Professional Documents
Culture Documents
CHương 1 VĨ Mô
CHương 1 VĨ Mô
25-Mar-19 9:37 AM
NỘI DUNG
25-Mar-19 9:37 AM
2. Nguồn tài nguyên (resources)
Nguồn tài nguyên là các yếu tố sản xuất (factors of production) có
thể mang lại sự hữu dụng thông qua việc sản xuất hoặc cung cấp
hàng hoá và dịch vụ cho xã hội
(Nguồn: Christopher Pass and Bryanlower&Leslie Davies –
“Dictionary of Economics”)
Gồm 4 loại cơ bản:
1.Tài nguyên thiên nhiên (R)
2.Nguồn nhân lực (L)
3.Nguồn vốn (K)
4.Trình độ kỹ thuật (công nghệ) (T)
25-Mar-19 9:37 AM
3. Khái niệm kinh tế học và vấn đề
cơ bản
Khái niệm: Kinh tế học (Economics) là khoa học nghiên cứu
cách thức con người và xã hội chọn lựa và sử dụng nguồn tài
nguyên có giới hạn để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ nhằm
thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của con người.
Vấn đề kinh tế cơ bản:
1.Sản xuất cái gì?
2.Sản xuất như thế nào?
3.Sản xuất cho ai?
25-Mar-19 9:37 AM
Sơ đồ hóa khái niệm kinh tế học
Quy luật khan hiếm
Sự đánh đổi
25-Mar-19 9:37 AM
4. Kinh tế học vi mô – Kinh tế học vĩ mô
(tt)
KINH TẾ HỌC
Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô
(Microeconomics) (Macroeconomics)
Bộ phận: hộ gia đình, xí Toàn bộ nền KT(tăng
nghiệp, ngành sản xuất, thị trưởng, thất nghiệp, lạm
trường. phát, thâm hụt)
25-Mar-19 9:37 AM
5. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
(tt)
25-Mar-19 9:37 AM
8. Sản lượng tiềm năng và định
luật Okun.
Sản lượng tiềm năng (Potential Output): là mức sản lượng đạt được khi
nền kinh tế tồn tại một mức thất nghiệp bằng với thất nghiệp tự nhiên.
Thất nghiệp tự nhiên (Natural Unemployment): có thể hiểu một cách
đơn giản gồm hai thành phần: Thất nghiệp cơ học và thất nghiệp cơ cấu. Ít
nhiều mang tính chất tự nguyện.
Lưu ý:
•Sản lượng tiềm năng phụ thuộc vào số lượng và chất lượng các yếu tố
đầu vào.
•Sản lượng tiềm năng chưa phải là mức sản lượng tối đa.
•Là mức sản lượng cao nhất mà nền kinh tế có thể đạt được trong điều
kiện không bị lạm phát tăng tốc
25-Mar-19 9:37 AM
8. Sản lượng tiềm năng và định
luật Okun. (tt)
25-Mar-19 9:37 AM
9. Chu kỳ kinh doanh
Chu kỳ kinh doanh (business cycle) là hiện tượng sản lượng thực
dao động lên xuống theo thời gian, xoay quanh sản lượng tiềm
năng
Sản lượng thực
Yt
YP
Thu hẹp
Năm
Mở rộng
sản xuất sản xuất
25-Mar-19 9:37 AM
Sản lượng và chu kỳ
kinh tế
Lạm phát
Thâm hụt
25-Mar-19 10:11 AM
10. MỤC TIÊU CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
25-Mar-19 10:12 AM
3 cách tính tốc độ tăng trưởng:
1. Tốc độ tăng trưởng liên hoàn
2. Tốc độ tăng trưởng định gốc
3. Tốc độ tăng trưởng bình quân
25-Mar-19 9:37 AM
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005 – 2016
(tính theo giá so sánh năm 2010)
NĂM GDP TỐC ĐỘTĂNG
(tỉ đồng) (%)
2005 1,588,646 7.55
2006 1,699,501 6.98
2007 1,820,667 7.13
2008 1,923,749 5.66
2009 2,027,591 5.40
2010 2,157,828 6.42
2011 2,292,483 6.24
2012 2,412,778 5.25
2013 2,543,596 5.42
2014 2,695,796 5.98
2015 2,875,856 6.68
Sơ bộ 2016 3,054,470 6.21
Làm giảm giá trị của tiền tệ (đồng tiền bị mất giá)
Những biến động không dự đoán được của tỉ lệ lạm
phát tạo ra những thay đổi không được dự kiến của giá
trị tiền tệ dẫn đến sự phân phối lại không công bằng.
(Tác động của lạm phát không được dự đoán)
Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – Tỉ lệ lạm phát
Lạm phát làm gia tăng các khối lượng giao dịch không cần
thiết. (Tác động của lạm phát dự đoán) vì lạm phát là OC của việc giữ tiền, giữ tiền càng
25-Mar-19 9:38 AM
nhiều, OC càng lớn.
10.1 MỤC TIÊU (tt)
10.1.3 Thất nghiệp
Mục tiêu: Tỉ lệ thất nghiệp thực tế bằng với tỉ lệ thất
nghiệp tự nhiên (là tỉ lệ thất nghiệp khi thị trường lao động cân bằng hay còn gọi là thất nghiệp
tạm thời và thất nghiệp cơ cấu).
Như thế nào được gọi là người thất nghiệp? Tiêu chí thất
nghiệp về mặt thống kê dân số
Tại sao thất nghiệp lại là vấn đề quan tâm của các
nhà hoạch định chính sách vĩ mô? Lợi ích và phí tổn của thất nghiệp.
25-Mar-19 9:38 AM
10.1 MỤC TIÊU (tt)
10.1.4 Thâm hụt
10.1.4.1 Thâm hụt thương mại
Mục tiêu: Cán cân ngoại thương cân bằng tức xuất khẩu
ròng (NX) bằng 0.
Cán cân ngoại thương là chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
Xuất khẩu ròng (NX) = Xuất khẩu (X) – Nhập khẩu (M)
• Xuất siêu (Thặng dư): Xuất khẩu > Nhập khẩu
• Nhập siêu (Thâm hụt): Nhập khẩu > Xuất khẩu
Tại sao một quốc gia không nên nhập siêu và cũng không
nên xuất siêu?
25-Mar-19 9:38 AM
10.1.4.2 Thâm hụt ngân sách (B – Budget Deficit)
B=G–T
• G: Chi tiêu của chính phủ
• T: Thuế ròng T = Ti + Td - Tr
• B > 0: Ngân sách thâm hụt
• B < 0: Ngân sách thặng dư
Một trong những mục tiêu của chính phủ các nước là
cân bằng ngân sách chính phủ hay không?
25-Mar-19 9:38 AM
Xét trên góc độ điều hành kinh tế vĩ mô: có
2 mục tiêu cơ bản
25-Mar-19 9:38 AM
10.2 CÔNG CỤ QUẢN LÝ KINH TẾ
VĨ MÔ
1) Chính sách tài khóa: Thay đổi thuế (T) và chi tiêu (G) của
chính phủ
2) Chính sách tiền tệ: Kiểm soát lượng cung ứng tiền thông qua
tác động đến lãi suất một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
3) Chính sách thu nhập: Mức độ thấp: chính phủ hướng dẫn việc
định giá và lương. Mức độ cao: kiểm soát giá cả tiền lương.
4) Chính sách đối ngoại: Các chính sách thương mại và chính
sách tỉ giá hối đoái.
25-Mar-19 9:38 AM
TÓM TẮT
Chính sách tài
Sản lượng và khóa
chu kỳ kinh tế
25-Mar-19 9:38 AM
11. TỔNG CẦU THEO GIÁ và TỔNG
CUNG THEO GIÁ
11.1 Tổng cầu theo giá (AD)
11.1.1 Khái niệm
Là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và dịch vụ nội địa
mà các doanh nghiệp, hộ gia đình, chính phủ và người
nước ngoài muốn mua tại mỗi mức giá.
AD = C+I+G+X-M
11.1.2 Hình dạng của đường tổng cầu
Dốc xuống phản ánh mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa
GDP thực và mức giá chung trong nền kinh tế (CPI – P)
Khi mức giá chung thay đổi sẽ chỉ dẫn đến sự vận động
dọc theo đường tổng cầu. 25-Mar-19 9:38 AM
P (CPI)
Từ A B gọi là di chuyển
A
P1
• B
P2 •
AD
Y (GDP)
Y1 Y2
25-Mar-19 9:38 AM
11.1.3 Các nhân tố làm dịch chuyển AD
Thu nhập • Tiêu dùng tăng
dân
chúng↑ • Đầu tư tăng
11.2.1 Khái niệm: Là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vị một
lãnh thổ mà các doanh nghiệp muốn cung ứng tại mỗi
mức giá.
11.2.2 Hình dạng đường tổng cung: Có 2 loại
1) Tổng cung ngắn hạn (SAS): Phản ánh mối quan hệ
giữa tổng cung và giá hàng hóa, DV (giá đầu ra)
trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào chưa thay đổi.
2) Tổng cung dài hạn (LAS): Phản ánh mối quan hệ
giữa tổng cung và giá hàng hóa, DV (giá đầu ra)
trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào thay đổi cùng
tỉ lệ với giá đầu ra của sản phẩm. 25-Mar-19 9:38 AM
P (CPI) LAS SAS
AD
Y (GDP)
YP
25-Mar-19 9:38 AM
Ngắn hạn lẫn dài hạn Ngắn hạn
Nguồn nhân lực Giá của các yếu tố đầu vào
Nguồn vốn
Trình độ công nghệ
SAS2
Các loại tài nguyên
SAS1
P LAS1 LAS2 P
180
150 150
GDPr GDPr
30.000 40.000 30.000
E
PE •
AD
Y (GDP)
YE
25-Mar-19 9:38 AM
11.3.2 Các trạng thái cân bằng
P (CPI) AS
E3
PE3
•
E2
PE1 •
E1 •
AD
Y (GDP)
YE1 YP YE3
25-Mar-19 9:38 AM
11.3.2 Các trạng thái cân bằng (TT)
Có 03 trạng thái cân bằng
1) Cân bằng khiếm dụng tại E1. (nền kinh tế bị suy
thoái)
2) Cân bằng toàn dụng tại E2.
3) Cân bằng trên mức toàn dụng tại E3. (nền kinh
tế tăng trưởng nóng)
MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC QUỐC
GIA LÀ TẠI VỊ TRÍ NÀO TRÊN MÔ HÌNH
TRÊN?
25-Mar-19 9:38 AM