You are on page 1of 3

8/21/2023

CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1. Định nghĩa sơn


ASTM - D16: sơn là vật liệu dạng lỏng, paste hoặc bột, sau
khi phủ lên bề mặt vật liện nền nó tạo thành lớp màng mỏng liên
tục và không trong suốt, bám chắc, bảo vệ, trang trí bề mặt vật
liệu cần sơn hoặc thực hiện các chức năng đặc biệt.
Sơn không sử dụng bột màu thì
được gọi là vecni (varnish), dầu
bóng hoặc đôi khi là sơn trong
suốt (clear coat)

Sơn lót Sơn phủ


VL nền Sơn nền

1.2. Cấu trúc màng sơn

1
8/21/2023

1.3. Tầm quan trọng của sơn


3 chức năng của sơn

Bảo vệ Trang trí Chức năng đặc biệt

Quân đội Mỹ đã ước lượng thiệt hại do


nhiễm bẩn từ môi trường biển đối với một
chiếc tàu chiến Arleigh Burke-class
destroyer (DDG-51) là 56 triệu USD/năm

Schultz, M. P.; Bendick, J. A.; Holm, E. R.; Hertel, W. M. Economic impact of biofouling on a naval surface ship. Biofouling 2011, 27, 87–98

1.4. Phân loại sơn


Có nhiều cách:
1.4.1. Phân loại theo chất tạo màng
Sơn dầu, Sơn dầu nhựa, Sơn tổng hợp
1.4.2. Phân loại theo môi trường phân tán
Sơn nước (waterborne coating), Sơn dung môi (solventborne
coating), Sơn bột
1.4.3. Phân loại theo ứng dụng
Sơn kiến trúc (architechtural paint), Sơn công nghiệp (industrial
paint), Sơn đặc biệt (special paint)
1.4.4. Phân loại theo cách thành lập công thức sơn
Sơn 1 thành phần (1K), sơn 2 thành phần (2K)

2
8/21/2023

1.5. Thành phần sơn

Cấu tử bay hơi Chất tạo màng


(solvent, volatile (binder, film former, solid
component, liquid vehicle) vehicle)

Chất độn Bột màu


(filler, extender) (pigment)
Phụ gia
(aditive)

HẾT CHƯƠNG 1

You might also like