lại các cuộc
họp, hội thảo)
• Thứ cấp – dữ liệu đã công bố (ví dụ: các bài phỏng vấn trên báo chí)
• Dữ liệu sơ cấp có độ tin cậy và chiều sâu thông tin nhất trong NCĐT
Các loại phỏng vấn
NNC thu thập quan điểm từ các thành viên trong nhóm liên quan
đến 1 chủ đề nào đó
Thảo luận nhóm có thể giúp NNC khám phá các quan điểm, thái
độ, niềm tin của các thành viên trong nhóm
Các vấn đề phát sinh khi dùng kỹ thuật phỏng vấn
Sự giả tạo
Thiếu niềm tin
Thiếu thời gian
Cấp độ thâm nhập vào suy nghĩ của đối tượng
Sai lệch
Hành vi tự thay đổi khi nhận được sự chú ý (Hawthorne effects)
Tái tạo tri thức
Tính mơ hồ của ngôn ngữ
Lạc đề
Mô hình phỏng vấn
Chọn chủ đề
Tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong quá trình hỏi
Kỹ thuật quan sát
Một nhà nghiên cứu ngồi ở dãy ghế đầu ở các chuyến bay của VietJet Air để …. (A)…của
các tiếp viên hàng không
Một nhà nghiên cứu hành vi tiêu dùng đứng trong một siêu thị để … (B)…của khách hàng
mục tiêu
Một nhà nghiên cứu làm việc cùng với các công nhân nhà máy giày Nike VN để ….
(C)…?
Một nhà nghiên cứu ngồi xem các băng ghi hình từ các camera quan sát tại quầy giao
dịch một ngân hàng thương mại để…… (D)…
Một sinh viên quản trị xin thực tập ở bộ phận sales công ty Kinh Đô để …. (E)… của …
(F)
Một nhân viên ở công ty A xin làm việc ở công ty cạnh tranh B để … (G)……….
Là quá trình:
xem xét, nhìn, ghi chú, phân tích, diễn giải hành vi, hành động,
sự kiện
Có 4 loại quan sát:
1. Quan sát kiểm soát/không kiểm soát
2. Quan sát tham gia/không tham gia
3. Quan sát cấu trúc/không cấu trúc
4. Quan sát ẩn giấu/không ẩn giấu
Căn cứ trên MỨC ĐỘ tham gia của nhà nghiên cứu (NNC) vào quá trình
quan sát.
Nếu NNC chỉ thuần túy quan sát → quan sát không tham gia.
Vd: quan sát quá trình làm việc của tiếp viên hàng không trên một
chuyến bay
Nếu NNC tham gia vào quá trình xảy ra của sự vật, hiện tượng, tương tác
với đối tượng quan sát → quan sát tham gia.
Vd: NNC tham gia vào quá trình huấn luyện nhân viên, tương tác với
nhân viên và GVHD, ghi chép, phân tích, diễn giải kết quả quan sát được
Nếu NNC không cho đối tượng quan sát biết thông tin về NNC cũng
như quá trình quan sát của họ → quan sát ẩn giấu
VD: nhân viên phòng Marketing công ty X đi điều tra đối thủ cạnh
tranh Y
Ngược lại → quan sát không ẩn giấu
Quan sát ẩn giấu có thể gây ra sự vi phạm đạo đức nghiên cứu
Written Record
Philosophical
Assumptions
SỬ DỤNG CÁC TÀI LIỆU – TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ
Scott’s (1990) đề xuất 4 tiêu chuẩn đánh giá khi dùng tài liệu làm bằng chứng cho
nghiên cứu:
1. Tính xác thực (Authenticity): bằng chứng tài liệu có thực và không có các câu hỏi
nghi ngờ về nguồn gốc?
2. Tính tin cậy (Credibility): Không có sai sót hoặc bóp méo sự thật ?
3. Tính đại diện (Representativeness): bằng chứng có đại diện cho chủ đề cần
nghiên cứu?
4. Ý nghĩa (Meaning): Bằng chứng có rõ ràng và có nghĩa?
ƯU & NHƯỢC ĐIỂM CỦA TÀI LIỆU
• Bước 2 +:
Phân tích dữ liệu định tính – Nguyễn Văn
Thắng (tr. 106)
• Mã hóa dữ liệu (coding data)
1-2
Các
quyết
định KD
có thể
liên quan
đến các
khía
cạnh của
BSC
1-3
Khái quát về nghiên cứu trong kinh
doanh (NCKD)
• Bản chất của việc nghiên cứu
✓ Khái niệm “nghiên cứu”: công việc được con người thực hiện 1 cách “có hệ thống” để tìm
ra/ khám phá ra/ phát hiện ra 1 điều gì đó; góp phần gia tăng thêm kiến thức
✓ “Hệ thống”:→ nghiên cứu dựa trên nền tảng các quan hệ logic và có cơ sở/ bằng chứng
khoa học
• Định nghĩa NCKD: là một quá trình xác định, thu thập, phân tích, tổng hợp và
công bố các dữ liệu, thông tin có liên quan đến kinh doanh nhằm mục đích
giúp những người ra quyết định trong các tổ chức tiến hành những công việc,
hoạt động kinh doanh phù hợp từ đó tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.
• Nghiên cứu kinh doanh: “Một cuộc điều tra khoa học có tính tổ
chức, có tính hệ thống, dựa trên dữ liệu, quan trọng, khách quan,
hoặc điều tra về một vấn đề cụ thể, được thực hiện với mục đích
tìm ra những câu trả lời hoặc những giải pháp cho nó.”
5
Nghiên cứu trong
kinh doanh
Ngoài ra:
Nghiên cứu phải được
thiết kế: khoa học và
chuẩn mực
Nhà nghiên cứu phải làm
rõ được bản chất dữ liệu
• Trong quản trị: thái độ và hành vi người lao động/nhân viên, quản
trị nguồn nhân lực, tác động của sự thay đổi công nghệ lên hoạt
động quản lý, quản trị hoạt động sản xuất/vận hành, chiến lược
phát triển bền vững, quản lý doanh nghiệp dựa trên hệ thống
thông tin …
• Trong marketing: quyết định mua của người tiêu dùng, sự thỏa
mãn và lòng trung thành của NTD, phân khúc thị trường, lợi thế
cạnh tranh, hình ảnh sản phẩm, thương hiệu, quảng cáo, xúc tiến
bán hàng, quản lý kênh phân phối, chiến lược giá, chiến lược phát
triển & thử nghiệm sản phẩm mới …
Những chủ đề thường được chú ý:
1. Hành vi người lao động: hiệu quả làm việc, nghỉ việc không lý do,
tỷ lệ nhảy việc(sang công ty khác).
2. Thái độ của nhân viên: sự hài lòng đối với công việc, lòng trung
thành, sự cam kết gắn bó của nhân viên.
3. Hiệu quả giám sát, phong cách lãnh đạo, hệ thống đánh giá hiệu
quả.
4. Tuyển dụng, tuyển chọn, huấn luyện, chiến lược gìn giữ nhân tài
cho tổ chức…
Những chủ đề thường được chú ý:
1. Quyết định mua sản phẩm A/B của người tiêu dùng
2. Quản lý mối quan hệ khách hàng (Customer relationship management -CRM).
3. Sự hài lòng của KH, sự phàn nàn, lòng trung thành, truyền thông WOM/e-WOM.
4. Chiến lược kiểm soát sự phản hồi của khách hàng.
5. Dịch vụ chăm sóc khách hàng.
6. Chu kỳ sống của SP, phát triến SP mới, đổi mới/ cách tân SP/DV
7. Phân khúc thị trường, xác lập thị trường mục tiêu, định vị (Market segmentation,
targeting, and positioning).
8. Chiến lược xây dựng hình ảnh SP/DV, hình ảnh tập đoàn
Phân loại nghiên cứu
Chưa
Vấn đề rõ
Thực hiện
ràng?
Nghiên cứu khám
phá Rõ ràng
Đủ RA QUYẾT
Đủ thông tin
để ra qđ? ĐỊNH
Doanh số thấp hơn Dự báo không phù hợp… Những yếu tố nào dự báo tốt
so với dự báo nhất cho doanh số?
Chi phí lao động Người lao động sức khỏe Liệu áp dụng hệ thống
cao hơn so với đối không đảm bảo, năng suất công nghệ thông tin mới
thủ cạnh tranh không đạt yêu cầu, thời gian hơn, hiện đại hơn có làm
làm việc không linh hoạt… tăng hiệu suất lao động
hay không?
8/30/2020 TS. Cao Quốc Việt 28
Làm sao để biết được các nhóm nguyên nhân
dự kiến
• Căn cứ vào lý thuyết
• Căn cứ vào kinh nghiệm thực tiễn
• Căn cứ vào quá trình thảo luận, phân tích giữa nhà NC và
các bên liên quan
– Công cụ: 5 Whys
– Công cụ phổ biến: biểu đồ phân tích nguyên nhân - kết quả
hình xương cá
Chương trình
Nhận thức của KH
Promotion
Không đủ thời
Chưa có kế hoạch
gian
Promotion
Không biết thông Chưa công bố chi
tin tiết các chiến
dịch
Mobile
Banking
… …
Sơ đồ NN-KQ (sơ đồ xương cá): kết quả phát triển
dòng thẻ Premium không như kỳ vọng
Phương pháp
sale không Chính sách mở thẻ
…
hiệu quả chưa đủ hấp dẫn
Có quá nhiều
loại thẻ khác
nhau
Khả năng chấp SP của NH
nhậnthanh không có lợi
toán hạn chế thế cạnh tranh
Cách viết mục: tuyên bố vấn đề (*)
Cách chuyển Câu hỏi nghiên cứu thành Mục tiêu nghiên cứu
– Nếu nguồn dữ liệu sơ cấp ở dạng định tính thì tổ chức thu thập qua
thảo luận nhóm, thảo luận tay đôi
– Nếu nguồn dữ liệu sơ cấp ở dạng định lượng thì thu thập thông qua
phỏng vấn dạng survey questionnaire ( bảng câu hỏi khảo sát)
– Nếu nguồn dữ liệu thứ cấp thì thu thập bằng cách nào?
Bỏ sót dữ liệu
2-50
3. Cấu trúc đề cương/ đề xuất nghiên cứu
trong KD/QT (dạng ứng dụng)
• Đề cương/ đề xuất nghiên cứu (research proposal):
– Là quá trình hoạch định dự án nghiên cứu
– Nhà nghiên cứu xác định cụ thể cái gì cần đạt được ( mục
tiêu nghiên cứu)?
– Cách thức/ phương pháp tối ưu để đạt được mục tiêu đặt ra?
Trả lời cho câu hỏi: Chúng ta biết được những gì liên quan đến công
trình nghiên cứu mà chúng ta đang thực hiện?
• Dấu hiệu đầu tiên minh chứng khả năng của nhà nghiên cứu
• Thể hiện tính trung thực trong khoa học (không lấy công trình của
người khác làm của mình)
• Kỹ năng viết lại (paraphrase) văn phong của các tác giả trước
đóng vai trò rất quan trọng khi trích dẫn
• Có 2 loại trích
– Trích nguyên văn
– Trích có paraphrase
66
8/30/2020 TS. Cao Quốc Việt 66
APA, ví dụ minh họa (citation)
Trích dẫn trong bài viết:
Theo Czinkota & Ronkainen (2013, trang 4), “Marketing quốc tế là quá
trình lập kế hoạch và thực hiện các giao dịch xuyên quốc gia nhằm
thực hiện việc trao đổi hàng hóa/dịch vụ để thỏa mãn những mục tiêu
của các cá nhân và các tổ chức”.
68
8/30/2020 TS. Cao Quốc Việt 68