Professional Documents
Culture Documents
TE4578 Nang Luong Gio Va Dai Duong - L2 Up-02-12-2023
TE4578 Nang Luong Gio Va Dai Duong - L2 Up-02-12-2023
ĐẠI DƯƠNG
Fundamentals of wind turbine and ocean energy engineering
Chương 1: Tổng quan về Năng lượng gió và năng lượng đại dương
Chương 2: Xác định tiềm năng gió và tiềm năng năng lượng đại dương
Chương 3: Các loại thiết bị khai thác NLG và NLĐD
Chương 4: Lựa chọn thiết bị khai thác NLG và NLĐD
Chương 5: Tính toán thiết kế sơ bộ thiết bị khai thác NLG và NLĐD
Tiềm năng năng lượng gió và đại dương
ở Việt Nam
Việt Nam
Quy hoạch đến 2030
• Dự kiến công suất các loại điện phát triển tới các năm 2020 và 2030
như sau:
• - Thủy điện nhỏ 3500 MW/6000 MW
• - Điện sinh khối, sinh hóa, địa nhiệt ... 940 MW/3400 MW
• - Điện gió 710 MW/6000 MW
• - Điện mặt trời 850 MW/11800MW
• - Tổng cộng các nguồn NLTT 6004 MW(năm2020)/27200
MW(năm2030)
Tiềm năng năng lượng đại dương Việt Nam
• Trên Biển Đông tiềm năng bức xạ có xu hướng tăng dần từ phía Bắc xuống phía Nam. Phía Bắc vĩ
tuyến 20oN: 4000 Wh/m2/ngày.
Phía Nam vĩ tuyến 20oN: 5000 Wh/m2/ngày. Vùng nhiều tiềm năng nhất: ngoài khơi biển Nam
Trung Bộ gồm cả Hoàng Sa và Trường Sa, vùng biển Vũng Tàu – Côn Đảo.
• Ven biển Việt Nam chia làm 54 vùng theo mật độ năng lượng sóng biển Quảng Ninh đến Nghệ An,
Thanh Hóa đến Dung Quất, Quảng Ngài, Dung Quất đến Ninh Thuận, Ninh Thuận đến Cà Mau, Cà
Mau đến Kiên Giang. Vào mùa gió Đông Bắc công suất điện sóng đạt cực đại 40kW/m phía Bắc bờ
biển Việt Nam và 30kW/h vùng phía Nam.
• Vùng có tiềm năng năng lượng thủy triều biển nhất là vùng bắc vịnh Bắc Bộ, vùng ven biển Vũng
Tàu – Cà Mau. Các địa điểm tiềm năng thủy triều phân bố từ phía Bắc đến phía Nam, vịnh Hạ Long
– 4,7 GWh, Diễn Châu - 620 GWh, Văn Phong -308 GWh, Quy Nhơn -135 GWh, Cam Ranh – 185
GWh, Gành Rái – 714 GWh, Đồng Tranh – 371GWh, Rạch Giá – 139 GWh
BẢN ĐỒ GIÓ ĐẤT LIỀN VÀ BIỂN ĐẢO Ở VIỆT NAM
7
Tiềm năng gió trên đất liền
Độ cao 65 m
Tiềm năng gió trên đất liền
Quy hoạch điện gió các vùng dự kiến tới năm 2030
Tên vùng Đã được bổ sung Đã đăng ký
quy hoạch (MW) đầu tư (MW)
Bắc bộ
Bắc Trung bộ 372
Trung Trung bộ 560 2.522
Tây Nguyên 286,8 10.174
Nam Trung bộ 2.030 2.461
Nam bộ 2.099 14.775
Toàn quốc 4.975,8 30.304
Tiềm năng lượng gió ngoài khơi
Tiềm năng gió được đánh giá = diện tích cùng tiềm năng gió KT x 1 MW/25 ha
Tổng Cục Năng lượng, Bộ Công thương (2012), Báo cáo tóm tắt Qui hoạch Phát triển điện gió
toàn quốc giai đoạn đến năm 2020, có xét đến 2030
7728
MW
Gió ngoài khơi
Phân vùng gió biển Việt Nam
Theo độ sâu, địa hình và tốc độ gió trung bình năm (3 mức cao, vừa, thấp)
dựa theo chuỗi 10 năm (đo đạc gió vệ tinh NOAA) khu vực biển ven bờ Việt
Nam được chia thành 5 khu vực như sau (theo đường bờ):
1. Quảng Ninh - Quảng Trị (biển thoải, nông, mật độ năng lượng gió vừa)
2. Quảng Bình - Quảng Ngãi (biển thoải, hẹp, mật độ năng lượng gió thấp)
3. Bình Định - Ninh Thuận (biển nông hẹp, mật độ năng lượng gió thấp)
4. Bình Thuận - Mũi Cà Mau (biển thoải, nông, mật độ năng lượng gió cao)
5. Mũi Cà Mau - Kiên Giang (biển nông, mật độ năng lượng gió vừa)
TUA BIN GIÓ TRỤC NGANG TUA BIN GIÓ TRỤC ĐỨNG
• Chỉ tiếp cận với gió mạnh. • Hoạt động ở bất kỳ tốc độ nào.
ƯU ĐIỂM • Có hiệu suất cao. • Lắp ráp, chế tạo đơn giản, giá thành rẻ.
• Hoạt động ở mọi hướng.
• Chỉ tiếp cận được hướng gió vuông • Hiệu suất kém.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TIẾN NÂNG CAO HIỆU SUẤT TUA-BIN
MẪU CẢI TIẾN ĐẶC ĐIỂM TÀI LIỆU THAM KHẢO MẪU CẢI TIẾN ĐẶC ĐIỂM TÁC GIẢ
(2018)
(CÁNH XOẮN) (2016)
(2004) (2013) (2012)
TT Độ sâu (m) Toàn cầu (GW) Việt Nam (GW) VN/TC (%)