You are on page 1of 86

Team

Team work
work
A. Giới
A. Giới thiệu
thiệu kỹ
kỹ năng
năng làm
làm việc
việc nhóm
nhóm

Tổng
Tổng quan
quan về
về làm
làm việc
việc nhóm
nhóm

1.
1. Khái
Khái niệm
niệm nhóm
nhóm
2.
2. Nhu
Nhu cầu
cầu làm
làm việc
việc nhóm
nhóm
3.
3. Các
Các thuận
thuận lợi
lợi
4.
4. Các
Các khó
khó khăn
khăn
5.
5. Phân
Phân loại
loại nhóm
nhóm
6.
6. Kỹ
Kỹ năng
năng làm
làm việc
việc nhóm
nhóm
1.
1. Khái
Khái niệm
niệm nhóm
nhóm

 “ Hai hay nhiều người làm việc với nhau để cùng hoàn
thành một mục tiêu chung” (Lewis-McClear)
 “ Một số người với các kỹ năng bổ sung cho nhau, cùng
cam kết làm việc, chia sẻ trách nhiệm vì một mục tiêu
chung" (Katzenbach và Smith)
 " Nó như một chiếc xe Ferrari, hoạt động cực kì mạnh
mẽ, nhưng tốn rất nhiều tiền của/công sức để bảo
dưỡng"
 Là một nhóm người có những kỹ năng khác nhau,
những nhiệm vụ khác nhau, nhưng làm việc chung với
nhau, bổ sung các chức năng và hỗ trợ cho nhau để đạt
được mục tiêu chung.
Chưa
Chưa hệ
hệ thống
thống
Hệ
Hệ thống
thống
Làm
Làm việc
việc nhóm
nhóm

 Đến với nhau chỉ là sự


khởi đầu
 Giữ được nhau là sự
tiến bộ
 Làm việc cùng nhau
mới là thành công
o Henry Ford
2.
2. Nhu
Nhu cầu
cầu làm
làm việc
việc nhóm
nhóm

 Thế giới của con người bắt đầu với chỉ một cá nhân,
một vài người và rồi họ tụ họp cùng nhau thành một
nhóm.
o Tuy nhiên, việc hoạt động theo nhóm lại thường dẫn tới sự xung
đột và kết quả là nhiều nhóm đã tan rã.
 Khi khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển thì yêu cầu
làm việc theo nhóm là cần thiết hơn bao giờ hết.
o Đơn giản vì không ai là hoàn hảo, làm việc theo nhóm sẽ tập
trung những mặt mạnh của từng người và bổ sung cho nhau.
o Hơn nữa, chẳng ai có thể cáng đáng hết mọi việc
Nhu
Nhu cầu
cầu làm
làm việc
việc nhóm
nhóm
Các
Các thuận
thuận lợi-
lợi- Đ
Đối
ối với
với cá
cá nhân
nhân

 Ít áp lực hơn so với làm việc cá nhân


 Giảm sự hốt hoảng và tính vô dụng khi đương đầu với
những mục tiêu lớn
 Đúc kết thêm nhiều kinh nghiệm khi làm việc với người
khác
 Tăng cường tính hợp tác và xây dựng trong một tổ
chức
 Đánh giá cao phần thưởng tinh thần (internal awards)
khi hoàn thành công việc nhóm
 Có nhiều động lực hơn đến hoàn thành công việc
Các
Các thuận
thuận lợi-
lợi- Đ
Đối
ối với
với cá
cá nhân
nhân

 Năng suất công việc hiệu quả hơn so với làm việc cá
nhân
 Để giải quyết các công việc ngoài khả năng của cá
nhân
 Để đạt được kết quả lớn hơn, tốt hơn và có nhiều ý
tưởng hơn
 Cải thiện môi trường làm việc, giải tỏa căng thẳng
 Tăng lòng tin, tự tin thông qua các lời động viên khuyến
khích.
 Học hỏi được nhiều hơn
Thuận
Thuận lợi-
lợi- cấp
cấp quản
quản lý

 Ít căng thẳng và áp lực để hoàn thành mục tiêu


o vì làm việc nhóm giúp tăng năng suất, hiệu qủa, sự trung thành và
xóa bỏ căng thẳng trong nội bộ

 Công tác quản lí nhóm dễ dàng hơn quản lí từng cá nhân


o vì nhóm thường hoạt động theo kiểu bán phân quyền (semi-
autonomy)
Thuận
Thuận lợi-
lợi- cho
cho tổ
tổ chức
chức

 Đóng góp đáng kể trong việc tăng năng suất, hiệu quả và
giúp tổ chức phát triển
 Tạo dựng hình ảnh tích cực đối với khách hàng bên
ngoài và những nhân viên tiềm năng
4.
4. Khó
Khó khăn
khăn cho
cho tổ
tổ chức
chức
 Doanh nghiệp có cấu trúc quan liêu (bureaucratic) và
theo thứ bậc (hierarchical)
 Những thành viên trong nhóm có những chế độ thưởng
và lương bổng khác nhau
 Hệ thống quản lí thực hiện nhóm yếu kém như:
o chính sách tuyển dụng, lập mục tiêu, thực hiện mục tiêu
o giao tiếp yếu kém cản trở nhóm làm việc hiệu quả
 Mục tiêu đề ra chung chung
o không thể truyền tất cả những thông điệp cần thiết đến cho thành
viên trong nhóm
 Không mô tả công việc chi tiết, rõ ràng và những công
việc chi tiết không đi đến mục tiêu kinh doanh chung
Khó
Khó khăn
khăn cho
cho cấp
cấp quản
quản lý

 Cấp quản lí từ trung cấp trở lên (middle manager) thường


sợ mất quyền lực và địa vị hiện tại vì nhóm có thể không
cần giám sát khi thực hiện công việc
 Cấp quản lí thường không trao tất cả quyền tự quyết cho
nhóm vô tình ngăn cản nhóm cố gắng đến mục tiêu cuối
cùng
 Cấp quản lí không thể cung cấp đầy đủ điều kiện cho
nhóm
o thiếu công tác đào tạo cho nhóm, những công cụ và quyền hạn
cần thiết
Khó
Khó khăn
khăn cho
cho cá
cá nhân
nhân

 Sợ mất vị trí hiện tại và lạc lõng do nhu cầu cao trong làm
việc nhóm
 Lo ngại không được tín nhiệm, lương bổng và thăng tiến
khi kết quả chung của nhóm lấn át những đóng góp của
họ
 Sợ lãnh trách nhiệm quá lớn trong nhóm
5.
5. Phân
Phân loại
loại nhóm-
nhóm- Các
Các nhóm
nhóm chính
chính thức
thức

 Các nhóm chính thức là những nhóm có tổ chức.


o Chúng thường cố định, thực hiện công việc có tính thi đua, và có
phân công rõ ràng.
o Họ có cùng chung tay nghề chuyên môn để giải quyết các vấn đề
và điều hành các đề án.
 Các nhóm ở mọi cấp độ được tổ chức theo chuyên môn
và mang tính chất lâu dài để đảm đương các mục tiêu
chuyên biệt.
o Các nhóm chức năng chính thức thường đưa ra những ý kiến
chuyên môn theo các lĩnh vực riêng của họ.
5.
5. Phân
Phân loại
loại nhóm-
nhóm- Các
Các nhóm
nhóm chính
chính thức
thức

P E R F O R M A N C E LE V E L
Teamwork H igh-perform ing
C ooperative G roup

C ooperative
G roup

Individual
M em bers

Traditional
G roup

P seudo-group TYPE OF GROUP


5.
5. Phân
Phân loại
loại nhóm-
nhóm-Các
Các nhóm
nhóm kg
kg chính
chính thức
thức

 Những nhóm người nhóm lại với nhau thất thường để


làm việc theo vụ việc có tính chất đặc biệt nhằm giải
quyết nhiều nhu cầu, như:
o Các nhóm thực hiện theo dự án theo thời vụ
o Các nhóm linh động bàn thảo chiến lược hay cần dàn xếp từng
vụ việc
o Các nhóm nóng cần vận dụng trí tuệ cho những đề án cần nhiều
sáng tạo
o Những lực lượng đặc nhiệm tạm thời giải quyết gấp rút những
vấn đề đặc biệt trong thời gian ngắn
So
So sánh
sánh

 Nhóm càng chính thức  Cũng thế, các nhóm


càng cần được huấn không chính thức tuân
luyện về khả năng lãnh theo những quy trình
đạo của nó về các mặt thất thường.
như: o Những ý kiến và những
o các quy tắc của tổ chức giải pháp có thể được
và các quy trình phải phát sinh trên cơ sở tùy
tuân theo hứng

o thực hiện các báo cáo, o các quy trình quản lý


ghi chép tiến độ, và các thiếu nghiêm ngặt hơn
kết quả đạt được trên cơ
sở thông lệ.
Kỹ
Kỹ năng
năng làm
làm việc
việc nhóm
nhóm

 Kỹ năng làm việc nhóm là kỹ năng tương tác giữa các


thành viên trong một nhóm, nhằm thúc đẩy hiệu quả
công việc việc phát triển tiềm năng của tất cả các thành
viên.
 Một mục tiêu lớn thường đòi hỏi nhiều người làm việc với
nhau, vì thế làm việc nhóm trở thành một định nghĩa
quan trọng trong tổ chức cũng như trong cuộc sống.
o Xây dựng vai trò chính trong nhóm

o Kỹ năng quản lý hội họp.

o Phát triển quá trình làm việc nhóm

o Sáng tạo và kích thích tiềm năng


Nhóm
Nhóm và
và tổ
tổ

 Xét về mặt bản chất, nhóm là một sự thống nhất về mục


đích, là sự phối hợp và đối với một số người thì nhóm là
một biểu hiện của sự bình đẳng.
o Tuy nhiên, ít có tập thể nhân viên nào lại hội đủ điều kiện của
nhóm, mà thông thường đó chỉ là các tổ làm việc.

 Trong tổ làm việc, một nhà quản lý hay giám sát chung
sẽ chỉ đạo các thành viên và các thành viên đó không
nhất thiết phải hợp tác với nhau mới có thể hoàn tất
nhiệm vụ của họ.
o Ít có sự hợp tác giữa các nhân viên với nhau.

o Giữa cấp trên và cấp dưới tồn tại mối quan hệ báo cáo.
Các
Các giai
giai đoạn
đoạn hình
hình thành
thành và
và pt
pt nhóm
nhóm

4 giai đoạn phát triển nhóm


Thái độ

Tín nhiệm

Tương thuộc

Độc lập

Xung đột Vận hành


Phụ thuộc
t

Hình thành Bình thường hóa

Coming together is a beginning, staying together is progress,


and working together is success.
- Henry Ford
Giai
Giai đoạn
đoạn hình
hình thành
thành nhóm
nhóm

 Hình thành là giai đoạn nhóm được tập hợp lại. Mọi
người đều rất giữ gìn và rụt rè.
 Sự xung đột hiếm khi được phát ngôn một cách trực tiếp,
chủ yếu là mang tính chất cá nhân và hoàn toàn là tiêu
cực.
 Do nhóm còn mới nên các cá nhân sẽ bị hạn chế bởi
những ý kiến riêng của mình và nhìn chung là khép kín.
o Điều này đặc biệt đúng đối với một thành viên kém quan trọng và
lo âu quá.

o Nhóm phần lớn có xu hướng cản trở những người nổi trội lên
như một người lãnh đạo.
Cần
Cần làm
làm gì
gì ởở Giai
Giai đoạn
đoạn hình
hình thành
thành nhóm?
nhóm?

 Thiết lập và ổn định cơ cấu của nhóm


 Nên đặt ra một số điều lệ và nguyên tắc hoạt động
của nhóm
 Thường xuyên trao đổi một cách cởi mở về chuyên
môn, nguyện vọng, sở thích, sở trường hoặc những
kinh nghiệm tích lũy được trước đây hơn là lao vào
làm các dự án
 Phân công vai trò và nhiệm vụ các thành viên
 Xác định mục tiêu chung
Giai
Giai đoạn
đoạn xung
xung đột
đột

 Xung đột là giai đoạn tiếp theo.


o Khi đó, các bè phái được hình thành, các tính cách va chạm
nhau, không ai chịu lùi một bước trước khi giơ nanh múa vuốt.

 Điều quan trọng nhất là rất ít sự giao tiếp vì không có ai


lắng nghe và một số người vẫn không sẵn sàng nói
chuyện cởi mở.
 Sự thật là, sự xung đột này dường như là một thái cực
đối với nhóm làm việc của bạn
o nhưng nếu bạn nhìn xuyên qua cái bề ngoài tử tế và thấy được
những lời mỉa mai, công kích, ám chỉ, có thể bức tranh sẽ rõ
hơn.
Cần
Cần làm
làm gì
gì ởở Giai
Giai đoạn
đoạn xung
xung đột?
đột?

 Vai trò của trưởng nhóm được phát huy tối đa trong
việc định hướng hoạt động và giải quyết các xung đột
cá nhân
 Hướng mọi hành vi vào nhiệm vụ
 Không nên tham gia vào các dự án lớn hoặc các công
việc đòi hỏi sự phối hợp và đồng bộ cao
 Cần có sự quyết đoán ở một mức độ nhất định
 Cần chấp nhận một số thất bại để rút kinh nghiệm và
xem đó như một tất yếu trong quá trình phát triển
nhóm
Giai
Giai đoạn
đoạn bình
bình thường
thường hoá
hoá

 Ở giai đoạn này, nhóm bắt đầu nhận thấy những lợi ích
của việc cộng tác cùng với nhau và sự giảm bớt xung đột
nội bộ.
 Do một tinh thần hợp tác mới hiện hữu, mọi thành viên
bắt đầu cảm thấy an toàn trong việc bày tỏ quan điểm
của mình và những vấn đề này được thảo luận cởi mở
bên với toàn bộ nhóm.
 Sự tiến bộ lớn nhất là mọi người có thể bắt đầu lắng
nghe nhau.
o Những phương pháp làm việc được hình thành và toàn bộ nhóm
đều nhận biết được điều đó.
Cần
Cần làm
làm gì
gì ởở Giai
Giai đoạn
đoạn bình
bình thường
thường hoá?
hoá?

 Vai trò và nhiệm vụ của trưởng nhóm được chuyển


dần vào các thành viên
 Phát huy tính dân chủ, tiếng nói của tập thể là quan
trọng nhất
 Quy trình và biểu mẫu cần được đặt nặng, hướng mọi
người làm việc theo chuẩn và thể hiện tính chuyên
nghiệp
 Không nên phân tán lực lượng
 Nên tham gia vào các dự án có khách hàng và có
ràng buộc về thời gian
Giai
Giai đoạn
đoạn vận
vận hành
hành

 Đây là điểm cao trào, khi nhóm làm việc đã ổn định trong
một hệ thống cho phép
o trao đổi những quan điểm tự do và thoải mái
o và có sự hỗ trợ cao độ của cả nhóm đối với mỗi thành viên và
với các quyết định của nhóm.
Cần
Cần làm
làm gì
gì ởở Giai
Giai đoạn
đoạn vận
vận hành?
hành?

 Mỗi thành viên hãy là một thủ lĩnh của chính mình,
phát huy cao độ những năng lực cá nhân, tăng cường
sự tín nhiệm lẫn nhau
 Tôn trọng những cá nhân làm việc hiệu quả theo cách
riêng của họ
 Ý thức trách nhiệm cao, không cần giám sát và điều
khiển các công việc của các thành viên
 Nên tham gia vào các dự án quan trọng
Người
Người lãnh
lãnh đạo
đạo nhóm
nhóm

 Nhiệm vụ: Tìm kiếm các thành viên mới và nâng cao tinh
thần làm việc
 Khả năng phán đoán tuyệt vời những năng lực và cá tính
của các thành viên trong nhóm.
 Giỏi tìm ra các cách vượt qua những điểm yếu.
 Có khả năng trao đổi thông tin hai chiều.
 Biết tạo bầu không khí hưng phấn và lạc quan trong
nhóm.
Người
Người lãnh
lãnh đạo
đạo nhóm
nhóm

Xác định rõ mục tiêu


của nhóm

Chương trình đào tạo


Chọn đúng người
và phát triển

Chính sách
thưởng phạt hợp lý

4
Người
Người góp
góp ýý

 Nhiệm vụ: Giám sát và phân tích sự hiệu quả lâu dài của
nhóm.
 Không bao giờ thoả mãn với phương sách kém hiệu quả.
 Chuyên viên phân tích các giải pháp để thấy được các
mặt yếu trong đó.
 Luôn đòi hỏi sự chỉnh lý các khuyết điểm.
 Tạo phương sách chỉnh lý khả thi
Người
Người bổ
bổ sung
sung

 Nhiệm vụ: Đảm bảo nhóm hoạt động trôi chảy


 Suy nghĩ có phương pháp nhằm thiết lập biểu thời gian.
 Lường trước những trì trệ nguy hại trong lịch trình làm
việc nhằm tránh chúng đi.
 Có trí lực và mong muốn việc chỉnh đốn các sự việc.
 Có khả năng hỗ trợ và thắng vượt tính chủ bại
Người
Người giao
giao dịch
dịch

 Nhiệm vụ: Tạo mối quan hệ bên ngoài cho nhóm


 Người có ngoại giao và phán đoán đúng các nhu cầu của
người khác.
 Gây được sự an tâm và am hiểu.
 Nắm bắt đúng mức toàn cảnh hoạt động của nhóm.
 Chín chắn khi xử lý thông tin, đáng tin cậy
Người
Người điều
điều phối
phối

 Nhiệm vụ: Lôi kéo mọi người làm việc chung với nhau
theo phương án liên kết
 Hiểu những nhiệm vụ khó khăn liên quan tới nội bộ.
 Cảm nhận được những ưu tiên.
 Có khả năng nắm bắt các vấn đề cùng lúc.
 Có tài giải quyết những rắc rối.
Người
Người tham
tham gia
gia ýý kiến
kiến

 Nhiệm vụ: Giữ vững và khích lệ sinh lực đổi mới của
toàn nhóm
 Luôn có những ý kiến lạc quan, sinh động, thú vị.
 Mong muốn được lắng nghe ý kiến của những người
khác.
 Nhìn các vấn đề như những cơ hội cách tân đầy triển
vọng chứ không là những tai họa
Người
Người giám
giám sát
sát

 Nhiệm vụ: Bảo đảm giữ vững và theo đuổi các tiêu chuẩn
cao
 Luôn hy vọng vào những gợi ý đầy hứa hẹn.
 Nghiêm túc, đôi khi còn cần tỏ ra mô phạm, chuẩn mực.
 Phán đoán tốt về kết quả công việc của mọi người.
 Không chần chừ đưa vấn đề ra.
 Có khả năng tìm ra sai sót.
Các
Các nguyên
nguyên tắc
tắc làm
làm việc
việc nhóm-
nhóm- đồng
đồng thuận
thuận

 Những buổi họp là cách thức tuyệt hảo để bổi đắp tinh
thần đồng đội và thói quen làm việc theo nhóm ngay từ
lúc đầu mới thành lập nhóm.
 Những loạt buổi họp giúp các thành viên mới làm quen
với nhau, tạo sự nhất trí về các mục tiêu được giao cùng
các vấn đề cần giải quyết về mặt tổ chức.
Thiết
Thiết lập
lập mối
mối quan
quan hệ
hệ

 Mọi nhóm cần có sự hỗ trợ của đôi ngũ thâm niên ở cơ


quan chủ quản.
 Ba mối quan hệ chủ yếu mà nhóm cần tới là:
o Người bảo trợ chính của nhóm

o Người đầu ngành hoặc phòng ban có liên quan

o Và bất kỳ ai quản lý tài chính của nhóm


Khuyến
Khuyến khích
khích sự
sự sáng
sáng tạo
tạo

 Nhiều người trở thành những kẻ chỉ biết làm theo kinh
nghiệm và tính cách riêng của họ.
o Hãy phá thế thụ động ấy và tạo tính sáng tạo.

 Đừng để nhóm của bạn bị phân lớp thành những con


người chuyên sáng tạo và những kẻ thụ động.
o Muốn vậy, bạn luôn biết hoan nghênh tính đa dạng của các quan
điểm và ý tưởng, để rồi lái buổi tranh luận đi đến chỗ thống nhất.
Phát
Phát sinh
sinh những
những ýý kiến
kiến mới
mới

 Việc có được những sáng kiến đòi hỏi có người lãnh đạo
và cần một hình thức tổ chức nào đó, để kết quả buổi
họp có thể mở ra một hướng đi.
 Mọi ý kiến cần được ghi chép lên biểu đồ hay bảng để
mọi người có thể nhìn thấy.
o Sau đó, loại bỏ nhũng ý kiến bất khả thi và tóm tắt những ý khả
thi.

 Học cách ủy thác


Hình
Hình thức
thức uỷ
uỷ thác
thác

 Sự ủy thác cói hai hình thức: ủy thác công việc và ủy


thác quyền hành.
o Ủy thác công việc là phân nhỏ mỗi kế hoạch thành các phần việc
riêng và với mục tiêu riêng, rồi phân chúng cho các thành viên
của nhóm.
 Sau đó, phó mặc cho họ và chỉ can thiệp khi không đạt mục tiêu.
o Việc ủy thác quyền hành là sau khi tham khảo ý kiến, trao cho
người được ủy quyền đầy đủ quyền và để họ được hành xử nó.
Khi
Khi uỷ
uỷ thác
thác cần
cần

 Có khả năng muốn thực hiện:


o Đây là trường hợp ta gặp người được ủy nhiệm lý tưởng, sẵn
lòng nhận trách nhiệm và cũng sẵn lòng tham khảo ý kiến người
khác, thực hiện theo ý khi được ủy nhiệm.

 Có khả năng không muốn thực hiện:


o Loại người này không sẵn lòng học hỏi và tiếp thu ý kiến của
người khác, thiếu tinh thần hợp tác, không nên giao quyền cho
họ.
Khi
Khi uỷ
uỷ thác
thác cần
cần

 Thiếu khả năng muốn thực hiện:


o Cần được đào tạo bổ khuyết những mặt yếu trước khi được ủy
nhiệm.

 Thiếu khả năng, không muốn thực hiện:


o Giao việc cho loại người này hẳn là hỏng to.
Khuyến
Khuyến khích
khích phát
phát biểu
biểu

 Người lãnh đạo cần động viên mọi người bàn thảo, ngay
cả với ý kiến nghịch lại cũng có giá trị của nó
Chia
Chia sẻ
sẻ trách
trách nhiệm
nhiệm

 Bổ sung các cách thức hành động, giám sát tiến độ, sáng
tạo, có tính xây dựng khi hoạt động nhóm gặp trở ngại
tạm thời.
 Cũng cần tạo bầu không khí thông hiểu nhau giữa các
thành viên nhất thông tin về tiến độ và những thay đổi
đường lối làm việc.
Cần
Cần linh
linh hoạt
hoạt

 Mỗi thành viên phải có khả năng thực hiện vai trò của
mình chí ít cũng như người khác.
 Mỗi người phải được phân nhiệm để hành động chủ
động trong nhóm.
 Dù việc khó đến đâu nhưng nếu có sự đồng lòng của
toàn nhóm thì đều có thể hoàn thành.
 Mọi người đều được phân nhiệm rõ ràng từ đầu đến
cuối.
 Mọi người đều được khuyến khích làm theo phương
cách hiệu quả nhất của mình
Nhóm
Nhóm thành
thành công
công

 " Một nhóm thành công là khi người lãnh đạo truyền
được cảm hứng cho từng thành viên, cho họ được say
mê làm việc, khám phá, tham gia những cuộc phiêu lưu
mạo hiểm và sẽ được thưởng công xứng đáng".
Nhóm
Nhóm thành
thành công
công

MỤC
MỤCTIÊU/
TIÊU/ TẦM
TẦMNHÌN
NHÌN
THUYẾT
THUYẾTPHỤC,
PHỤC, LINH
LINHĐỘNG
ĐỘNG

VAI
VAI TRÒ,
TRÒ, TRÁCH
TRÁCHNHIỆM
NHIỆM

RÕ RÀNG
RÀNG

NHÓM
NHÓMLÀM
LÀMVIỆC
VIỆC KHÔNG
KHÔNG NGỪNG
NGỪNG HỌC
HỌCHỎI
HỎI VÀ

THÀNH
THÀNHCÔNG
CÔNG LÀM
LÀMVIỆC
VIỆCTỐT
TỐTHƠN
HƠN

SAY
SAYMÊ,
MÊ, NHIỆT
NHIỆTTÌNH
TÌNHĐỂ
ĐỂĐẠT
ĐẠT
NĂNG
NĂNG SUẤT
SUẤTCAO
CAO NHẨT
NHẨT

KỸ
KỸNĂNG
NĂNG LÃNH
LÃNHĐẠO
ĐẠO
Nguyên
Nguyên tắc
tắc nhóm
nhóm thành
thành công
công

 Hãy đúng giờ, điều đó giúp cho các thành viên khác
trong nhóm làm việc không phải mất thêm thời gian nhắc
lại những gì đã thảo luận cho bạn.
 Luôn đặt mục tiêu của cuộc thảo luận lên hàng đầu, tránh
nói chuyện về những chủ đề không liên quan, gây loãng
chủ đề, thiếu tập trung.
 Hãy nghĩ mình là một phần của nhóm chứ không phải
một cá nhân riêng lẻ.
o Thảo luận với cả nhóm chứ không phải chỉ với người ngồi cạnh
bạn. Hãy rõ ràng và ngắn gọn.

o Luôn ý thức rằng bạn đang sử dụng thời gian của tất cả mọi
người.
Nguyên
Nguyên tắc
tắc

 Đừng ngắt lời người khác.


o Hãy lắng nghe và cố hiểu họ. Cũng đừng nghĩ về ý kiến sắp trình
bày của mình, hãy chú ý những gì người khác nói.

o Nếu có gì chưa rõ, hãy hỏi lại khi họ kết thúc.

 Hãy đoàn kết để đạt đến mục tiêu chung.


o Không ai có đầy đủ kiến thức về bất cứ một vấn đề nào, chỉ có là
họ đóng góp được nhiều hay ít mà thôi.

o Hãy thuyết phục mọi người bằng lý lẽ và dẫn chứng, không phải
bằng cảm xúc.
Nguyên
Nguyên tắc
tắc

 Đừng chỉ trích. Đừng phản đối ngay ý kiến của người
khác dù bạn có thấy nó thiếu thực tế đến đâu.
o Cũng đừng gắn mỗi cá nhân với ý kiến của họ, chỉ thảo luận về ý
kiến thôi, đừng chỉ trích riêng ai cả.

 Hãy luôn tâm niệm rằng, kết quả cuối cùng thu nhận
được phải là sự đồng lòng của cả nhóm, kể cả những cá
nhân có ý kiến bị bác bỏ.
o Việc này không thể nhanh chóng đạt được mà phải cần có thời
gian.

 Hãy cố gắng tôn trọng những thành viên khác và hướng


tới mục tiêu chung
Các
Các quy
quy luật
luật làm
làm việc
việc nhóm
nhóm

 Quy luật về tầm quan trọng: Một cá nhân riêng lẻ không


thể tạo ra thành công lớn được.
 Quy luật toàn cảnh: Mục tiêu quan trọng hơn là vai trò.
 Quy luật thích hợp: Tất cả mọi người đều có điểm mạnh
riêng của mình.
 Quy luật thách thức lớn: Thử thách càng lớn thì yêu cầu
làm việc theo nhóm càng cao.
 Quy luật chuỗi: Sức mạnh của cả đội sẽ bị ảnh hưởng
nếu như có một liên kết yếu nào đó.
 Quy luật xúc tác: Những nhóm làm việc thành công có
những cá nhân có thể thay đổi mọi thứ.
Các
Các quy
quy luật
luật

 Quy luật tầm nhìn: Tầm nhìn giúp cho mọi thành viên có
phương hướng hoạt động và sự tự tin.
 Quy luật “con sâu làm rầu nồi canh”: Những thái độ
không tốt có thể làm hỏng cả đội.
 Quy luật về lòng tin: Những người cùng làm việc trong
nhóm phải tin tưởng lẫn nhau khi làm việc.
 Quy luật chi phí: Nhóm làm việc sẽ thất bại trong việc
vươn tới tiềm lực của mình khi thất bại trong việc trả giá.
 Quy luật ghi điểm: Nhóm có thể tạo ra những điều chỉnh
khi biết rõ vị trí của mình.
 Quy luật vị trí: Những nhóm giỏi có tầm hiểu biết rộng.
Các
Các quy
quy luật
luật

 Quy luật nhận dạng: Những giá trị chung xác định rõ bản
chất của nhóm.
 Quy luật giao tiếp: Sự tác động lẫn nhau kích thích hoạt
động tốt hơn.
 Quy luật về sự lợi thế: Sự khác nhau giữa hai nhóm làm
việc hiệu quả tương tự nhau là khả năng lãnh đạo.
Thông
Thông tin
tin trong
trong nhóm
nhóm

 Có nhiều cách để nhóm thông tin với nhau, dù là tình cờ


hay có hẹn trước.
o Ví dụ như những trao đổi bất chợt giữa các đồng nghiệp.

 Những phương tiện truyền thống như sổ ghi nhớ, báo


cáo, yết thị, fax, điện thoại.
 Các phương tiện điện tử như điện tử, mạng nội bộ…
 Phim ảnh hội nghị.
Lựa
Lựa chọn
chọn thông
thông tin
tin

 Thư điện tử là một phương tiện truyền thông giữa các


thành viên trong nhóm, có điều độ tin cậy không chắc
chắn.
 Các phần mềm có thể đáp ứng việc thông tin giữa các
chuyên viên và nhóm.
 Việc thông tin bằng phim ảnh hội nghị cũng hữu dụng,
giúp các thành viên đánh giá các điệu bộ và trạng thái
của người khác.
 Hệ thống điện thoại tốt giúp thông báo tin tức hội họp hay
hội ý giữa các thành viên nằm ở các vị trí khác nhau.
Thông
Thông tin
tin nội
nội bộ
bộ

 Khuynh hướng tự nhiên của nhóm thường chỉ lưu tâm sự


vững mạnh tự tại – sự toàn tâm toàn ý của nhóm – khiến
nhóm có thể bị yếu đi: họ trở thành cục bộ, chỉ biết mình.
 Muốn tránh điều này, họ cần dựa vào những bộ phận
khác ngay trong nội bộ cơ quan, chẳng hạn khi cần dữ
liệu, họ phải nhờ đến bộ phận máy tính.
Duy
Duy trì
trì sự
sự giao
giao tiếp
tiếp

 Cần giữ liên lạc với những nhân vật chủ chốt ở các
phòng ban khác và bên ngoài cơ quan, biết chắc ai là
những người cần được thông tin đặc biệt.
 Dùng mọi phương tiện hiện đại để cập nhật hóa và soạn
lại danh sách này thường xuyên để khi cần bạn có thể
liên hệ nhờ giúp đỡ nhóm trong suốt quá trình hoạt động.
Tránh
Tránh sự
sự trùng
trùng lập
lập

 Sự trùng lắp các vai trò là vấn đề tệ hại ở những cơ quan


lớn.
 Để tránh sự lãng phí này, hãy cho lưu hành bảng liệt kê
ngắn về chức năng của đội nhóm cho những người có
liên quan, nhờ đó có thể phát hiện sự trùng lắp ngay.
Thông
Thông tin
tin thác
thác đổ
đổ

 Việc tải thông tin như thác khiến nhiều khi thông tin bị
nhiễu, bóp méo … từ đó làm xáo trộn các mục tiêu và
hiệu quả của nhóm.
 Để tránh điều này, cần gặp gỡ mở rộng hơn là thu hẹp,
và rồi, nếu cần thiết, thẩm tra ngược lên.
Sự
Sự cẩn
cẩn thận
thận

 Đúng ra một nhóm chẳng có điều gì bí mật giữa các


thành viên của nhóm, mà nếu có chẳng qua cũng chỉ để
gây sự ngạc nhiên thú vị về đề án.
 Trước khi quyết định điều gì cần giữ kín, hãy hỏi, “có ai
khác cần biết vấn đề này?”, mà “nếu để hở ra liệu có tai
hại gì không ?”.
 Nếu đây là vấn đề mà mọi người có thể biết thì cứ việc
thông tin thoải mái. Thế nhưng, nếu có điều gì cần giữ
kín, lúc đó phải được giữ tuyệt đối.
Quá
Quá trình
trình làm
làm việc
việc nhóm-
nhóm- lần
lần họp
họp đầu
đầu

 Khi nhóm nhận công việc (một đề tài chẳng hạn), trưởng
nhóm sẽ đem ra cho các thành viên trong nhóm thảo
luận chung, tìm ý tưởng hay, phát biểu và đóng góp ý
kiến.
 Nhóm sẽ phân công, thảo luận công việc cho phù hợp
khả năng từng người dựa trên chuyên môn của họ.
 Đề ra kế hoạch cụ thể, nhật ký công tác, thời gian dự tính
sẽ hoàn thành và chuẩn bị cho lần họp sau.
o Thông báo phần thưởng, phạt với các thành viên
Những
Những lần
lần gặp
gặp sau
sau

 Tiếp tục có nhiều cuộc họp khác để bổ sung thêm ý kiến


và giải đáp thắc mắc cho từng người.
 Biên tập lại bài soạn của từng người cũng như chuẩn bị
tài liệu bổ sung
Lần
Lần họp
họp cuối
cuối

 Người trưởng nhóm tổng hợp lại toàn bộ phần việc của
mỗi thành viên
 Chuẩn bị sẵn bài thuyết trình và trả lời những câu hỏi
thường gặp.
 Chọn người đứng lên thuyết trình đề tài, trả lời câu hỏi,
ghi chú và một số người dự bị.
Mục
Mục tiêu
tiêu buổi
buổi họp
họp

 Mỗi buổi họp cần có mục tiêu rõ ràng dựa trên việc trao
đổi thông tin.
 Cần xác định mục tiêu buổi họp.
 Hướng dẫn dự bàn thảo và nhấn mạnh mục tiêu, nhưng
cần nhắm đến sự đồng thuận của cả nhóm.
Tần
Tần số
số hội
hội họp
họp

 Thường ta cần tổ chức họp hai tuần một lần nhằm giúp
các thành viên trong nhóm ghi nhớ các kế hoạch và thời
hạn công việc, đồng thời, giữ cho nhịp độ thông tin liên
lạc được đều đặn.
 Ngoài buổi họp chính thức thì những hình thức thông tin
khác vẫn được duy trì.
Tốc
Tốc độ
độ diễn
diễn biến
biến

 Khi điều hành buổi họp bản thân bạn phải chuẩn bị nghị
trình trước.
 Đến giờ họp là tiến hành chương trình làm việc ngay.
 Lý tưởng là một buổi họp chỉ kéo dài tối đa chừng 75
phút, thời hạn mà mọi người có thể tập trung vào vấn đề.
 Cố gắng diễn giải vấn đề ngắn gọn, rõ ràng.
Giải
Giải quyết
quyết vấn
vấn đề
đề trong
trong nhóm-
nhóm- t/t
t/t đồng
đồng đội
đội

 Hãy cho các thành viên tự hào về phần việc của họ.
 Đưa ra những mục tiêu đặc biệt có tính thử thách sức
mạnh toàn nhóm.
 Khuyến khích toàn nhóm thông tin rõ cho nhau biết các
vấn đề và luôn khen họ (nếu đáng).
 Dành thời gian trả lời chi tiết các báo cáo và thông tin
của nhóm.
Nhận
Nhận dạng
dạng vấn
vấn đề
đề

 Toàn nhóm đang gặp khó khăn âm ỉ.


o Bạn muốn mọi người hợp lòng với nhau nhưng xem chừng họ
đang có những bất hòa với nhau hoặc bất hòa trong toàn nhóm.

 Hãy đặt vấn đề xem những rắc rối này nằm ở đâu hoặc
dấu hiệu không thoả lòng chung
Trò
Trò chuyện
chuyện với
với từng
từng người
người

 Cần giải quyết các vấn đề cá nhân giữa các thành viên
với tinh thần xây dựng.
 Đừng vội phản ứng với những sự việc cho đến khi bạn
nắm rõ nguyên nhân.
 Nhóm nào cũng có những khó khăn cần vượt qua.
 Cần ngăn chặn kiểu “đổ lỗi” cho người khác – nếu không
nó sẽ làm mất tinh thần đồng đội
Đối
Đối với
với người
người gây
gây sự
sự

 Sau khi đã nói chuyện với người gây ra vấn đề, có thể
cần có hành động xa hơn.
 Hãy tích cực tìm cách hàn gắn mọi mối quan hệ. Những
điều lưu ý:
o Hãy nói thật những gì bạn thấy được.

o Hãy nhìn vấn đề từ góc độ của nhóm.

o Hãy lợi dụng vấn đề làm đòn bẩy chuyển đổi.

o Luôn lạc quan khi giải quyết vấn đề.


Giải
Giải quyết
quyết vấn
vấn đề
đề

 Cần giải quyết vấn đề hơn là làm đình trệ công việc của
bạn.
 Không nên cố chấp với người quá quắt.
 Chớ nóng nảy với bất kỳ ai trong nhóm.
 Đừng sao lãng mục tiêu của toàn nhóm.
 Đừng vội nhờ đến sự giúp đỡ bên ngoài.
 Đừng phớt lờ trước những căng thẳng khiến vấn đề trở
nên tệ hại hơn
Giải
Giải quyết
quyết mâu
mâu thuẫn
thuẫn

 Sự mâu thuẫn cá nhân với nhau có thể mau trở thành


vấn đề cho toàn nhóm.
 Hãy tạo điều kiện để một hay cả hai bên trình bày với
bạn để có hướng xoa dịu tình hình.
 Trường hợp do lỗi điều hành của bạn, lúc ấy cần trao đổi
với toàn nhóm để nói lên hướng khắc phục.
 Vấn đề ở đây là cải thiện cách hành xử, tránh mang tính
chất khiển trách hoặc phê phán
Giải
Giải thích
thích vấn
vấn đề
đề

 Coi những vấn đề liên quan đến công việc như những cơ
hội để cả nhóm học hỏi và cải thiện.
 Hãy diễn giải vấn đề để cả nhóm nhận ra chúng và học
hỏi.
 Có thể cử một người giải quyết vấn đề và báo cáo lại
diễn biến quá trình giải quyết và kết quả giải quyết ra
sao.
Đào
Đào tạo
tạo và
và phát
phát triển
triển nhóm
nhóm

 Tính toán chi phí


 Đào tạo nhân viên
 Đào tạo lãnh đạo
 Gặp gỡ
 Phát triển nhóm
 Phát triển con người
 Xây dụng sự nghiệp
Nhóm
Nhóm làm
làm việc
việc không
không hiệu
hiệu quả
quả

 Quá nể nang các mối quan


hệ
 Thứ nhất ngồi ỳ, thứ nhì
đồng ý
 Đùn đẩy trách nhiệm cho
người khác
 Không chú ý đến công việc
của nhóm.
o Của người phúc ta

o Thọc gậy bánh xe

o Ném đá giấu tay


Các
Các nguyên
nguyên nhân
nhân

 Do chưa có một phương pháp làm việc nhóm hiệu quả


 Do không có một người lãnh đạo nhóm tốt
 Do sự phân chia công việc không đồng đều hay phân
việc không đúng theo năng lực của các thành viên trong
nhóm. Trưởng nhóm dành hết việc do không tin tưởng
người khác
 Do các cuộc xung đột giữa các tính cách của các thành
viên trong nhóm
 Do sự vô trách nhiệm hay lười nhác của các thành viên
trong nhóm
 Do sự chênh lệch về mặt kiến thức giữa các thành viên
trong nhóm
Các
Các nguyên
nguyên nhân
nhân

 Chưa có mục tiêu chung


 Chưa có định hướng chiến lược rõ ràng và chưa sắp xếp
kế hoạch hợp lý
 Chưa phát huy tối đa các năng lực và sở trường của
từng cá nhân
 Chưa biết động não tập thể (chưa phát huy sức mạnh
tập thể)
 Chưa trao đổi thông tin tốt (chưa đồng bộ thông tin)
 Chưa có quy trình và biểu mẫu chuẩn
 Chưa ổn định về nhân sự
Các
Các nguyên
nguyên nhân
nhân

 Chưa dám mạo hiểm khi cần thiết


 Chưa dám từ chối những gì không cần thiết hoặc không
thể thực hiện được
 Chưa đủ kiên nhẫn
Xây
Xây dựng
dựng tinh
tinh thần
thần làm
làm việc
việc nhóm
nhóm

 Đây là một nét văn hóa mới nơi công sở, mang giá trị
gắn kết các cá nhân rất cao.
o Người ta nhận ra, hiểu rõ, và tin rằng: "Không một ai trong chúng
ta có thể giỏi bằng tất cả chúng ta hợp lại".

 Khó có thể tìm được một môi trường nào bỏ qua cách
thức làm việc theo đội nhóm.
o Từ trường học, gia đình và những họat động giải trí, khát khao
chiến thắng, được là người xuất sắc và vươn đến đỉnh cao nhất
luôn được đặt lên hàng đầu.
Học
Học nhóm
nhóm

 Học nhóm, nghĩa là:


o chúng ta không phải ngồi trên lớp với các thầy cô bộ môn thay
phiên nhau dạy

o cũng không phải ngồi ở nhà một thầy cô bộ môn nào đó để học
mà chỉ có ta với bạn bè.

 Học nhóm nghĩa là


o bạn vừa đóng vai giáo viên

o và cũng kiêm luôn học sinh


Học
Học nhóm
nhóm

 Những môn nào có thể học nhóm?


o Và học như thế nào?

 Nguyên nhân dẫn đến.. học nhóm tan rã?


o Làm thế nào để khắc phục?

 Bạn đã có một nhóm học cho riêng mình chưa?


Lời
Lời kết
kết về
về làm
làm việc
việc nhóm
nhóm

1. Khi là thành viên của 1 nhóm, người ta chia sẻ những mục tiêu
chung, người ta đi đến nơi mong muốn nhanh hơn và dễ dàng
hơn vì họ đang đi dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau
2. Nếu bạn thông minh thì nên hướng mình theo mục tiêu chung
của nhóm.
3. Nếu cảm thấy mệt mỏi, trưởng nhóm nên chia sẻ công việc của
mình cho các thành viên khác.
4. Nên dùng lời nói để động viên, để chăm sóc nhau hơn là để chỉ
trích.
“Nếu bạn có cơ hội thấy một đàn ngỗng bay, bạn
hãy nhớ...
Bạn đang hưởng một đặc ân khi là thành viên
của một nhóm”

“Câu chuyện về những đàn ngỗng di cư”


Thảo
Thảo luận
luận

1. Các bạn đã làm việc nhóm như thế nào?


2. Bạn thấy phần nào khó nhất?
3. Các thành viên trong nhóm có đóng góp như nhau không?
4. Bạn có cảm thấy mình đã đóng góp cho nhóm không?
5. Bạn có cảm thấy mình là một phần của nhóm không?
6. Có thành viên nào giữ yên lặng trong suốt quá trình làm không?
7. Yếu tố nào ảnh hưởng đến nhóm bạn đã xây?
8. Thông tin liên lạc có ảnh hưởng thế nào đến công việc của nhóm?
9. Đặc tính nào của nhóm được thể hiện rõ trong bài này?

You might also like