You are on page 1of 12

NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN TRẮC NGHIỆM KĐLHCB

Mực bay (Flight level) là:


A. Khoảng cách thẳng đứng từ tàu bay đến 1 điểm trên bề mặt trái đất (thường lấy sân bay)
B. Khoảng cách thẳng đứng từ tàu bay đến mean sea level
C. Khoảng cách thẳng đứng từ tàu bay đang bay đến mặt đẳng áp tiêu chuẩn 1013 hPa
D. Tất cả đều sai

Chiều cao (Height) là:


A. Khoảng cách thẳng đứng từ tàu bay đến 1 điểm trên bề mặt trái đất (thường lấy sân
bay)
B. Khoảng cách thẳng đứng từ tàu bay đến mean sea level
C. Khoảng cách thẳng đứng từ tàu bay đang bay đến mặt đẳng áp tiêu chuẩn 1013 hPa
D. Tất cả đều sai

Độ cao (Altitude) là:


A. Khoảng cách thẳng đứng từ tàu bay đến 1 điểm trên bề mặt trái đất (thường lấy sân bay)
B. Khoảng cách thẳng đứng từ tàu bay đến mean sea level
C. Khoảng cách thẳng đứng từ tàu bay đang bay đến mặt đẳng áp tiêu chuẩn 1013 hPa
D. Tất cả đều sai

Áp suất không khí (air pressure) được đề cập ở các tài liệu khí động lực học là:
A. Áp suất tĩnh B. Áp suất động
C. Áp suất tổng D. Tuỳ vào trường hợp cụ thể

Vận tốc khi nhìn từ mặt đất của tàu bay được gọi là:
A. VCAS B. VTAS C. VIAS D. VGS

Vận tốc thực của tàu bay là:


A. VCAS B. VEAS C. VIAS D. VTAS

Nhiệt độ của bầu khí quyển theo điều kiện chuẩn là:
A. 293.15 0K
b) 273.15 0K
C. 288.15 0K
D. 298.15 0K

Nhiệt độ trên 36.000 ft sẽ:


A. tăng
B. giảm
C. không đổi.
D. thay đổi không theo quy luật.
Khi độ cao tăng, thì áp suất sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Thay đổi tuỳ điều kiện môi trường

Đơn vị áp suất nào là đơn vị chuẩn theo hệ SI.


A. kg/m2
B. kg/cm2
C. N/m2
D. PSI

Vận tốc hiển thị bởi thiết bị đo (IAS) được sử dụng để:
A. Phân cách tàu bay theo thời thời gian hoặc dặm
B. Tính toán thời gian bay dự kiến của tàu bay
C. Phân cách tàu bay trong môi trường radar
D. Tính toán độ cao cho tàu bay

Vận tốc thực của tàu bay (TAS) được sử dụng để:
A. Phân cách tàu bay theo thời thời gian hoặc dặm
B. Tính toán thời gian bay dự kiến của tàu bay
C. Phân cách tàu bay trong môi trường radar
D. Tính toán độ cao cho tàu bay

Đồng hồ đo độ cao (Barometer) hiển thị theo:


A. Độ cao theo áp suất B. Độ cao theo nhiệt độ
C. Độ cao theo khối lượng riêng D. Độ cao hình học

Các lực tác dụng lên tàu bay, khi tàu bay hoạt động là:
A. Lực đẩy, lực nâng, lực cản B. Lực nâng, drag, trọng lực
C. Lực đẩy, lực nâng, trọng lực D. Lực đẩy, lực nâng, lực cản, trọng lực

Lực nâng được tạo ra để cân bằng với:


A. Trọng lực B. Lực đẩy C. Lực cản D. Lực ma sát

Lực đẩy được tạo ra để cân bằng với:


A. Trọng lực B. Lực đẩy C. Lực cản D. Lực ma sát

Vận tốc gió tương đối (relative wind) …...và .......với sự di chuyển của tàu bay:
A. vuông góc / ngược chiều B. vuông góc / cùng chiều
C. Song song / cùng chiều D. Song song / ngược chiều
Bộ phận chính tạo ra lực nâng trên máy bay:
A. Cánh đuôi đứng B. Thân C. Cánh chính D. Cánh đuôi ngang

Cánh đối xứng có hệ số lực nâng bằng 0 tại góc tới bằng:
A. 0o
B. 15o
C. Tuỳ biên dạng cánh
D. 20o

Cánh bất đối xứng có hệ số lực nâng bằng 0 tại góc tới bằng:
A. 0o
B. 15o
C. Tuỳ biên dạng cánh
D. 20o

Góc tới là:


A. góc hợp bỏi chord cánh và trục dọc của máy bay.
B. góc hợp giữa hướng của dòng khí tới (hoặc là vận tốc gió tương đối) với chord cánh.
C. góc hợp giữa hướng của dòng khí tới (hoặc là vận tốc gió tương đối) với trục dọc máy
bay.
D. Cả 3 đều sai

Góc đặt cánh là:


A. góc hợp bỏi chord cánh và trục dọc của máy bay.
B. góc hợp giữa hướng của dòng khí tới (hoặc là vận tốc gió tương đối) với chord cánh.
C. góc hợp giữa hướng của dòng khí tới (hoặc là vận tốc gió tương đối) với trục dọc máy
bay.
D. Cả 3 đều sai

Đường dây cung của một cánh (chord cánh) là một đường chạy từ:
A. từ một wing tip này đến một wing tip khác
B. khoảng cách giữa mặt trên và mặt dưới cánh
C. đường cong nối từ leading edge cánh đến trailing edge cánh
D. đường thẳng nối từ leading edge cánh đến trailing edge cánh

Công thức tính hệ số lực nâng trên cánh là:


L L
A. CL = . B. CL =
1
 V  S
2  V 2  S
2
L L
C. CL = D. C L =
1 1
 V  S  V 2
2 2

Lớp biên là gì?


A. là dòng không khí di chuyển hỗn độn từ leading edge đến trailing edge.
B. là một ranh giới mỏng dính sát bề mặt cánh, có vận tốc tăng dần cho đến khi bằng vận
tốc dòng tự do.
C. ranh giới nơi xảy ra sự tách dòng tại leading edge.
D. Cả 3 đều sai

Hiện tượng mất lực nâng là:


A. lực nâng trên cánh tăng lên gấp đôi khi tăng góc tới đến 1 giá trị tới hạn
B. lực nâng trên cánh sẽ bị giảm khi tăng vận tốc đến 1 vận tốc tới hạn
C. lực nâng trên cánh sẽ bị giảm khi tăng góc tới (AoA) đến 1 góc tới tới hạn
D. Cả 3 đều sai

Loại lực cản nào sẽ xuất hiện do chênh lệch áp suất giữa 2 bề mặt của cánh:
A. Lực cản hình dạng (profile drag) B. Lực cản cảm ứng (Induced drag)
C. Lực cản nhớt (friction drag) D. Lực cản sóng (Wave drag)

Các nhân tố ảnh hướng đến lực nâng và lực cản:


A. Hình dạng và kích thước cánh
B. Vận tốc dòng khí tới cánh
C. Đặc tính lực chất qua cánh: khối lượng riêng, độ nhớt…
D. Cả 3 đều đúng

Khi tàu bay bay mực bay đường dài, trọng lượng tàu bay giảm, lực cản cảm ứng sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Tăng bình phương theo sự giảm trọng lượng

Khi máy bay bị stall, lực nâng và lực cản thay đổi như thế nào:
A. Cả 2 cùng tăng B. Cả 2 cùng giảm
C. Lực nâng tăng, Lực cản giảm D. Lực cản tăng, Lực nâng giảm

Có mấy loại lực cản chính:


A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Loại lực cản nào sẽ tăng khi tăng độ cao:
A. Lực cản hình dạng (profile drag)
B. Lực cản cảm ứng (Induced drag)
C. Lực cản nhớt (friction drag)
D. Lực cản sóng (Wave drag)

Khi máy bay bay mực bay đường dài, mối quan hệ giữa các lực tác động lên tàu bay là:
A. Lực nâng = Lực cản, Trọng lực = Lực đẩy
B. Lực nâng = Trọng lực, Lực cản = Lực đẩy
C. Lực nâng > Trọng lực, Lực cản > Lực đẩy
D. Lực nâng < Trọng lực, Lực cản cản = Lực đẩy

Cánh biên dạng nào có lực cản cảm ứng nhỏ nhất:
A. Cánh hình elip B. Hình chữ nhật
C. Cánh delta D. Cánh swept

Parasite drag bao gồm:


A. Form, induced và interference B. Form, induced và skin friction
C. Form, skin friction và interference D. Cả 3 đều sai

Tàu bay nào sau đây nặng hơn không khí và không có động cơ:
A. Máy bay trực thăng (helicopter) B. Máy bay (Airplane)
C. Tàu lượn (Glider) D. Khí cầu (Airship)

Tàu bay nào sau đây nhẹ hơn không khí:


A. Máy bay trực thăng (helicopter) B. Máy bay (Airplane)
C. Tàu lượn (Glider) D. Khí cầu (Airship)

Áp suất động được tính:


1
A. Q =    V B. Q =   V 2
2

2
1 1
C. Q =    V D. Q =   V 2
2

3 4

Đặc điểm của đường camber line và đường chord line đối với cánh có độ cong?
A. Đều không thẳng
B. Đều thẳng
C. Một đường thẳng và một đường cong
D. Cả 3 đều sai
Cánh lượn (winglet) có tác đụng:
A. Giảm lực cản và lực nâng B. Tăng lực cản và lực nâng
C. Giảm lực cản và tăng lực nâng D. Tăng lực cản và giảm lực nâng

Spoiler có chức năng:


A. Giảm lực cản và lực nâng B. Tăng lực cản và lực nâng
C. Giảm lực cản và tăng lực nâng D. Tăng lực cản và giảm lực nâng

Để tạo ra lực nâng, biên dạng cánh (airfoil) phải:


A. Đối xứng B. Bất đối xứng.
C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng

Khi trọng lượng máy bay thay đổi thì:


A. Tổng lực cản không đổi, bởi vì nó chỉ phụ thuộc vào vận tốc.
B. Tổng lực cản sẽ thay đổi, nếu lực nâng được giữ là hằng số.
C. Tổng lực cản thay đổi, vì lực nâng thay đổi.
D. Cả 3 câu trên đều sai.

Góc tới tới hạn của cánh có thể:


A. Thay đổi bởi việc sử dụng flap hoặc slat B. Là hằng số với mọi biên dạng cánh
C. Phụ thuộc vào khối lượng tàu bay D. Phụ thuộc vào vận tốc tàu bay

Hiện tượng stall được xác định theo:


A. Vận tốc B. Góc tới C. Lực nâng D. Lực cản

Lực cản cảm ứng (induced drag) thấp nhất tại:


A. Tip B. Trailing edge C. Leading edge D. Root

Khi vận tốc tăng, áp suất tĩnh tác động lên tàu bay sẽ:
A. Tăng B. Giảm
C. Không đổi D. Thay đổi tuỳ điều kiện môi trường

Khối lượng riêng của không khí sẽ lớn hơn khi:


A. Ở độ cao cao hơn
B. Ở độ cao thấp hơn
C. Khối lượng riêng không thay đổi theo độ cao
D. Khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật

Công thức nào sau đây đúng:


A. Áp suất tổng = áp suất tĩnh + áp suất động
B. Áp suất tĩnh = áp suất động + áp suất tổng
C. Áp suất động = áp suất tĩnh + áp suất tổng
D. Cả 3 đều sai

Vận tốc không khí trên mặt trên của cánh khi tàu bay bay ở mực bay đường dài khi so sánh
với luồng không khí không bị ảnh hưởng bởi cánh, sẽ có:
A. Vận tốc thấp hơn B. Vận tốc cao hơn
C. Bằng nhau D. Thay đổi tuỳ từng phần tử cánh

Có bao nhiêu loại moment khí động:


A. 2: pitching moment, rolling moment
B. 4: pitching moment, rolling moment, yawing moment, bending moment
C. 3: pitching moment, rolling moment, bending moment
D. 3: pitching moment, rolling moment, yawing moment

Loại lực cản nào sẽ xuất hiện khi vận tốc tàu bay lớn:
A. Lực cản hình dạng (profile drag) B. Lực cản cảm ứng (Induced drag)
C. Lực cản nhớt (friction drag) D. Lực cản sóng (Wave drag)

Aspect ratio của cánh có giá trị 8 : 1, nghĩa là:


A. Sải cánh: 64, diện tích cánh cánh: 8
B. Diện tích cánh: 64, sải cánh 8
C. Sải cánh bình phương: 64, Diện tích cánh: 8
D. Diện tích cánh bình phương: 64, sải cánh 8

Lực cản cảm ứng sẽ:


A. Tỉ lệ thuận với CL B. Tỉ lệ nghịch với CL
C. Tỉ lệ thuận với bình phương CL D. Không thay đổi theo CL

Khi máy bay bị stall, lực nâng và lực cản thay đổi như thế nào:
A. Cả 2 cùng tăng B. Cả 2 cùng giảm
C. Lực nâng tăng, Lực cản giảm D. Lực cản tăng, Lực nâng giảm

Cánh biên dạng nào có lực cản cảm ứng lớn nhất:
A. Hình elip B. Hình chữ nhật
C. Cánh delta D. Cánh swept

Xoáy ở mũi cánh (wing tip vortices) sẽ lớn nhất khi nào:
A. Bay ngược gió B. Bay bằng ở tốc độ cao
C. Bay xuôi gió D. Bay chậm tại góc tới lớn

Mối quan hệ giữa tàu bay và máy bay:


A. Tàu bay bao gồm máy bay B. Máy bay bao gồm tàu bay
C. Tàu bay và máy bay không có mối quan hệ D. Tàu bay và máy bay là một
Các bộ chính của máy bay là:
A. Wing, Empennage, Fuselage, Power Plant, Stabilizer
B. Wing, Empennage, Fuselage, Power Plant, Landing gear
C. Empennage, Fuselage, Power Plant, Stabilizer, cockpit
D. Wing, Empennage, cockpit, Power Plant, Stabilizer

Hướng tàu bay bay trên không được gọi là:


A. Bearing B. Track C. Heading D. Radial

Hướng tàu bay quan sát được trên mặt đất được gọi là:
A. Bearing B. Track C. Heading D. Radial

Drag devices có chức năng:


A. Giảm lực cản và lực nâng B. Tăng lực cản và giữ lực nâng không đổi
C. Tăng lực cản và tăng lực nâng D. Tăng lực cản và giảm lực nâng

Ground Effect ảnh hưởng tàu bay trong giai đoạn nào:
A. Take off and Cruise B. Landing and Climb
C. Take off and Landing D. Cruise and Descent

Ground Effect xuất hiện do sự xuất hiện của:


A. Root Vortex B. Tip Vortex C. Stall D. Roll

Ground Effect ảnh hưởng trong phạm vi:


A. bằng nửa chiều dài sải cánh B. bằng chiều dài sải cánh
C. bằng hai lần chiều dài sải cánh D. bằng chiều dài dây cung cánh

Bằng việc thay đổi góc tới trên cánh, phi công đang điều khiển:
A. Lực nâng, tốc độ và lực cản
B. Lực nâng và tốc độ, nhưng không bao gồm lực cản
C. Lực nâng, khối lượng, lực cản
D. Lực nâng, lực cản, nhưng không bao gồm tốc độ

Yawing là chuyển động xung quanh trục ………:


A. Vertical axis B. Lateral axis
C. Longitudinal axis D. rotation axis

Pitching là chuyển động xung quanh trục ………:


A. Vertical axis B. Lateral axis
C. Longitudinal axis D. rotation axis
Rolling là chuyển động xung quanh trục ………:
A. Vertical axis B. Lateral axis
C. Longitudinal axis D. rotation axis

Công suất trên tàu bay bao gồm mấy loại chính:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Khi điều chỉnh đồng hồ đo độ cao của tài bay hiển thị giá trị mực bay (flight level), giá trị
áp suất hiển thị là:
A. QNE B. QFE C. QNH D. QFH

Khi điều chỉnh đồng hồ đo độ cao của tài bay hiển thị giá trị độ cao (altitude), giá trị áp
suất hiển thị là:
A. QFE
B. QNH
C. QNE
D. Tất cả đều sai

Khi điều chỉnh đồng hồ đo độ cao của tài bay hiển thị giá trị chiều cao (height), giá trị áp
suất hiển thị là:
A. QFE
B. QNH
C. QNE
D. Tất cả đều sai

Tâm khí động là:


A. điểm mà tại đó sự thay đổi của moment khí động (resultant moment) theo góc tới là = 0
B. điểm đặt 1 lực duy nhất, mà lực này có momen khí động (resultant moment) = 0
C. là vị trí trung bình của trọng lượng của máy bay
D. là điểm mà không tồn tại lực khí động

Tâm áp suất là:


A. điểm mà tại đó sự thay đổi của moment khí động (resultant moment) theo góc tới là = 0
B. điểm đặt 1 lực duy nhất, mà lực này có momen khí động (resultant moment) = 0
C. là vị trí trung bình của trọng lượng của máy bay
D. là điểm mà không tồn tại lực khí động
Góc tới tối ưu là góc tới mà tại đó:
A. Tạo ra lực cản nhỏ nhất
B. Tạo ra lực nâng lớn nhất
C. Tạo ra lực nâng bằng 0.
D. Tạo ra tỉ lệ lực nâng/lực cản lớn nhất
1. Đường dây cung của một canh (chord cánh) là một đường chạy từ đường
thẳng nối từ leading edge canh đến trailing edge cánh
2. Vận tốc thực của tàu bay là TAS
3. Góc tới tới hạn của canh có thể thay đổi bởi việc sử dụng flap hoặc slat
4. Nếu góc tới bằng 0, nhưng lực nâng vẫn được tạo ra, là do canh có độ cong
camber
5. Cánh bất đối xứng có hệ số lực nâng bằng 0 tại góc tới bằng 0 độ
6. Độ cao (Altitude) là khoảng cách thẳng đứng từ tàu bay đến mean level sea
7. Các biên dạng có lực cảm ứng nhỏ nhất là hình elip
8. Spoiler có chức năng tăng cản giảm nâng
9. Gió xuôi (tailwind) ảnh hưởng thế nào đến ground speed – TĂNG
10. Lực cản cảm ứng có thể giảm bớt cánh có aspect ratio lớn
11. Hiện tượng mất lực nâng stall là lực nâng trên cánh sẽ bị giảm khi tăng góc
tới AoA đến 1 góc tới tới hạn.
12. Aspect ratio của canh có giá trị (8: 1) có nghĩa là diện tích canh bình
phương 64 và sải cánh 8
13. Lực cản cảm ứng (induced drag) thấp nhất tại Root
14. Góc tới là góc hợp giữa hướng của dông khí tới (hoặc vận tóc tương đối)
với chord cánh
15. Áp suất không khí (air pressure) được đề cập trong các tài liệu khí động
lực là áp suất tĩnh
16. Trục đứng của tàu bay là một đường thẳng đi qua trọng tâm và hướng
xuống mặt đất
17. Bộ phận giúp tăng lực năng khi máy bay cất canh là canh tà sau (flap) và
đuôi ngang (tail wind)
18. 0.32
19. Khi máy bay bị stall, lực nâng giảm và lực cản tăng
20. Có 3 momen khí động là Roll, Pitch và Yaw
21. Lực cản cảm ứng tỉ lệ thuận với CL
22. Relative wind băng với TAS khi trời không có gió
23. Khi máy bay bay mực bay đường dài, mqh giữa các lực tác động lên tàu bay
là Lực nâng = Trọng lực, Lực cản = Lực đẩy
24. Bộ phận tạo lực nâng trên máy bay là cánh chính.
25. Lưu tuyến (streanline) là đường cong tiếp tuyến tại điểm bất kì nào là
theo hướng của vector điểm đó
26. Cánh lượn (Wing let) Induced drag
27. Khối lượng riêng của không khí sẽ lớn hơn khi ở độ cao thấp hơn
28. Áp suất tổng (total)= Áp suất tĩnh (static) + áp suất động (Dynamic)
29. Một cánh tạo được lực nâng = 10.000N tại vận tốc = 100Knot. Giả sử góc
tới và độ cao khôgn đổi, lực năng trên canh là bao nhiêu để vận tốc
300knot: 90.000N
30. Profile drag = Skin friction Drag + Form Drag
31. Cả lực cản cảm ứng và lực hình dạng đều tỉ lệ thuận với bình phương
32. Tâm áp suất là điểm đặt lực duy nhất, mà lcuwj này có momen khí động
(resultant momen)
33. Tàu bay bao gồn máy bay
34. Góc đặt canh sẽ thay đổi khi ….
35. Máy bay có 5 bộ phận chính
36. Vận tốc gió tương đối (relative wind) song song và ngược chiều
37. Có mấy lực cản chính là 2
Bài tập

1. Một canh tạo được lực nâng = 10.000N tại vận tốc = 100knot. Giả sử góc tới
và độ cao không đổi, lực nâng trên canh là bao nhiêu tại vận tốc 300 knot?
2. Khi góc tới giảm, tâm áp suất thay đổi ra sao?
3. Góc tới tới hạn của canh có thể là
4. Nếu góc tới bằng 0, nhưng lực nâng vẫn được tạo ra
5. Relative wind bằng với TAS trong khi trời không có gió
6. Một máy bay bay đường dài với vận tốc 180m/s tại độ cao 10.000m. Biết khối
lượng riêng là 0.412 kg/m3. Khối lượng và diện tích cánh lần lượt là 7.500kg
và 35ms. Gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Hệ số lực cản là 0.015. Hệ số lực
nâng max là 1.54. Hệ số lực nâng bằng .
7. Cánh có độ cong, lực nâng bằng 0 tại góc tới bằng…
8. Một tàu bay hoạt động tại khu vực có QNH = 995 hPa. Biết sân bay nằm dưới
mực biển trung binh và cách mực biển trung binh 420ft. Tàu đang bay ở độ
cao 8000ft. Tính chiều cao
9. Biết QNH là 1003 hPa. Tàu bay đang bay ở độ cao 2720 ft. Sân bay tàu bay cất
canh cách mực biển trung binh là 980ft. Tàu bay đang bay ở mực bay là
10. Một tàu bay QNH = 995 hPa. Biết sân bay năm dưới mực biển trung binh và
cách mực biển trung binh 420ft. Tàu bay đang bay ở độ cao 8000ft. Tính QFE:
11. Lực khí động bao gồm
12. Để tao ra lực nâng, biên dạng cánh (airfoil) phải
13. Góc tới hạn của canh có thể là hằng số với mọi biên dạng canh

14. Góc tối ưu là góc tới mà tại đó: Tạo ra tỉ lệ lực nâng / lực cảng lớn nhất
15. Dòng dưới âm , nén được có số Mach nằm trong khoảng: 0.3 < M < 0.8
16. Lực nào có xu hướng kéo máy bay xuống theo phương thẳng đứng: Trọng lực
17. Góc đặt canh sẽ thay đổi khi: Không đổi
18. Góc tới giảm, tâm áp suất thay đổi ra sao: Nó di chuyển về phía sau, tiến gần đến
trailing edge.
19. Khi điều chỉnh đồng hồ đo độ cao của tàu bay hiển thị giá trị chiều cao (Heigh), giá
trị áp suât hiển thị là: QFE
20. Cả lực cản cảm ứng và lực cản hình dạng đều tỉ lệ thuận với binh phương vận tốc
21. Máy bay được chia làm mấy bộ phận chính: 5
22. Góc tới hạn của cánh có thể thay đổi bởi việc sử dụng flap hoặc slat
23. Một canh được lực nâng bằng 10.000N tại vận tốc bằng 100 knot. Giả sử, góc tới
và cao độ không đổi, lực nâng trên canh là bao nhiêu tại vận tốc 300 knot:90.000 N
24. Lực cảm ứng có thể giảm bớt; Cánh có aspect ratio lớn
25. Để tạo ra lựuc nâng, biên dạng cánh (airfoil) phải: bất đối xứng
26. Góc đặt canh sẽ thay đổi khi: Không đổi
27. Khi điều chỉnh đồng hồ đo độ cao của tàu bay hiển thị giá trị chiều cao (Heigh), giá
trị áp suất hiển thị là: QFE
28.

You might also like