Professional Documents
Culture Documents
Thiết lập mức giới hạn trên căn cứ vào chi phí cơ hội giữ tiền, và thiết lập mức giới hạn
dưới dựa vào mức độ rủi ro do thiếu tiền mặt.
Khi tiền mặt tăng đến mức giới hạn trên (Gt), Công ty nên đầu tư X đồng mua chứng
khoán để giảm lượng tiền mặt xuống mức chuẩn cần dự trữ.
Khi tiền mặt của Công ty giảm đến mức an toàn tối thiểu, Công ty nên bán chứng khoán
một lượng Y đồng để đưa tiền mặt lên mức chuẩn cần dự trữ.
Còn khi số dư tiền trong quỹ tiền mặt không chạm tới các đường giới hạn trên và giới hạn
dưới, thì quỹ tiền mặt đang tự điều tiết nên công ty không cần có bất kỳ động thái nào tác
động đến.
Công thức xác định mức tồn quỹ tiền mặt theo mô hình Miller Orr như sau:
√
2
Khoảng cách d = 3 × 3 3 F σ
4r
Trong đó:
F là Chi phí giao dịch chứng khoán ngắn hạn/lần
r là Lãi suất thực /ngày
σ là Độ lệch chuẩn của dòng tiền tệ ròng hàng ngày
- Mức chuẩn hay mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu = giới hạn dưới + 1 phần 3 khoảng
cách
d
Q*= Gd + 3
- Mức giới hạn trên = giới hạn dưới + khoảng cách
Gt = Gd + d
Ví dụ:
Doanh nghiệp A có nhu cầu giữ một lượng tiền mặt an toàn tối thiểu là 100.000$. Chi
phí giao dịch chứng khoán ngắn hạn là 1.000$, lãi suất là 10%/năm, độ lệch chuẩn của
dòng tiền tệ ròng hàng ngày là 2.000$. Hãy cho biết mức tồn quỹ tiền mặt và giới hạn
trên tối ưu của công ty?
Gd = 100.000 $.
F = 1.000 $.
r = 10 %/năm
σ = 2.000 $.
Q, Gt = ?
Lãi suất thực hàng ngày là:
rd = (rn + 1)d/n – 1
0.1 = (rngày + 1)365 -1 => rngày = 2,65.10-4
√ √ 3 × 700× 5.0002
2
Khoảng cách d = 3 × 3 3 F4 rσ = 3× 3
4 ×2,65. 10
−4 = 67.690,4338$
rd = (rn + 1)d/n – 1
0.12 = (rngày + 1)360 -1 => rngày = 3,1485.10-4
√ √
2 2
3 × 700× 5.000
Khoảng cách d = 3 × 3 3 F4 rσ = 3×
3
4 ×3,1485. 10− 4
= 104.020,705$
Gọi Q* là lượng hàng dự trữ tối ưu để có chi phí là thấp nhất. Để xác định Q* chúng ta
lấy đạo hàm dT/dQ và cho đạo hàm xác định bằng 0, sau đó giải phương trình tìm Q*
Q* = Q =
√ 2 FS
C
Gọi T* là thời gian dự trữ tối ưu, ta có:
Q∗¿
T* = ¿ (ngày)
S /365
Điểm tái đặt hàng: là lượng hàng dự trữ cho thời gian đặt hàng.
Điểm tái đặt hàng = thời gian đặt hàng * lượng hàng bán trong ngày (SP)
Ví dụ: Công ty X ký hợp đồng cung ứng mặt hàng áo sơ mi cho công ty Y. Các số liệu
được cho như sau : Sản lượng tiêu thụ trong năm 26.000 áo sơ mi/năm, chi phí tồn trữ
cho mỗi đơn vị hàng tồn kho chiếm 25% giá trị hàng tồn kho, giá áo sơ mi 50.000đ/áo,
chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 1 triệu/ lô hàng, thời gian đặt hàng là 1 tuần. Công ty X
không trực tiếp sản xuất mà đặt hàng từ công ty khác. Hãy tính lượng hàng tối ưu cho
một lần đặt, điểm tái đặt hàng, thời gian dự trữ tối ưu và tổng chi phí tồn kho của công ty.
S: 26.000 áo sơ mi / năm
C: 25% giá trị hàng tồn kho = n*P = 1*P
P: 50.000đ / áo
F: 1 triệu đồng/ lô hàng
Thời gian đặt hàng là 1 tuần.
Lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần đặt
Q* = Q =
√ 2 FS
C
=
√ 2 ×1tr ×26.000
12.5000
= 2040 sp
Điểm tái đặt hàng = thời gian đặt hàng* lượng bàn hàng trong này
= 7 ngày*(S/365) = 7 x (26.000/365) = 499 sp
Q∗¿ 2040
Thời gian dự trữ tối ưu: T* = S /365 ¿ = 26 . 000/365 = 28,6 ngày
Tổng chi phí tồn kho của công ty = Tổng chi phí lưu kho + Tổng chi phí đặt hàng
Q S
T=
2
C+ F
Q
= T = 2040
2
×12.500 +
26.000
2040
×1
tr
= 25.495.098đ