You are on page 1of 30

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

NHÓM 6

I. Thông tin thành viên:

STT Họ tên MSSV


1 Lê Nguyễn Tiến Lộc 2013682
2 Phạm Minh Quân 2014280
3 Nguyễn Đỗ Anh Thư 2012168
4 Nguyễn Huỳnh Minh Thư 2012169

II. Bài làm

1. Công ty Thiết bị Ngôi sao mua 54,000 cụm vòng bi mỗi năm với chi phí đơn vị là
$40.00. Chi phí lưu kho là $9.00/đơn vị/năm và chi phí đặt hàng là $20.00.

(a) Số lượng đặt hàng kinh tế?

(b) Có bao nhiêu đơn đặt hàng sẽ được đặt mỗi năm?

(c) Nếu thời gian chờ là 1 tháng, điểm đặt hàng lại là bao nhiêu?

(d) Nếu thời gian dẫn giảm xuống còn 2 tuần, điểm đặt hàng lại là bao nhiêu?

Bài giải

(a) Để tính số lượng đặt hàng kinh tế, ta sử dụng công thức:

2DS
EOQ = √
H

Trong đó:

D = số lượng đơn vị yêu cầu mỗi năm = 54000

S = chi phí đặt hàng = $20,00

H = chi phí lưu giữ mỗi đơn vị mỗi năm = $9,00


2 × 54.000 × 20
EOQ = √ ≈ 490
9

Vậy, số lượng đặt hàng kinh tế là 490.

(b) Để tính số đơn hàng được đặt mỗi năm, ta sử dụng công thức:

D 54000
Số đơn hàng = = ≈ 110
EOQ 490

Vậy, sẽ có 110 đơn hàng được đặt mỗi năm.

(c) Điểm đặt hàng lại có thể được tính theo công thức:

Điểm đặt hàng lại = nhu cầu trong thời gian giao hàng

Trong đó nhu cầu trong thời gian giao hàng là nhu cầu trung bình trong thời gian giao hàng
và dự trữ an toàn là lượng hàng tồn kho bổ sung được giữ để tính đến sự thay đổi của nhu
cầu.

Nhu cầu thời gian giao hàng = thời gian chờ x nhu cầu hàng ngày

= 30 ngày x (54.000/365)

= 4.438 đơn vị

(d) Nếu thời gian giao hàng giảm xuống còn 2 tuần (tức là 14 ngày), nhu cầu về thời gian
giao hàng sẽ là:

Nhu cầu thời gian dẫn = thời gian dẫn x nhu cầu hàng ngày

= 14 ngày x (54.000/365)

= 2.073 đơn vị
2. Công ty Máy Hercules mua 38.000 đơn vị của một bộ phận mỗi năm với giá $4,00
mỗi đơn vị. Chi phí đặt hàng là $9,00 mỗi đơn đặt hàng và chi phí lưu giữ hàng năm
ước tính bằng 2570 giá trị đơn vị. (a) Số lượng đặt hàng kinh tế cho thành phần là gì?
(b) Tổng chi phí tồn kho hàng năm cho bộ phận đó là bao nhiêu nếu nó được đặt hàng
theo đặc tính kinh tế? (c) số lượng tối đa của các thành phần trong kho tại một thời
điểm là bao nhiêu? (d) Số lượng đơn vị hàng tồn kho trung bình là bao nhiêu? (e)
Khoảng thời gian đặt hàng tính theo tuần là bao nhiêu nếu chính sách đặt hàng kinh
tế nhất được tuân thủ và hãng hoạt động 52 tuần mỗi năm?

Tóm tắt

R = 38.000

P=$4.00

C=$9.00

H=25%*4=1

Bài giải

a) Lượng đặt hàng kinh tế:

2 × 38000 × 9
Q∗ = √ = 828
4

b) Tổng chi phí tồn kho hàng năm:


TC ∗ = RP + HQ∗ = 38000 × 4 + 1 × 828 = 152828 $
c) Lượng tồn kkho tối đa = Q*=828 đơn vị
d) Số lượng hàng tồn kho trung bình:
e) Chu kỳ đặt hàng
38000
Số đơn hàng trong năm = = 46 đơn hàng
828
52
Thời gian chu kỳ = × 7 = 8 ngày
46

3. Jane muốn xác định số tiền tối ưu để rút từ máy rút tiền tự động (ATM) cho mỗi
giao dịch. Ngân hàng tính phí $ .30 cho mỗi giao dịch rút tiền ATM và phí dịch vụ cố
định là $ 5.00 mỗi tháng. Jane chi tiêu trung bình $ 10.00 mỗi ngày. Cô cho rằng có
10% khả năng cô sẽ bị mất ví hoặc bị cướp trong bất kỳ năm nào. Ngân hàng trả 6%
mỗi năm cho số dư tài khoản séc. (a) Số tiền rút tối ưu của cô ấy cho mỗi giao dịch là
bao nhiêu? (b) Số tiền rút tiền của Jane có thể bị thay đổi như thế nào nếu cô ấy
chuyển đến khu vực tội phạm cao?
Bài Bài giải
a) Gọi a là số lần rút hàng tháng
TC=0.3a+5
Để tối ưu hóa lãi suất kiếm được trên số dư tài khoản, Jane nên giữ càng nhiều tiền
trong tài khoản càng tốt.
Số dư trung bình trong tài khoản mỗi tháng là (30-a)10
Lãi suất: 6%(30-a)10
Để tối ưu hóa mỗi lần giao dịch → Tổng chi phí = Lãi suất
→0.3a+5=6%(30-a)10
→a=14.4
Vậy Jane nên rút 15 lần mỗi tháng
Số tiền rút mỗi tháng: R15=103015=20$
b) Nếu Jane chuyển đến khu vực có tỷ lệ phạm tội cao thì Jane có thể sẽ phải cân nhắc
đến việc chia nhiều hơn số lần rút trong 1 tháng và cũng đồng thời chia nhỏ số tiền
mỗi lần rút hơn.
Nhưng đồng thời cũng có nghĩa là lãi suất trong ngân hàng của Jane sẽ giảm.

4. Các ngành công nghiệp dễ bay hơi ước tính ban đầu nhu cầu hàng năm đối với
hàng XYZ là 800 đơn vị mỗi năm và chi phí giữ hàng mỗi đơn vị XYZ là $1.00 mỗi
năm. Người ta phát hiện ra vào cuối năm rằng nhu cầu hàng năm thực ra chỉ là 600
đơn vị và chi phí giữ hàng mỗi đơn vị mỗi năm là gần $2,00. Tin tốt là các đơn đặt
hàng tính toán chưa đúng cần $25 cho phí đặt hàng, trong khi chúng thực sự có giá
chỉ $20. Volatile hiện muốn biết tầm quan trọng của những sai lầm này đối với các
quyết định của năm ngoái.
a) Tác động của tổng hợp những sai sót này đối với số lượng đặt hàng kinh tế cho
XYZ?
b) Tác động của từng sai sót đối với số lượng đặt hàng kinh tế của mặt hàng XYZ?
c) Tác động của tổng hợp các sai sót đối với biến đổi tổng chi phí tổi thiểu của mặt
hàng XYZ?
d) Tác động của từng sai sót đối với biến đổi tổng chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
Tóm tắt

• Ước tính:

R = 800 đơn vị/năm

H = $1.00

C = $25

• Thực tế:

R = 600 đơn vị/năm

H = $2.00

C = $20

Bài giải

a. Lượng đặt hàng kinh tế chưa chính xác:

2CR 2.25.800
Q∗1 = Q = = √ = 200 đơn vị
H 1

Lượng đặt hàng kinh tế khi các dữ liệu chính xác:

2CR 2.20.600
Q∗2 = Q = = √ = 110 đơn vị
H 2

Độ sai lệch trong lượng đặt hàng kinh tế:


∆Q = Q∗1 − Q∗2 = 200 − 110 = 90 đơn vị

Như vậy, do sự sai lệch trong quá trình ước tính mà lượng đặt hàng kinh tế mỗi lần đặt
hàng bị sai lệch rõ rệch (gần 200% so với lượng chính xác).

b. Lượng đặt hàng kinh tế khi:

2.20.800
R = 800, Q∗R = √ = 127 đơn vị
2

∆Q = Q∗R − Q∗2 = 127 − 110 = 17 đơn vị

2.25.600
C = 25, Q∗C = √ = 123 đơn vị
2

∆Q = Q∗C − Q∗2 = 123 − 110 = 13 đơn vị

2.20.600
H = 1, Q∗H = √ = 155 đơn vị
1

∆Q = Q∗H − Q∗2 = 155 − 110 = 45 đơn vị

c. Biến động tổng chi phí hàng năm (phí mua hàng, phí đặt hàng, phí tồn trữ) khi đơn
hàng chưa chính xác và chính xác:
∆TC = TC1 − TC2 = HQ∗1 − HQ∗2 = 1.200 − 2.110 = −20
d. Biến động tổng chi phí hàng năm khi:
R = 800, ∆TCR = TCR − TC2 = 2.127 − 2.110 = 34
C = 25, ∆TCC = TCC − TC2 = 2.123 − 2.110 = 26
H = 1, ∆TCH = TCH − TC2 = 1.155 − 2.110 = −65
5. Nếu một công ty đánh giá quá cao nhu cầu hàng năm của mình đối với một mặt
hàng 50% và đánh giá thấp chi phí đặt hàng của nó xuống 20%, theo tỷ lệ phần trăm
(của chất lượng đặt hàng kinh tế) thì số lượng đặt hàng sẽ quá lớn.

Bài giải

Để tính tỷ lệ phần trăm số lượng đặt hàng quá lớn, trước tiên chúng ta cần tính toán số
lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) dựa trên các giá trị chính xác của nhu cầu hàng năm và chi
phí đặt hàng. Sau đó, chúng ta cần tính toán số lượng đặt hàng dựa trên nhu cầu hàng năm
được ước tính quá cao và chi phí đặt hàng bị đánh giá thấp, đồng thời tìm phần trăm chênh
lệch giữa hai số lượng.

2DS
EOQ = √
H

Trong đó:

D = số lượng đơn vị yêu cầu mỗi năm

S = chi phí đặt hàng

H = chi phí lưu giữ mỗi đơn vị mỗi năm

Nếu công ty đánh giá quá cao nhu cầu hàng năm của mình 50%, giá trị mới của nhu cầu
hàng năm sẽ là 1,5D. Nếu nó đánh giá thấp chi phí đặt hàng 20%, giá trị mới của chi phí
đặt hàng sẽ là 0,8S. Số lượng đặt hàng dựa trên các giá trị này có thể được tính như sau:

2 × 1,5D × 0,8S 2,4DS


EOQ mới = √ =√
H H

Phần trăm chênh lệch giữa EOQ mới và EOQ được tính bởi:

Phần trăm chênh lệch = [(EOQ mới - EOQ) / EOQ] x 100%


2,4DS √2DS
(√ − )
H H
= × 100%
√2DS
H

Rút gọn biểu thức, ta được: phần trăm chênh lệch = 9,5%. Do đó, số lượng đặt hàng sẽ
bằng khoảng 9,5% số lượng đặt hàng kinh tế.
6. Giả sử rằng các dữ liệu sau liên quan đến một mặt hàng tồn kho: nhu cầu hàng
năm = 6000 đơn vị; giá mua đơn vị = $1500; Chi phí đặt hàng/Đơn hàng = $25,00; chi
phí nắm giữ hàng năm/đơn vị = $3,00, thời gian giao hàng = 3 tuần (khi công ty hoạt
động 50 tuần/năm). Nếu khách hàng của công ty không phản đối việc đặt hàng ngược
và mỗi đơn vị hàng chậm có giá $2,00/năm, thì: (a) Quy mô của số lượng đặt hàng
kinh tế là bao nhiêu? (b) Mức tồn kho tối đa là bao nhiêu? (c) Điểm đặt hàng lại là
gì? (d) Khi đạt đến điểm đặt hàng lại, bao nhiêu đơn vị sẽ được yêu cầu trước khi đơn
đặt hàng tiếp theo đến? (e) Có bao nhiêu đơn vị sẽ bị chậm trong mỗi chu kỳ đặt
hàng?

Tóm tắt

R = 6000

P = 1500/dv

H = $ 3/năm

C = $ 25

L = 3 tuần, N = 50 tuần

k=$2

Bài giải
a) Quy mô lượng đặt hàng kinh tế:

Qmax=200

Q*=500

J* = 300

2 × 25 × 6000 3+2
Q∗ = √ ×√ = 500
3 2

b)

- Lượng hàng chờ lớn nhất:


H × Q∗ 3 × 500
J = = = 300
H+k 3+2

⟹ Mức tồn kho tối đa:

Q max = Q∗ − J∗ = 500 − 300 = 200

c) Điểm tái đặt hàng:


R×L 6000 × 3
B= − J∗ = − 300 = 60
N 50
d) Số lượng hàng được yêu cầu tại điểm tái đặt hàng:
Q t = J∗ + B = 300 + 60 = 360
e) Lượng hàng chậm trong mỗi chu kỳ = J ∗ = 300
7. Giả sử các thông tin tương tự được đưa ra trong Bài toán 1 được áp dụng ngoại trừ
việc đơn hàng chậm là một khả năng. Nếu việc đặt hàng chậm được chấp nhận, chi
phí thiếu hụt cho mỗi đơn vị mỗi năm sẽ là $ 3.00.(a) Điều gì sẽ xảy ra với chất lượng
trật tự kinh tế ban đầu nếu việc đặt hàng lùi được thiết lập? (b) Nếu mỗi Đơn vị yêu
cầu 2 feet vuông không gian, sẽ cần bao nhiêu không gian nếu sử dụng backordering?
Nếu Không được phép đặt hàng ngược? (c) Công ty có thể tiết kiệm bất kỳ chi phí
hàng năm nào trong Tatol nếu có thể sử dụng
Backordering?
Bài giải
P: 40$ R: 54000 C: 20$ H = PF: 9$ k : 3$

a.

Q* = 2205400099+33 = 979.796
J* = 9979.7969+3 = 734.847
B = 54000252 - 734.847 = 1342.076
TC* = 4054000 + 3 734.847 = 2162204.541$
t3max = 734.847/54000 = 0.0136
Như vậy, lượng đặt hàng sẽ gấp đôi so với lúc đơn hàng chậm chậm chưa được thiết lập.
b. Lượng không gian cần để đặt hàng là: 979.7962 = 1959.592(feet vuông)
Nếu không được thiết lập, lượng không gian cần cho việc đặt hàng là:
489.8972=979.796(feet vuông)
a. So với lúc đơn hàng chậm chưa được thiết lập, công ty có thể tiết kiệm được 2204$
trong tổng chi phí cho việc sản xuất
8. Một công ty điện tử sử dụng 20000 mẫu dầm mỗi năm. Bên cung cấp ra giá cho
đơn vị đó như sau:
Chi phí đặt hàng C là $50.00, chi phí giữ hàng bằng 20% giá mua mỗi năm.

a) Lượng đặt hàng kinh tế là bao nhiêu để có thể tối thiểu chi phí dựa theo mức
giảm giá theo số lượng như trên.
b) Mỗi lần đặt hàng kéo dài bao lâu.
Bài giải

2CR 2CR 2.50.20000


a. Lượng đặt hàng kinh tế: Q∗1 Q = = =√
H PF P.0,2

Ta có: P = $11 => Q = 953 đơn vị (không khả thi)


P = $10 => Q = 1000 đơn vị (khả thi)
P = $9 => Q = 1054 (không khả thi)
P = $8 => Q = 1118 (không khả thi)
Như vậy cần đặt hàng mỗi lần đặt với số lượng Q = 1000 và chi phí đơn vị theo giảm
giá là P = $10.
D 20000
b. Số lần đặt hàng mỗi năm: N = = = 20 lần
Q 1000

Vì không có lượng đặt hàng kinh tế, ta xét công ty làm việc 365 ngày 1 năm vậy thời
gian 1 lần đặt hàng có thể sử dụng trong:
365
L= = 18,25 ngày
20

9. Nếu giảm giá chất lượng gia tăng được cung cấp cho công ty điện tử được đề cập
trong Prolem 8, kích thước lô tối ưu trong những điều kiện này sẽ là bao nhiêu?
Để tìm kích thước lô tối ưu, chúng ta cần tính toán tổng chi phí liên quan đến từng số lượng
đặt hàng có thể và sau đó chọn một trong những chi phí thấp nhất.

Đối với số lượng đặt hàng từ 1-799:

2 × 20000 × 50
Q =√ = 953 đơn vị
20% × 11

50 × 20000 20% × 11 × 953


Tổng chi phí = 11 × 20000 + + = 222.097,618 USD
953 2

Đối với số lượng đặt hàng từ 800-1199:

2 × 20000 × (50 + 799)


Q =√ = 4121 đơn vị
20% × 10

Đối với số lượng đặt hàng từ 1200-1599:

2 × 20000 × (50 + 799 + 1199)


Q =√ = 6746 đơn vị
20% × 9

Đối với số lượng đặt hàng từ 1600 trở lên:

2 × 20000 × (50 + 799 + 1199 + 1599)


Q =√ = 9549 đơn vị
20% × 8

50 × 20000 20% × 11 × 9549 0.2 × 3579


Tổng chi phí = 8 × 20000 + + +
9549 2 2
= 170.966,523 USD

Vậy, kích thước lô tối ưu là 9549 đơn vị.

10. Một nhà chế tạo nhà di động có nhu cầu hàng năm là 10.000 chiếc tủ lạnh nhỏ.
Nhà cung cấp bán các đơn vị với giá $100,00 với số lượng đặt hàng dưới 125 và với
giá $95,00 với số lượng đặt hàng dưới 125 và với giá %95,00 với số lượng đặt hàng
trên 124 đơn vị. Chi phí đặt hàng là $5,00 và chi phí lưu giữ hàng năm là 10% giá trị
đơn vị.

Tóm tắt

R = 10000

100$, x < 125


P={ }
95$, x ≥ 125

C = 5$

0.1 × 100 = 10
H=10% giá trị sản phẩm = { }
0.1 × 95 = 9.5

Bài giải

a) Lượng đặt hàng kinh tế:

2 × 5 × 10000
Q∗100 = √ = 100
10

2 × 5 × 10000
Q∗ 95 = √ = 370
99.5

b) Mức tồn kho cực đại:

Q max = Q∗ 95 = 370

11. Nếu lịch trình chiết khấu số lượng gia tăng có hiệu lực, kích thước lô tối ưu cho
số tủ lạnh được mô tả trong bài 10?

Bài Bài giải

i Pi Ui Di

0 100 1 0
1 95 125 620

2 × 10000 × (5 + 0)
Q∗0 = √ = 100
100 × 0.1

2 × 10000 × (5 + 620)
Q∗1 = √ = 1147.079
95 × 0.1

(5 + 0) × 10000 100 × 0.1 × 100 0.1 × 0


TC0 = 100 × 10000 + + + = 1001000$
100 2 2

(5 + 620) × 10000 95 × 0.1 × 1147.079 0.1 × 620


TC1 = 95 × 10000 + + +
95 2 2
= 1021269$

Vậy ta chọn đặt hàng dưới mức 125 đơn vị, Q∗1 = 100

12. Một doanh nghiệp có nhu cầu hàng năm cho 1 mặt hàng là 3000 đơn vị. Chi phí
đặt hàng là $250, chi phí giữ hàng được ước tính bằng 25% giá mua hàng hóa. Bên A
ra giá bán là $10 bất kể số lượng đặt hàng. Bên B yêu cầu đơn hàng tối thiểu 600 đơn
vị với mức giá $9.5. Bên C yêu cầu đơn hàng tối thiểu 800 đơn vị và sẽ nhận mức giá
$9.
a. Lượng đặt hàng kinh tế là bao nhiêu và nên mua từ nguồn nào?
b. Chi phí tiết kiệm được là bao nhiêu so với 2 nguồn còn lại?
Bài làm

2CR 2CR 2.250.3000


a. Lượng đặt hàng kinh tế: Q∗1 Q = = =√
H PF P.0,25

Như vậy, lượng đặt hàng kinh tế đối với mỗi bên cung cấp là:
Bên A: P = $10 => Q = 775 đơn vị
Bên B: P = $9.5 => Q = 795 đơn vị
Bên C: P = $9 => Q = 817 đơn vị
CR HQ
Tổng chi phí hàng năm: T = PR + +
Q 2

Tổng chi phí hàng năm khi mua từng bên:


Bên A: P = $10, Q = 775 đơn vị:
CR HQ 250.3000 2,5.775
T = PR + + = 10.3000 + + = $31937
Q 2 775 2

Bên B: P = $9,5, Q = 795 đơn vị:


CR HQ 250.3000 2,375.795
T = PR + + = 9,5.3000 + + = $30388
Q 2 795 2

Bên C: P = $9, Q = 817 đơn vị:


CR HQ 250.3000 2,25.817
T = PR + + = 9.3000 + + = $28838
Q 2 817 2

Như vậy, thông qua tính tổng chi phí hàng năm ta nhận thấy mua hàng bên C là hiệu
quả nhất.
b. Chi phí tiết kiệm được so với các bên còn lại:
Bên A: ∆TC = TCA − TCc = 31937 – 28838 = $3099
Bên B: ∆TC = TCB − TCc = 30388 – 28838 = $1550

13. Nhà cung cấp cho Công ty Máy Hercules đang giảm giá đặc biệt và tạm thời giảm
đơn giá của linh kiện được mô tả trong Vấn đề 2 0,2 đô la. một. Hercules nên đặt hàng
kích thước lô nào để tận dụng chiết khấu? b. Tiết kiệm chi phí nào sẽ dẫn đến đơn
đặt hàng này? một. Để xác định kích thước lô tối ưu, chúng ta có thể sử dụng công
thức Số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ), đó là:

2DS
EOQ = √
H

Trong đó:

D = số lượng đơn vị yêu cầu mỗi năm = 38.000

S = chi phí đặt hàng = 9,00 USD


H = chi phí lưu giữ mỗi đơn vị mỗi năm = 0,25P

P = chi phí trên mỗi đơn vị = 4,00 USD - 0,2 USD = 3,80 USD (sau khi chiết khấu)

Thay vào các giá trị, chúng tôi nhận được:

2 × 38000 × 9
EOQ = √ ≈ 849
0,25 × 3,8

Vì vậy, kích thước lô tối ưu để Hercules đặt hàng với mức chiết khấu là 837 đơn vị.

b. Để tính toán tiết kiệm chi phí do đơn hàng này, chúng ta cần so sánh tổng chi phí đặt
hàng và giữ hàng tồn kho trước và sau khi giảm giá. Tổng chi phí có thể được tính như sau:

Tổng = chi phí đặt hàng + chi phí lưu trữ + chi phí mua hàng = D/Q x S + Q/2 x H + DC

Trước khi giảm giá:

Chi phí đặt hàng = (4 x 38.000)/827 x 9,00 USD = 1.654,17 USD

Chi phí lưu trữ = 827/2 x 0,25 x 4 = 413,5 USD

Chi phí mua hàng = 38.000 x 4 = 152.000 USD

Tổng chi phí = 1.654,17 USD + 413,5 USD + 152.000 USD = 154.076,894 USD

Sau khi giảm giá:

Chi phí đặt hàng = (3,80 USD x 38.000)/849 x 9,00 USD = 1530,742 USD

Chi phí lưu trữ = 849/2 x 0,25 x 3,8 = 403,275 USD

Chi phí mua hàng = 38.000 x 3,8 = 144.400 USD

Tổng chi phí = 1530,742 + 403,275 + 144.400 = 146.334,017 USD

Do đó, tiết kiệm chi phí từ đơn đặt hàng này là:

Tiết kiệm chi phí = 152.095,894 - 146.361,458 = 5734,436 USD

Vì vậy, Hercules có thể tiết kiệm 5734,436 USD đô la bằng cách đặt hàng 837 đơn vị chiếc
với chiết khấu.
14. Nhà cung cấp được đề cập trong Vấn đề 2 đã quyết định tăng đơn giá của bộ phận
từ $4,00 lên $4,20 vào ngày mai. Nếu điểm đặt hàng lại là 1500 đơn vị và lượng hàng
tồn kho hiện tại là 2200 đơn vị. Một. Hercules nên đặt lô bao nhiêu hôm nay? b. Khoản
tiết kiệm chi phí nào sẽ bị hy sinh nếu không có đơn đặt hàng đặc biệt nào được đặt
trước khi tăng giá? c. Nếu lượng hàng dự trữ hiện tại là 1500 thay vì 2200 đơn vị, thì
hôm nay Hercules nên đặt hàng với số lượng bao nhiêu?

Tóm tắt

R = 38000

P = 4$

C = 9$

H = 25%*4=1$

Q∗ = 828

Bài giải

a) Cỡ lô nên đặt hôm nay:

2 × 9 × 38000
Q∗a = √ = 808
4.2 × 0.25

b)

k × R (P + k)Q∗a
Q∗S = + − ( q − B)
PF P
0.2 × 38000 (4 + 0.2) × 808
= + − (2200 − 1500) = 7748
4 × 0.25 4

Chi phí tiết kiệm được:


Q∗S 2 7748 2
g = C [( ∗ ) − 1] = 9 [( ) − 1] = 779
Q 828
c) Cỡ lô khi lượng hàng dự trữ tại thời điểm q= 1500 = q tại thời điểm tái đặt hàng tại
chu kỳ 2
=> đặt lô mới hoàn toàn với giá mới tại chu kỳ thứ 3:
R Q∗3 = R − (2Q∗ ) = 38000 − (2 × 828) = 36344

2 × R Q∗3 × C 2 × 36344 × 9
Q∗3 = √ =√ = 395
P2 4.2

15. Một nhà sản xuất lốp xe có kế hoạch sản xuất 40.000 chiếc lốp đặc biệt vào năm
tới. Các Tỷ lệ sản xuất là 200 lốp mỗi ngày, và có 250 ngày làm việc. Chi phí thiết lập
là $ 200.00 mỗi lần chạy; chi phí sản xuất đơn vị là $ 15.00; Chi phí tồn kho là $ 11.50
mỗi đơn vị mỗi năm.

a. Số lượng sản xuất kinh tế là bao nhiêu?

b. Tổng chi phí hàng tồn kho biến đổi cho lốp xe hàng năm là bao nhiêu?

c. Có bao nhiêu lần sản xuất nên được thực hiện mỗi năm?

d. Số lượng lốp xe tối đa trong kho cùng một lúc là bao nhiêu?

e. Nếu thời gian dẫn sản xuất là 5 ngày, điểm sắp xếp lại là gì?

Bài giải

2×200×40000×200
a) Q∗ = √ = 2637.522
11.5×(200−160)

b) TC ∗ = 15 × 40000 + 11.5 × 2637.522 × (200 − 160)/200 = 605836.3006$

40000
c) m= = 15.166
2637.522

Nên sản xuất 16 lần trong năm

d) Vì thời gian chờ là 0 nên

E = 40000 × 1/16 = 2500 đv


e) B = 160 × 5 = 800 đv

16. Một mặt hàng có lượng đặt hàng kinh tế hiện tại là 1000 đơn vị. Doanh nghiệp sản xuất
quyết định chấp nhận xuất hiện đơn hàng chờ cho mặt hàng này vào kì sản xuất tiếp theo.
Nếu chi phí giữ hàng H là $6 1 năm và chi phí đơn hàng chờ là 3$ 1 năm. Vậy lượng sản
xuất tối ưu là bao nhiêu từ lựa chọn cho phép có đơn hàng trễ.

Bài làm
a) Lượng đặt hàng kinh tế khi không chấp nhận xuất hiện đơn hàng chờ: Q* = 1000
đơn vị.
2CR 2.C.R
b) Q* = =√ => C.R = $3000000
H 6

c) Lượng sản xuất tối ưu khi có xuất hiện đơn hàng chờ:
2CR H + K 2.3000000 6+3
d) Q* = =√ .√ = 1733 đơn vị
H K 6 3

17. Nhu cầu cho một mặt hàng là 9 đơn vị mỗi kỳ. Chi phí lưu trữ là $.10 mỗi đơn
vị mỗi kỳ. Nhu cầu có thể được đáp ứng bằng cách mua hoặc sản xuất, như được
mô tả bởi các dữ liệu sau:

a)
Chi phí tối thiểu và số lượng đặt hàng là bao nhiểu?

2DS 2 × 9 × 20
QP = √ =√ = 60
H 0.1

TCP = PD + HQ = 8 × 9 + 0.1 × 60 = 78 USD

2×S×D×R 2 × 200 × 8 × 18
QM = √ =√ = 253
H × (R − D) 0,1 × (18 − 8)
H × Q × (R − D) 0.1 × 253 × (18 − 8)
TCM = PD + = 7.5 × 9 + = 82 USD
R 18

Vậy, quyết định mua hàng. Chi phí tối thiểu là 78 USD và số lượng đặt hàng là 60.

18. Một bộ xử lý hóa chất sử dụng 500 gallon/ngày dung môi. Chi phí lưu giữ là $0,002
mỗi gallon mỗi ngày. Bộ xử lý đang suy nghĩ về việc tổng hợp dung môi trong nhà.
Dữ liệu liên quan như sau:

Mua Sản xuất


Giá thành sản phẩm $ 14.00 $ 13.90
Chi phí mua/lắp đặt $ 8.00 $ 100.00
Tốc độ sx 2100 gallons/ngày
Chi phí tối thiểu và số lượng đặt hàng cho dung môi là bao nhiêu?

Phương án 1: Đặt mua

2×8×500
Q∗0 = √ = 2000sản phẩm/đơn hàng
0.002

TC0∗ = RP0 + HQ∗0 = 14 × 500 + 0.002 × 2000 = 7004$/đơn hàng

Phương án 2: Sản xuất

Q∗P = PR +phẩm/đơn hàng

HQ∗ (p−r) 0.002×8101(2100−500)


TCp∗ = RPp + = 13.9 × 500 + = 6963$/đơn hàng
p 2100

TCp∗ < TC0∗ => Quyết định sản xuất

19. Một công ty sản xuất các sản phẩm fre trong một trung tâm làm việc. Thông tin
có sẵn được hiển thị trong

bàn. Nếu có 250 ngày làm việc:

(a) Chu kỳ sản xuất tốt nhất là gì?


(b) Số lô chạy sản xuất tối ưu cho mỗi sản phẩm là bao nhiêu?

(c) Thời gian nhu cầu hàng năm là gì?

Mặt Nhu cầu Chi phí sản Tốc độ sản Chi phí tồn Chi phí thiết
hàng i hàng năm xuất đơn vị xuất pi trữ hàng năm lập Ci
Ri Pi Hi

1 6000 6 300 2.1 80

2 20000 4 500 1.4 40

3 8000 6 160 1.8 100

4 8000 2 200 0.5 50

5 15000 4 200 1.5 50

Bài giải

a) m∗ = = 10
T ∗ = 250/m∗ = 25

b)
Q1 = 30.137
Q 2 = 100.456

Q 3 = 40.182

Q 4 = 40.182

Q 5 = 750342

c)

20. Một công ty sản xuất 6 sản phẩm dựa trên 1 máy. Thông tin về các sản phẩm
được cung cấp trong bảng sau:
5

 Hi.Ri.( pi − Ri / N ) / pi
m= 1

2 Ci

What is the optimum production cycle if there are 250 working days available? (b) What are the
product production run sizes? (c) What is the length of a complete production cycle in days? (d)
What is the slack time per run?
a. Chu kỳ sản xuất tối ưu là bao nhiêu nếu doanh nghiệp này làm việc 250
ngày/năm.
b. Lượng sản xuất trong 1 kì sản xuất là bao nhiêu?
c. Khoảng chu kỳ sản xuất hoàn thiện theo ngày là bao nhiêu
d. Độ trễ cho phép là bao nhiêu?
a. Tính chu kỳ sản xuất:
Số ngày cần có để sản xuất toàn bộ sản phẩm:
6
Ri
 pi
1
= 220 < 250 (thỏa)

Số lần sản xuất trong năm:


5

 Hi.Ri.( pi − Ri / N ) / pi
m* = 1
= 5,28 lần = 6 lần
2 Ci

Chu kỳ sản xuất:


N 250
T= = = 41,6 = 42 ngày
m 6

b. Lượng sản xuất mỗi chu kỳ:


Ri
Qi =
m*
Áp dụng công thức, ta tính được:
Q1 = 500 đơn vị
Q2 = 1334 đơn vị
Q3 = 834 đơn vị
Q4 = 834 đơn vị
Q5 = 2000 đơn vị
Q6 = 1000 đơn vị
c. Khoảng chu kỳ sản xuất hoàn thiện theo ngày là T = 42 ngày
d.

Vật liệu

1 500 5
2 1334 7
3 834 9
4 834 4
5 2000 4
6 1000 10
Tổng t = 5 + 7 + 9 + 4 + 4 + 10 = 39
Độ trễ: ts = 41 – 39 = 2 ngày.

21. Giả sử chi phí thiết lập trong Vấn đề 20 thực sự thấp hơn 20% so với ước tính.

(a) Lỗi sẽ tạo ra sự khác biệt bao nhiêu trong kích thước chạy sản xuất cho mỗi sản
phẩm?

(b) Sự khác biệt nào sẽ tạo ra độ dài của một chu kỳ sản xuất hoàn chỉnh?

Để tính toán câu trả lời, trước tiên chúng ta cần xác định kích thước chạy sản xuất tối ưu
cho từng sản phẩm, dựa trên thông tin đã cho. Kích thước chạy sản xuất cho mỗi sản phẩm
có thể được tính bằng công thức sau:
Sử dụng công thức, chúng ta có thể tính toán kích thước chạy sản xuất cho từng sản phẩm
như sau:

2×S×D×R
QM = √
H × (R − D)

2×70×3000×100
Sản phẩm 1: Q = √ = 85 đơn vị
2×(3000−100)

2×100×8000×200
Sản phẩm 2: Q =√ = 151 đơn vị
1,8×(8000−200)

2×120×5000×100
Sản phẩm 3: Q = √ = 143 đơn vị
1,2×(5000−100)

2×80×5000×250
Sản phẩm 4: Q = √ = 265 đơn vị
0,6×(5000−250)

2×250×12000×600
Sản phẩm 5: Q = √ = 459 đơn vị
1,5×(12000−600)

2×160×6000×100
Sản phẩm 6: Q = √ = 255 đơn vị
0,5×(6000−100)

Giảm 20% chi phí thiết lập kéo theo Q giảm ∆Q = Q × √20%

Sản phẩm 1: ∆Q = 38 đơn vị

Sản phẩm 2: ∆Q = 68 đơn vị

Sản phẩm 3: ∆Q = 64 đơn vị

Sản phẩm 4: ∆Q = 119 đơn vị

Sản phẩm 5: ∆Q = 205 đơn vị

Sản phẩm 6: ∆Q = 114 đơn vị

Thời gian toàn chu trình giảm:

Sản phẩm 1: Thời gian = 38/100


Sản phẩm 2: Thời gian = 68/200

Sản phẩm 3: Thời gian = 64/100

Sản phẩm 4: Thời gian = 119/250

Sản phẩm 5: Thời gian = 205/600

Sản phẩm 6: Thời gian = 114/100

Tổng thời gian giảm = 3,318 ngày.

22. Kaiser Karts chế tạo bốn thành phần khác nhau trên cùng một thiết bị. Kaiser
đang lên kế hoạch sản xuất cho tuần tới. Nhu cầu và hàng tồn kho dự kiến có sẵn, số
giờ chế tạo cần thiết cho mỗi bộ phận và kích thước lô tiêu chuẩn được trình bày
trong bảng:

Quá trình chế tạo hoạt động 40 giờ mỗi tuần. (a) Sử dụng phương pháp thời gian hết
hạn để phát triển lịch trình chế tạo cho bốn bộ phận. (b) Dường như có vấn đề về
năng lực?

a) Lịch trình chế tạo cho bốn bộ phận

PART t Q D 300 ROT seq. tQ


A 0.02 400 300 400 1 1 8
B 0.04 300 250 500 1.6 3 12
C 0.04 400 350 600 1.43 2 16
D 0.05 300 350 1.71 4 15
SUM 1250 51
Tổng thời gian máy cần cho 1 loạt:
T=∑ TQ i = 51 (g)
b) Công suất thiết bị (40g) < nhu cầu (51g)
 Công suất thiết bị không thỏa mãn nhu cầu
 Điều chỉnh lô hàng thành phần theo mức tòn kho và thời gian phân bổ
 Ta được kết quả

PART D FMH I IMH AROTi Gri tQi


A 300 6 300 6 2.3579 707.37 8.1474
B 250 10 400 16 2.3579 589.47 7.5789
C 350 14 500 20 2.3579 825.26 13.011
D 350 17.5 600 30 2.3579 825.26 11.263
SUM 1250 47.5 72 2.3579 2947.4 40

IMH+TAMH 72+40
AROT = = = 2.357895
TFMH 47.5

GR = D * AROT = 1250*2.357895=2947.368

23. Sử dụng thông tin được đưa ra trong Bài toán 22, xây dựng lịch trình chế tạo 40 giờ
được coi là công suất khả thi (Gợi ý: Hãy thử phương pháp thời gian chạy tổng hợp.)

Bài giải

TAMH = 40g

Part t Q D I FMH IMH

A 0,02 400,00 300,00 300,00 6,00 6,00

B 0,04 300,00 250,00 400,00 10,00 16,00


C 0,04 400,00 350,00 500,00 14,00 20,00

D 0,05 300,00 350,00 600,00 17,50 30,00

47,50 72,00

AROT=2.36

Part D I GR Qi ti AROT

A 300,00 300,00 708,00 408,00 8,16 2,36

B 250,00 400,00 590,00 190,00 7,60 2,36

C 350,00 500,00 826,00 326,00 13,04 2,36

D 350,00 600,00 826,00 226,00 11,30 2,36

40,10

24. Cho nhu cầu hàng năm của một mặt hàng là 800 đơn vị và lượng đặt hàng
kinh tế là 600 đơn vị:
a. Khoảng đặt hàng kinh tế của mặt hàng đó là bao nhiêu tính theo tuần?
b. Mức tồn kho tối đa là bao nhiêu nếu thời gian sản xuất lead time là 1 tuần và
có 52 tuần hoạt động trong 1 hệ thống khoảng đặt hàng kinh tế?
Bài làm
a. Khoảng đặt hàng kinh tế:
2CR C
Q* = => = 225
H H
2C 2C 2.225
T* = = =√ = 0,75 năm = 39 tuần.
PFR HR 800

b. Mức tồn kho tối đa


R(T + L) 800.(39+1)
E= = 52
= 616 đơn vị
N

25. Một công ty đặt hàng tám mặt hàng từ cùng một nhà cung cấp, như được hiển thị
trong bảng. Chi phí đặt hàng là $10 cho mỗi đơn đặt hàng và $.25 cho mỗi mặt hàng.
Chi phí vận chuyển là 15% mỗi năm.

(a) Khoảng đặt hàng kinh tế là gì?

(b) Nếu thời gian giao hàng là 1 tháng, mức tồn kho tối đa cho mỗi mặt hàng là bao
nhiêu?

Bài giải

(a)

2(𝐶 + 𝑛𝑐) 2(10 + 8 × 0.25)


𝑇= √ 𝑛 =√ = 0.224 năm
𝐹 ∑𝑖=1 𝑃𝑖 𝑅𝑖 15% × 3199

Vậy, khoảng đặt hàng kinh tế là 0.224 năm hay 82 ngày.

(b) Nếu thời gian giao hàng là 1 tháng, mức tồn kho tối đa cho mỗi mặt hàng có thể được
tính như sau:
175
A: 𝑀𝑎𝑥 = × (82 + 30) = 54 đơn vị
365

425
B: 𝑀𝑎𝑥 = × (82 + 30) = 131 đơn vị
365

115
C: 𝑀𝑎𝑥 = × (82 + 30) = 35 đơn vị
365

90
D: 𝑀𝑎𝑥 = × (82 + 30) = 28 đơn vị
365

810
E: 𝑀𝑎𝑥 = × (82 + 30) = 249 đơn vị
365

70
F: 𝑀𝑎𝑥 = × (82 + 30) = 21 đơn vị
365

190
G: 𝑀𝑎𝑥 = × (82 + 30) = 58 đơn vị
365

210
H: 𝑀𝑎𝑥 = × (82 + 30) = 64 đơn vị
365

You might also like