You are on page 1of 7

5.1. Bell Technologies dự trữ và bán nhãn hiệu máy tính xách tay của riêng mình.

Công ty phải trả 543 USD mỗi lần đặt hàng với nhà sản xuất máy tính xách tay. Chi phí để tồn kho một máy tính xách tay trong một năm là 210
USD. Người quản lý cửa hàng ước tính rằng tổng nhu cầu hàng năm về máy tính sẽ là 1.800 chiếc với mức cầu không đổi trong suốt cả năm. Chính sách của Bell là không bao giờ hết hàng máy tính xách tay của thương hiệu
cửa hàng. Cửa hàng mở cửa bảy ngày một tuần từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều Xác định những điều sau: a. Số lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàng b. Tổng chi phí tồn kho hàng năm tối thiểu c. Số lượng đơn đặt hàng mỗi
năm d. Thời gian giữa các đơn hàng (trong ngày làm việc)

Dữ liệu Một.Số lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàng c. Số lượng đơn hàng mỗi năm.
D= 1800 (nhu cầu/năm) EOQ = √(2DS/H) = 96.481 Số lượng đơn đặt hàng = D/ 18.66 (làm tròn tối đa 19 đơn hàng mỗi năm)
S= $543 (Chi phí đặt hàng) Vậy EOQ = 97 đơn vị mỗi đơn hàng
H= $210(chi phí nắm giữ đơn vị) d.Thời gian giữa các đơn hàng (trong ngày làm việc)
b. Tổng chi phí tồn kho hàng năm tối thiểu Thời gian giữa các đơn hàng (TBO) = 365/Số lượng đ 19.56 (ngày)
Số lượng đơn hàng = Đ/Q* = 18.66

Tổng chi phí đặt hàng = Số lượng đơn hàng*Chi 10132.38


phí đặt hàng =

Tổng chi phí vận chuyển = (hàng tồn kho trung 10130.50
bình)*H = (Q/2)*H =
Tổng chi phí tồn kho hàng năm tối thiểu = ###
Vậy => TAC = $20262,88
5.4. Mitch's Body Shop sử dụng dung môi rất dễ cháy. Nó phải có sản phẩm được vận chuyển bằng xe tải chở hàng đ
đặt hàng. Dung môi được đóng gói trong hộp nhựa một gallon. Chi phí lưu giữ hóa chất trong kho là 120 USD/gallon
khi đặt hàng đến khi nhận hàng là 14 ngày. Công ty hoạt động 250 ngày làm việc mỗi năm. Tính số lượng đặt hàng tố

Dữ liệu 1.Số lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàng
Tỷ lệ nhu cầu, D = 1783 EOQ =
Chi phí đặt hàng, S ($) = 1200 Vậy EOQ = 189 gallon
Chi phí tồn kho, H ($) = 120
Thời gian thực hiện, L (ngày) 14 2. Tổng giá vốn hàng tồn kho ($) = (D/Q).S + (Q
Ngày làm việc = 250
3. Điểm đặt hàng lại= Nhu cầu trung bình hàng n
giao hàng = (D/250)*L =

Điểm đặt hàng lại là 100 gallon.


uyển bằng xe tải chở hàng đặc biệt được thiết kế để vận chuyển hóa chất an toàn. Chi phí vận chuyển dung môi là 1.200 USD m
rong kho là 120 USD/gallon/năm. Nhu cầu hàng năm về hóa chất này không đổi theo thời gian là 1.783 gallon mỗi năm. Thời gi
m. Tính số lượng đặt hàng tối ưu, tổng chi phí tồn kho tối thiểu và điểm đặt hàng lại.

ối ưu cho mỗi đơn hàng


√(2DS/H) = 188.839
n

g tồn kho ($) = (D/Q).S + (Q/2).H = 22660.627

= Nhu cầu trung bình hàng ngày x thời gian


L=
99.848
100 gallon.
uyển dung môi là 1.200 USD mỗi lần
à 1.783 gallon mỗi năm. Thời gian từ
5.9.Hiệu sách SBX tại Đại học Bang Ohio mua hàng từ một chiếc áo khoác có in biểu tượng của Bang Ohio từ một nhà cung cấp. Người bán hàng bán áo khoác cho cửa hàng với giá 43 đô la một chiếc áo khoác. Chi phí
đặt hàng ở hiệu sách là 150 USD và chi phí vận chuyển hàng năm là 22% chi phí của một chiếc áo khoác. Người quản lý hiệu sách ước tính rằng sẽ có 2.500 chiếc áo khoác được bán trong năm. Nhà cung cấp đã cung cấp
cho hiệu sách lịch trình giảm giá cho tất cả các đơn vị sau: Kích thước đặt hàng Giảm giá 1–299 0% 300–499 2 500–799 4 800+ 5 Người quản lý mua hàng muốn xác định số lượng đặt hàng tối ưu của hiệu sách, với số
lượng giảm giá này thông tin.

Dữ liệu Phạm vi 1 Phạm vi 2 Phạm vi 3 Phạm vi 4


Tỷ lệ nhu cầu, D = 2500 Số lượng tối thiểu 1 300 500 800
Chi phí đặt hàng, S ($) = 150 Đơn giá, P ($) 43 42.14 41.28 40.85
Chi phí nắm giữ % (I) = 22%
Kết quả Phạm vi 1 Phạm vi 2 Phạm vi 3 Phạm vi 4
Hỏi* 281.57 284.43 287.38 288.88
Số lượng đặt hàng 281.57 300 500 800
Giữ giá 1331.82 1390.62 2270.40 3594.80
Chi phí đặt hàng 1331.82 1250.00 750.00 468.75
Chi phí đơn vị 107500.00 105350.00 103200.00 102125.00

Tổng chi phí 110163.64 107990.62 106220.40 106188.55


Phần kết luận: Số lượng đặt hàng tối ưu của hiệu sách là Q = 800 Và TVC = $106188,55.
Chúng tôi chọn số lượng chiết khấu là 5%.
5.10. Xác định số lượng đặt hàng tối ưu của áo jacket và tổng chi phí hàng năm trong bài tập 5.9 nếu chi phí vận chuyển không đổi là 13$/áo khoác/năm.

Dữ liệu
số lượng đặt Chi phí nắm giữ
Tỷ lệ nhu cầu, D = 2500 hàng Giảm giá Giá ($) ($) Tổng chi phí ($) *Tổng chi phí= (Chi phí đặt hàng mỗi chiếc áo khoác * Số lượng áo
Chi phí đặt hàng, S ($) = 150 242 0% 43 13 110622.59 khoác đã bán) + Chi phí đặt hàng + (Chi phí tồn kho mỗi chiếc áo
khoác mỗi năm * Số lượng áo khoác đã bán)
Chi phí nắm giữ (H) = 13 300 2% 42.14 13 108550
400 2% 42.14 13 108887.5

Số lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàn 500 4% 41.28 13 107200

EOQ = √(2DS/H) = 240.19 600 4% 41.28 13 107725


Vậy EOQ = 242 áo khoác. 700 4% 41.28 13 108285.71
800 5% 40.85 13 107793.75

Kết luận: Chọn Số lượng đặt hàng tối ưu = 500, để tối ưu hóa chi phí.
5.11. Dữ liệu Phạm vi 1 Phạm vi 2 Phạm vi 3 Phạm vi 4
Tỷ lệ nhu cầu, D = 5000 (hộp) Số lượng tối thiểu 200 1000 3000 5000
Chi phí đặt hàng, S ($) 34 Đơn giá, P ($) 13 12 11 10
Chi phí nắm giữ, H ($ 4.5
Kết quả Phạm vi 1 Phạm vi 2 Phạm vi 3 Phạm vi 4
Hỏi* 274.87 274.87 274.87 274.87

Số lượng đặt hàng 274.87 1000 3000 5000


Giữ giá 618.47 2250.00 6750.00 11250.00
Chi phí đặt hàng 618.47 170.00 56.67 34.00
Chi phí đơn vị 65000.00 60000.00 55000.00 50000.00

Tổng chi phí 66236.93 62420.00 61806.67 61284.00


Phần kết luận: Vì tổng chi phí là nhỏ nhất khi Q=5000đơn vị nên người quản lý mua hàng
nên mua 5000 đơn vị và tổng chi phí tồn kho hàng năm = $61284.

You might also like