You are on page 1of 4

KHÍ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ BẢN – ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ

Câu 1: Nguyên lý hình thành lực nâng


 Theo định luật Newton
 Định luật 1: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực
có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
 Định luật 3: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng
tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cùng nằm trên một đường thẳng, có cùng phương,
cùng độ lớn nhưng ngược chiều.

 Áp dụng định luật 1: Dòng bên trên và dòng bên dưới khác nhau về phương và chiều vì
khi dòng không khí đi qua cánh bị cánh tác dụng một lực nào đó lên dòng không khí
khiến dòng không khí đi xuống.
 Áp dụng định luật 3: Cánh tác động lên không khí 1 lực đi xuống thì không khí tác động
lại cánh 1 lực cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều vì lực tạo ra hướng lên.
 Lực này tạo ra lực nâng của tàu bay và áp suất mặt dưới cao hơn mặt trên

Lực tác động lên cánh Lực tác động lên


không khí
 Theo định luật Bernoulli
 Công thức vật lý Bernoulli:
1 2 1 2
Ptotal = Pstatic + Pdynamic = Pstatic + 2 ρ v = const , Pdynamic = 2 ρ v
 Trong đó:
 Ptotal : Áp suất toàn phần
 Pstatic : Áp suất tĩnh
 Pdynamic : Áp suất động
 ρ : Khối lượng riêng của không khí
 v : Vận tốc của phần tử khí

 Từ công thức trên ta thấy: Áp suất tổng là không đổi (bằng hằng số). Vận tốc lớn hơn thì
áp suất động lớn hơn dẫn tới áp suất tĩnh nhỏ hơn và ngược lại. Do vậy mà áp suất tĩnh bề
mặt phía trên sẽ nhỏ hơn áp suất tĩnh bề mặt phía dưới. Chính sự chênh lệch áp suất tĩnh
này tạo nên lực nâng cho máy bay.
Câu 2: Kể tên các loại vận tốc trên tàu bay
 VIAS: là vận tốc hiển thị bởi thiết bị đo (Indicated airspeed). Vận tốc này xác định từ độ
chênh áp suất ghi nhận từ thiết bị đo, sau đo quy về điều kiện khí quyển tiêu chuẩn ở cao
độ mặt biển (Standard sea-level air), và bỏ qua các sai số do thiết bị đo, do vị trí đặt thiết
bị,cũng như do tính nén được của không khí.
 VIAS = ¿ ¿ , Trong đó: ρ0 = 1,2256 (kg/m3)
 VCAS: là vận tốc hiển thị bởi thiết bị đo sau khi đã được hiểu chỉnh để khử/giảm các sai
số do thiết bị đo và sai số do vị trí đặt thiết bị đo gây ra (Calibrated airspeed).
 VEAS: là vận tốc VCAS sau khi đã được hiểu chỉnh để xét đến các ảnh hưởng của tính
nén được của không khí (Equivalent airspeed).
 VTAS: là vận tốc VEAS sau khi đã được hiểu chỉnh để xét đến các ảnh hưởng của sự
thay đổi khối lượng riêng của không khí theo cao độ (True airspeed). Đây chính là vận
tốc thực của tàu bay.
 VGS: Ground speed: tốc độ thực tế của tàu bay khi nhìn từ mặt đất.Ground speed là
VTAS tính đến ảnh hưởng của gió.
 Relative wind: vận tốc gió tương đối - là hướng di chuyển của các phần tử lưu chất
(không khí) so với máy bay. Relative wind sẽ song song với hướng dịch chuyển của máy
bay nhưng ngược chiều.
Câu 3: Hiện tượng mất lực nâng stall là gì? Nguyên nhân hình thành và cách khắc phục
 Hiện tượng mất lực nâng Stall: là hiện tượng lực nâng trên cánh sẽ bị giảm khi tăng góc
tới đến 1 góc tới tới hạn (critical angle).
CL

α
Vmin(Vstall)

 Nguyên nhân hình thành :


 Khi tăng góc tới lên, dòng không khí đi qua bị mất mát về mặt năng lượng nên không còn
khả năng bám vào biên dạng từ đó hình thành nên các xoáy đi qua cánh làm mất lực
nâng.

0
16

 Cách khắc phục:


 Hướng mũi tàu bay xuống để giảm góc tới
 Tăng công suất động cơ lên cực đại để bù trừ sự tăng của lực cản
Câu 4: Các yếu tố của bầu khí quyển:
 Áp suất:
 Áp suất là áp lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích.
 Có 2 loại áp suất là áp suất tĩnh và áp suất động : Ptoàn phần = Ptĩnh + Pđộng
 Áp suất luôn giảm khi tăng độ cao
 Nhiệt độ:
 Là thước đo đánh giá sự chuyển động giữa các phân tử bên trong lưu chất. Đóng vai trò
quan trọng đối với dòng chảy ở tốc độ cao.
 Đơn vị đo nhiệt độ chuẩn trong hệ SI: Kelvin(0K)
 Khối lượng riêng: Là đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị
thể tích
m
ρ= ( kg/m3)
V
 Tính nhớt: Là thước đo sức cản của lưu chất dưới tác động của ứng suất trượt(shear
stress).Còn được gọi là lực cản bên trong của lưu chất (Internal friction of fluid).

You might also like