Professional Documents
Culture Documents
HDC NGÀY 1 LẦN I
HDC NGÀY 1 LẦN I
& ÔN SINH HỌC CÁC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2023 – 2024
c (1) Sai. X làm giảm khả năng tổng hợp ATP của tế bào giảm khả năng phân giải 0,25
glucose trong tế bào.
(2) Sai. Chất X tác động lên một quá trình chuyển hóa của tế bào và làm giảm khả 0,25
năng tổng hợp ATP, xảy ra ở cả tế bào phôi.
(3) Đúng. Vì protein vận động cần ATP để thực hiện chức năng. 0,25
Câu 2 (1,5 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1,5
2.1. a Tốc độ sinh trưởng tăng mạnh ở pha II nhưng sau đó giảm ở pha III là do sự lão hóa 0,25
của tế bào. Nguyên nhân là do việc tích lũy các đột biến, sự ngắn dần của vật chất di
truyền làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của tế bào.
b Phân tích đồ thị:
- Giai đoạn đầu tế bào chuột mất tiềm năng sinh trưởng. 0,25
- Sau khi trải qua quá trình lão hóa, sự sinh trưởng lại tăng lên mạnh mẽ có thể là sự
xuất hiện của các biến thể bất tử.
Cơ chế:
- Đột biến dẫn đến ung thư và cho phép chúng sống sót, tiếp tục sinh trưởng.
0,25
- Xuất hiện các cơ chế bảo tồn đầu mút nhiễm sắc thể, hoặc mất cơ chế tín hiệu bề
mặt.
Ứng dụng:
0,25
- Sử dụng các tế bào bất tử phục vụ cho các thử nghiệm in vitro
- Nghiên cứu các cơ chế chống ung thư.
2.2 (1) Sai. 0,25
(2) Đúng. 0,25
(3) Sai. 0,25
(4) Sai. 0,25
0,5
+ Trong giai đoạn đầu, tế bào T – CD 4+ tăng cao do có mặt virus kích thích hệ thống
miễn dịch nhưng số lượng tế bào này giảm dần ở giai đoạn muộn do sự phóng thích 0,25
các hạt virut đồng thời tế bào T – CD 8+ được hoạt hóa sẽ tiêu diệt các tế bào T –
CD4+ mang kháng nguyên số lượng tế bào T – CD4+ giảm dần.
+ Trong giai đoạn đầu, tế bào T – CD 8+ tăng cao do được hoạt hóa bởi tế bào T- T –
CD4+ và giữ ở mức cân bằng ổn định ở giai đoạn giữa mặc dù lúc này số lượng tế 0,25
bào T – CD4+ giảm dần do các tế bào T – CD 4+ còn lại bù trừ hoạt động của các tế
bào T – CD4+ giảm. Ở giai đoạn muộn, tế bào T – CD 4+ giảm mạnh thì tế bào này
cũng giảm theo do tính chất hoạt động tương đối của T – CD4+.
+ Số lượng virut HIV tăng lên ở giai đoạn đầu khi mới xâm nhập, sau đó giảm 0,25
xuống, thực hiện chu trình tiềm tan, khi hệ miễn dịch cơ thể suy yếu, số lượng virut
HIV sẽ tăng lên.
Câu 4 (1,5 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1,5
a Nảy mầm. Vì ánh sáng kích thích tổng hợp GA → Kích thích hạt nảy mầm. 0,25
b Mức độ hoạt động của gene phân giải ABA tăng, gene tổng hợp ABA giảm. Vì ánh 0,5
sáng kích thích hạt nảy mầm thông qua làm tăng hàm lượng GA và giảm hàm lượng
ABA thông qua sự điều hòa hoạt tính với PIL5.
c Mức độ hoạt động của các gene mã hóa các enzyme tổng hợp ABA và enzyme 0,5
phân giải GA tăng, mức độ hoạt động của các gene mã hóa các enzyme phân giải
ABA và enzyme tổng hợp GA giảm. Vì nhiệt độ thấp ức chế hạt nảy mầm, nhiệt độ
cao kích thích hạt nảy mầm.
d Kích thích. Vì sự bổ sung NO làm tăng tỷ lệ nảy mầm. 0,25
Câu 5 (1,5 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1,5
5.1.a Dựa vào kết quả ta thấy, nhóm 2 và nhóm 4 có độ mở khí khổng thấp hơn do trồng
trong môi trường ngập úng rễ bị thiếu oxy, cây phải tiến hành quá trình lên men 0,25
và phá hủy tế bào để tạo khoang chứa không khí khả năng hút nước kém cây
đáp ứng stress thiếu nước bằng cách tang tạo ABA đóng khí khổng.
Ở cây 4, độ dẫn nước cao hơn so với các nhóm còn lại có thể là do vi sinh cộng sinh 0,25
hỗ trợ khả năng lấy nước.
b Độ dẫn nước của rễ phụ thuộc vào cấu trúc của rễ, trong trường hợp này sự có mặt 0,25
của vi khuẩn giúp cho rễ của cây cà chua nhóm 4 có khả năng tiếp cận với nguồn
nước và dinh dưỡng mà rễ không thể tiếp cận được.
5.2.a Trong điều kiện đất trồng bị ngập ứng, lượng O 2 là không đủ cung cấp cho cây → cây
thực hiện quá trình lên men để duy trì năng lượng với hiệu suất kém; các tế bào rễ có 0,25
thể chết theo chương trình (thối rễ).
+ Do rễ bị tổn thương trong điều kiện đất trồng bị ngập úng → cây không thể hấp thu
nước và muối khoáng hiệu quả → giảm năng suất quang hợp và giảm lượng chất hữu
cơ tạo ra → giảm khả năng sinh trưởng của cây.
b + Chuyển trình tự tăng cường vào gen mã hóa enzyme tham gia sự tổng hợp C 2H4 →
lượng C2H4 được tạo ra làm khởi phát quá trình phá hủy lớp tế bào ở miền vỏ rễ và thân 0,25
tạo ra các khoang rỗng (khoang khí) đưa O 2 từ trên mặt nước xuống rễ để cung cấp O 2
cho rễ → giảm tỉ lệ thối rễ.
+ C2H4 còn làm tăng mức nhạy cảm của gibberelin với thụ thể → tăng kéo dài lóng của
cây lúa → tăng khả năng tiếp cận với nguồn O 2 bên trên mặt nước của các cây lúa đang 0,25
ở dưới mặt nước
Câu 6 (2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
2,0
6.1a
0,5
b Vì hai loài này thuộc hai nhóm thực vật khác nhau, trong đó lúa mì (C 3) và xanh
gama (C4) nên cơ quan thực hiện tổng hợp tinh bột cũng sẽ có sự khác nhau. Vì 0,5
lugol giúp nhận biết tinh bột nên ở C 3, việc tổng hợp tinh bột diễn ra ở mô giậu.
Trong khi đó, C4 phải tổng hợp tinh bột ở tế bào bao bó mạch ở hai vị trí khác
nhau.
6.2.a Dựa theo nguyên lí chất cạnh tranh, tốc độ phản ứng sẽ tăng khi nồng độ cơ chất 0,25
tăng. Như vậy tế bào sẽ tạo một kho dự trữ với cơ chất nhằm duy trì nồng độ cơ
chất luôn cao tăng tốc độ phản ứng.
b Vẫn có thể xảy ra trong thời gian ngắn và dừng lại. Vì
+ Ánh sáng cung cấp năng lượng cho pha sáng để tạo NADPH và ATP Khi tắt 0,25
ánh sáng, pha II sẽ bị dừng lại tại bước sử dụng ATP và NADPH.
+ Pha III cũng sẽ không hoạt động khi không được cung cấp ATP để tái tạo chất 0,25
nhận để pha I diễn ra.
c Do cây ưa bóng có tỉ lệ chlorophyl b cao hơn tăng lượng photon hấp thu ánh 0,25
sáng tăng hiệu suất hấp thụ ánh sáng / đơn vị tăng tạo ATP và NADPH
cung cấp cho hoạt động pha tối nhiều hơn.
Hạ Granna của cây ưa bóng có kích thước lớn hơn tăng hiệu quả hấp thụ ánh
sáng.
HẾT