You are on page 1of 12

CƠ SỞ HÀNH VI CỦA NHÓM

MỤC TIÊU CHƯƠNG HỌC

Sau khi học xong chương 6 chúng ta có thể

1. Phân biệt giữa nhóm chính thức và nhóm không


chính thức.
2. Trình bày các giai đoạn hình thành một nhóm
3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
nhóm
4. Liệt kê những điểm mạnh và điểm yếu ra quyết
định theo nhóm.
5. Các kỹ thuật ra quyết định nhóm

8–2

1. Định nghĩa nhóm và phân loại nhóm

Nhóm Đặc điểm của 1 nhóm


Là hai hay nhiều cá
- Nhiều người
nhân, có tác động qua lại
và phụ thuộc lẫn nhau, - Mục tiêu chung.
họ đến với nhau để đạt - Sự tương tác giữa các thành viên
đến những mục tiêu cụ - Có nguyên tắc hoạt động
thể .

8–3

1
1. Định nghĩa nhóm và phân loại nhóm

Nhóm chính thức (formal groups)


Được hình thành theo cơ cấu
tổ chức quản lý của đơn vị.

Nhóm không chính thức


(informal groups)
là những liên minh hình
thành một cách tự nhiên từ môi
trường công việc trên cơ sở những
quan hệ thể hiện sự thụ cảm giữa
các cá nhân.
8–4

NHOÙM

Nhoùm chính thöùc Nhoùm khoâng chính thöùc

Nhoùm Nhoùm Nhoùm lôïi ích Nhoùm baïn beø


chæ nhieäm
huy vuï

2. Phân loại nhóm

Nhóm chỉ huy Nhóm nhiệm vụ


Một nhóm bao gồm Các cá nhân làm việc
các cá nhân báo cáo trực chung để hoàn thành
tiếp cho quản lý nhiệm vụ công việc

Ví dụ: các phòng ban, Ví dụ: mọi người cùng


tổ đội có người đứng làm việc để đạt kết quả
đầu và quản lý mọi như lắp ráp 1 sản phẩm,
người. tạo ra 1 dịch vụ

8–6

2
2. Phân loại nhóm

Nhóm lợi ích Nhóm bạn bè


Các cá nhân làm việc với Các cá nhân làm việc chung
nhau để đạt được một mục vì họ có cùng những tính
tiêu cụ thể mà họ quan tâm. cách chung

Thảo luận:
Hãy kể tên các nhóm
không chính thức trong
cuộc sống và công việc?

3. LỢI ÍCH CỦA LÀM VIỆC NHÓM

Lợi ích đối với tổ chức


- Đưa ra quyết định chính xác hơn, phát huy khả
năng phối hợp những bộ óc sáng tạo để đưa các quyết
định đúng đắn.
- Phát triển các sản phẩm và dịch vụ tốt hơn.
- Tạo ra một lực lượng lao động khí thế hơn so với
làm việc đơn lẻ.

3. LỢI ÍCH CỦA LÀM VIỆC NHÓM


Lợi ích đối với cá nhân người lao động:
- Cảm thấy mối quan hệ với những người khác,
được động viên để hoàn thành mục tiêu chung của nhóm.
- Khi các thành viên cùng góp sức giải quyết một
vấn đề chung, họ học hỏi được cách xử lý mọi nhiệm vụ
đơn giản hay khó khăn.
- Có thể thực hiện nhiều công việc khác nhau
trong nhóm - giảm bớt sự nhàm chán vì chỉ thực hiện
một công việc duy nhất
- Thỏa mãn được các nhu cầu về an toàn, quyền
lực, liên minh và địa vị….

3
4. Giai đoạn hình thành và phát triển nhóm

Giai đoạn hình thành


Giai đoạn đầu của quá trình phát triển nhóm, có đặc điểm
rất nhiều rủi ro.

Đặc điểm của giai đoạn này:


- Các thành viên được tập hợp từ nhiều nguồn
khác nhau, có sự khác nhau trong tính cách, khí
chất, mục tiêu,…..
- Các thành viên đam mê và nhiệt huyết.
- Các thành viên thăm dò nhau, có khoảng
cách giữa họ.
- Giai đoạn sóng ngầm, cản trở người nổi trội
8–10

4. Giai đoạn hình thành và phát triển nhóm

Giai đoạn bão tố - xung đột


Giai đoạn hai của quá trình phát triển nhóm có đặc điểm
thường xảy ra xung đột trong nội bộ nhóm.

Đặc điểm:
- Cá nhân thể hiện cái tôi, có mâu
thuẫn gay gắt và xung đột.
- Dễ dẫn đến bế tắc trong giải quyết
vấn đề và giải tán nhóm.

4. Giai đoạn hình thành và phát triển nhóm

Giai đoạn hình thành các chuẩn mực


Giai đoạn ba trong quá trình phát triển nhóm có đặc điểm mối
quan hệ thân thiết và bền chặt hơn.

Đặc điểm:
- Nhận thấy lợi ích của nhóm. Điều
chỉnh bản thân để hòa hợp với nhóm.
Thích nghi với các chuẩn mực nhóm
- Giao tiếp dễ dàng, chấp nhận lắng
nghe..

4
4. Giai đoạn hình thành và phát triển nhóm

Giai đoạn thực hiện


Giai đoạn thứ 4 của nhóm, nhóm lúc này hoạt
động theo chức năng đầy đủ
Đặc điểm:
- Nhóm tập trung vào nhiệm vụ và thực hiện với kết quả cao.
- Hệ thống công việc được thiết lập
- Giao tiếp dễ dàng.

8–13

4. Giai đoạn hình thành và phát triển nhóm

Giai đoạn chuyển tiếp hay kết thúc


Giai đoạn cuối cùng của quá trình
phát triển đối với những nhóm tạm
thời, có đặc điểm cuốn chiếu các hoạt
động hơn là thực hiện nhiệm vụ

8–14

4. Giai đoạn hình thành và phát triển nhóm

8–15

5
5. Mô hình hành vi nhóm

Nguồn Nhiệm vụ
lực của nhóm
các thành
viên trong
Yếu tố Kết quả
nhóm Quy trình
bên ngoài thực hiện
nhóm
tác động và hài lòng
đến nhóm Cấu trúc
nhóm

8–16

5.1. Yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến nhóm

Những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến nhóm


• Chiến lược chung của tổ chức: Thay đổi trong chiến lược
dẫn đến thay đổi kết quả hoạt động của nhóm
• Cơ cấu quyền lực: Sơ đồ tổ chức quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các hoạt động nhóm
• Các quy định chính thức: Nội quy, chính sách, thủ tục của
tổ chức có quy định về hoạt động nhóm.

8–17

5.1. Yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến nhóm


Những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến nhóm (tt)
• Nguồn lực của tổ chức: Khả năng tài chính, trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động nhóm.
• Quy trình lựa chọn: Việc tuyển dụng các thành viên trong
tổ chức sẽ ảnh hưởng đến các thành viên trong nhóm hoạt
động.

• Hệ thống thực hiện và đánh giá công việc: Các hệ thống


này có được thực hiện thường xuyên, công bằng và có kích
thức làm việc nhóm
• Văn hóa tổ chức (chương 11)
• Bố trí nơi làm việc: địa điểm cho các thành viên gặp gỡ,
trao đổi và làm việc 8–18

6
5.2 Nguồn lực của các thành viên trong nhóm

 Kiến thức, kỹ năng và khả năng


– Kỹ năng giao tiếp
• Quản lý và giải quyết xung đột
• Hợp tác giải quyết vấn đề
• Truyền thông
– Tính cách cá nhân
• Tính xã hội
• Tính sáng tạo
• Tính cởi mở
• Tính linh động

8–19

5.2 Nguồn lực của các thành viên trong nhóm

 Những yếu tố cần thiết đối với thành viên trong nhóm
để có thể làm việc nhóm tốt.
– Lòng tin - Khả năng giao tiếp
– Bình tĩnh - Khả năng hợp tác.
– Tôn trọng - Khả năng thuyết phục
– Khả năng kiểm soát tình huống
– Khả năng chịu áp lực

8–20

5.3 Cấu trúc nhóm – lãnh đạo

 Lãnh đạo chính thức


– Người lãnh đạo do tổ chức đề cử để quản lý nhóm.
– Người lãnh đạo có quyền lực từ vị trí họ đang nắm giữ
trong cơ cấu tổ chức.
– Người lãnh đạo chính thức có thể hoặc không thể là
người lãnh đạo không chính thức của nhóm.

8–21

7
5. Mô hình hành vi nhóm

Nguồn Nhiệm vụ
lực của nhóm
các thành
viên trong
Yếu tố Kết quả
nhóm Quy trình
bên ngoài thực hiện
nhóm
tác động và hài lòng
đến nhóm Cấu trúc
nhóm

8–22

5.3 Cấu trúc nhóm- các chuẩn mực

Chuẩn mực
Những tiêu chuẩn về hành vi được các thành viên trong
nhóm chấp nhận. Đó là giá trị, hành vi, niềm tin mà
nhóm chia sẽ.
Các dạng chuẩn mực:
• Chuẩn mực thực hiện
• Chuẩn mực hình thức
• Chuẩn mực thu xếp xã hội
• Chuẩn mực phân bổ nguồn lực

8–23

5.3 Cấu trúc nhóm- Các chuẩn mực (tt)

Tuân thủ
Điều chỉnh hành vi của cá nhân cho
phù hợp với các tiêu chuẩn của
nhóm.

Nhóm liên quan


Đây là những nhóm quan trọng
mà khi là thành viên trong nhóm
hoặc hy vọng là thành viên của
nhóm thì phải tuân thủ theo
chuẩn mực của nhóm.

8–24

8
5.3 Cấu trúc nhóm- Các chuẩn mực (tt)

Hành vi lệch lạc nơi làm việc


Hành động chống lại tập thể của
các thành viên trong tổ chức, họ dùng
hình thức bạo lực có chủ địch để đe
doạ các chuẩn mực và dẫn đến hậu
quả tiêu cực cho tổ chức, cho những
người khác.

8–25

Loại hình hành vi lệch lạc nơi làm việc


Loại hình Ví dụ
Sản xuất Sớm rời bỏ
Làm việc chậm chạp có chủ ý
Lãng phí nguồn tài nguyên
Tài sản Phá hoại
Đánh cắp
Không cho vận hành trong giờ làm việc
Chính sách Biểu hiện thiên vị
Tán gẫu và phao tin đồn
Khiển trách đồng nghiệp
Xâm phạm cá nhân Quấy rối tình dục
Lạm dụng từ ngữ
Ăn cắp của đồng nghiệp 8–26

5.3 Cấu trúc nhóm- Địa vị

Địa vị
Là vị trí hay thứ hạng do những người khác đặt ra cho
nhóm hay các thành viên trong nhóm.
Địa vị có thể đạt được một cách chính thức do tổ
chức đặt ra hoặc đạt được một cách không chính thức nhờ
vào tuổi tác, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, tính cách
mà mọi người đánh giá cao.

Chuẩn mực của nhóm

Địa vị của các


Địa vị Công bằng thành viên
trong nhóm
Văn hóa

9
5.3 Cấu trúc nhóm- Quy mô

Tiêu phí thời gian xã hội


Keát quaû coâng vieäc
Là khuynh hướng cá nhân ít
cố gắng khi làm việc tập thể so với
làm việc cá nhân (khái niệm
feeder)

Những kết luận khác:


- Số thành viên trong nhóm là
số lẻ làm việc tốt hơn số chẵn.
- Nhóm có từ 7 đến 9 người
Quy moâ nhoùm
thực hiện công việc nhìn chung
là tốt hơn so với nhóm nhỏ hơn
hoặc lớn hơn. 8–28

5.3 Cấu trúc nhóm- thành phần

Nhân khẩu nhóm


Các thành viên trong nhóm chia sẻ
những thuộc tính chung về nhân khẩu ở mức độ
nào đó như tuổi, giới tính, chủng tộc, trình độ
học vấn, mức độ phục vụ trong tổ chức và tác
động của thuộc tính này đến thuyên chuyển

8–29

5.3 Cấu trúc nhóm- tính liên kết

Tính liên kết


Thể hiện mức độ gắn kết của các thành viên trong
nhóm hay mức độ động viên để các thành viên ở lại làm việc
chung một nhóm.

Tăng tính liên kết của nhóm:


 Thành lập nhóm với quy mô nhỏ hơn
 Khuyến kích nhóm thống nhất mục tiêu
 Tăng thời gian các thành viên làm việc chung.
 Tăng địa vị của nhóm.
 Khuyến khích cạnh tranh với các nhóm khác.
 Khen thưởng cho cả nhóm chứ không phải từng cá nhân.
 Tách nhóm theo quy luật tự nhiên. 8–30

10
5.4 Quy trình nhóm

Quy trình nhóm


Cho biết nhóm hoạt động như thế nào. Quy trình
nhóm sẽ giúp tạo ra sản phẩm lớn hơn tổng những yếu tố
đầu vào

Ảnh hưởng điều kiện thuận


lợi - xã hội
Đề cập đến xu hướng
kết quả công việc tăng hoặc
giảm khi có mặt những người
khác.

8–31

Aûnh höôûng cuûa quy trình nhoùm

Hieäu quaû tieàm


naêng cuûa nhoùm

+
Ñaït ñöôïc töø
quy trình

– Toån thaát töø


quy trình

= Hieäu quaû hieän


taïi cuûa nhoùm
8–32

5.5 Nhieäm vuï cuûa nhoùm

Nhiệm vụ có thể là đơn giản hay phức tạp.


Tính phức tạp cao nói lên những nhiệm vụ mới,
không có tính thông lệ.
Nhóm lớn có nhiều thông tin hơn khi giải
quyết các nhiệm vụ phức tạp.
Nhóm nhỏ phù hợp để hợp tác và thực hiện
những nhiệm vụ phức tạp.
Các nhiệm vụ đơn giản, theo thông lệ và được
chuẩn hóa, thì hiệu quả làm việc của nhóm vẫn cao
cho dù nhóm gặp phải những vấn đề về xung đột,
lãnh đạo yếu kém, truyền thông không tốt.
8–33

11
6. Ra quyết định nhoùm

 Ra quyết định
Ra quyết định là việc lựa chọn phương án tốt
nhất cho vấn đề cần giải quyết.

8–34

6. Ra quyeát ñònh theo nhoùm

 Điểm mạnh  Điểm yếu


– Thông tin có tính cạnh tranh – Tốn nhiều thời gian hơn
hơn – Tăng áp lực tuân thủ
– Tăng tính đa dạng trong quan – Chịu sự thống trị của một
điểm hay một vài thành viên
– Chất lượng của các quyết định – Trách nhiệm mơ hồ
cao hơn
– Tăng tính chấp nhận giải pháp.

8–35

6.1 Kyõ thuaät ra quyeát ñònh nhoùm

Các nhóm tương tác Động não


(PP Pattern) (PP Brandstorming)
là các nhóm điển Quá trình đưa ra ý tưởng
hình. Qua nhóm, các thành mới, quá trình này khuyến khích
viên có thể trao đổi trực tiếp bất kỳ giải pháp nào cho vấn đề
với nhau và không cho chỉ trích

Kỹ thuật nhóm danh nghĩa Họp điện tử


Phương pháp ra quyết Một cuộc họp mà các
định nhóm trong đó các thành thành viên trao đổi với nhau
viên họp với nhau để đưa ra các thông qua máy tính, qua đó các
đánh giá có hệ thống nhưng độc đánh giá được dấu tên và tập
lập. hợp bỏ phiếu

8–36

12

You might also like