Professional Documents
Culture Documents
On Tap KDLH 1
On Tap KDLH 1
Áp suất không khí (air pressure) được đề cập ở các tài liệu khí động lực học là:
A. Áp suất tĩnh B. Áp suất động
C. Áp suất tổng D. Tuỳ vào trường hợp cụ thể
Vận tốc khi nhìn từ mặt đất của tàu bay được gọi là:
A. VCAS B. VTAS C. VIAS D. VGS
Nhiệt độ của bầu khí quyển theo điều kiện chuẩn là:
A. 293.15 0K
b) 273.15 0K
C. 288.15 0K
D. 298.15 0K
Vận tốc hiển thị bởi thiết bị đo (IAS) được sử dụng để:
A. Phân cách tàu bay theo thời thời gian hoặc dặm
B. Tính toán thời gian bay dự kiến của tàu bay
C. Phân cách tàu bay trong môi trường radar
D. Tính toán độ cao cho tàu bay
Vận tốc thực của tàu bay (TAS) được sử dụng để:
A. Phân cách tàu bay theo thời thời gian hoặc dặm
B. Tính toán thời gian bay dự kiến của tàu bay
C. Phân cách tàu bay trong môi trường radar
D. Tính toán độ cao cho tàu bay
Các lực tác dụng lên tàu bay, khi tàu bay hoạt động là:
A. Lực đẩy, lực nâng, lực cản B. Lực nâng, drag, trọng lực
C. Lực đẩy, lực nâng, trọng lực D. Lực đẩy, lực nâng, lực cản, trọng lực
Vận tốc gió tương đối (relative wind) …...và .......với sự di chuyển của tàu bay:
A. vuông góc / ngược chiều B. vuông góc / cùng chiều
C. Song song / cùng chiều D. Song song / ngược chiều
Bộ phận chính tạo ra lực nâng trên máy bay:
A. Cánh đuôi đứng B. Thân C. Cánh chính D. Cánh đuôi ngang
Cánh đối xứng có hệ số lực nâng bằng 0 tại góc tới bằng:
A. 0o
B. 15o
C. Tuỳ biên dạng cánh
D. 20o
Cánh bất đối xứng có hệ số lực nâng bằng 0 tại góc tới bằng:
A. 0o
B. 15o
C. Tuỳ biên dạng cánh
D. 20o
Đường dây cung của một cánh (chord cánh) là một đường chạy từ:
A. từ một wing tip này đến một wing tip khác
B. khoảng cách giữa mặt trên và mặt dưới cánh
C. đường cong nối từ leading edge cánh đến trailing edge cánh
D. đường thẳng nối từ leading edge cánh đến trailing edge cánh
Loại lực cản nào sẽ xuất hiện do chênh lệch áp suất giữa 2 bề mặt của cánh:
A. Lực cản hình dạng (profile drag) B. Lực cản cảm ứng (Induced drag)
C. Lực cản nhớt (friction drag) D. Lực cản sóng (Wave drag)
Khi tàu bay bay mực bay đường dài, trọng lượng tàu bay giảm, lực cản cảm ứng sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Tăng bình phương theo sự giảm trọng lượng
Khi máy bay bị stall, lực nâng và lực cản thay đổi như thế nào:
A. Cả 2 cùng tăng B. Cả 2 cùng giảm
C. Lực nâng tăng, Lực cản giảm D. Lực cản tăng, Lực nâng giảm
Khi máy bay bay mực bay đường dài, mối quan hệ giữa các lực tác động lên tàu bay là:
A. Lực nâng = Lực cản, Trọng lực = Lực đẩy
B. Lực nâng = Trọng lực, Lực cản = Lực đẩy
C. Lực nâng > Trọng lực, Lực cản > Lực đẩy
D. Lực nâng < Trọng lực, Lực cản cản = Lực đẩy
Cánh biên dạng nào có lực cản cảm ứng nhỏ nhất:
A. Cánh hình elip B. Hình chữ nhật
C. Cánh delta D. Cánh swept
Tàu bay nào sau đây nặng hơn không khí và không có động cơ:
A. Máy bay trực thăng (helicopter) B. Máy bay (Airplane)
C. Tàu lượn (Glider) D. Khí cầu (Airship)
2
1 1
C. Q = V D. Q = V 2
2
3 4
Đặc điểm của đường camber line và đường chord line đối với cánh có độ cong?
A. Đều không thẳng
B. Đều thẳng
C. Một đường thẳng và một đường cong
D. Cả 3 đều sai
Cánh lượn (winglet) có tác đụng:
A. Giảm lực cản và lực nâng B. Tăng lực cản và lực nâng
C. Giảm lực cản và tăng lực nâng D. Tăng lực cản và giảm lực nâng
Khi vận tốc tăng, áp suất tĩnh tác động lên tàu bay sẽ:
A. Tăng B. Giảm
C. Không đổi D. Thay đổi tuỳ điều kiện môi trường
Vận tốc không khí trên mặt trên của cánh khi tàu bay bay ở mực bay đường dài khi so sánh
với luồng không khí không bị ảnh hưởng bởi cánh, sẽ có:
A. Vận tốc thấp hơn B. Vận tốc cao hơn
C. Bằng nhau D. Thay đổi tuỳ từng phần tử cánh
Loại lực cản nào sẽ xuất hiện khi vận tốc tàu bay lớn:
A. Lực cản hình dạng (profile drag) B. Lực cản cảm ứng (Induced drag)
C. Lực cản nhớt (friction drag) D. Lực cản sóng (Wave drag)
Khi máy bay bị stall, lực nâng và lực cản thay đổi như thế nào:
A. Cả 2 cùng tăng B. Cả 2 cùng giảm
C. Lực nâng tăng, Lực cản giảm D. Lực cản tăng, Lực nâng giảm
Cánh biên dạng nào có lực cản cảm ứng lớn nhất:
A. Hình elip B. Hình chữ nhật
C. Cánh delta D. Cánh swept
Xoáy ở mũi cánh (wing tip vortices) sẽ lớn nhất khi nào:
A. Bay ngược gió B. Bay bằng ở tốc độ cao
C. Bay xuôi gió D. Bay chậm tại góc tới lớn
Hướng tàu bay quan sát được trên mặt đất được gọi là:
A. Bearing B. Track C. Heading D. Radial
Ground Effect ảnh hưởng tàu bay trong giai đoạn nào:
A. Take off and Cruise B. Landing and Climb
C. Take off and Landing D. Cruise and Descent
Bằng việc thay đổi góc tới trên cánh, phi công đang điều khiển:
A. Lực nâng, tốc độ và lực cản
B. Lực nâng và tốc độ, nhưng không bao gồm lực cản
C. Lực nâng, khối lượng, lực cản
D. Lực nâng, lực cản, nhưng không bao gồm tốc độ
Công suất trên tàu bay bao gồm mấy loại chính:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Khi điều chỉnh đồng hồ đo độ cao của tài bay hiển thị giá trị mực bay (flight level), giá trị
áp suất hiển thị là:
A. QNE B. QFE C. QNH D. QFH
Khi điều chỉnh đồng hồ đo độ cao của tài bay hiển thị giá trị độ cao (altitude), giá trị áp
suất hiển thị là:
A. QFE
B. QNH
C. QNE
D. Tất cả đều sai
Khi điều chỉnh đồng hồ đo độ cao của tài bay hiển thị giá trị chiều cao (height), giá trị áp
suất hiển thị là:
A. QFE
B. QNH
C. QNE
D. Tất cả đều sai
1. Một canh tạo được lực nâng = 10.000N tại vận tốc = 100knot. Giả sử góc tới
và độ cao không đổi, lực nâng trên canh là bao nhiêu tại vận tốc 300 knot?
2. Khi góc tới giảm, tâm áp suất thay đổi ra sao?
3. Góc tới tới hạn của canh có thể là
4. Nếu góc tới bằng 0, nhưng lực nâng vẫn được tạo ra
5. Relative wind bằng với TAS trong khi trời không có gió
6. Một máy bay bay đường dài với vận tốc 180m/s tại độ cao 10.000m. Biết khối
lượng riêng là 0.412 kg/m3. Khối lượng và diện tích cánh lần lượt là 7.500kg
và 35ms. Gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Hệ số lực cản là 0.015. Hệ số lực
nâng max là 1.54. Hệ số lực nâng bằng .
7. Cánh có độ cong, lực nâng bằng 0 tại góc tới bằng…
8. Một tàu bay hoạt động tại khu vực có QNH = 995 hPa. Biết sân bay nằm dưới
mực biển trung binh và cách mực biển trung binh 420ft. Tàu đang bay ở độ
cao 8000ft. Tính chiều cao
9. Biết QNH là 1003 hPa. Tàu bay đang bay ở độ cao 2720 ft. Sân bay tàu bay cất
canh cách mực biển trung binh là 980ft. Tàu bay đang bay ở mực bay là
10. Một tàu bay QNH = 995 hPa. Biết sân bay năm dưới mực biển trung binh và
cách mực biển trung binh 420ft. Tàu bay đang bay ở độ cao 8000ft. Tính QFE:
11. Lực khí động bao gồm
12. Để tao ra lực nâng, biên dạng cánh (airfoil) phải
13. Góc tới hạn của canh có thể là hằng số với mọi biên dạng canh
14. Góc tối ưu là góc tới mà tại đó: Tạo ra tỉ lệ lực nâng / lực cảng lớn nhất
15. Dòng dưới âm , nén được có số Mach nằm trong khoảng: 0.3 < M < 0.8
16. Lực nào có xu hướng kéo máy bay xuống theo phương thẳng đứng: Trọng lực
17. Góc đặt canh sẽ thay đổi khi: Không đổi
18. Góc tới giảm, tâm áp suất thay đổi ra sao: Nó di chuyển về phía sau, tiến gần đến
trailing edge.
19. Khi điều chỉnh đồng hồ đo độ cao của tàu bay hiển thị giá trị chiều cao (Heigh), giá
trị áp suât hiển thị là: QFE
20. Cả lực cản cảm ứng và lực cản hình dạng đều tỉ lệ thuận với binh phương vận tốc
21. Máy bay được chia làm mấy bộ phận chính: 5
22. Góc tới hạn của cánh có thể thay đổi bởi việc sử dụng flap hoặc slat
23. Một canh được lực nâng bằng 10.000N tại vận tốc bằng 100 knot. Giả sử, góc tới
và cao độ không đổi, lực nâng trên canh là bao nhiêu tại vận tốc 300 knot:90.000 N
24. Lực cảm ứng có thể giảm bớt; Cánh có aspect ratio lớn
25. Để tạo ra lựuc nâng, biên dạng cánh (airfoil) phải: bất đối xứng
26. Góc đặt canh sẽ thay đổi khi: Không đổi
27. Khi điều chỉnh đồng hồ đo độ cao của tàu bay hiển thị giá trị chiều cao (Heigh), giá
trị áp suất hiển thị là: QFE
28.