You are on page 1of 29

Trang 1

CHƯƠNG III: QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG
NAM Á
BÀI 6: HÀNH TRÌNH ĐI ĐẾN DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á
1. Phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á
a. Đông Nam Á hải đảo
Phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân Đông Nam Á hải
đảo diễn ra sớm,
quyết liệt, tiêu biểu là phong trào đấu tranh ở In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
- Ở In-đô-nê-xi-a: phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan đã bùng nổ rộng
khắp ở: A-chề (tháng
10 – 1873), Xu-ma-tra (1873 – 1909), Ba-tắc (1878 – 1907), Ca-li-man-tan (1884-
1886)...
- Ở Phi-líp-pin: phong trào đấu tranh chống chính sách cướp đoạt ruộng đất, chính
sách thuế, chính
sách cưỡng bức lao động... của thực dân Tây Ban Nha ở các tỉnh Ba-tan-ga Bu-la-
can, Ca-vi-tê, La-gu-na,
Min-da-nao, Su-lu.
b. Đông Nam Á lục địa
- Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Mi-na-ma bùng lên
mạnh mẽ
+ Thời gian: Từ đầu thế kỉ XX.
+ Mục tiêu: đấu tranh dòi các quyền lợi cơ bản như giảm thuế, cải thiện điều kiện
làm việc, bảo vệ văn
hoá truyền thống.
+ Lãnh đạo nòng cốt: các vị cao tăng, tầng lớp trí thức.
- Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương
(cuối thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX) diễn ra liên tục, sôi nổi, hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa
vũ trang, lãnh đạo là các sĩ
phu yêu nước, hoàng thân, tướng lĩnh cấp thấp và nông dân. Trong đó:
+ Ở Việt Nam, phong trào kháng Pháp của nhân dân Việt Nam nổ ra ngay từ khi
thực dân Pháp vừa
tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Trong những năm 1859 – 1867,
phong trào kháng Pháp lan
rộng khắp các tỉnh Nam Kỳ với tinh thần “Bao giờ người Tây nhổ hết cô nước
Nam thì mới hết người”. Tiêu
biểu như các cuộc khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công, Trần Xuân Hòa ở Mỹ
Tho, Nguyễn Trung Trực ở
Tân An, Võ Duy Dương ở Đồng Tháp Mười, Quản Là ở Tây Ninh…
+ Trong những năm 1873 – 1883, nhân dân Bắc Kì cũng anh dung chiến đấu chống
Pháp và nên nhiều
chiến công vang dội.
– Ở Lào, cuối thế kỉ XIX, khi thực dân Pháp hoàn thành công cuộc xâm lược, nhân
dân Lào đã nổi dậy
đấu tranh, phong trào đấu tranh của nhân dân Lào nhận được sự ủng hộ từ người
Mông và một số cộng đồng
dân tộc ít người ở vùng Tây Bắc Việt Nam.
- Ở Cam-pu-chia, phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp diễn ra quyết liệt, tiêu
biểu là các phong
trào đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Hoàng thân Si-vô-tha (1861 – 1892) ở U-dông
và Phôm Pênh, A-cha-xoa
ở vùng Đông Nam, Pu-côm-bô ở vùng Đông Bắc Cam-pu-chia.
2. Các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam
Á.
Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Đông Nam Á trải qua ba giai
đoạn phát triển:
– Giai đoạn thứ nhất: từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920.
Trang 2
– Giai đoạn thứ hai: từ năm 1920 đến năm 1945.
– Giai đoạn thứ ba: từ năm 1945 đến năm 1975.
3. Thời kì tái thiết và phát triển sau khi giành được độc lập.
a. Những ảnh hưởng của chế độ thực dân
– Tiêu cực:
+ Kinh tế: Đều yếu kém, lạc hậu, phụ thuộc vào kinh tế tư bản chủ nghĩa phương
Tây.
+ Chính trị: Chính sách “chia để trị” của ... Hàn đã khoét sâu màu thuẫn vùng
miền, sắc tộc, tôn giáo.
Mâu thuẫn giữa có
+ Văn hoá: Chính sách đồng hoá không ít những giá trị văn hoá bản
– Tích cực:
+ Phát triển hệ thống giao thông vận tải, cầu cảng.
+ Một số công trình dân sinh được xây dựng cùng với quá trình đô thị hoá.
+ Sự du nhập của nền giáo dục Tây học, khoa học thì thuật nối hàn
b. Quá trình tái thiết và phát triển
* Nhóm năm nước sáng lập ASEAN:
- Sau khi giành được độc lập 1967, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành
+ Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.
+ Mục tiêu: xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ.
+ Nội dung: phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng
nhập khẩu, lấy thị trường
trong nước làm chỗ dựa.
+ Thành tựu: đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân, giải quyết vấn đề thất nghiệp,
tăng thu nhập quốc dân,...
+ Hạn chế: thiếu vốn, công nghệ, tham nhũng…
-Từ năm 1967 đến cuối thập niên 1980
Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
+ Mục tiêu: Khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.
+ Nội dung: Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật từ nước ngoài, tập trung sản đến cuối
thập xuất đề xuất khẩu phát
triển ngoại thương.
+ Thành tựu: Tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, mậu dịch dối ngoại tăng.
+ Hạn chế: phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài, đầu tư bất hợp lí...
-Từ những năm 1990 đến nay
Trang 3
+ Chủ động hội nhập kinh tế thế giới, tăng cường hợp tác khu vực; tập trung triển
khai nền kinh tế 4.0. Tốc
độ tăng trưởng kinh tế của nhóm nước này khá cao. Xin-ga-po trở thành một trong
bốn “con rồng kinh tế của
châu Á.
+ Bước sang thế kỉ XXI, các nước này đang tích cực triển khai trong khuôn khổ
ASEAN về Phát triển Kinh
tế đồng đều (AFEED).
* Nhóm ba nước Đông Dương:
+ Cam-pu-chia:
– Từ năm 1975 đến 1991: tình hình chính trị bất ổn, kinh tế khủng hoảng do chế độ
Pôn-pốt gây ra.
– Từ năm 1991 đến nay: kinh tế tăng trưởng, thúc đẩy mạnh mẽ hợp tác với Trung
Quốc trong sáng kiến
“Vành đai và Con đường.
+ Lào:
– Từ năm 1975 đến 1936: xây dựng nền kinh tế tập trung, kế hoạch hoá và đạt
được một số thành tựu nhưng
còn gặp nhiều khó khăn.
– Từ năm 1986 đến nay: thực hiện đường lối đổi mới, nên kinh tế có sự khởi sắc,
đời sống nhân dân các bộ
tộc Lào được cải thiện.
+ Việt Nam:
– Từ năm 1986: thực hiện dường lối đổi mới, hình thành nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa.
– Từ năm 1996 đến năm 2000: trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn
nhất thế giới và có nền
kinh tế tăng trưởng nhanh.
– Thế kỉ XXI: chủ động hội nhập khu vực và quốc tế ngày càng sâu rộng.
* Các nước khác ở Đông Nam Á:
+ Bru-nay:
– Là một trong những nước có thu nhập đầu người vào hàng cao nhất thế
giới nhờ có trữ lượng đáng kể về dầu mỏ và khí tự nhiên.
– Giữa thập niên 80 thế kỉ XX: thi hành chính sách da dạng hoá nền kinh tế, gia
tăng sản xuất hàng tiêu dùng
và xuất khẩu.
+ Mi-an-ma:
- Từ năm 1988: tiến hành cải cách kinh tế và mở cửa, kinh tế có phần khởi sắc.
Tuy nhiên, đời sống nhân dân
vẫn còn rất nhiều khó khăn.
+ Đông Ti-mo
– Năm 1975: tuyên bố độc lập.
– Năm 2002: được quốc tế công nhận là một quốc gia độc lập và trở thành quốc gia
thứ 11 của Đông Nam Á
vào ngày 20 – 5 – 2002.
Trang 4
CHƯƠNG 4:
CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC TRONG LỊCH
SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)
BÀI 7. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG
LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1945)
I. KHÁI QUÁT VỀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LS VN
1. Vị trí địa chiến lược của VN
+ Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á – khu vực nằm trên trục đường giao
thông quan trọng kết nối châu
Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
+ Việt Nam là cầu nối giữa Trung Quốc với Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục
địa và Đông Nam Á hải đảo.
+ Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dân cư đông đúc,…
2. Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử VN
- Bảo vệ nền độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, quyết
định sự tồn vong của dân
tộc VN trước các cuộc chiến tranh xâm lược và can thiệp từ bên ngoài, tác động
đến quá trình hình thành quốc
gia, dân tộc giữ gìn bản sắc văn hóa và tạo đk thuận lợi cho quá trình xây dựng đất
nước.
- Nêu cao chủ nghĩa yêu nước, tinh thần độc lập tự chủ, mưu trí, sáng tạo của con
người VN, tạo nên sức mạnh
của khối đại đoàn kết dân tộc.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
II. MỘT SỐ CUỘC KHÁNG CHIẾN THẮNG LỢI TIÊU BIỂU
1. Kháng chiến chống quân Nam Hán, quân Tống thời Tiền Lê và thời Lý
Kháng chiến Kháng chiến Kháng chiến
Tiêu chí chống chống Tống chống Tống
quân Nam Hán thời Tiền Lê thời Lý
Đại Việt đang
Tình hình đất vươn lên trong
nước xây dựng đất
nước.
Thời gian 938 981 1075-1077
Lê Đại Hành (Lê
Người chỉ huy Ngô Quyền Lý Thường Kiệt
Hoàn)
Sông Bạch Đằng
Trận quyết chiến Bờ Bắc sông Như
(Hải Vùng Đông Bắc
chiến lược (địa Nguyệt
Phòng – Quảng (S. Bạch Đằng)
điểm) (Bắc Ninh)
Ninh)
- Trận Lục Đầu
giang: Lê
Trận quyết chiến
Hoàn, đánh giặc
chiến lược
ngay khi
Ngô Quyền vận trên phòng tuyến
chúng vừa xâm
dụng Như
phạm lãnh
thuỷ triều lên Nguyệt: đánh bại
thổ, phá kế hoạch
xuống, cho các nỗ lực
đánh
thuyền nhẹ khiêu vượt sông của
nhanh, thắng
Diễn biến chính chiến, quân xâm lược
nhanh.
dụ giặc vào trận Tống; tổ chức
- Trận sông Bạch
địa cọc phản công tiêu
Đằng: Lê
ngầm, tiêu diệt diệt quân Tống;
Hoàn thực hiện kế
thuỷ binh chủ động
đóng
giặc. giảng hoà kết thúc
cọc, mai phục,
chiến
chặn đánh
tranh.
giặc ở
sông Bạch Đằng.
Nghệ thuật quân - Triệt tiêu nội Mai phục, phục - Tiên phát chế
nhân
phản, làm - Tâm lí chiến
yên lòng dân. - Xây dựng phòng
- Tận dụng điều tuyến ở bờ
sự kích.
kiện tự bắc sông Như
nhiên, biết chớp Nguyệt.
thời cơ, - Chiến tranh nhân
dân.

Trang 5
chọn thời cơ giặc
suy yếu
dùng mưu kế đánh
giặc.
Mở đầu thời kì độc K/chiến chống
lập, tự Cuộc k/c chống Tống giành
Kết quả/Ý nghĩa chủ lâu dài trong Tống giành thắng lợi, bảo vệ
lịch sử thắng lợi. đc độc lập
dân tộc. dân tộc.
Chủ động giảng
Dùng vũ lực để kết Dùng vũ lực để kết
hòa, quan hệ
Cách kết thúc thúc thúc
Việt – Tống tốt
chiến tranh chiến tranh
đẹp
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng
chiến chống quân Xiêm
(1784 – 1785) – Thanh (1789)
Kháng chiến
Kháng chiến Kháng chiến
chống Mông-
Tiêu chí chống chống
Nguyên
Xiêm Thanh
thời Trần
Đại Việt trên bước
Tình hình đất đường ổn định và
nước phát triển đất
nước.
1258, 1285, 1287-
Thời gian 1785 1789
1288
Các vua Trần,
Trần Thủ Độ, Ng Huệ - Quang
Người chỉ huy Nguyễn Huệ
Trần Trung
Hưng Đạo…
Lần 1: Đông Bộ
Đầu
Trận quyết Lần 2: Tây Kết,
Rạch Gầm – Xoài Ngọc Hồi – Đống
chiến chiến Vạn Kiếp, Chương
Mút. Đa.
lược Dương, Hàm Tử.
Lần 3: Trận Bạch
Đằng.
- Kế thanh dã lấy
yếu chống mạnh,
lấy
ít địch nhiều.
- Vườn không nhà
trống
- Chủ động đối Mai phục, lợi
Nghệ thuật
phó với mọi âm dụng địa Thần tốc, táo bạo.
quân sự
mưu hình, địa vật.
của giặc (Chủ
động rút lui để bảo
toàn
lực lượng).
Cắm cọc, mai
phục, nhử địch.
Cả 3 lần k/chiến
Đánh tan 29 vạn
đều giành thắng
Đánh tan 5 vạn quân
lợi.
Kết quả quân Thanh. Bảo vệ độc
Đánh tan âm mưu
Xiêm lập
xâm lược của quân
dân tộc.
Mông – Nguyên.
Cách kết thúc Dùng thắng lợi Dùng vũ lực để Ban đầu sử dụng
quân sự để làm kết thúc vũ
nhụt chiến tranh lực để kết thúc
chí xâm lược của trận
kẻ địch chiến; sau lại chủ
động
cử người sang
Trung
Quốc giảng hòa,
giữ
vững mối quan hệ
tốt
đẹp giữa 2 nước
III. MỘT SỐ CUỘC KHÁNG CHIẾN KHÔNG THÀNH CÔNG:
Nguyên nhân
Tên cuộc k/c Lãnh đạo Diễn biến
t/bại
Năm 179 TCN,
Triệu Đà dung
mưu kế
tấn công Cổ Loa,
K/c chống quân Thế lực ngoại xâm
An Dương An Dương Vương
Triệu có
Vương chủ quan, mất
năm 179 TCN hùng mạnh.
cảnh giác nên thất
bại.
Âu Lạc bị Nam
Việt thống trị.
Quân Minh xâm
K/c chống quân
lược, nhà Hồ
Minh Hồ Quý Ly
tổ chức chặn đánh
năm 1407 từ biên giới

Trang 6
Sai lầm trong
nhưng không
đường
thành, phải rút về
lối kháng chiến
thành
của
Đa Bang, Đông
các triều đình
Đô, Tây Đô rồi
phong
Nghệ
kiến.
An. Tháng 6 –
Sự chủ quan, mất
1407, Hồ Quý Ly
cảnh giác trước âm
bị bắt,
mưu, thủ đoạn của
kháng chiến thất
kẻ
bại.
thù.
K/c chống thực Triều Nguyễn Năm 1858, thực
dân dân Pháp xâm lược
Pháp nửa sau tk Việt Nam. Nguyễn
XIX Tri Phương thực
hiện thành công kế
“vườn không nhà
trống”. Ở Nam Kỳ
(1859 – 1867) và
Bắc Kỳ (1773 –
1782), kháng chiến
dần thất bại. Việt
Nam trở thành
thuộc
địa của Pháp.
Nguyên nhân thành công và thất bại của các cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm trước năm 1945
Nguyên nhân Nguyên nhân
STT
t/công t/bại
- Kẻ thù: chiến
tranh xâm lược,
phi nghĩa.
- Các đội quân
- Tương quan lực
xâm lược chủ
lượng chênh lệch
quan, thiếu sự
Khách quan không có lợi cho
chuẩn bị về
cuộc kháng chiến
hậu cần, không
của nhân dân VN.
thạo địa hình và
điều kiện tự nhiên
của
Đại Viêt,…
Chủ quan - Kháng chiến - Không củng cố
chính nghĩa, bảo được khối đoàn kết
vệ độc lập nên đã toàn dân tộc,
huy không huy động
động được sức được
mạnh toàn dân, sức mạnh toàn dân
hình thành thế trận để thực hiện “cả
“cả nước đánh giặc.
nước đánh giặc”. - Sai lầm trong
- Truyền thống yêu đường lối kháng
nước, kiên cường chiến của các triều
bất khuất, quyết đình phong kiến
tâm chống ngoại (Hồ, Nguyễn).
xâm, bảo vệ nền - Chủ quan, mất
độc lập. cảnh giác trước âm
- Lãnh đạo mưu mưu, thủ đoạn của
lược, tài giỏi (Ngô kẻ thù.
Quyền, Lê Hoàn,

Thường Kiệt, Trần
Quốc Tuấn,
Nguyễn Huệ,...,)
biết
vận dụng đúng
đắn, sáng tạo,
truyền thống và
nghệ thuật
quân sự dân tộc
vào thực tiễn các
cuộc kháng chiến.
- Bảo vệ vững chắc
nền độc lập dân
tộc, mở ra nền thái
bình cho Đại Việt.
- Thể hiện tinh
thần quật cường,
khí phách anh
hùng bất khuất
chống ngoại xâm
của dân tộc
Ý nghĩa lịch
Việt Nam.
sử (mở rộng)
- Phát huy và sáng
tạo, đóng góp
nhiều bài học quý
giá về củng cố
khối đoàn kết quân
dân,
nghệ thuật quân
sự, kinh nghiệm
giữ gìn và bảo vệ
Tổ quốc.
BÀI 8. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG
TRONG LỊCH SỬ VIỆT
NAM (TỪ THẾ KỈ III TCN – ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX).
1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc thuộc
a. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40)
- Là cuộc đấu tranh vũ trang lớn đầu tiên, mở đầu quá trình đấu tranh giành lại độc
lập, tự chủ lâu dài của
người Việt trong thời kì Bắc thuộc.
- Thể hiện sức mạnh và ý chí quật cường của phụ nữ Việt Nam.
+ Khởi nghĩa Bà Triệu (248)
- Thể hiện tinh thần kiên cường, bất khuất của người Việt.
- Khẳng định sức mạnh và ý chí của phụ nữ Việt Nam.
+ Khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602)
- Khẳng định ý chí và sức mạnh của người Việt trong cuộc đấu tranh chống lại ách
đô hộ kẻ thù.
Trang 7
- Cho thấy khả năng thắng lợi trong các cuộc khởi nghĩa giành lại độc lập, tự chủ.
- Để lại những bài học quan trọng về chính trị và quân sự trong quá trình giành độc
lập, từ chủ về sau.
+ Khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ VIII)
- Thể hiện ý chí và quyết tâm giành lại độc lập, tự chủ của người Việt.
- Cổ vũ tinh thần và góp phần tạo cơ sở cho sự thắng lợi hoàn toàn trong công cuộc
đấu tranh giành lại độc
lập, tự chủ đầu thế kỉ X.
b. Ý nghĩa
- Là minh chứng hào hùng cho tinh thần quật khởi, khẳng định sức sống mãnh liệt
của ý thức dân tộc, tinh
thần độc lập tự chủ của nhân dân Việt.
- Để lại những bài học kinh nghiệm lịch sử quý báu, đóng góp vào kho tàng kinh
nghiệm đấu tranh giải phóng
dân tộc của nhân dân Việt Nam.
2. Khởi nghĩa Lam Sơn
a. Bối cảnh lịch sử
- Sau khi nhà Hồ thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (năm
1407), Đại Việt rơi vào
ách đô hộ của nhà Minh. Chính quyền đô hộ nhà Minh đã thẳng tay đàn áp, khủng
bố tàn bạo đối với dân
chúng, thiết lập nền thống trị hà khắc, thực thi chính sách triệt để vơ vét của cải và
phá hoại, thủ tiêu nền văn
hoá Đại Việt.
➢ Về hành chính, đặt Đại Ngu thành quận Giao Chỉ, chia thành các phủ, huyện để
cai trị.
➢ Về kinh tế – xã hội, đặt ra nhiều thứ thuế nặng nề, lùng bắt những người tài đem
về nước phục dịch.
➢ Về văn hoá, bắt dân ta phải theo phong tục của Trung Hoa, dùng nhiều thủ đoạn
để thủ tiêu nền văn
hoá Việt như ra lệnh đục bia, đốt sách,...
- Dưới ách thống trị của nhà Minh, nhân dân ta đã nổi dậy ở nhiều nơi, tiêu biểu là
các cuộc khởi nghĩa của
Trần Ngỗi (1407 – 1409), Trần Quý Khoáng (1409 – 1414),... song đều bị đàn áp.
- Trước cảnh nước mất, nhân dân lầm than, Lê Lợi – một hào trưởng có uy tín lớn
ở vùng Lam Sơn (Thanh
Hoá) đã dốc hết tài sản để triệu tập nghĩa sĩ, bí mật liên lạc với các hào kiệt, xây
dựng lực lượng và chọn Lam
Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa.
b. Diễn biến chính
Giai đoạn Diễn biến chính
Năm 1418, Lê Lợi
tập hợp nghĩa sĩ
bốn phương dựng
cờ khởi nghĩa tại
căn cứ Lam Sơn
(Thanh Hoá).
Quân Minh liên
tục tổ chức các đợt
tấn công, bao vây
căn cứ Lam Sơn.
1418-1423 Nghĩa
quân ba lần rút lui
lên núi Chí Linh
(Lang Chánh,
Thanh Hoá) và
chịu nhiều tổn thất.
Giữa
năm 1423, Lê Lợi
đề nghị tạm hoà
quân Minh chấp
thuận.
1424-1426 Cuối năm 1424,
Nguyễn Chích đề
nghị tạm rời Thanh
Hoá, chuyển quân
vào Nghệ An,
dựa vào đó quay ra
đánh lấy Đông Đô.
Từ cuối năm 1424
đến cuối năm
1426, nghĩa quân
nhanh chóng giải
phóng Nghệ An,
Thanh Hoá, làm
chủ toàn bộ vùng
Thuận Hoá rồi tấn
công ra Bắc.
1426-1428 - Tháng 11-1426,
nghĩa quân Lam
Sơn đánh tan trên
5 vạn quân Minh
trong trận Tốt
Động
– Chúc Động
(Chương Mỹ- Hà
Nội).
- Tháng 10-1427,
khoảng 15 vạn
viện binh do Liễu
Thăng và Mộc
Thạnh chỉ huy tiến
vào
Đại Việt cũng bị
đánh tan tại Chi
Lăng (Lạng Sơn),
Cần Trạm, Phố Cát
và Xương Giang
(Bắc Giang).
- Tháng 12/1427,
Vương Thông ở
thành Đông Quan
chấp nhận nghị
hoà, sau đó rút
quân
về nước.
- Tháng 1-1428,
quân Minh rút về
nước, đất nước
hoàn toàn được
giải phóng.
c. Ý nghĩa lịch sử
Trang 8
- Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã quét sạch quân Minh ra khỏi bờ cõi Đại Việt,
chấm dứt 20 năm thống trị
của nhà Minh, giành lại nền độc lập dân tộc, đập tan âm mưu thủ tiêu nền văn hóa
Đại Việt
- Khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí và tinh thần độc lập
của nhân dân Đại Việt đầu
thế kỉ XV. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đưa đến sự thành lập nhà Lê sơ
– một triều đại phong kiến
phát triển hùng mạnh trong lịch sử dân tộc.
3. Phong trào Tây Sơn
a. Bối cảnh lịch sử
- Từ khoảng những năm 30 của thế kỉ XVIII, xã hội Đại Việt từng bước lâm vào
khủng hoảng. Ở Đàng Ngoài,
chính quyền Lê – Trịnh suy thoái, không chăm lo đời sống nhân dân. Tình trạng
mất mùa, đói kém diễn ra
thường xuyên. Các cuộc khởi nghĩa nông dân liên tục bùng nổ, đặc biệt là dưới
thời chúa Trịnh Giang (1729
– 1740).
- Từ giữa thế kỉ XVIII, tình trạng kinh tế suy thoái, thuế khoá nặng nề, quan lại
nhũng loạn ở Đàng Trong ngày
càng nghiêm trọng. Năm 1765, Trương Phúc Loan lập Định vương Nguyễn Phúc
Thuần lên ngôi chúa. Trương
Phúc Loan mặc sức lạm quyền, đặt ra nhiều thứ thuế, hình phạt sách nhiễu dân
chúng.
- Bất bình trước sự thối nát của triều đình, thấu hiểu nỗi thống khổ của nhân dân,
ba anh em Tây Sơn (Nguyễn
Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ) đã liên kết với các hào kiệt cùng chỉ hướng phát
động cuộc khởi nghĩa với
khẩu hiệu “đánh đổ quyền thần Trương Phúc Loan, ủng hộ hoàng tôn Dương".
b. Diễn biến chính
Giai đoạn Diễn biến chính
1771-1777 Năm 1771, khởi
nghĩa Tây Sơn
bùng nổ. Năm
1774, quân Lê –
Trịnh vượt sông
Gianh
đánh chiếm Phú
Xuân. Chính
quyền chúa
Nguyễn chạy vào
Gia Định. Năm
1776, Nguyễn
Nhạc xưng vương.
Năm 1777, quân
Tây Sơn tiêu diệt
chúa Nguyễn,
Nguyễn Ánh (cháu
nội chúa Nguyễn
Phúc Khoát) chạy
thoát.
Quân Tây Sơn
kiểm soát phần lớn
Đàng Trong. Sau
nhiều lần bị Tây
Sơn đánh bại,
Nguyễn
Ánh cầu viện vua
Xiêm. Tháng 7-
1777-1785
1784, 5 vạn quân
Xiêm kéo vào Gia
Định. Đầu năm
1785, hầu hết quân
Xiêm bị quân Tây
Sơn tiêu diệt trong
trận Rạch Gầm –
Xoài Mút.
1786-1789 Giữa năm 1786,
quân Tây Sơn do
Nguyễn Huệ chỉ
huy đánh chiếm
Phú Xuân do quân

– Trịnh trấn giữ rồi
tiến ra Thăng
Long, chính quyền
chúa Trịnh sụp đổ.
Từ cuối năm 1786
đến giữa năm
1788, quân Tây
Sơn ba lần tấn
công ra Thăng
Long. Vua tôi nhà
Lê rời kinh
thành, cầu cứu nhà
Thanh. Cuối năm
1788, hàng chục
vạn quân Thanh
tiến vào Đại Việt
rồi bị quân Tây
Sơn đánh tan trong
trận Ngọc Hồi –
Đống Đa (1789).
Chính quyền
Quang Trung đóng
đô ở Phú Xuân,
kiểm soát phía bắc
Đàng Trong và
toàn
bộ Đàng Ngoài cũ.
Ở vùng đất phía
nam, lực lượng của
Nguyễn Ánh từng
bước chiếm lại
Gia Định. Năm
1789-1802
1792, Quang
Trung đột ngột qua
đời. Quang Toản
lên thay nhưng
không
đủ năng lực, nội bộ
triều đình mâu
thuẫn. Năm 1802,
Nguyễn Ánh đánh
ra Thăng Long,
Quang Toản chạy
trốn rồi bị bắt.
c. Ý nghĩa lịch sử
- Phong trào Tây Sơn là sự hội tụ và phát triển đến đỉnh cao của phong trào nông
dân khởi nghĩa chống áp bức
phong kiến cuối thế kỉ XVIII. Phong trào đã lật đổ các chính quyền chúa Nguyễn,
chúa Trịnh, xoá bỏ ranh
giới Đàng Trong và Đàng Ngoài, đặt nền móng cho việc khôi phục nền thống nhất
đất nước.
- Với chiến thắng chống quân xâm lược Xiêm, Thanh, phong trào Tây Sơn đã giải
quyết đồng thời hai nhiệm
vụ đấu tranh giai cấp và đấu tranh giải phóng dân tộc. Để lại những bài học quý
báu về tư tưởng và nghệ thuật
quân sự chống ngoại xâm.
4. Một số bài học lịch sử
- Những cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế
kỉ III TCN đến cuối thế kỉ
XIX) đã để lại nhiều bài học lịch sử quý báu.
Trang 9
a. Bài học về quá trình tập hợp lực lượng quần chúng nhân dân
- Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử đều nêu cao tinh thần
dân tộc và tính chính nghĩa
nên được đông đảo các tầng lớp nhân dân tin tưởng, ủng hộ và đi theo.
- Những lãnh tụ của các cuộc khởi nghĩa biết khéo léo phát động khẩu hiệu phù
hợp để phân hoá kẻ thù và tập
hợp sức mạnh quần chúng.
b. Bài học về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc
- Đoàn kết là nhân tố quyết định mọi thắng lợi trong các cuộc khởi nghĩa và chiến
tranh giải phóng dân tộc.
Khối đoàn kết được xây dựng từ nội bộ tướng lĩnh chỉ huy, mở rộng ra quân đội và
quần chúng nhân dân; từ
miền xuôi đến miền ngược.
c. Bài học về nghệ thuật quân sự
- Nghệ thuật quân sự quan trọng nhất trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải
phóng là nghệ thuật tiến
hành chiến tranh nhân dân, thực hiện “Toàn dân đánh giặc".
- Bên cạnh đó là các nghệ thuật: “Tiên phát chế nhân”, “Lấy ít địch nhiều, lấy yếu
chống mạnh”, “tâm công”,
“vu hồi”,... đóng góp vào kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam.
d. Bài học đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay
- Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, những bài học lịch sử về
tập hợp lực lượng quần
chúng nhân dân, về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc, về nghệ thuật quân sự
của cha ông vẫn còn nguyên
giá trị.
- Điều kiện và hoàn cảnh lịch sử hiện nay còn cho phép Việt Nam kết hợp sức
mạnh dân tộc và thời đại khi
vận dụng những bài học lịch sử vào xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Câu 1. Năm 1920, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á thành lập Đảng
Cộng sản?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam.
C. Ma-lay-xi-a.
D. Thái Lan.
Câu 2. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập
sớm nhất?
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Lào.
D. Thái Lan.
Câu 3. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập
muộn nhất?
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Lào.
D. Thái Lan.
Câu 4. Từ năm 1954 đến năm 1975, các nước Đông Nam Á đã lần lượt hoàn thành
cuộc đấu tranh giành độc
lập dân tộc, ngoại trừ
Trang 10
A. Bru-nây.
B. Xin-ga-po.
C. Mi-an-ma.
D. Lào.
Câu 5. Phong trào chống thực dân xâm lược ở các nước Đông Nam Á hải đảo
bùng nổ từ rất sớm, tiêu biểu là

A. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
C. Ma-lai-xi-a và Bru-nây.
D. Xin-ga-po và Việt Nam.
Câu 6. Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á được coi là một trong bốn
“con rồng kinh tế” của châu
Á?
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Xin-ga-po.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 7. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân In-đô-nê-xi-a nổi dậy đấu tranh
chống lại ách cai trị của thực
dân nào sau đây?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 8. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Lào nổi dậy
đấu tranh chống lại ách cai
trị của thực dân
A. Anh.
B. Pháp.
C. Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 9. Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tận dụng thời cơ Nhật Bản
đầu hàng Đồng minh không
điều kiện (tháng 8-1945) để tiến hành giành độc lập?
A. Mi-an-ma, Lào, Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Lào.
Trang 11
C. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
Câu 10. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc theo xu
hướng tư sản ở khu vực Đông
Nam Á diễn ra sớm nhất ở
A. Việt Nam, Campuchia, Lào.
B. Thái Lan, Việt Nam, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin.
D. Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam.
Câu 11. Đến đầu thế kỉ XIX, chế độ cai trị của thực dân Hà Lan ở In-đô-nê-xi-a bị
rung chuyển bởi cuộc khởi
nghĩa của
A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.
B. Hoàng thân Si-vô-tha.
C. nhà sư Pu-côm-bô.
D. nhân dân trên đảo Ban-da.
Câu 12. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Mi-an-ma
nổi dậy đấu tranh chống lại ách
cai trị của thực dân
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 13. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Cam-pu-chia
nổi dậy đấu tranh chống
lại ách cai trị của thực dân
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan
Câu 14. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam
nổi dậy đấu tranh chống lại
ách cai trị của thực dân
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Trang 12
Câu 15. Sự hình thành khuynh hướng vô sản trong phong trào đấu tranh giành độc
lập dân tộc ở Đông Nam
Á gắn liền với sự ra đời và phát triển của giai cấp
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản.
D. địa chủ.
Câu 16. Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm
nước sáng lập ASEAN đã tiến
hành chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.
D. Quốc hữu hóa các danh nghiệp nước ngoài.
Câu 17. Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm năm
nước sáng lập ASEAN đã tiến
hành chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.
D. Quốc hữu hóa các danh nghiệp nước ngoài.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quá trình chuyển biến của cách
mạng ở khu vực Đông Nam Á
từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920?
A. đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
B. đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị giành độc lập dân tộc.
C. đấu tranh chống xâm lược sang đấu tranh giành độc lập dân tộc
D. đấu tranh giành độc lập dân tộc sang đấu tranh giành chính quyền.
Câu 19. Lực lượng lãnh đạo nòng cốt trong phong trào đấu tranh chống thực dân
Anh ở Mi-an-ma vào đầu
thế kỉ XX là
A. các vị cao tăng và trí thức.
B. công nhân và tư sản dân tộc.
C. nông dân và địa chủ phong kiến.
D. các lực lượng phong kiến địa phương.
Câu 20. Sau nhiều thế kỉ là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, phần lớn các quốc
gia Đông Nam Á vẫn là
những nước
Trang 13
A. công nghiệp phát triển.
B. nông nghiệp lạc hậu.
C. công nghiệp mới.
D. công nghiệp lạc hậu.
Câu 21. Các cuộc khởi nghĩa trong thời Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam diễn ra
trong bối cảnh nào sau đây?
A. Đất nước có độc lập, chủ quyền.
B. Đất nước mất độc lập, tự chủ.
B. Trung Quốc bị Mông Cổ đô hộ.
D. Nhân dân Việt Nam đã bị đồng hóa.
Câu 22. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây mở đầu thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc
của nhân dân Việt Nam?
A. Hai Bà Trưng.
B. Bà Triệu.
C. Lý Bí.
D. Phùng Hưng.
Câu 23. Trong thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào sau đây của
nhân dân Việt Nam đã
giành được thắng lợi và lập ra nhà nước Vạn Xuân?
A. Hai Bà Trưng.
B. Bà Triệu.
C. Lý Bí.
D. Phùng Hưng.
Câu 24. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm nào sau đây của nhân dân Việt Nam diễn
ra trong thời kỳ Bắc thuộc?
A. Khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực.
B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
C. Phong trào Tây Sơn.
D. Khởi nghĩa Trương Định.
Câu 25. Sự kiện nào sau đây đã kết thúc hoàn toàn hơn 1000 đô hộ của phong kiến
phương Bắc, mở ra thời
kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Phùng Hưng lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, giành quyền tự chủ.
B. Khởi nghĩa Lý Bí chống nhà Lương thắng lợi, lập ra nhà nước Vạn Xuân.
C. Trận chiến trên sông Bạch Đằng (938) do Ngô Quyền lãnh đạo thắng lợi.
D. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo kết thúc thắng lợi hoàn toàn.
Trang 14
Câu 26. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây của nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ lật đổ
ách thống trị của nhà Minh?
A. Khởi nghĩa Lam Sơn.
B. Khởi nghĩa Tây Sơn.
C. Khởi nghĩa Lý Bí.
D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 27. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của nhân dân Đại Việt chống lại quân xâm
lược nào?
A. Nhà Hán.
B. Nhà Tống.
C. Nhà Nguyên.
D. Nhà Minh.
Câu 28. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Đại Việt bị nhà Nguyên cai trị.
B. Đại Việt bị nhà Minh đô hộ.
C. Đại Việt bị chia cắt làm hai Đàng.
D. Đại Việt có độc lập, chủ quyền.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh dẫn đến bùng nổ phong trào
Tây Sơn?
A. Đại Việt mất đi độc lập, tự chủ.
B. Đất nước đang bị chia cắt kéo dài.
C. Nguy cơ bị các thế lực ngoại xâm dòm ngó.
D. Đất nước bị khủng hoảng về kinh tế, chính trị.
Câu 30. Phong trào Tây Sơn (1771-1802) bùng nổ nhằm thực hiện một trong
những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc thoát khỏi ách đô hộ.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước.
D. Bảo vệ quyền lợi dân chủ của nhân dân.
Câu 31. Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng cách thức xây dựng khối đại
đoàn kết dân tộc trong cuộc
kháng chiến chống quân Mông-Nguyên dưới triều Trần?
A. Tổ chức các hội nghị để thăm dò ý kiến nhân dân.
B. Bắt giam sứ giả, chủ động tấn công tiêu diệt địch.
C. Khích lệ tinh thần đấu tranh của binh sĩ bằng thơ văn.
Trang 15
D. Trọng dụng nhân tài góp sức chống giặc ngoại xâm.
Câu 32. Thực tiễn các chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam đã để
lại bài học kinh nghiệm quý
báu nào sau đây?
A. Duy trì chính sách đối ngoại hòa bình, láng giềng thân thiện.
B. Chủ động hòa hiếu với các nước lớn để tránh nguy cơ chiến tranh.
C. Lấy sức mạnh nội tại của quốc gia làm nền tảng duy trì hòa bình.
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa, không hòa nhập với văn hóa bên ngoài.
Câu 33. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938) của Ngô Quyền có điểm
khác biệt nào so với các cuộc
đấu tranh khác của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Lần đầu tiên khôi phục được độc lập dân tộc.
B. Lần đầu tiên thành lập chính quyền mới, tự trị.
C. Buộc chính quyền phương Bắc công nhận độc lập.
D. Mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
Câu 34. Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên ở thế kỷ XIII của
nhân dân Việt Nam, tiếng hô
“Sát Thát” ở hội nghị Bình Than, quyết tâm “Đánh” tại Hội nghị Diên Hồng cùng
lá cờ thêu sáu chữ vàng
“Phá giặc mạnh, báo ân vua” đã thể hiện
A. tinh thần của “Hào khí Đông A” dưới triều Trần.
B. thái độ xem nhẹ hành động xâm lược của quân dân nhà Trần.
C. quyết tâm chủ động tấn công giặc của quân dân nhà Trần.
D. sự bàn bạc nhất trí đánh giặc của quân dân nhà Trần.
Câu 35. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về nguyên nhân làm nên
chiến thắng trong các cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược của nhân dân Việt Nam trước năm 1945?
A. Tính chất chính nghĩa của cuộc chiến mang tính quyết định.
B. Vai trò lãnh đạo sáng suốt, mưu trí của các vị tướng tài.
C. Triều đình phát huy tốt vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước nồng nàn.
Câu 36. Từ sự thất bại của một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử
dân tộc Việt Nam đã để lại
bài học kinh nghiệm quý báu nào sau đây?
A. Coi trọng việc xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Chính sách hòa hiếu với các nước lớn để tránh nguy cơ chiến tranh.
C. Phát huy sức mạnh nội tại của quốc gia làm nền tảng duy trì hòa bình.
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa, không hòa nhập với văn hóa bên ngoài.
Trang 16
Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm các cuộc chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc trong lịch sử
dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam?
A. Các cuộc đấu tranh đều diễn ra dưới sự lãnh đạo của triều đình.
B. Tât cả các cuộc đấu tranh diễn ra đều giành được thắng lợi vang dội.
C. Các triều đại phong kiến đều phát huy được khối đại đoàn kết toàn dân.
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa.
Câu 38. Điểm chung trong nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống quân
Minh dưới triều Hồ và
kháng chiến chống Pháp dưới triều Nguyễn là
A. triều đình không huy động được sức mạnh toàn dân.
B. đều không có sự lãnh đạo tài tình của các tướng giỏi.
C. không nhận được sự ủng hộ từ quần chúng nhân dân.
D. dẫn đến mất độc lập, tự chủ của quốc gia, dân tộc.
Câu 39. Điểm tương đồng trong cách thức kết thúc chiến tranh của cuộc kháng
chiến chống Tống thời Lý và
kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thời Trần là
A. dùng áp lực quân sự buộc quân thù phải ký hòa ước.
B. áp dụng cách thức đánh nhanh, thắng nhanh để tiêu diệt địch.
C. chủ động giảng hòa trên chiến thắng để giữ gìn hòa hiếu.
D. quyết tâm tiêu diệt hoàn toàn tàn dư quân giặc, bảo vệ lãnh thổ.
Câu 40. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay, chúng
ta có thể vận dụng bài học
kinh nghiệm nào từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông -
Nguyên dưới thời Trần?
A. Tiến công giặc một cách thần tốc, bất ngờ.
B. Tập trung vào việc xây dựng thành lũy kiên cố.
C. Bồi dưỡng sức dân, củng cố khối đoàn kết dân tộc.
D. Chủ động tấn công để chặn trước thế mạnh của giặc.
Câu 41. Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc có
một trong những đặc điểm
nào sau đây?
A. Diễn ra sôi nổi, liên tục và mạnh mẽ.
B. Diễn ra trên phạm vi cả nước.
C. Diễn ra khi đất nước có độc lập.
D. Các cuộc khởi nghĩa đều thắng lợi.
Câu 42. Khác với các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý - Trần, khởi nghĩa
Lam Sơn diễn ra trong
bối cảnh
Trang 17
A. nước Đại Ngu đã bị nhà Minh đô hộ.
B. Đại Việt là quốc gia độc lập, có chủ quyền.
C. nhà Minh lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. nhà Nguyên lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
Câu 43. Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hoà với quân Minh vì
A. thiếu tướng tài, tinh thần chiến đấu của quân sĩ sa sút.
B. nghĩa quân ánh mãi không thắng nên chấp nhận cầu hoà.
C. quân sĩ khiếp sợ trước sức mạnh của giặc, tinh thần sa sút.
D. muốn tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng.
Câu 44. Tại trận Chúc Động - Tốt Động, nghĩa quân Lam Sơn đã tổ chức đánh
quân Minh như thế nào?
A. Bố trí mai phục, phục kích khi địch rơi vào trận địa.
B. Tấn công trực tiếp vào căn cứ của quân Minh.
C. Cố thủ và chờ viện binh để tấn công quân Minh.
D. Xây dựng hệ thống phòng tuyến quân sự kiên cố.
Câu 45. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã
A. buộc nhà Minh phải thần phục, cống nạp sản vật cho Đại Việt.
B. kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục độc lập dân tộc.
C. đưa nước Đại Việt trở thành cường quốc hùng mạnh nhất châu Á.
D. Mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ cho dân tộc Việt Nam.
Câu 46. Trong cuộc chiến đấu với quân Xiêm (1785), cách đánh của quân Tây Sơn
có điểm gì độc đáo?
A. Tấn công trước để chặn thế mạnh của địch.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
C. Triệt để thực hiện kế sách “công tâm”.
D. Nghi binh, lừa địch vào trận địa mai phục.
Câu 47. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) mang tính chất nào sau đây?
A. Tính nhân dân rộng rãi.
B. Cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt.
C. Chiến tranh thống nhất đất nước.
D. Khởi nghĩa tự phát của nông dân.
Trang 18
Câu 48. Tư tưởng được vận dụng xuyên suốt trong khởi nghĩa Lam Sơn (1418-
1427) nhằm giành độc lập dân
tộc là
A. trung quân ái quốc.
B. tự do, dân chủ.
C. bình đẳng, tự quyết.
D. nhân nghĩa.
Câu 49. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ
khởi nghĩa nhằm
A. lật đổ ách cai trị của quân Thanh.
B. chống lại chính quyền chúa Nguyễn.
C. lật đổ ách cai trị của quân Minh.
D. chống lại chính quyền Lê - Trịnh.
Câu 50. Phong trào Tây Sơn (1771-1802) mang tính chất nào sau đây?
A. Chiến tranh tự vệ.
B. Chiến tranh đế quốc.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Khởi nghĩa nông dân.
Câu 1: Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch
sử Việt Nam ?
- Vai trò của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
+ Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là cuộc chiến tranh chính nghĩa, chống các cuộc
chiến tranh của các nước lớn
với những đạo quân khổng lồ.
+ Có vai trò đặc biệt quan trong trong bảo vệ, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh
thổ của Tổ quốc, quyết
định sự tồn vong của dân tộc Việt Nam.
- Ý nghĩa:
+ Viết lên những trang sử vẻ vang của dân tộc Việt Nam, nêu cao chủ nghĩa yêu
nước, tinh thần độc lập tự
chủ,…
+ Tạo nên sức mạnh của khối đoàn kết dân tộc, để lại nhiều kinh nghiệm và bài
học lịch sử cho quá trình xây
dựng và phát triển đất nước.
Câu 2: Quan sát Bảng 7.1, trình bày nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến
chống quân Nam Hán và
ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Diễn biến của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng :
+ Năm 938, quân Nam Hán kéo vào bờ biển nước ta, lúc này nước triều đang dâng,
quân ta khiêu chiến, giả
vờ thua rút chạy, giặc đuổi theo vượt qua bãi cọc ngầm.
Trang 19
+ Khi nước triều rút, quân ta dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại. Quân giặc rút
chạy. Trận chiến diễn ra ác
liệt (thuyền quân ta nhỏ gọn, dễ luồn lách ; thuyền địch to. cồng kềnh rất khó khăn
chạy qua bãi cọc lúc này
đã nhô lên do nước triều rút...).
+ Vua Nam Hán vội ra lệnh thu quân về nước. Trận Bạch Đằng kết thúc thắng lợi
về phía quân ta.
- Ý nghĩa :
+ Đây là một chiến thắng lẫy lừng của dân tộc ta, đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm
lược của nhà Nam Hán.
+ Đã bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân
tộc ta.
Do tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta khi hưởng ứng cuộc kháng chiến
do Ngô Quyền lãnh đạo,
đóng góp sức lực của mình để xây dựng được trận địa cọc lớn trên sông Bạch
Đằng.
Câu 3: Nêu các bài học lịch sử được rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến
tranh giải phóng trong lịch
sử Việt Nam.
- Các bài học lịch sử được rút từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng
trong lịch sử Việt Nam là:
+ Bài học về quá trình tập hợp lực lượng quần chúng nhân dân
+ Bài học về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc
+ Bài học về nghệ thuật quân sự
+ Bài học đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Câu 4: Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập
của nhân dân Đông Nam
Á.
- Các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân
Đông Nam Á:
+ Giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1920: chuyển tiếp từ đấu tranh chống xâm
lược sang giải phóng dân
tộc, hình thức đấu tranh phong phú.
+ Giai đoạn 1920-1945: nhân dân các nước Đông nam Á tiếp tục chống chế độ cai
trị, bóc lột của thực dân
phương Tây. Từ năm 1930, nhiều đảng cộng sản được thành lập ở Việt Nam, Ma-
lai-xi-a. Tháng 8/1945,
nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh nhân dân 3 nước In-đô-nê-xi-a, Lào, Việt
Nam giành độc lập dân tộc
cho đất nước.
+ Giai đoạn 1945-1975: Các nước Đông Dương tiếp tục đấu tranh chống thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ xâm
lược.
--- Hết---

You might also like