You are on page 1of 14

MÔN HỌC: QUẢN LÝ SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN

BÀI TẬP THỰC HÀNH: TRẮC NGHIỆM KHÁM PHÁ BẢN THÂN

Học kỳ 1. Năm học 2023-2024. Lớp TB20. Giảng viên: Th.S. Nguyễn Đức Thành

Yêu cầu từng cá nhân trong nhóm thực hiện các bài trắc nghiệm khám phá năng lực bản thân sau, sau
đó báo cho nhóm tổng hợp, tiến hành phân tích về khả năng đáp ứng/phát triển nghề nghiệp trong lĩnh
vực bất động sản sau khi tốt nghiệp ra trường. Phân tích là chung cho tất cả các thành viên của nhóm
(hạn chế tiết lộ thông tin cá nhân), và báo cáo kết quả, thuyết trình với giảng viên.

Mục Lục
1. Trắc nghiệm sở thích ngành nghề theo Mật mã Holland.........................................................................2
2. Trắc nghiệm tính cách theo MBTI (Myers-Briggs Type Indicator)............................................................4
3. Trắc Nghiệm 5 Khía Cạnh Tính Cách Cơ Bản........................................................................................4
4. Bài trắc nghiệm tổng hợp về 7 loại trí thông minh..................................................................................5
5. Trắc nghiệm về 3 thiên hướng học tập/làm việc:....................................................................................5
6. Trắc nghiệm về thiện hướng sử dụng não trái – não phải.......................................................................6
7. Đánh giá khuynh hướng tư duy của bản thân theo nguyên tắc “6 chiếc mũ tư duy” (6 thinking hats)...6
Chiếc mũ màu trắng (Objective)..............................................................................................................7
Chiếc mũ màu đỏ (Emotions)..................................................................................................................7
Chiếc mũ màu đen (Sombre and Serious)................................................................................................7
Chiếc mũ màu vàng (Positive)..................................................................................................................7
Chiếc mũ màu xanh lá (Growth)..............................................................................................................8
Chiếc mũ màu xanh dương (Control).......................................................................................................8
8. Trắc nghiệm IQ và EQ..............................................................................................................................8
5 loại trí tuệ cảm xúc...............................................................................................................................8
1. Self-awareness - Tự nhận thức.........................................................................................................8
2. Self-regulation - Tự điều chỉnh........................................................................................................9
3. Motivation - Động lực.....................................................................................................................9
4. Empathy - Sự đồng cảm...................................................................................................................9
5. Social skills - Kĩ năng xã hội.........................................................................................................10
9. Trắc nghiệm năng lực xử lý tình huống của bản thân............................................................................10
10. Trắc nghiệm tính cách theo Enneagram..............................................................................................10
9 loại tính cách trong Enneagram..........................................................................................................12
CZ – Nhà cải cách/Người cầu toàn/Người tốt....................................................................................12
CX – Người giúp đỡ/Người thích cho đi/Người yêu thương..............................................................12
AZ – Người thành công/Người tạo động lực/Người có sức ảnh hưởng.............................................12
BY – Người theo chủ nghĩa cá nhân/Lãng mạn/Người nguyên bản...................................................12
BZ – Điều tra viên/Người quan sát/Người khôn ngoan.....................................................................13
CY – Người trung thành/Nghi ngờ bản thân......................................................................................13
AX – Người đam mê/Người thích phiêu lưu/Người vui vẻ................................................................13
AY – Kẻ thách thức/Lãnh đạo/Người quyền lực................................................................................13
BX – Người theo chủ nghĩa hòa bình/Người hòa giải/Người ôn hòa.................................................14
11. Quản trị nhân sự/làm việc nhóm theo quan điểm ngũ hành trong phong thủy..................................14

1. Trắc nghiệm sở thích ngành nghề theo Mật mã Holland


https://www.onetonline.org/explore/interests/Investigative/Social/Enterprising/

Hoặc đây: https://dgrl.hcmuaf.edu.vn/dhnn/

Vào đây chọn các thể loại mình thích

Hoặc tự đánh giá theo file đính kèm.

Lý thuyết lựa chọn nghề nghiệp Holland xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1959. Đây là công trình
của Tiến sỹ Tâm lý người Mỹ John L. Holland (1919-2008). Theo lý thuyết, được chọn công
việc hoặc môi trường có chương trình giáo dục phù hợp, hoặc tương đồng với sở thích và tính
cách của bạn, rất có thể giúp bạn cảm thấy hài lòng trong công việc và thành công trong sự
nghiệp. Việc này có nghĩa là nếu bạn có thể làm việc mình thích, và còn được làm việc với
những người cùng chí hướng, thì đó là môi trường lý tưởng để bạn trau dồi đam mê và phát triển
tài năng của bạn.
Trắc nghiệm Holland có thể giúp bạn không chỉ chú ý hơn đến các đặc điểm tính cách và môi
trường làm việc tương ứng mà còn có thể liệt kê một loạt các nghề nghiệp mà trước đây bạn có
thể chưa nghĩ đến. Hơn nữa, trắc nghiệm này cũng có thể giúp bạn xác định một số đặc điểm
phẩm chất còn tiềm ẩn mà bạn chưa khám phá ra.
Lý thuyết lựa chọn nghề nghiệp Holland chia con người ra 6 loại tính cách-viết tắt là RIASEC,
tương ứng với 6 loại ngành nghề phù hợp:
Trong đó:

• Thực tế (R) - Quan tâm đến các lĩnh vực khoa học hoặc máy móc và các hoạt động đòi hỏi sự
phối hợp vận động, kỹ năng và sức mạnh thể chất. Nhóm Thực tế quan tâm đến công việc truyền
thống, thực tế, làm việc trong các lĩnh vực như sửa chữa, xây dựng hoặc nông nghiệp. Họ sử
dụng các công cụ và máy móc, và làm việc bằng tay của họ.
• Nghiên cứu (I) - Thích suy nghĩ hơn là hành động, tổ chức và thấu hiểu hơn là thuyết phục. Họ
thích làm những việc liên quan đến lý thuyết, nghiên cứu và tìm hiểu trí tuệ.
• Nghệ thuật (A) - Thích tìm kiếm những ý tưởng mới và sáng tạo. Người Nghệ thuật coi trọng
sự thể hiện bản thân và không thích làm việc theo khuôn mẫu. Họ dễ bộc lộ cảm xúc hơn những
người khác.
• Xã hội (S) - Quan tâm cao đến người khác, thích giúp đỡ người khác, hiểu người khác và có
khả năng giảng dạy. Con người xã hội coi trọng các hoạt động xã hội, các vấn đề xã hội và giữa
các cá nhân. Họ có khả năng về ngôn ngữ.
• Quản lý (E) - Có kỹ năng xã hội xuất sắc và giỏi thuyết phục người khác - thường được mô tả
là có thể “bán đá cho người Eskimo”.
• Nghiệp vụ (C) - Có tổ chức, chính xác và bài bản. Họ thích mọi thứ được hoàn thành đúng giờ
và họ tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc và quy định.
Tuy nhiên, không phải tất cả ngành nghề đều sẽ phù hợp với bạn vì có những nghề là sự kết hợp
các nhóm sở thích khác nhau. Do đó nếu bạn chỉ căn cứ vào kết quả cao nhất để chọn ngành
nghề thì rất dễ chọn sai. Thực tế là chúng ta thường sẽ có hơn 2 tính cách nổi bật. Bạn nên xem
xét, tìm hiểu nghề nghiệp theo nhóm tính cách nổi bật để chọn nghề phù hợp nhất.

2. Trắc nghiệm tính cách theo MBTI (Myers-Briggs Type Indicator)


Sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm tâm lý để phân tích tính cách con người. Kết quả của bài test này phần
nào phản ánh cách cá nhân đó nhận thức thế giới xung quanh và ra quyết định với những vấn đề trong
cuộc sống.

MBTI phân loại tính cách dựa trên 4 nhóm cơ bản, mỗi nhóm là một cặp lưỡng phân của 8 yếu tố chức
năng, nhận thức:

👉 Xu hướng Tự nhiên: Hướng ngoại (Extroversion) - Hướng nội (Introversion)

👉 Tìm hiểu và Nhận thức Thế giới: Giác quan (Sensing) - Trực giác (Intuition)

👉 Quyết định và chọn lựa: Lý trí (Thinking) - Tình cảm (Feeling)

👉 Cách thức và Hành động: Nguyên tắc (Judgment) - Linh hoạt (Perception)

Link bài test: https://www.16personalities.com/free-personality-test

Hoặc đây: https://www.tracnghiemmbti.com/

https://www.tracnghiemmbti.com/mbti-tinh-cach-intj-tongquan.html

https://jobsgo.vn/trac-nghiem-tinh-cach-mbti.html

Báo kết quả cho nhóm phân tích

3. Trắc Nghiệm 5 Khía Cạnh Tính Cách Cơ Bản


Được phát triển từ MBTI nhưng tập trung đánh giá vào 5 khía cạnh tính cách cơ bản của
mỗi cá nhân bao gồm:

+ Openness: sự cởi mở, khả năng thích ứng.


+ Conscientiousness: sự tận tâm, tỉ mỉ, khả năng làm việc đến nơi đến chốn, bám sát các
mục tiêu.

+ Agreeableness: sự dễ chịu, dễ tính, khả năng tương tác với người khác

+ Extraversion: thiên hướng hướng ngoại & hướng nội

+ Neuroticism: tính hay lo âu, thất thường.

https://www.truity.com/test/big-five-personality-test

4. Bài trắc nghiệm tổng hợp về 7 loại trí thông minh


https://personalitymax.com/multiple-intelligences-test/

+ Trí thông minh số học;

+ Trí thông minh ngôn ngữ;

+ Trí thông minh không gian;

+ Trí thông minh âm nhạc;

+ Trí thông minh vận động;

+ Ttrí thông minh tương tác;

+ Trí thông minh nội tâm.

5. Trắc nghiệm về 3 thiên hướng học tập/làm việc:


+ Visual: nhóm học hoặc tiếp nhận thông tin bằng bằng tranh, ảnh, ghi chép, quan sát,
video... (Nhận thông tin bằng mắt)

+ Auditorial: nhóm học/tiếp nhận thông tin tốt bằng nghe giảng, qua âm thanh, các câu
chuyện kể miệng... (Nhận thông tin bằng tai)

+ Kinesthetic (còn gọi là Tactile): nhóm học tốt bằng hình thức vận động cơ thể, các hoạt
động ngoại khóa, cái bài tập nhóm trong lớp... (Nhận thông tin bằng xúc giác)

http://www.educationplanner.org/students/self-assessments/learning-styles.shtml

Hoặc https://personalitymax.com/multiple-intelligences-test/ (click chọn mục Learning Styles)


6. Trắc nghiệm về thiện hướng sử dụng não trái – não phải
Đây là bài trắc nghiệm đánh giá xem bạn có thiên hướng sử dụng bán cầu não nào trong
học tập, làm việc cũng như trong cuộc sống hằng ngày. Với mỗi bán cầu não sẽ đảm nhận
nhiệm vụ, chức năng riêng mà chính từ đó phần nào ảnh hưởng đến ưu/khuyết điểm của
chúng ta trong cuộc sống.

https://personalitymax.com/multiple-intelligences-test/ (chọn Brain Hemispheres)

Hoặc https://testyourself.psychtests.com/bin/transfer?
req=MnwzMTc4fDY3NTg1OTR8MHwxfDE=&refempt=

7. Đánh giá khuynh hướng tư duy của bản thân theo nguyên tắc “6 chiếc
mũ tư duy” (6 thinking hats)
Năm 1985, Edward De Bono đã xuất bản quyển sách “Six Thinking Hats” (6 chiếc mũ tư duy)
đưa ra một phương pháp tư duy mới mẻ, dùng trong thảo luận và bàn bạc. Phương pháp này đã
nhanh chóng trở nên phổ biến nhờ khả năng tiết kiệm thời gian và đem lại hiệu quả rõ rệt cho
người dùng.
Chiếc mũ màu trắng (Objective)

Chiếc mũ màu trắng đại diện cho tư duy về mặt dữ liệu và thông tin. Người đội chiếc mũ màu
trắng sẽ đưa ra các phát biểu dựa trên dữ liệu thực tế, khách quan, ví dụ như giá số doanh thu đạt
được trong tháng vừa qua hay số ngày nghỉ phép của nhân viên. Khi này, người đội chiếc mũ
màu trắng sẽ không đưa ra ý kiến, bình luận cá nhân nào.

Chiếc mũ màu đỏ (Emotions)

Chiếc mũ màu đỏ đại diện cho tư duy về mặt cảm tính. Người đội chiếc mũ màu đỏ sẽ đưa ra các
phát biểu dựa trên trực giác mà không cần nêu dẫn chứng cụ thể hay giải thích nào, chẳng hạn
như “ngày mai trời sẽ mưa” hay “doanh số tháng sau sẽ tăng.”

Chiếc mũ màu đen (Sombre and Serious)

Chiếc mũ màu đen đại diện cho lối tư duy cẩn trọng. Khi một đề xuất được đưa ra, người đội
chiếc mũ màu đen sẽ nghiên cứu và đưa ra mức độ rủi ro, hạn chế cũng như điểm yếu có thể gặp
phải của đề xuất.

Chiếc mũ màu vàng (Positive)

Ngược lại với chiếc mũ màu đen, người đội chiếc mũ màu vàng đại diện cho lối tư duy tích cực.
Họ thường là những người sẽ đem lại hi vọng, đưa ra các suy nghĩ lạc quan, có lợi cho công ty
như “số lượng tiêu thụ trong tháng tới sẽ tăng” “đề xuất này nhất định sẽ thành công.”
Chiếc mũ màu xanh lá (Growth)

Chiếc mũ màu xanh lá đại diện cho lối tư duy sáng tạo. Người đội chiếc mũ màu xanh lá sẽ vận
dụng óc sáng tạo để đưa ra các phát minh, ý tưởng đề xuất mới.

Chiếc mũ màu xanh dương (Control)

Chiếc mũ màu xanh dương là chiếc mũ quan trọng nhất, đại diện cho lối tư duy quản lý. Người
đội chiếc mũ màu xanh sẽ tiếp nhận, phân tích các phát biểu được nêu và đưa ra quyết định cuối
cùng. Ngoài ra, họ cũng là những người sẽ đảm bảo kỷ luật và tính thống nhất của tổ chức, công
ty.

Hãy xét xem bạn thường tư duy theo lối mũ nào? Tính cách của bạn hợp với mũ nào nhất? Và khi kết
hợp với những người bạn khác trong nhóm (hoặc đồng sự trong công việc sau này), thì những kiểu tư
duy nào kết hợp là phù hợp nhất?

(Tham khảo bài giảng đính kèm)

8. Trắc nghiệm IQ và EQ
- Làm bài test IQ đính kèm, tổng hợp nhóm và phân tích. Bài test đính kèm

- Làm bài test EQ đính kèm, tổng hợp nhóm và phân tích

https://www.arealme.com/eq/en/?
fbclid=IwAR14U8AHaCBCzqkgsH9Ui57cR8_P4vkcDVtpF05yiuBLB0ApeYnKg0bBB60

(Bản tiếng Việt gửi kèm theo bài test IQ)

EQ là trí tuệ cảm xúc - tất cả những khái niệm là về việc xác định cảm xúc trong chính bản thân
chúng ta và những người khác, liên quan đến người khác và sự truyền đạt về cảm xúc của chúng
ta (Theo Cherry, 2018). IQ mặt khác, là trí tuệ nhận thức. Đây là khái niệm về trí thông minh mà
mọi người quen thuộc nhất và cũng là loại thường được đo lường thông qua các bài kiểm tra và
ước tính thông qua những thứ như điểm trung bình.

5 loại trí tuệ cảm xúc


1. Self-awareness - Tự nhận thức

Được định nghĩa là khả năng nhận ra một cảm xúc khi nó xảy đến. Sự phát triển khả năng tự
nhận thức đòi hỏi phải điều chỉnh theo cảm xúc thật của bạn. Nếu bạn tự đánh giá cảm xúc của
mình, bạn có thể kiểm soát chúng.
Các yếu tố chính của sự tự nhận thức là:

 Nhận thức cảm xúc - Khả năng nhận diện cảm xúc và tác động của chúng.
 Sự tự tin - Sự chắc chắn về giá trị bản thân và khả năng của bạn.
2. Self-regulation - Tự điều chỉnh

Thường một người ít có sự kiểm soát khi trải nghiệm cảm xúc. Tuy nhiên, có một số người nói
rằng một cảm xúc sẽ tồn tại bao lâu bằng cách sử dụng một số kỹ thuật để làm giảm bớt những
cảm xúc tiêu cực như giận dữ, lo lắng hoặc trầm cảm. Một vài trong số các kỹ thuật này bao gồm
việc tái hiện lại một tình huống theo hướng tích cực hơn, đi bộ trong một quãng đường dài, thiền
định hoặc cầu nguyện. Tự điều chỉnh bao gồm:

 Tự kiểm soát - Quản lý các xung đột.


 Đáng tin cậy - Duy trì tiêu chuẩn trung thực và liêm chính.
 Sự thuân thủ - Chịu trách nhiệm về hiệu suất của riêng bạn.
 Khả năng thích ứng - Xử lý thay đổi một cách linh hoạt.
 Sự đổi mới - Cởi mở với những ý tưởng mới.

3. Motivation - Động lực

Bạn phải có mục tiêu rõ ràng và thái độ tích cực để thúc đẩy bản thân cho bất kỳ thành tích nào.
Mặc dù có thể là người nghiêng về xu hướng tích cực hoặc tiêu cực, bạn có thể nỗ lực và thực
hành học cách suy nghĩ tích cực hơn. Hay nói cách khác, bạn có thể điều chỉnh lại những cảm
xúc tiêu cực để chúng trở nên tích cực hơn - điều này sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu của mình.
Động lực được tạo thành từ:

 Thúc đẩy thành tích - Không ngừng phấn đấu để cải thiện hoặc đáp ứng tiêu chuẩn xuất
sắc.
 Cam kết - Phù hợp với các mục tiêu của đội nhóm hoặc tổ chức.
 Sáng kiến - Sẵn sàng để hành động khi có cơ hội.
 Lạc quan. Theo đuổi mục tiêu một cách bền bỉ, bất chấp trở ngại và thất bại.

4. Empathy - Sự đồng cảm

Khả năng nhận ra cảm xúc của người khác, đây cũng là một yếu tố khác quan trọng để đạt được
thành công trong cuộc sống và sự nghiệp của bạn. Bạn càng khéo léo trong việc nhận ra những
cảm xúc đằng sau tín hiệu của người khác, bạn càng có thể kiểm soát tốt hơn các tín hiệu bạn gửi
cho họ. Một người thấu cảm với người khác vượt trội tại những điều sau:

 Định hướng dịch vụ - Dự đoán, công nhận và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Phát triển những thứ khác - Nhận thấy những gì người khác cần để tiến bộ và củng cố khả
năng của họ.
 Tận dụng sự đa dạng - Cơ hội rèn luyện thông qua những người đa dạng.
 Nhận thức chính trị - Đọc một dòng cảm xúc của một nhóm và những mối quan hệ quyền
lực.
 Thấu hiểu người khác - Làm sáng tỏ cảm xúc đằng sau nhu cầu và mong muốn của người
khác.

5. Social skills - Kĩ năng xã hội

Sự phát triển của các kỹ năng giao tiếp tốt cũng tương đương với mức độ thành công trong cuộc
sống và sự nghiệp của bạn. Trong một thế giới kết nối ngày nay, mọi người đều có thể truy cập
nhanh chóng đến những kiến thức kĩ thuật. Do đó, những người có kĩ năng tốt thường chiếm vị
thế khá quan trọng hơn cả vì bạn phải sở hữu một chỉ số EQ cao để thấu hiểu, cảm thông và đàm
phán với người khác trong nền kinh tế toàn cầu. Một số các kĩ năng hữu ích nhất:

 Sự ảnh hưởng - Sử dụng chiến thuật thuyết phục hiệu quả.


 Kĩ năng giao tiếp - Truyền đạt thông tin rõ ràng.
 Khả năng lãnh đạo - Truyền cảm hứng và dẫn dắt đội nhóm.
 Quản trị xung đột - Thấu hiểu, đàm phán và giải quyết các bất đồng.
 Xây dựng kết nối - Nuôi dưỡng những mối quan hệ.
 Hợp tác và cộng tác - Cộng tác với những người khác để hướng tới mục tiêu chung.
 Kĩ năng làm việc nhóm - Tạo ra sức mạnh tổng hợp của đội nhóm trong việc theo đuổi
các mục tiêu tập thể

9. Trắc nghiệm năng lực xử lý tình huống của bản thân


- Làm bài test đính kèm (Test của trường đại học UP. Philippines). Phân tích kết quả chung cho các thành
viên của nhóm

10. Trắc nghiệm tính cách theo Enneagram


Đọc đoạn văn A, B và C trong NHÓM I. Khoanh tròn chữ cái của đoạn văn mô tả đúng nhất về
bạn. Sau đó, đọc đoạn X, Y, Z trong NHÓM II. Khoanh tròn chữ cái của đoạn mô tả đúng nhất
về bạn.

NHÓM I.

1. Tôi có xu hướng khá độc lập và quyết đoán: Tôi cảm thấy rằng cuộc sống hoạt động tốt
nhất khi bạn đối mặt trực tiếp với nó. Tôi đặt mục tiêu của riêng mình, tham gia và muốn
biến mọi thứ thành hiện thực. Tôi không thích ngồi một chỗ – tôi muốn đạt được điều gì
đó lớn lao và có tầm ảnh hưởng. Tôi không nhất thiết phải tìm kiếm sự đối đầu, nhưng tôi
cũng không để mọi người thúc ép mình. Hầu hết thời gian, tôi biết mình muốn gì và tôi sẽ
theo đuổi nó. Tôi có xu hướng làm việc chăm chỉ và chơi hết mình.
2. Tôi có xu hướng im lặng và đã quen với việc ở một mình. Tôi thường không thu hút
nhiều sự chú ý về mặt xã hội và nói chung, việc tôi khẳng định bản thân một cách mạnh
mẽ như vậy là điều bất thường. Tôi không cảm thấy thoải mái khi dẫn đầu hay cạnh tranh
như những người khác. Nhiều người có lẽ sẽ nói rằng tôi là một người mơ mộng – rất
nhiều sự phấn khích của tôi diễn ra trong trí tưởng tượng của tôi. Tôi có thể khá hài lòng
dù không hoạt động quá nhiều.
3. Tôi có xu hướng cực kỳ trách nhiệm và tận tâm. Tôi cảm thấy tồi tệ nếu tôi không giữ
đúng cam kết của mình và không làm được như những gì người khác mong đợi ở tôi. Tôi
muốn mọi người biết rằng tôi ở đó vì họ và tôi sẽ làm những gì tôi tin là tốt nhất cho họ.
4. Tôi thường hy sinh bản thân rất nhiều vì lợi ích của người khác, cho dù họ có biết hay
không. Tôi thường không chăm sóc bản thân đầy đủ – tôi làm công việc cần hoàn thành
và thư giãn (và làm những gì tôi muốn) nếu còn thời gian.

NHÓM II

X. Tôi là người thường duy trì cái nhìn tích cực và cảm thấy rằng mọi việc sẽ diễn ra theo chiều
hướng tốt nhất. Tôi thường có thể tìm thấy điều gì đó để theo đuổi và giữ bản thân luôn bận rộn.
Tôi thích ở gần mọi người và giúp người khác hạnh phúc – Tôi thích chia sẻ hạnh phúc của mình
với họ. (Không phải lúc nào tôi cũng cảm thấy tuyệt vời, nhưng tôi thường cố gắng không thể
hiện ra ngoài!). Tuy nhiên, việc giữ một tinh thần tích cực đôi khi có nghĩa là tôi đã trì hoãn việc
giải quyết các vấn đề của bản thân quá lâu.

Y. Tôi là người có cảm xúc mạnh mẽ về mọi thứ – hầu hết mọi người đều có thể biết khi nào tôi
buồn về điều gì đó. Tôi có thể được bảo vệ với mọi người, nhưng tôi nhạy cảm hơn những gì tôi
cho phép. Tôi muốn biết quan điểm của mình với những người khác và tôi có thể tin tưởng vào
ai và điều gì – hầu hết mọi người đều thấy rõ quan điểm của họ với tôi. Khi tôi khó chịu về điều
gì đó, tôi muốn người khác phản hồi và cũng tức giận như tôi. Tôi biết các quy tắc, nhưng tôi
không muốn mọi người bảo tôi phải làm gì. Tôi muốn tự mình quyết định.

Z. Tôi là một người tự chủ và logic – Tôi không thích bộc lộ cảm xúc của mình hoặc sa lầy vào
chúng. Tôi làm việc hiệu quả – thậm chí cầu toàn về công việc của mình và thích làm việc một
mình hơn. Nếu có vấn đề hoặc xung đột cá nhân, tôi cố gắng không để cảm xúc ảnh hưởng đến
hành động của mình. Một số người nói rằng tôi quá lạnh lùng và xa cách, nhưng tôi không muốn
những phản ứng riêng tư của mình làm tôi phân tâm khỏi những điều thực sự quan trọng. Tôi rất
vui vì tôi thường không thể hiện phản ứng của mình khi những người khác “tiếp cận tôi”.

Ghép các chữ cái từ Nhóm I và Nhóm II thành cụm mã 2 chữ và so sánh với cột 1 của bảng bên dưới. Sau
đó hãy xác định bản thân thuộc Type Enneagram nào ở cột 2.

Mã 2 chữ Enneagram Types


AX 7
AY 8
AZ 3
BX 9
BY 4
BZ 5
CX 2
CY 6
CZ 1
9 loại tính cách trong Enneagram
CZ – Nhà cải cách/Người cầu toàn/Người tốt

Kiểu nguyên tắc, duy tâm. Những người thuộc kiểu số 1 có lương tâm và đạo đức, có ý thức
mạnh mẽ về đúng và sai. Họ là những giáo viên, những nhà thập tự chinh và những người ủng hộ
sự thay đổi: luôn cố gắng cải thiện mọi thứ, nhưng lại sợ phạm sai lầm. Có tính tổ chức tốt, ngăn
nắp và khó tính, họ cố gắng duy trì các tiêu chuẩn cao, nhưng có thể trở nên chỉ trích và cầu toàn.
Họ thường có vấn đề với sự oán giận và thiếu kiên nhẫn.

Điểm mạnh: khôn ngoan, sáng suốt, thực tế và cao thượng. Có thể anh hùng về mặt đạo đức.

CX – Người giúp đỡ/Người thích cho đi/Người yêu thương

Kiểu quan tâm, giữa các cá nhân với nhau. Số 2 là những người đồng cảm, chân thành và có trái
tim ấm áp. Họ thân thiện, hào phóng và hy sinh, nhưng cũng có thể đa cảm, tâng bốc và cố gắng
để làm hài lòng mọi người. Họ có thiện chí và thích tương tác mọi người. Họ cũng có thể làm
mọi việc để bản thân trở nên hữu ích với người khác. Họ thường gặp vấn đề với tính chiếm hữu
và thừa nhận nhu cầu của bản thân.

Điểm mạnh: Không ích kỷ và vị tha, họ có tình yêu vô điều kiện dành cho người khác.

AZ – Người thành công/Người tạo động lực/Người có sức ảnh hưởng

Kiểu người dễ thích nghi, định hướng thành công. Những người ở nhóm số 3 đầy sự tự tin, hấp
dẫn và quyến rũ. Tham vọng, có năng lực và tràn đầy năng lượng, họ cũng có thể có ý thức về
địa vị và có động lực cao để thăng tiến. Họ có khả năng ngoại giao và tính cách đĩnh đạc, nhưng
cũng có thể quan tâm quá mức đến hình tượng của bản thân và những gì người khác nghĩ về họ.
Họ thường có vấn đề với tính tham công tiếc việc và khả năng cạnh tranh.

Điểm mạnh: Biết chấp nhận bản thân, chân thực, họ có vẻ là hình mẫu truyền cảm hứng cho
người khác.

BY – Người theo chủ nghĩa cá nhân/Lãng mạn/Người nguyên bản

Kiểu người nội tâm, lãng mạn. Nhóm người thuộc nhóm 4 là những người tự nhận thức được vị
trí của bản thân, nhạy cảm và dè dặt. Họ trung thực về mặt cảm xúc, sáng tạo và cá tính, nhưng
cũng có thể ủ rũ một cách bất ngờ. Kiềm chế bản thân với những người khác do cảm thấy dễ bị
tổn thương và khiếm khuyết, họ cũng có thể cảm thấy bị khinh thường và không muốn sống theo
cách thông thường. Họ thường có vấn đề với sự u sầu, tự nuông chiều bản thân và tự thương hại.

Điểm mạnh: Truyền cảm hứng và có tính sáng tạo cao, họ có thể đổi mới bản thân và biến đổi
trải nghiệm của mình.
BZ – Điều tra viên/Người quan sát/Người khôn ngoan

Loại trí tuệ, nhạy cảm. Những người thuộc type số 5 có tính cảnh giác, sâu sắc và tò mò. Họ có
thể tập trung vào việc phát triển các ý tưởng và kỹ năng phức tạp. Độc lập, đổi mới và sáng tạo,
họ cũng có thể trở nên bận rộn với những suy nghĩ và trí tưởng tượng của mình. Họ trở nên tách
biệt, nhưng căng thẳng và mãnh liệt. Họ thường có vấn đề với sự lập dị, chủ nghĩa hư vô, và cô
lập.

Điều mạnh: Những người tiên phong có tầm nhìn, thường đi trước thời đại và có thể nhìn thế
giới theo một cách hoàn toàn mới.

CY – Người trung thành/Nghi ngờ bản thân

Giữ lời hứa, kín miệng. Đây là nhóm người đáng tin cậy, chăm chỉ, có trách nhiệm. Những
“người khắc phục sự cố” xuất sắc, họ thấy trước các vấn đề và thúc đẩy sự hợp tác, nhưng cũng
có thể trở nên phòng thủ, lảng tránh và lo lắng – căng thẳng trong khi phàn nàn về điều đó. Họ có
thể thận trọng và thiếu quyết đoán, nhưng cũng có khả năng phản ứng nhanh, thích sự thách thức
và có tính nổi loạn. Họ thường có vấn đề với sự thiếu tự tin và nghi ngờ.

Điểm mạnh: Nội tâm ổn định và tự chủ, dũng cảm bảo vệ bản thân và những người khác.

AX – Người đam mê/Người thích phiêu lưu/Người vui vẻ

Loại bận rộn, năng suất. Nhóm số 7 là những người hướng ngoại, lạc quan, linh hoạt và tự phát.
Vui tươi, sôi nổi và thực tế, họ cũng có thể áp dụng sai nhiều tài năng của mình dẫn đến việc trở
nên quá phóng khoáng, không tập trung và vô kỷ luật. Họ liên tục tìm kiếm những trải nghiệm
mới và thú vị, nhưng có thể trở nên mất tập trung và kiệt sức khi luôn di chuyển. Họ thường có
vấn đề với sự thiếu kiên nhẫn và bốc đồng.

Điểm mạnh: Họ tập trung tài năng của mình vào những mục tiêu đáng giá, trở nên biết ơn, vui vẻ
và hài lòng.

AY – Kẻ thách thức/Lãnh đạo/Người quyền lực

Kiểu người mạnh mẽ, năng nổ. Số 8 là những người tự tin, mạnh mẽ và quyết đoán. Bảo vệ, tháo
vát, thẳng thắn và quyết đoán, nhưng cũng có thể ích kỷ và độc đoán. Những người thuộc type
AY cảm thấy họ cần kiểm soát môi trường của mình, đặc biệt là con người, vậy nên đôi khi họ
trở nên cứng đầu và đáng sợ. Những người này thường có vấn đề với tính khí nóng nảy và cho
phép bản thân dễ bị tổn thương.

Điểm mạnh: Làm chủ bản thân, họ sử dụng sức mạnh của mình để cải thiện cuộc sống của người
khác, trở thành anh hùng và truyền cảm hứng.
BX – Người theo chủ nghĩa hòa bình/Người hòa giải/Người ôn hòa

Kiểu người dễ gần, khiêm tốn. Đây là kiểu người dễ dàng chấp nhận, có niềm tin và thích sự ổn
định. Họ thường là người hành xử một cách có căn cứ, hay hỗ trợ và có tính sáng tạo, nhưng
cũng có thể dễ thỏa hiệp với người khác để giữ hòa bình. Họ muốn mọi thứ diễn ra suôn sẻ và
không có xung đột, nhưng họ cũng có thể có xu hướng tự mãn và xa cách về mặt cảm xúc, đơn
giản hóa các vấn đề và bỏ qua bất cứ điều gì gây khó chịu. bướng bỉnh và hành động theo quán
tính.

Điểm mạnh: Bất khuất và bao dung, họ có thể gắn kết mọi người lại với nhau và hàn gắn xung
đột.

11. Quản trị nhân sự/làm việc nhóm theo quan điểm ngũ hành trong
phong thủy
Đây là bài điểm cộng thêm (không bắt buộc phải làm). Nhóm vận dụng kiến thức phong thủy về ngũ
hành (nếu đã học), thảo luận về việc kết hợp làm việc nhóm hiện tại và sau này.

Mỗi cá nhân theo 1 hành – sự kết hợp tương sinh tương khắc giữa các cá nhân với nhau trong sinh hoạt,
làm việc, học tập.... có thể là một điều thú vị. Hãy phân tích và xem xét sự tương sinh – tương hợp hay
khắc kỵ này.

You might also like