You are on page 1of 97

ĐẠI HỌC UEH

TRƯỜNG CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH

BÁO CÁO CUỐI KỲ


CHIẾN LƯỢC KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO WEBSITE TIỆM BÁNH CÓ KEM

Giảng viên: TS. Thái Kim Phụng


Mã lớp học phần: 23C1INF50902901
Khóa – Lớp: K47 – EE001
Sinh viên: Lưu Nguyễn Minh Thư 31211023346
Huỳnh Phạm Thùy Dương 31211022366
Nguyễn Đình Khuê 31211021132
Hoàng Đức Luật 31211023120
Phạm Thị Huỳnh Như 31211021160

TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2023


MỤC LỤC

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC............................................................................1


DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI..............................................6
1.1 Lý do lựa chọn đề tài..........................................................................................6
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................6
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................7
1.4 Phương pháp thực hiện.......................................................................................7
1.5 Ý nghĩa đề tài......................................................................................................8
1.6 Cấu trúc đề tài.....................................................................................................8
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG...............................................................9
2.1 Giới thiệu doanh nghiệp và sản phẩm/dịch vụ....................................................9
2.2 Phân tích môi trường vĩ mô..............................................................................10
2.3 Phân tích môi trường vi mô..............................................................................16
2.4 Xác định cơ hội thị trường................................................................................20
2.5 Phân tích SWOT...............................................................................................22
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC.............................................................23
3.1 Xác định tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu.............................................................23
3.2 Sản phẩm, dịch vụ, giá trị cốt lõi......................................................................25
3.3 Xác định thị trường mục tiêu............................................................................30
3.4 Định vị sự khác biệt..........................................................................................39
3.5 Kế hoạch tài chính............................................................................................41
3.6 Chiến lược chuỗi cung ứng...............................................................................49
3.7 Chiến lược marketing.......................................................................................54
3.8 Chiến lược phát triển hệ thống công nghệ thông tin.........................................66
CHƯƠNG IV: LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC........................................79
4.1 Giai đoạn 1: Nghiên cứu và lên kế hoạch.........................................................79
4.2 Giai đoạn 2: Xây dựng website bán hàng.........................................................80
4.3 Giai đoạn 3: Đánh giá hiệu quả và cải tiến.......................................................82
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT................................................................84
5.1 Kết luận.............................................................................................................84
5.2 Đề xuất..............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................89
PHỤ LỤC...................................................................................................................90
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ DIỄN GIẢI...................................................................94
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

Đánh
STT Tên thành viên Nội dung công việc
giá
2.2.1 Môi trường kinh tế
2.4 Phân tích SWOT
2.5 Xác định cơ hội thị trường
3.1 Xác định tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu
Lưu Nguyễn Minh Thư
1 3.7.2 Chiến lược 100%
31211023346
3.8.2.1 Yêu cầu chức năng
3.8.3 Phác thảo Use Case cho hệ thống
CNTT
5.2 Đề xuất
2.1.1.Giới thiệu về doanh nghiệp
2.2.5 Môi trường pháp lý
2.3.4 Sản phẩm thay thế
Huỳnh Phạm Thùy Dương 3.3.1.2 Đặc điểm về nhu cầu hành vi
2 100%
31211022366 3.6 Chiến lược chuỗi cung ứng
3.8.2.2 Yêu cầu phi chức năng
4.2 Giai đoạn 2: Xây dựng website bán
hàng
2.2.2 Môi trường xã hội
2.3.2 Các bên trung gian
3.3.2 Phân khúc khách hàng
Nguyễn Đình Khuê 3.4 Định vị sự khác biệt
3 100%
31211021132 3.7.1 Mục tiêu
3.8.4 Thiết kế giao diện website
4.3 Giai đoạn 3: Đánh giá hiệu quả và cải
tiến
2.1.2 Mô tả về sản phẩm và dịch vụ
2.2.3 Môi trường công nghệ
2.3.3 Nhà cung cấp
3.2.1.1 Các sản phẩm dịch vụ hiện có
Hoàng Đức Luật 3.3.1.1 Đặc điểm về nhân khẩu học
4 100%
31211023120 3.5.2 Dòng doanh thu
3.5.3 Đánh giá hiệu quả đầu tư
3.7.4 Chương trình hành động và kiểm
soát
3.8.1 Thực trạng và mục tiêu phát triển hệ
1
thống CNTT
4.1 Giai đoạn 1: Nghiên cứu và lên kế
hoạch
2.2.4 Môi trường tự nhiên
2.3.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
3.5.1 Dòng chi phí
Phạm Thị Huỳnh Như
5 3.7.3 Chiến thuật 100%
31211021160
3.7.4 Chương trình hành động và kiểm
soát
5.1 Kết luận

2
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2. 1: Logo website Tiệm Bánh Có Kem............................................................10

Hình 3. 1: Hành trình khách hàng nhánh 1.................................................................26


Hình 3. 2: Hành trình khách hàng nhánh 2.................................................................28
Hình 3. 3: Mô hình bậc thang lợi ích..........................................................................40
Hình 3. 4: Mô hình chiến lược kéo trong chuỗi cung ứng..........................................50
Hình 3. 5: Mô hình chiến lược đẩy trong chuỗi cung ứng..........................................51
Hình 3. 6: Mô hình RACE..........................................................................................56
Hình 3. 7: Quy trình thuê nhà thầu xây dựng website................................................68
Hình 3. 8: Sơ đồ Use Case tổng quát..........................................................................73
Hình 3. 9: Giao diện trang chủ....................................................................................74
Hình 3. 10: Giao diện trang giới thiệu cửa hàng.........................................................75
Hình 3. 11: Giao diện trang cửa hàng.........................................................................76
Hình 3. 12: Giao diện trang sản phẩm........................................................................77
Hình 3. 13: Giao diện trang tin tức.............................................................................78
Hình 3. 14: Giao diện trang đăng ký/đăng nhập.........................................................78

Hình 5. 1: Thanh toán khi nhận hàng..........................................................................84


Hình 5. 2: Logo TikTok..............................................................................................85
Hình 5. 3: Logo Instagram..........................................................................................86
Hình 5. 4: Công nghệ AR...........................................................................................86
Hình 5. 5: Công nghệ AI.............................................................................................87
Hình 5. 6: Chatbot AI.................................................................................................88

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2. 1: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp.......................................................................16


Bảng 2. 2: Phân tích SWOT........................................................................................22

Bảng 3. 1: Mục tiêu tài chính năm đầu tiên................................................................23


Bảng 3. 2: Mục tiêu tăng trưởng hằng năm................................................................24
Bảng 3. 3: Các sản phẩm và dịch vụ Tiệm Bánh Có Kem kinh doanh.......................25
Bảng 3. 4: Hành trình khách hàng nhánh 1.................................................................26
Bảng 3. 5: Hành trình khách hàng nhánh 2.................................................................28
Bảng 3. 6: Tỷ lệ thu nhập dựa theo độ tuổi của khách hàng.......................................32
Bảng 3. 7: Giá trị cung cấp cho khách hàng...............................................................40
Bảng 3. 8: Chi phí nhân sự năm 1...............................................................................42
Bảng 3. 9: Chi phí nhân sự năm 2...............................................................................42

3
Bảng 3. 10: Chi phí nhân sự năm 3.............................................................................43
Bảng 3. 11: Chi phí nhân sự năm 4.............................................................................44
Bảng 3. 12: Chi phí thiết lập ban đầu.........................................................................44
Bảng 3. 13: Chi phí cố định........................................................................................46
Bảng 3. 14: Chi phí quảng cáo và tiếp thị trong 4 năm..............................................46
Bảng 3. 15: Tổng chi phí trong 4 năm........................................................................47
Bảng 3. 16: Dòng doanh thu.......................................................................................47
Bảng 3. 17: Đánh giá hiệu quả đầu tư.........................................................................48
Bảng 3. 18: Tổn quan của chiến lược chuỗi cung ứng Đẩy - Kéo..............................51
Bảng 3. 19: Chiến thuật cho giai đoạn Reach.............................................................58
Bảng 3. 20: Chiến thuật cho giai đoạn Act.................................................................59
Bảng 3. 21: Chiến thuật cho giai đoạn Convert..........................................................59
Bảng 3. 22: Chiến thuật cho giai đoạn Convert..........................................................60
Bảng 3. 23: Kế hoạch Digital Marketing cho giai đoạn Reach..................................60
Bảng 3. 24: Kế hoạch Digital Marketing cho giai đoạn Act.......................................62
Bảng 3. 25: Kế hoạch Digital Marketing cho giai đoạn Convert...............................63
Bảng 3. 26: Kế hoạch Digital Marketing cho giai đoạn Engage................................64
Bảng 3. 27: Ngân sách hoạt động...............................................................................65
Bảng 3. 28: Chi phí thuê ngoài xây dựng website......................................................68
Bảng 3. 29: Tổng quan kế hoạch phát triển hệ thống CNTT......................................69
Bảng 3. 30: Yêu cầu phi chức năng của website........................................................71

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2. 1: Tình trạng béo phì ở trẻ em Việt Nam từ năm 2010 - 2020..................13
Biểu đồ 2. 2: Mức độ quan tâm từ khóa "bánh ngọt" trong 12 tháng từ tháng 12/2022
....................................................................................................................................21
Biểu đồ 2. 3: Mức độ quan tâm theo tiểu vùng từ khóa “bánh ngọt” trong 12 tháng từ
tháng 12/2023.............................................................................................................21

Biểu đồ 3. 1: Tỷ lệ giới tính của khách hàng..............................................................31


Biểu đồ 3. 2: Tỷ lệ độ tuổi của khách hàng................................................................31
Biểu đồ 3. 3: Tỷ lệ thu nhập bình quân của khách hàng.............................................32
Biểu đồ 3. 4: Quy mô thị trường bánh ngọt năm 2023 và 2028.................................33
Biểu đồ 3. 5: Tỷ lệ loại bánh ngọt phổ biến hiện nay.................................................33
Biểu đồ 3. 6: Tần suất khách hàng mua bánh ngọt.....................................................34
Biểu đồ 3. 7: Tỷ lệ các dịp khách hàng mua bánh ngọt..............................................34
Biểu đồ 3. 8: Tỷ lệ độ tuổi tương ứng với phân khúc dưới 1 triệu.............................35
Biểu đồ 3. 9: Tỷ lệ tần suất mua bánh ngọt tương ứng với phân khúc dưới 1 triệu...35

4
Biểu đồ 3. 10: Tỷ lệ độ tuổi tương ứng với phân khúc từ 100.000 – 300.000 đồng...36
Biểu đồ 3. 11: Tỷ lệ tần suất mua bánh ngọt tương ứng với phân khúc từ 100.000 –
300.000 đồng..............................................................................................................36
Biểu đồ 3. 12: Tỷ lệ độ tuổi tương ứng với phân khúc từ 300.000 – 500.000 đồng...37
Biểu đồ 3. 13: Tỷ lệ tần suất mua bánh ngọt tương ứng với phân khúc từ 300.000 –
500.000 đồng..............................................................................................................38
Biểu đồ 3. 14: Tỷ lệ độ tuổi tương ứng với phân khúc trên 500.000 đồng.................39
Biểu đồ 3. 15: Tỷ lệ tần suất mua bánh ngọt tương ứng với phân khúc trên 500.000
đồng............................................................................................................................39

5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lý do lựa chọn đề tài
Bánh ngọt là một sản phẩm rất phổ biến và được nhiều người yêu chuộng, nó có thể
được sử dụng trong nhiều dịp khác nhau, từ bữa sáng, bữa tiệc, tráng miệng hay cho
đến các dịp lễ. Bên cạnh đó, bánh ngọt cũng thường được lựa chọn là một món quà ý
nghĩa để tặng người thân, bạn bè. Theo thống kê của Hiệp hội bánh kẹo Việt Nam,
thị trường bánh kẹo Việt Nam năm 2022 đạt 12,5 tỷ USD, tăng 10% so với năm
2021. Việt Nam là một trong những thị trường bánh kẹo có tiềm năng nhất khu vực
Châu Á, với doanh thu dự kiến đạt 8,5 tỷ USD vào năm 2023 và tốc độ tăng trưởng
hàng năm ước tính là 10,17%. Theo Statista, trong số các loại bánh kẹo được tiêu thụ
tại Việt Nam, bánh kẹo có đường chiếm tỷ trọng lớn nhất, theo sau là bánh ngọt và
các sản phẩm được bảo quản. Điều này giúp ta thấy rõ sự phát triển và tiềm năng của
thị trường bánh ngọt tại Việt Nam trong tương lai. Sự phát triển này chủ yếu nhờ nhu
cầu tiêu dùng ngày càng tăng cao của người dân, đặc biệt đến từ giới trẻ.

Ngoài ra, cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin và sau khoảng thời gian ứng
phó với dịch bệnh Covid-19, người tiêu dùng đã dần hình thành thói quen mua hàng
online, nhất là với các mặt hàng ăn uống. Trong những năm gần đây, thị trường kinh
doanh bánh ngọt trực tuyến ở Việt Nam đã có sự phát triển nhanh chóng. Số lượng
cửa hàng bánh ngọt trực tuyến ngày càng tăng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng.

Nắm bắt nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng và tiềm năng phát triển của thị
trường bánh ngọt, nhóm chúng em quyết định lựa chọn đề tài “Xây dựng chiến lược
kinh doanh thương mại điện tử cho website Tiệm Bánh Có Kem”.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu nghiên cứu chính của báo cáo chiến lược kinh doanh thương mại điện tử
cho website Tiệm Bánh Có Kem là xây dựng một chiến lược kinh doanh thương mại
điện tử hiệu quả, giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh cụ thể, bao
gồm:
● Tăng doanh thu và lợi nhuận
● Nâng cao nhận thức thương hiệu
● Mở rộng thị phần

Để đạt được các mục tiêu này, báo cáo sẽ dựa trên các yếu tố sau:
● Nhu cầu tiêu thụ bánh ngọt
● Nhu cầu sử dụng các dịch vụ đi kèm
● Tình hình kinh doanh của các cửa hàng kinh doanh bánh ngọt khác tại thành
phố Hồ Chí Minh
6
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào việc phát triển chiến lược kinh doanh thương mại điện tử
cho website Tiệm Bánh Có Kem, đồng thời tập trung vào việc khảo sát nhu cầu và
khả năng thanh toán cho sản phẩm bánh ngọt cũng như các dịch vụ kèm theo. Đối
tượng nghiên cứu là những người có nhu cầu sử dụng bánh ngọt, bao gồm cả khách
hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng.

 Phạm vi nghiên cứu


 Về không gian: Nghiên cứu tập trung vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh,
bao gồm cả online và offline.
 Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thói quen và nhu cầu trong việc mua bánh của
người dân trong 4 năm gần đây, từ năm 2020 đến năm 2023 và dữ liệu sơ cấp
từ khảo sát thu thập vào cuối năm 2023.

1.4 Phương pháp thực hiện


Nghiên cứu một đề tài đòi hỏi sự áp dụng linh hoạt của nhiều phương pháp để đạt
được cái nhìn toàn diện và chi tiết về vấn đề nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện
bài báo cáo, nhóm em đã chọn lựa áp dụng một số các phương pháp nghiên cứu như:
● Phương pháp thu thập thông tin: thu thập dữ liệu về thị trường, đối thủ cạnh
tranh, và xu hướng tiêu dùng trong ngành công nghiệp bánh ngọt. Nhóm sử
dụng hình thức khảo sát trực tuyến và quan sát trực tiếp để có cái nhìn chi tiết
và đa chiều.
● Nghiên cứu định tính: hiểu rõ hơn về ý kiến, quan điểm, và cảm nhận của
khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ của tiệm bánh. Các cuộc phỏng vấn
chi tiết và thảo luận nhóm có thể cung cấp thông tin sâu rộng về trải nghiệm
mua sắm và mong đợi của khách hàng.
● Nghiên cứu định lượng: Áp dụng phương pháp này để đo lường và phân tích
các dữ liệu có số liệu cụ thể. Việc thu thập số liệu về doanh số bán hàng, xu
hướng tiêu dùng, và hiệu suất tiếp thị có thể giúp doanh nghiệp đưa ra quyết
định dựa trên số liệu khoa học.
● Phương pháp phân tích và tổng hợp: Dựa vào các dữ liệu, thông tin đã thu
thập từ các tài liệu liên quan nhóm sử dụng phương pháp phân tích và tổng
hợp để thực hiện hoạt động phân tích, nghiên cứu các số liệu và kết quả để
đưa ra kết luận chính xác và phù hợp với mục đích của đề tài. Phương pháp
này giúp doanh nghiệp có cái nhìn chi tiết và toàn diện về môi trường kinh
doanh của mình, từ đó đưa ra quyết định chiến lược hợp lý để phát triển và
cạnh tranh trên thị trường.

7
1.5 Ý nghĩa đề tài
Xây dựng chiến lược kinh doanh thương mại điện tử cho website Tiệm Bánh Có
Kem mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp. Chiến lược này không chỉ mở rộng thị trường và tăng cơ hội bán hàng mà
còn tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm trực tuyến cho khách hàng. Qua việc quản lý
hiệu quả kho hàng, theo dõi đơn đặt hàng và dữ liệu khách hàng, doanh nghiệp có thể
tối ưu hóa quá trình kinh doanh và đáp ứng linh hoạt với nhu cầu thị trường.

Kết nối với đối tác cung ứng và nguyên liệu thông qua nền tảng thương mại điện tử
giúp đảm bảo nguồn nguyên liệu chất lượng. Chiến lược quảng cáo và tiếp thị trực
tuyến cung cấp cơ hội để tăng cường nhận thức về thương hiệu và tăng doanh số bán
hàng. Thông qua việc thu thập và phản hồi từ khách hàng, doanh nghiệp có thể liên
tục cải thiện sản phẩm, dịch vụ, và xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng.
Đồng thời, việc đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng là
trọng tâm, giúp duy trì sự tin tưởng từ phía khách hàng. Cuối cùng, sử dụng các công
cụ phân tích để đo lường hiệu suất giúp doanh nghiệp hiểu rõ hành vi khách hàng và
điều chỉnh chiến lược một cách linh hoạt. Tóm lại, chiến lược kinh doanh thương mại
điện tử không chỉ là chìa khóa cho sự phát triển mạnh mẽ mà còn là yếu tố quyết
định để tạo ra trải nghiệm mua sắm độc đáo và ấn tượng cho khách hàng.

Quan trọng hơn, trong quá trình thực hiện đề tài là cơ hội để nhóm chúng em áp dụng
những kiến thức đã học để xây dựng một chiến lược kinh doanh thương mại điện tử
mang tính thực tế. Nhóm đã thực hiện khảo sát và dựa vào đó để phân tích để có thể
xây dựng lên một chiến lược.

1.6 Cấu trúc đề tài


Cấu trúc đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh thương mại điện tử cho website
Tiệm Bánh Có Kem” bao gồm trang, bảng, hình và biểu đồ cùng phụ lục. Ngoài phần
mục lục, danh mục hình ảnh, danh mục bảng và biểu đồ, tài liệu tham khảo và phụ
lục; bố cục của đề tài chia thành 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài
Chương 2: Phân tích thực trạng
Chương 3: Xây dựng chiến lược
Chương 4: Lộ trình triển khai chiến lược
Chương 5: Kết luận và đề xuất

8
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
2.1 Giới thiệu doanh nghiệp và sản phẩm/dịch vụ

2.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp


Doanh nghiệp mà nhóm dự định thành lập có tên gọi là “Tiệm Bánh Có Kem” với
slogan là “Hương vị không giới hạn, kiểu cách không đụng hàng”. Đây là doanh
nghiệp chủ yếu kinh doanh về lĩnh vực bánh kem và các loại bánh ngọt khác với giá
cả cạnh tranh và phù hợp với nhu cầu thị trường.

❖ Về cửa hàng
Dựa trên phân tích và chiến lược xây dựng của nhóm, cửa hàng và website dự kiến sẽ
đồng thời mở cửa và bắt đầu hoạt động kinh doanh của mình trong năm 2025. Tiệm
Bánh Có Kem sẽ hoạt động như một mô hình kết hợp giữa bán trực tiếp tại cửa hàng
và bán online qua website.
- Với cửa hàng vật lý của Tiệm Bánh Có Kem là nơi để khách hàng tương tác,
trải nghiệm trực tiếp với sản phẩm và làm tăng sự tin tưởng với doanh nghiệp.
- Với website thương mại điện tử sẽ là kênh chính nhằm tăng lượt tiếp cận của
khách hàng với sản phẩm, tiện lợi khi tìm hiểu sản phẩm tại nhà và kích thích
nhu cầu mua sắm nhiều hơn.

❖ Về tên miền website


Dựa vào việc tra cứu thông tin trên iNet WHOIS, doanh nghiệp quyết định sử dụng
tên miền www.tiembanhcokem.shop để khách hàng truy cập trang web vì:
- Tên miền www.tiembanhcokem.shop hiện tại chưa được đăng ký
- Đuôi tên miền .shop thể hiện ý nghĩa là một cửa hàng trực tuyến.
- Ngắn gọn, dễ nhớ và dễ đọc, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm và ghi nhớ.
Ngoài ra, tên miền .shop cũng mang lại cảm giác chuyên nghiệp và uy tín cho
doanh nghiệp.

❖ Về nhân sự
Tiệm Bánh Có Kem là một doanh nghiệp mới, bên cạnh người đề ra chiến lược xây
dựng và nắm bắt tình hình kinh doanh thì các vị trí cần thiết và quan trọng là nhân
viên làm bánh, nhân viên đóng gói, nhân viên bán hàng online và offline, nhân viên
marketing và nhân viên chăm sóc khách hàng. Nguồn nhân lực tại Tiệm Bánh Có
Kem luôn được đào tạo và nâng cao khả năng - đảm bảo có kiến thức, chuyên môn
với sản phẩm kinh doanh, dịch vụ và quan trọng hơn hết là thái độ tốt với khách
hàng.

❖ Về logo website

9
Hình 2. 1: Logo website Tiệm Bánh Có Kem

2.1.2 Mô tả về sản phẩm và dịch vụ

❖ Về sản phẩm
Tiệm Bánh Có Kem chuyên cung cấp các sản phẩm bánh ngọt, bao gồm:
● Bánh kem: Bánh kem là sản phẩm chủ lực của tiệm bánh, với nhiều kích cỡ và
mùi vị khác nhau.
● Các loại bánh ngọt khác: Ngoài bánh kem, tiệm bánh còn cung cấp các loại
bánh ngọt khác là macaron, cupcake.
● Phụ kiện trang trí sự kiện: bong bóng, băng rôn, nến, nón đều được tiệm cung
cấp để giúp khách hàng trang trí cho các sự kiện của mình thêm hoành tráng
và đẹp mắt.

❖ Về dịch vụ
Bên cạnh đó, Tiệm Bánh Có Kem cũng cung cấp các dịch vụ hữu ích như:
● Tư vấn trực tuyến trên website: Khách hàng có thể thắc mắc, xin tư vấn về sản
phẩm/dịch vụ thông qua Chatbox mà không cần đến trực tiếp cửa hàng hoặc
gọi hotline.
● Giao bánh tận nơi: Khi khách hàng đặt bánh qua website, fanpage hoặc gọi
hotline, cửa hàng sẽ giao bánh đến địa điểm đã yêu cầu.
● Trang trí và làm bánh theo yêu cầu: Khách hàng có thể đưa ra ý tưởng hoặc
mẫu bánh yêu thích và tiệm bánh sẽ thực hiện theo yêu cầu.

2.2 Phân tích môi trường vĩ mô

2.2.1 Môi trường kinh tế

❖ Tình hình kinh tế tổng thể

10
- Tốc độ tăng trưởng GDP: Tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2022 đạt mức cao nhất
trong giai đoạn 2011-2022, với mức tăng 8,02% so với năm trước. Đây là một kết
quả đáng khích lệ, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang có nhiều biến động.
Kết quả này cho thấy hiệu quả của công tác điều hành của Chính phủ trong việc hỗ
trợ đà phục hồi và cải thiện khả năng chống chịu của nền kinh tế.

- Tình hình hoạt động của doanh nghiệp: Theo báo cáo của Cục Đăng ký kinh doanh,
trong năm 2022, tình hình hoạt động của doanh nghiệp Việt Nam năm 2022 có nhiều
khởi sắc, với số lượng doanh nghiệp thành lập mới và doanh nghiệp quay trở lại hoạt
động tăng mạnh. Cụ thể, cả năm 2022 có 148,5 nghìn doanh nghiệp đăng ký thành
lập mới, tăng 27,1% so với năm 2021. Trong đó, doanh nghiệp phân ngành dịch vụ
lưu trú và ăn uống tăng tới 53,0%.

- Tỷ lệ lạm phát cơ bản: Lạm phát cơ bản bình quân cả năm 2022 tăng 2,59%, thấp
hơn mức lạm phát tổng thể (3,15%).

- Thu nhập bình quân đầu người: Chi tiêu bình quân đầu người một tháng của cả
nước năm 2022 đạt 2,7 triệu đồng, giảm 3,3% so với năm 2020. Tuy nhiên, chi tiêu
bình quân đầu người một tháng ở khu vực nông thôn tăng 4,6%, trong khi khu vực
thành thị giảm 13,5%.

Trước bối cảnh khó khăn, thách thức, đặc biệt kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái,
Chính phủ đã quyết liệt tập trung chỉ đạo, ban hành nhiều cơ chế, chính sách để duy
trì ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng, tháo gỡ các điểm nghẽn của nền kinh
tế. Kinh doanh trực tuyến đã bắt đầu từ sớm, nhưng đến khi dịch Covid bùng nổ,
kinh doanh trực tuyến mới thực sự phát triển vượt bậc mang lại những thành tựu nhất
định, mang lại nhiều cơ hội cho website Tiệm Bánh Có Kem.

❖ Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 – 2025
Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 của Chính phủ
đặt mục tiêu đưa thương mại điện tử trở thành một trong các lĩnh vực tiên phong của
nền kinh tế số.

Để đạt được mục tiêu này, Chính phủ sẽ tập trung vào các giải pháp nâng cao chất
lượng hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ phụ trợ cho thương mại điện tử, phát triển thương
mại điện tử giữa các vùng kinh tế, ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp,
phát triển nguồn nhân lực.

Cụ thể, đến năm 2025, doanh số thương mại điện tử B2C (tính cho cả hàng hóa và
dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) tăng 25%/năm, đạt 35 tỷ USD, chiếm 10% so với tổng
mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cả nước.

11
Đối với các doanh nghiệp, Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tham gia hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, bao gồm
mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử. Đồng thời, Chính phủ
cũng khuyến khích các doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử trên các
ứng dụng di động. Đối với người dân, Chính phủ sẽ tổ chức các khóa đào tạo về kỹ
năng ứng dụng thương mại điện tử cho 1.000.000 lượt doanh nghiệp, hộ kinh doanh,
cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên.

❖ Tốc độ tăng trưởng thị trường bánh ngọt


Ngành bánh ngọt ở Việt Nam được đánh giá là một trong những ngành có tốc độ
tăng trưởng cao và ổn định, là phân khúc cạnh tranh mạnh mẽ nhất trong ngành hàng
tiêu dùng. So sánh với tốc độ tăng trưởng trung bình ngành bánh kẹo trên thế giới
khoảng 1,5% và riêng Đông Nam Á là 3%, mức tăng trưởng của bánh kẹo Việt Nam
vẫn cao. Theo Statista, doanh thu thị trường bánh kẹo Việt Nam dự kiến đạt 8,5 tỷ
USD vào năm 2023, tăng trưởng 10,17% so với năm trước. Các loại bánh ngọt chiếm
20% thị phần, một con số đáng mong đợi, thuận lợi cho sự mở rộng của Tiệm Bánh
Có Kem.

2.2.2 Môi trường xã hội

❖ Về nhân khẩu học


- Việt Nam là quốc gia có dân số đông và trẻ, với tỷ lệ dân số dưới 35 tuổi chiếm hơn
60%. Đây là lực lượng tiêu dùng tiềm năng, có nhu cầu tiêu thụ bánh ngọt cao.
- Thị trường bánh ngọt tại Việt Nam khá đa dạng về độ tuổi, từ trẻ em cho đến người
cao tuổi và ít có sự chênh lệch về giới tính. Tuy nhiên, nhóm khách hàng chủ yếu là
những người trẻ, từ 18 đến 35 tuổi, đa dạng về nghề nghiệp, từ nhân viên văn phòng
đến học sinh sinh viên hay nội trợ, ...
- Về địa lý, khách hàng tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng. Đây là những khu vực nhìn chung có dân cư đông đúc, mức sống
cao và nhu cầu tiêu thụ bánh ngọt lớn.
- Ngoài ra, theo số liệu thống kê, thu nhập bình quân tháng của người lao động quý I
năm 2023 là 7,0 triệu đồng, gần gấp đôi so với năm 2013. Với thu nhập ngày càng
tăng, nhiều người có thể mua các loại hàng hóa như bánh kẹo với số lượng nhiều hơn
và có giá cả cao hơn.

❖ Về văn hóa - xã hội


- Khách hàng tiêu dùng bánh ngọt với nhiều mục đích khác nhau, phần lớn là mua
bánh ngọt làm quà tặng cho người thân, bạn bè, gia đình, … trong các dịp đặc biệt
như sinh nhật, lễ kỷ niệm, lễ cưới, … Ngoài ra, bánh ngọt còn thường được sử dụng

12
cho các bữa ăn sáng, ăn trưa hoặc ăn tối, là một món tráng miệng phổ biến và được
mọi người ưa chuộng.
- Thị trường bánh ngọt Việt Nam ngày càng phát triển với sự xuất hiện của dịch vụ đặt
hàng online và các cửa hàng hoặc giao hàng tận nơi. Họ có thể mua bánh ngọt dễ
dàng tại cửa hàng hoặc mua trực tuyến trên website, đặt hàng qua mạng xã hội. Bên
cạnh đó, khách hàng cũng có thể đặt bánh ngọt thông qua các ứng dụng đặt đồ ăn
trực tuyến như ShopeeFood, GrabFood. Theo khảo sát của Taste Tomorrow 2022,
77% người tiêu dùng không thích đến các cửa hàng bánh ngọt và họ muốn mua hàng
online để tiết kiệm thời gian và thuận tiện hơn.

❖ Thay đổi trong xu hướng tiêu dùng


- Khách hàng mua bánh ngọt thường có xu hướng quan tâm đến các loại bánh ngọt có
thiết kế mới lạ, độc đáo, hương vị thơm ngon.
- Đặc biệt, khách hàng cũng đang có nhu cầu cao đối với các loại thực phẩm ít béo, ít
đường và ít calo. Nguyên do là tỷ lệ béo phì ngày càng tăng, quá trình đô thị hóa và
thay đổi lối sống, cũng như ý thức về sức khỏe ngày càng được nâng cao, nên nhu
cầu đối với các loại thực phẩm ít béo tăng lên đáng kể. Theo báo cáo từ UNICEF, số
trẻ em từ 5 đến 19 tuổi thừa cân tăng từ 8,5 năm 2010 đã lên 19% năm 2020.

Biểu đồ 2. 1: Tình trạng béo phì ở trẻ em Việt Nam từ năm 2010 - 2020
Nguồn: UNICEF

- Tiêu dùng xanh đang trở thành xu hướng mới của người tiêu dùng Việt Nam, thể
hiện qua việc họ ngày càng quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi
trường. Đây cũng là một trong những mục tiêu của Chiến lược tăng trưởng xanh của
Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Theo kết quả khảo sát của Taste Tomorrow 2022, người tiêu dùng ngày càng quan
tâm đến nguồn gốc và cách chế biến thực phẩm (66%). Họ cũng ưu tiên lựa chọn các
sản phẩm và doanh nghiệp thân thiện với môi trường, bao gồm bao bì thân thiện với
môi trường (70%), sản phẩm hữu cơ (64%), giảm thiểu chất thải (60%) và sử dụng
nguyên liệu trong nước (60%).

13
2.2.3 Môi trường công nghệ
Công nghệ ngày càng phát triển và ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực trong đời sống, từ đó
thay đổi hành vi mua hàng của khách hàng và lĩnh vực bán bánh ngọt cũng không
phải ngoại lệ. Tiệm Bánh Có Kem cần áp dụng những xu hướng công nghệ mới nhất
nhằm thu hút được khách hàng, tối ưu chi phí, thời gian sản xuất và bán hàng, nhằm
tạo ra sự khác biệt và trở nên nổi bật hơn trong thị trường đầy tính cạnh tranh, cụ thể:
● Kết hợp onsite và online: Các kênh mua sắm trực tuyến đang nở rộ vì thế cửa
hàng sẽ tối đa phát triển các website cũng như app của mình, cải thiện UI,
UX, tốc độ website và khả năng cá nhân hóa người dùng để tăng trải nghiệm
người dùng. Kết hợp thông tin với kênh bán hàng onsite để như đồng bộ hóa
thông tin, đón đầu hành vi khách hàng.
● Áp dụng trí tuệ nhân tạo, học máy và tự động hóa: Trí tuệ nhân tạo đang
được các trang thương mại điện tử sử dụng rộng rãi. Cửa hàng sẽ áp dụng học
máy trong việc phân tích dữ liệu khách hàng, từ đó đưa ra các phán đoán về
hành vi của người tiêu dùng, đồng thời áp dụng trí tuệ nhân tạo trong việc tự
động trò chuyện, tư vấn cho khách hàng, tạo hình ảnh sản phẩm, tự động hóa
trong một số hoạt động marketing.
● Áp dụng thanh toán điện tử: Thanh toán điện tử đã trở thành hình thức thanh
toán phổ biến hiện nay, giúp cho việc thanh toán trở nên dễ dàng hơn, bảo mật
hơn. Vì thế, cửa hàng cũng áp dụng hình thức thanh toán này giúp tăng độ tiện
lợi cho khách hàng.
● Các kênh truyền thông xã hội: Theo kết quả khảo sát mới đây của Công ty
nghiên cứu thị trường DataReportal (Singapore), trong số 10 quốc gia có
lượng người dùng Facebook, TikTok và Youtube nhiều nhất thế giới - Việt
Nam lần lượt xếp vị trí thứ 6, 7 và 9. Riêng chỉ với ứng dụng Facebook đã có
66,2 triệu tín đồ. Vì thế, truyền thông trên mạng xã hội là điều phải thực hiện
nhằm quảng bá tới nhiều người nhanh nhất có thể, tiếp cận được các khách
hàng tiềm năng dễ dàng.
● Trải nghiệm thực tế ảo và thực tế tăng cường: Các hình thức này giúp người
dùng có thêm trải nghiệm đối với sản phẩm khi ở xa, mà không thể tới của
hàng. Bên cạnh đó, tạo ra được sự khác biệt với các cửa hàng truyền thống,
tạo điểm riêng, đặc biệt cho cửa hàng.

2.2.4 Môi trường tự nhiên


❖ Tài nguyên thiên nhiên
Một số nguyên liệu chính trong làm bánh như bơ, đường, và cacao phụ thuộc nhiều
vào tài nguyên thiên nhiên. Sự thay đổi trong môi trường, như biến đổi khí hậu hoặc
tình trạng thảm họa tự nhiên, có sự thay đổi lớn trong thời tiết, như mưa lớn hoặc hạn
hán, có thể làm giảm lượng nguyên liệu và làm tăng giá.
14
❖ Khí hậu
Việt Nam là một trong những nước sản xuất đường mía hàng đầu. Khí hậu nhiệt đới
gió mùa có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của cây mía, tạo ra nguồn cung ổn
định cho nguyên liệu đường.
Khí hậu đa dạng của Việt Nam tạo ra một môi trường thuận lợi cho sự đa dạng của
trái cây như chanh, dứa, dừa, và xoài, làm tăng sự đa dạng trong việc chế biến bánh.
Tuy nhiên tính chất khí hậu nóng ẩm của Việt Nam, các loại bánh thường dễ bị hư
hỏng và hạn sử dụng không được cao, khó khăn cho việc bảo quản và vận chuyển
sản phẩm.

❖ Địa hình và địa chất


Địa hình có thể ảnh hưởng đến tiềm năng thị trường của tiệm bánh. Một vị trí trung
tâm, dễ tiếp cận sẽ thuận lợi hơn so với một vị trí hẻo lánh và khó tiếp cận.
Địa hình ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng giao thông như đường sá, điều này có thể ảnh
hưởng đến khả năng vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm, cũng như thuận tiện cho
khách hàng khách hàng đến trực tiếp cửa hàng để trải nghiệm.

❖ Bảo vệ môi trường


● Quản lý rác thải: Xem xét các biện pháp giảm thiểu rác thải và sử dụng vật
liệu tái chế trong sản xuất.
● Năng lượng sạch: Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo để giảm ảnh hưởng tiêu
cực đối với môi trường.

2.2.5 Môi trường pháp lý


Môi trường pháp luật là yếu tố quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh thương mại điện tử của Tiệm Bánh Có Kem. Để xây dựng chiến lược kinh
doanh hiệu quả, việc phân tích và hiểu rõ môi trường pháp luật là cần thiết. Dưới đây
là một số yếu tố trong môi trường pháp luật có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của Tiệm Bánh Có Kem:
● Luật pháp về thương mại điện tử: Tiệm Bánh Có Kem tuân thủ các quy định
và đảm bảo quyền lợi của khách hàng theo các luật pháp về thương mại điện
tử, bao gồm luật bảo vệ người tiêu dùng, quy định về giao dịch điện tử, bảo
mật thông tin khách hàng, và giải quyết tranh chấp.
● Luật về bản quyền và sở hữu trí tuệ: Tiệm Bánh Có Kem đảm bảo sử dụng
tài nguyên trên website đúng theo quy định và hợp pháp, không sử dụng hình
ảnh hoặc nội dung thuộc quyền sở hữu của người khác mà không được phép.
● Luật về quảng cáo và bán hàng: Tiệm Bánh Có Kem tuân thủ các quy định
và giới hạn về quảng cáo và bán hàng trực tuyến như phải cung cấp đầy đủ
thông tin sản phẩm và giá cả, không được sử dụng các thông tin sai lệch để
lừa đảo khách hàng.
15
● Luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân: Tiệm Bánh Có Kem cần phải tuân thủ các
quy định và nghĩa vụ về bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng, bao gồm việc
thu thập, lưu trữ và sử dụng thông tin cá nhân đúng theo quy định.
● Luật về thuế: Tiệm Bánh Có Kem cần phải đáp ứng các nghĩa vụ thuế và báo
cáo tài chính đúng theo quy định của luật thuế.

2.3 Phân tích môi trường vi mô

2.3.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp

Bảng 2. 1: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp


Đối thủ
Nhận định Điểm mạnh Điểm yếu
cạnh tranh
Các trang web bán - Khả năng đặt hàng - Không thể cung
bánh ngọt online mọi lúc, mọi nơi, cấp trải nghiệm
cung cấp sự thuận thuận tiện cho khách cửa hàng truyền
hàng. thống, thiếu sự gần
Các trang bán tiện cho việc đặt
gũi và tương tác
bánh ngọt hàng và giao hàng - Có thể thu hút trực tiếp với sản
online khác tận nơi, tận dụng khách hàng từ nhiều phẩm.
được các tiện ích khu vực và đối tượng
mua sắm trực khác nhau.
tuyến.

Tiệm bánh cùng - Có thể tương tác - Hạn chế khả


khu vực tập trung trực tiếp với khách năng tiếp cận
vào việc phục vụ hàng và lắng nghe khách hàng ngoại
nhanh chóng và tận phản hồi từ đó tạo ra khu vực.
dụng quan hệ gần một mối quan hệ
gũi với cộng đồng ở vững chắc với cộng
Tiệm bánh địa phương. đồng địa phương.
cùng khu vực
- Các tiệm bánh tập
trung vào sự cá nhân
hóa và độc đáo trong
sản phẩm, thu hút
khách hàng địa
phương.

Một số siêu thị Có thể cung cấp - Có thể thu hút - Sự chủ động
và khu vực bánh ngọt từ phòng khách hàng ngẫu thấp: Khách hàng
mua sắm trưng bày cửa hàng, nhiên khi họ đang thường không chủ
tạo ra sự cạnh tranh mua sắm cho nhu động tìm kiếm

16
với các tiệm bánh cầu khác. bánh ngọt.
đặc biệt là trong
việc thu hút khách - Khách hàng có thể - Thiếu sự cá nhân
hàng ngẫu nhiên. dễ dàng mua bánh hóa so với các cửa
ngọt trong quá trình hàng độc lập, vì
mua sắm hàng ngày, nhiều sản phẩm
tạo ra sự thuận tiện khác nhau được
và tiết kiệm thời trưng bày trong
gian.. một không gian
chung.
Quán cà phê có bán - Cung cấp trải - Các loại sản
bánh ngọt và bánh nghiệm đa dạng, cho phẩm bánh ngọt
kem mang lại trải phép khách hàng tận không đa dạng.
nghiệm đa dạng hưởng cả thức uống
cho khách hàng, và đồ ăn ngọt tại một - Thường chỉ bán
nhưng cũng đặt ra địa điểm. các loại bánh cố
Các quán đồ định chứ không cá
nhiều thách thức
uống có bán trong việc cạnh - Có không gian thân nhân hóa theo nhu
bán bánh ngọt tranh và quản lý thiện, thư giãn có thể cầu của khách
chất lượng bánh. làm tăng trải nghiệm hàng
của khách hàng.
- Khó khăn trong
việc duy trì chất
lượng cũng như độ
tươi mới của bánh.
Các chuỗi cửa Các chuỗi cửa hàng - Có quy mô rộng và - Quy trình lớn và
hàng bánh bánh ngọt lớn khả năng quảng bá tiêu chuẩn hóa có
ngọt lớn thường có quy mô thương hiệu mạnh thể làm giảm sự
lớn, thương hiệu đã mẽ, giúp thu hút sự sáng tạo và độ linh
có danh tiếng và chú ý của đại đa số hoạt trong việc
cung cấp đa dạng khách hàng. phát triển sản
các loại sản phẩm. phẩm mới.
- Chất lượng sản
phẩm được duy trì - Quản lý các chi
đồng nhất trên toàn nhánh địa phương
hệ thống cửa hàng, có thể gặp khó
giúp xây dựng niềm khăn do sự quy
tin từ khách hàng. định và kiểm soát
từ trên cao.
- Có hệ thống quản
lý chặt chẽ và tiêu
chuẩn về chất lượng,
an toàn thực phẩm,
giúp đảm bảo sự nhất

17
quán trong sản phẩm
và dịch vụ.

2.3.2 Các bên trung gian


Đối với chiến lược kinh doanh của Tiệm Bánh Có Kem, một số bên trung gian ảnh
hưởng đến quy trình hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm có thể kể đến như:
● Các ứng dụng đặt đồ ăn trực tuyến: giúp cửa hàng tiếp cận đến lượng lớn
khách hàng có sẵn từ các nền tảng, từ đó tăng độ nhận diện thương hiệu. Một
số nền tảng thương mại điện tử phù hợp cho tiệm bánh online có thể kế đến đó
là: ShopeeFood, GrabFood, GoFood …
● Các dịch vụ giao hàng nhanh: Vì sản phẩm bánh ngọt là sản phẩm cần phải
giao hàng ngay lập tức sau khi đặt đơn nên cửa hàng có sử dụng một số đơn vị
vận chuyển phù hợp việc giao hàng nhanh như: Grab, Be, Lalamove.
● Dịch vụ thanh toán trực tuyến: giúp khách hàng thanh toán mua hàng một
cách thuận tiện và an toàn bằng các cổng thanh toán như VNPAY, ví điện tử
Momo, Zalo Pay, ngân hàng trực tuyến.
● Dịch vụ quảng cáo trực tuyến: Các trung gian quảng cáo như Facebook Ads,
Google Ads, Instagram Ads cho phép cửa hàng tiếp cận được khách hàng tiềm
năng và tăng khả năng tìm kiếm của sản phẩm trên các trang tìm kiếm. Bên
cạnh đó, việc sử dụng trung gian quảng cáo cũng cho phép cửa hàng đưa ra
các chiến lược quảng cáo hiệu quả hơn bằng cách định hướng quảng cáo cho
những khách hàng tiềm năng có xu hướng quan tâm đến sản phẩm.

2.3.3 Nhà cung cấp


Đối với mặt hàng đồ ăn thức uống nói chung và mặt hàng bánh kẹo nói riêng, nhà
cung cấp nguồn nguyên vật liệu để làm bánh là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực
tiếp đến độ ngon của bánh, chất lượng bảo quản và cách chế biến từ đó ảnh hưởng
đến quy trình buôn bán và danh tiếng của cửa hàng. Các nhà cung cấp làm bánh ở
Việt Nam rất nhiều, từ các nhà buôn nhỏ lẻ ở mọi nơi, các huyện tỉnh thành ở Việt
Nam đều có các loại nguyên liệu làm bánh với mọi chất lượng đến các chợ đầu mối
với số lượng rất lớn và chất lượng đa dạng.

Tuy nhiên, vì là tiệm bánh ở thành phố Hồ Chí Minh và các cửa hàng nguyên vật liệu
ở thành phố Hồ Chí Minh cũng rất đa dạng, nên chúng em chỉ phân tích các nhà cung
cấp ở thành phố Hồ Chí Minh.

❖ Chuỗi siêu thị Baker’s Mart Nhất Hương


Với tuổi đời nhiều năm trong lĩnh vực làm bánh và cung cấp mọi nguyên liệu làm
bánh từ nguyên liệu, gia vị đến dụng cụ làm bánh, Baker’s Mart Nhất Hương hiện tại
đã có 3 cơ sở ở thành phố Hồ Chí Minh lần lượt tại quận 7, quận 3 và quận Tân Phú,
18
và 3 cơ sở tại Hà Nội, 1 cơ sở tại Bình Dương, dễ dàng lấy được nguồn hàng với số
lượng lớn. Các sản phẩm tại đây đều được nhập khẩu từ nước ngoài và các thương
hiệu nổi tiếng trong nước.

❖ Bột mì Giang Hưng Phát


Với kinh nghiệm hơn 50 năm trong lĩnh vực kinh doanh bột mì, cửa hàng luôn đáp
ứng các nhu cầu của khách hàng về giá thành, chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ
giao hàng kèm theo mức giá bình ổn nhất thị trường. Các sản phẩm chính như bột
mì, dầu, bơ, men và phụ gia.

❖ Bột mì Phúc Thịnh


Bột Mì Phúc Thịnh là đại lý phân phối chuyên cung cấp sỉ và lẻ các loại bột mì sản
xuất trong nước, bột mì nhập khẩu từ Nhật; bột mì đa dụng ... dùng để làm bánh mì,
mì sợi, hoành thánh, bánh bao, các loại bánh ngọt ... Trong hơn 20 năm hoạt động,
cửa hàng chuyên phân phối các mặt hàng cao cấp, chất lượng và đã nhận được nhiều
sự ủng hộ, niềm tin rất lớn từ khách hàng.

❖ Sỉ lẻ phụ kiện trang trí Miki Store


Miki Store là cửa hàng bán sỉ lẻ các phụ kiến trang trí sự kiện, ở đây cung cấp nhiều
loại mẫu mã sản phẩm khác nhau, với nhiều kích thước, màu sắc, ... Giá bán cũng
khá rẻ với các cửa hàng còn lại, đặc biệt Miki Store có cả cửa hàng online và offline
rất dễ trao đổi và chọn lựa.

❖ Ưu điểm chung của các cửa hàng này:


- Có thể tự lựa chọn, kiểm tra chất lượng trực tiếp tại nơi bán, nếu sản phẩm lỗi
hay giao hàng thiếu, có thể dễ dàng liên lạc với nhà cung cấp để đổi trả.
- Sản phẩm luôn có sẵn để cung cấp bất cứ khi nào, hạn chế tình trạng nhập
hàng nhái hay lừa đảo.
- Giá cả cạnh tranh, nhiều loại sản phẩm đa dạng với từng loại bánh khác nhau.
- Chất lượng luôn được đảm bảo, nguồn hàng uy tín.
Ngoài ra, còn có các nguồn hàng từ Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, ... tuy nhiên
chúng tôi không chọn các nguồn hàng này. Nguyên nhân do quy trình khó khăn, khó
tìm được nhà cung cấp uy tín, chất lượng không được đảm bảo.

2.3.4 Sản phẩm thay thế


● Bánh ngọt khác: Các loại bánh khác như bánh quy, bánh mì, hoặc bất kỳ thực
phẩm nào có sự tương đồng trong nguyên liệu hoặc mục đích sử dụng có thể
thay thế cho sản phẩm bánh ngọt ban đầu.
● Thực phẩm tốt cho sức khỏe: Các sản phẩm thực phẩm lành mạnh hoặc
không đường có thể là sự thay thế khi người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe
hơn và muốn giảm tiêu thụ lượng đường.
19
● Dịch vụ làm bánh tại nhà: Một dịch vụ cung cấp các gói làm bánh tại nhà,
nơi khách hàng tự tạo ra các món bánh, có thể thay thế tiệm bánh online vì
chúng tiện lợi và cá nhân hơn.
● Các sản phẩm thay thế theo mùa: Khi đến một dịp lễ hoặc sự kiện cụ thể, các
sản phẩm bánh liên quan đến dịp lễ hoặc sự kiện này có thể trở thành sản
phẩm thay thế, đáp ứng nhu cầu cụ thể của khách hàng.

2.4 Xác định cơ hội thị trường


Thị trường bánh ngọt Việt Nam đang phát triển nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng
hàng năm đạt 10,17%. Theo Hiệp hội Bánh kẹo Việt Nam, doanh thu thị trường bánh
ngọt năm 2023 đạt 8,5 tỷ USD, chiếm khoảng 10% tổng thị trường hàng tiêu dùng.

Dân số Việt Nam hiện nay là khoảng 98 triệu người, với độ tuổi trung bình là 32,2
tuổi. Đây là một trong những quốc gia có dân số trẻ nhất thế giới, với tỷ lệ dân số
dưới 35 tuổi chiếm khoảng 70%. Điều này tạo nên một thị trường tiêu thụ bánh ngọt
tiềm năng, với nhu cầu ngày càng tăng cao.

Việt Nam đang là một quốc gia có tốc độ đô thị hóa nhanh chóng. Theo số liệu của
Tổng cục Thống kê, tỷ lệ đô thị hóa của Việt Nam đã đạt 41,5% vào năm 2022. Sự
phát triển của các đô thị lớn cũng kéo theo sự gia tăng của tầng lớp trung lưu, những
người có mức thu nhập cao hơn và tiêu dùng nhiều bánh ngọt hơn.

Tuy nhiên, mức tiêu thụ bánh tại Việt Nam hiện nay vẫn còn ở mức thấp, chỉ khoảng
2kg/người/năm, thấp hơn mức 3kg/người/năm của thế giới. Đặc biệt, 65% dân số ở
nông thôn có mức tiêu thụ bánh còn rất khiêm tốn so với tiềm năng. Điều này cho
thấy dư địa phát triển của lĩnh vực bánh ngọt vẫn còn rất lớn.

Theo nghiên cứu thị trường trên nền tảng số liệu thương mại điện tử Metric, thị
trường bánh ngọt trên sàn thương mại điện tử Việt Nam từ tháng 8/2022 đến tháng
7/2023 có những điểm nổi bật sau:
● Doanh thu: Doanh thu bánh ngọt trên sàn thương mại điện tử đạt 558,7 triệu
đồng trong 12 tháng, với 32,7 nghìn sản phẩm bán ra. So với cùng kỳ năm
ngoái, doanh thu tăng trưởng 3,5%.
● Thị phần: Shopee chiếm thị phần lớn nhất với 68%, tiếp theo là Lazada với
30,7% và Tiki với 1,3%.

Có thể thấy, mức độ quan tâm của người dùng đối với từ khóa "bánh ngọt" đã tăng
dần từ tháng 12/2022 và đạt đỉnh vào tháng 3/2024, với mức độ quan tâm là 100%.
Sau đó, mức độ quan tâm bắt đầu giảm dần, nhưng vẫn duy trì ở mức cao.

20
Biểu đồ 2. 2: Mức độ quan tâm từ khóa "bánh ngọt" trong 12 tháng từ tháng
12/2022
Nguồn: Google Trends

Có thể thấy, mức độ quan tâm của người dùng đối với từ khóa "bánh ngọt" cao nhất
ở các thành phố lớn, như Hà Nội, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Điều này có thể
do các thành phố lớn có dân số đông, thu nhập cao và mức độ tiếp cận với thông tin,
công nghệ cao hơn.

Biểu đồ 2. 3: Mức độ quan tâm theo tiểu vùng từ khóa “bánh ngọt” trong 12 tháng
từ tháng 12/2023
Nguồn: Google Trends

21
2.5 Phân tích SWOT
Sau khi đã xác định các yếu tố vĩ mô và vĩ mô có thể ảnh hưởng đến hoạt động của
Tiệm Bánh Có Kem, chúng em đã phân tích mô hình SWOT của cửa hàng nhằm
định hướng chiến lược đúng đắn khi triển khai thành lập.

Bảng 2. 2: Phân tích SWOT


Strengths (Điểm mạnh) Weaknesses (Điểm yếu)
- Các sản phẩm bánh có hương vị độc - Vì cửa hàng mới được thành lập nên
đáo cùng hình thức bắt mắt. chưa thu hút được sự chú ý của
khách hàng.
- Lượng đường trong bánh được kiểm
duyệt kỹ lưỡng vì sức khỏe khách - Độ đa dạng của sản phẩm bánh và
hàng luôn được ưu tiên. dịch vụ cung cấp còn chưa cao.
- Nguồn nguyên vật liệu được lấy từ - Giá cả chưa được tối ưu vì chưa có
nhà cung cấp uy tín, có giấy chứng hợp đồng dài hạn với nhà cung cấp,
nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. dẫn đến việc không được hưởng
chiết khấu và ưu đãi cao.
- Đội ngũ nhân viên tận tâm, sẵn sàng
giải đáp thắc mắc của khách hàng.

Opportunities (Cơ hội) Threats (Thách thức)


- Nhu cầu thưởng thức bánh ngọt ở - Thị trường bánh ngọt ngày càng
Việt Nam cao, bất kể giới tính, độ cạnh tranh, với sự xuất hiện của
tuổi hay mục đích. nhiều tiệm bánh địa phương và quốc
tế có tiếng khác.
- Tăng độ phủ sóng cửa hàng thông
qua các hình thức truyền thống số. - Người tiêu dùng ngày càng quan
tâm đến môi trường nên tiệm bánh
- Tăng lượng khách hàng tiềm năng nên chú ý đến lượng chất thải, đồ
nhờ nền tảng website của cửa hàng. nhựa khi chế biến, kinh doanh.
- Phối hợp giữa hình thức offline và - Đảm bảo nơi chế biến, kinh doanh
online để nâng cao trải nghiệm của hoàn toàn phù hợp vệ sinh an toàn
khách hàng. thực phẩm.
- Tiệm bánh cần cập nhật các xu
hướng công nghệ nhằm thu hút
khách hàng, tối ưu chi phí, thời
gian.

22
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
3.1 Xác định tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu

3.1.1 Tầm nhìn


“Trở thành thương hiệu bánh ngọt hàng đầu Việt Nam, góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của khách hàng cả về sức khỏe và trải nghiệm.”

Đặt tiêu chí “Chất lượng” là ưu tiên hàng đầu, Tiệm Bánh Có Kem mong muốn trở
thành một thương hiệu uy tín, được khách hàng tin tưởng và yêu thích, từ đó khẳng
định vị thế trên bản đồ ẩm thực Việt Nam. Tiệm Bánh Có Kem không ngừng cải tiến,
hoàn thiện, phát triển bằng những sản phẩm bánh ngọt mới, độc đáo, tốt cho sức
khỏe và cung cấp trải nghiệm mua sắm hoàn hảo ở cả hai nền tảng cửa hàng vật lý và
website thương mại điện tử.

3.1.2 Sứ mạng
“Tôn vinh ẩm thực bánh ngọt qua những sản phẩm tinh tế, tốt cho sức khỏe. Mang
đến cho khách hàng những trải nghiệm mua sắm và thưởng thức bánh ngọt trọn
vẹn.”

Với nguồn nguyên liệu tươi ngon, đảm bảo an toàn thực phẩm, kết hợp với những
công thức chế biến độc đáo, sáng tạo, Tiệm Bánh Có Kem sẽ luôn tạo ra những chiếc
bánh ngọt mang hương vị thơm ngon, hấp dẫn. Không chỉ chú trọng đến chất lượng
sản phẩm, Tiệm Bánh Có Kem còn chú trọng việc thiết kế không gian mua sắm hiện
đại, cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp.

3.1.3 Mục tiêu


Tiệm Bánh Có Kem đề ra mục tiêu ngắn hạn (4 năm) như sau:
● Thành lập thành công và vận hành website bán hàng thuận lợi
● Đạt được lợi nhuận từ việc bán hàng qua website
● Tăng lượt truy cập website, từ đó có được lượng khách hàng trung thành ổn
định.

❖ Mục tiêu tài chính


➢ Năm đầu tiên:
Bảng 3. 1: Mục tiêu tài chính năm đầu tiên
Số đơn hàng đạt được Tối thiểu 7500 đơn
Số khách mua hàng Tối thiểu 4000 khách
Số lượt truy cập website Tối thiểu 3000 lượt / tháng
Tỷ lệ chuyển đổi Tối thiểu 20%

23
➢ Tăng trưởng hàng năm:
Bảng 3. 2: Mục tiêu tăng trưởng hằng năm
Năm 2 5%
Năm 3 10%
Năm 4 15%

❖ Mục tiêu sản phẩm


Tiệm Bánh Có Kem mong muốn mang đến cho khách hàng những sản phẩm bánh
ngọt đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
● Thơm ngon: Bánh ngọt phải có hương vị thơm ngon, hấp dẫn, kích thích vị
giác của khách hàng qua việc sử dụng nguyên liệu tươi ngon, đảm bảo an toàn
thực phẩm, kết hợp với những công thức chế biến độc đáo, sáng tạo.
● Đẹp mắt: Bánh ngọt phải có hình dáng đẹp mắt, bắt mắt, kích thích thị giác
của khách hàng kết hợp với thiết kế bao bì đẹp mắt, phù hợp với từng loại
bánh.
● Tốt cho sức khỏe: Bánh ngọt được làm từ nguyên liệu tự nhiên, ít đường, ít
béo, đáp ứng nhu cầu quan tâm đến sức khỏe của người tiêu dùng càng được
nâng cao.
● Giá cả phải chăng: Bánh ngọt phải có giá cả hợp lý, phù hợp với túi tiền của
đại đa số khách hàng.

❖ Mục tiêu thương hiệu


Mục tiêu thương hiệu của Tiệm Bánh Có Kem đặt ra nhằm xây dựng và phát triển
thương hiệu, tạo dựng vị thế trên thị trường và thu hút khách hàng.
● Tăng nhận thức: 70% người dân thành phố Hồ Chí Minh biết đến thương hiệu
trong vòng 1 năm.
● Tạo dựng thiện cảm: 80% khách hàng hài lòng với thương hiệu trong vòng 1
năm.
● Tăng mức độ trung thành: 60% khách hàng quay trở lại mua hàng trong vòng
1 năm.
● Tạo ra lợi thế cạnh tranh: Thương hiệu Tiệm Bánh Có Kem trở thành thương
hiệu bánh ngọt uy tín tại Việt Nam trong vòng 5 năm.

❖ Mục tiêu quản lý nội bộ


Mục tiêu nội bộ cho website Tiệm Bánh Có Kem đặt ra nhằm cải thiện hiệu quả hoạt
động, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đạt được các
mục tiêu kinh doanh đề ra.

24
● 100% đội ngũ nhân viên được đào tạo, nắm vững các kiến thức, kỹ năng, quy
trình.
● Thời gian phản hồi khách hàng dưới 24 giờ.
● Giảm chi phí vận hành website 5 - 10% trong vòng 1 năm.
● Tỷ lệ khách hàng hài lòng với dịch vụ khách hàng đạt 95% trong vòng 1 năm.
● Giảm tỷ lệ lỗi website từ 5% xuống 2% trong vòng 1 năm.
● Tăng hiệu suất sử dụng máy chủ từ 80% lên 90% trong vòng 1 năm.

3.2 Sản phẩm, dịch vụ, giá trị cốt lõi

3.2.1 Sản phẩm, dịch vụ

3.2.1.1 Các sản phẩm dịch vụ hiện có


Sau thời gian tìm hiểu nhu cầu của khách hàng hiện nay, cùng với sự đầu tư nghiên
cứu, học hỏi nâng cao tay nghề trong việc làm bánh, Tiệm Bánh Có Kem đã cho ra
các dòng sản phẩm và dịch vụ phục vụ nhu cầu khách hàng tốt nhất, đáp ứng được
mọi sở thích, nhu cầu của khách hàng.
Những sản phẩm của Tiệm Bánh Có Kem được chia thành nhiều loại, đa dạng về
kiểu dáng, màu sắc, kích thước đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng hiện nay.
Không những thế, các sản phẩm luôn đưa chất lượng lên hàng đầu và giá cả phải
chăng. Dưới đây là thông tin về các sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng.

Bảng 3. 3: Các sản phẩm và dịch vụ Tiệm Bánh Có Kem kinh doanh
Sản phẩm/dịch vụ Giá bán Mô tả
Bánh kem 150.000đ - 2.000.000đ Giá bánh kem được phân theo:
● Kích cỡ (cm):
○ 18 - 20: 150.000đ - 300.000đ
○ 22 - 24: 370.000đ - 450.000đ
○ 26 - 30: 550.000đ - 750.000đ

● Số lượng tầng:
○ 2 tầng: 380.000đ - 1.000.000đ
○ 3 tầng: 500.000đ - 2.000.000đ
Các loại bánh 120.000đ - 340.000đ ● Macaron: 120.000đ - 200.000đ/set
ngọt khác (12 cái)
● Cupcake: 120.000đ - 340.000đ/set
(12 cái)
Phụ kiện trang trí 20.000đ - 1.000.000đ ● Set 10 bong bóng (tùy màu sắc,
kích cỡ): 20.000đ - 30.000đ
● Bộ bóng hình chữ, số (tùy màu

25
sắc, kích cỡ): 89.000đ - 100.000đ
● Phụ kiện khác như cờ, băng rôn:
30.000đ - 100.000đ
● Set trang trí (tùy kích cỡ):
300.000đ - 1.000.000đ
Giao bánh tận nơi 0 - 100.000đ Giao bánh tận nơi miễn phí trong
phạm vi bán kính 5km. Từ 5km trở
lên, phí giao bánh sẽ dựa vào khoảng
cách bao xa, tuy nhiên chúng tôi đảm
bảo phí chuyển bánh rẻ, và vận chuyển
bánh an toàn nhất có thể.
Trang trí và làm 30.000đ - 1.000.000đ Giá trang trí bánh phụ thuộc vào độ
bánh theo yêu cầu mức độ phức tạp khác nhau như khắc
chữ nổi, bánh kem rút tiền, bánh kem
theo hình dạng đặc biệt,…

3.2.1.2 Hành trình khách hàng


Hành trình khách hàng của Tiệm Bánh Có Kem được chia ra làm 2 nhánh chính:

❖ Nhánh 1:

Hình 3. 1: Hành trình khách hàng nhánh 1

Bảng 3. 4: Hành trình khách hàng nhánh 1


Các giai đoạn Đối với khách hàng Đối với doanh nghiệp

26
Nhận thức Khách hàng nhận thức về - Tạo ra chiến lược tiếp thị mục
(Awareness) sự tồn tại của thương hiệu tiêu để tăng cường nhận thức về
và các sản phẩm bánh ngọt sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
thông qua quảng cáo, Sử dụng quảng cáo trực tuyến,
truyền thông, hoặc từ các truyền thông xã hội, nội dung
nguồn khác như lời chứng trực tuyến, và chiến dịch quảng
thực từ người thân, bạn bè cáo để thu hút sự chú ý.
đã từng sử dụng bánh ngọt
của tiệm, các đánh giá từ - Chú trọng đầu tư xây dựng đa
khách hàng khác trên dạng chương trình ưu đãi hấp
Google, Facebook, ... dẫn cũng như có dịch vụ chăm
khách tốt để gây ấn tượng, khiến
họ tò mò về doanh nghiệp
Cân nhắc Khách hàng bắt đầu tìm - Cung cấp thông tin chi tiết về
(Consideration) kiếm và khám phá về sản sản phẩm hoặc dịch vụ như: Bài
phẩm. Họ đọc đánh giá, viết, video giới thiệu, và cách
xem video giới thiệu, và bảo quản bánh ngọt,...
ghé thăm trang web để so
sánh chất lượng, giá và độ - Tích hợp các chương trình
uy tín của các thương hiệu khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt để
cùng ngành. làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ
trở nên hấp dẫn hơn so với các
tùy chọn khác.
- Sử dụng chiến lược email
marketing để cung cấp thông tin
hữu ích, chương trình khuyến
mãi, và các tin tức mới nhất đến
khách hàng.
Mua hàng Khách hàng thực hiện giao - Doanh nghiệp cần phải làm sao
(Purchase) dịch mua bánh ngọt có thể quá trình mua hàng diễn ra ổn
xảy ra trực tiếp tại cửa định nhất để không khiến cho
hàng hoặc thông qua trang khách hàng cảm thấy thất vọng.
web. Khách hàng sẽ tiến
hành đặt hàng, lựa chọn - Nên đảm bảo rằng doanh
sản phẩm, phương thức nghiệp có web đặt hàng, thanh
thanh toán và các chương toán dễ dàng, đơn giản hoá các
trình khuyến mãi. bước để không khiến cho người
mua cảm thấy khó chịu.
Hỗ trợ và dịch vụ Sau khi mua hàng, khách - Cung cấp dịch vụ khách hàng
sau bán hàng hàng có thể cần sự hỗ trợ chất lượng cao. Tích hợp các
(Service) và dịch vụ sau bán hàng. kênh hỗ trợ như trực tuyến, điện
Điều này có thể bao gồm thoại, và email.

27
việc giải đáp thắc mắc, xử
lý các vấn đề kỹ thuật, - Theo dõi và giải quyết nhanh
hoặc cung cấp thông tin về chóng mọi vấn đề của khách
sử dụng sản phẩm. hàng.
Trung thành Giai đoạn này là khi khách - Xây dựng mối quan hệ lâu dài
(Loyalty) hàng trở thành những với khách hàng. Tổ chức các
khách hàng trung thành với chương trình khách hàng trung
thương hiệu. Sự hài lòng thành, ưu đãi và sự kiện đặc biệt.
và trải nghiệm tích cực có
thể dẫn đến sự trung thành, - Thu thập phản hồi và liên tục
trong đó khách hàng quay cải thiện trải nghiệm khách hàng.
lại mua sắm, chia sẻ trải
nghiệm tích cực với người
khác.

❖ Nhánh 2: Ở nhánh này xuất hiện thêm 2 giai đoạn nữa là giai đoạn không
mua và tiếp tục tìm hiểu.

Hình 3. 2: Hành trình khách hàng nhánh 2

Bảng 3. 5: Hành trình khách hàng nhánh 2


Các giai đoạn Đối với khách hàng Đối với doanh nghiệp
Không mua - Khách hàng có thể không - Theo dõi hành vi trực tuyến
mua vì nhu cầu của họ chưa của khách hàng, chẳng hạn
được đáp ứng đầy đủ, hoặc như xem trang web, đọc nội
28
sản phẩm/dịch vụ không đáp dung, để hiểu rõ hơn về lý do
ứng kỳ vọng của họ. họ không mua.
- Giá cả có thể là một yếu tố - Hỏi ý kiến từ khách hàng
quyết định, hoặc họ có thể thông qua khảo sát, email,
tìm thấy lựa chọn tốt hơn từ hoặc các phương tiện khác để
các đối thủ cạnh tranh. hiểu rõ lý do họ chưa chọn
sản phẩm/dịch vụ của bạn.
- Sử dụng thông tin từ phản
hồi của khách hàng để cải
thiện sản phẩm hoặc dịch vụ,
có thể là việc điều chỉnh chất
lượng, giá cả, hoặc tính năng.
Tiếp tục tìm hiểu - Khách hàng không ngừng Cung cấp nội dung chất
tìm kiếm thông tin để hiểu lượng để giữ chân khách
rõ hơn về lựa chọn của họ. hàng, như việc gửi thông tin
mới qua email hoặc giữ liên
- Họ có thể xem xét các sản lạc qua các kênh truyền thông
phẩm hoặc dịch vụ khác để xã hội.
so sánh và đánh giá.

Bằng cách theo dõi và tương tác chặt chẽ với khách hàng qua mỗi bước của hành
trình này, Tiệm Bánh Có Kem có thể tối ưu hóa chiến lược tiếp thị và xây dựng mối
quan hệ lâu dài với khách hàng.

3.2.2 Giá trị cốt lõi


Để mang lại được những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, Tiệm Bánh Có
Kem đã xây dựng cho mình những giá trị cốt lõi riêng. Giá trị cốt lõi của cửa hàng
được thể hiện qua 5 tiêu chí gồm: chất lượng, khách hàng, sáng tạo, chuyên nghiệp,
hợp lý.

❖ Chất lượng
Luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Sản phẩm của cửa hàng là thực phẩm
nên có ảnh hưởng trực tiếp đến người dùng vì cửa hàng phải luôn đảm bảo về chất
lượng. Mọi nguyên liệu sẽ luôn được lấy từ những nhà cung cấp uy tín, có nguồn gốc
rõ ràng. Trong quy trình thực hiện sản phẩm, luôn đảm bảo vệ sinh an toàn, làm đủ
và đúng liều lượng. Khi một chiếc bánh được phép đưa đến khách hàng thì nó phải
đáp ứng đủ các tiêu chí vệ sinh an toàn thực phẩm và thơm ngon.

❖ Khách hàng

29
Cửa hàng tin rằng sự hài lòng của khách hàng là chìa khóa cần thiết để thành công.
Chúng em tin rằng tiệm bánh có thể mang đến cho khách hàng những trải nghiệm
tuyệt vời và khiến họ cảm thấy hài lòng và tin tưởng.

❖ Sáng tạo
Tiệm bánh luôn sáng tạo những kiểu bánh mới lạ, độc đáo, phù hợp với từng hoàn
cảnh và đối tượng sử dụng. Cửa hàng luôn tìm tòi và đổi mới các hương vị đáp ứng
được nhu cầu thay đổi của khách hàng, khiến họ không cảm thấy nhàm chán với
hương vị cũ.

❖ Hợp lý
Tại tiệm bánh, giá cả sẽ được tính toán và cân nhắc để đưa ra một mức giá hợp lý
nhất. Giá cả sẽ luôn đi đôi với chất lượng. Bên cạnh đó, sản phẩm của tiệm có nhiều
kích cỡ phù hợp với túi tiền cũng như nhu cầu riêng của mỗi người.

❖ Chuyên nghiệp
Tiệm Bánh Có Kem đặc biệt chú trọng vào sự chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên.
Sự chuyên nghiệp, tận tâm được thể hiện qua các quy trình tiếp nhận, xử lý và quản
lý khách hàng và sự trách nhiệm của chúng em trong từng sản phẩm và dịch vụ.

3.3 Xác định thị trường mục tiêu

3.3.1 Đặc điểm khách hàng


Thông qua form được khảo sát bởi 100 người nhằm thu thập thông tin về các đặc
điểm của khách hàng, Tiệm Bánh Có Kem đã xác định được các tệp khách hàng tiềm
năng. Kết quả cụ thể như sau:

3.3.1.1 Đặc điểm về nhân khẩu học

❖ Giới tính

Biểu đồ 3. 1: Tỷ lệ giới tính của khách hàng


Nhu cầu tiêu thụ đồ ngọt, đặc biệt là bánh ngọt, đều được ưa chuộng ở cả phái nam
và nữ. Điều này được chứng minh qua khảo sát cho thấy tỷ lệ nam - nữ khá cân bằng
(58% khách hàng nữ và 42% khách hàng nam).
30
❖ Độ tuổi

Biểu đồ 3. 2: Tỷ lệ độ tuổi của khách hàng


Nhóm khách hàng mục tiêu của Tiệm Bánh Có Kem chủ yếu nằm trong độ tuổi từ
18-24 tuổi, chiếm 60%. Đây là nhóm khách hàng trẻ, năng động, thích khám phá và
trải nghiệm những sản phẩm mới. Đây là lứa tuổi đang trong độ tuổi trưởng thành, đã
có thu nhập và khả năng chi tiêu tương đối cao. Bên cạnh đó, họ cũng thường có xu
hướng yêu thích ăn uống và khám phá các món ăn mới lạ.

Ngoài ra, nhóm khách hàng từ 25-34 tuổi (chiếm 21%) đã có thu nhập và khả năng
chi tiêu ổn định, có kế hoạch. Họ thường có xu hướng yêu thích những món ăn ngon,
chất lượng và có giá cả hợp lý.

❖ Thu nhập

Biểu đồ 3. 3: Tỷ lệ thu nhập bình quân của khách hàng


Bảng 3. 6: Tỷ lệ thu nhập dựa theo độ tuổi của khách hàng
COUNTA Thu nhập
Trên 15
Độ tuổi Dưới 5 triệu Từ 6 – 10 triệu Từ 11 – 15 triệu triệu Tổng cộng
Dưới 18 tuổi 2 2
Từ 18 – 24 tuổi 49 7 3 1 60
Từ 25 – 34 tuổi 3 7 8 3 21
Từ 35 – 44 tuổi 4 5 4 13
Từ 45 tuổi trở lên 1 1 2 4
31
Tổng cộng 55 19 18 8 100

Dựa vào độ tuổi, thu nhập bình quân của khách hàng mục tiêu chủ yếu dưới 5
triệu/tháng vì hầu hết đều là sinh viên mới ra trường (18-24 tuổi) và có công việc
chưa ổn định. Vậy nên, Tiệm Bánh Có Kem luôn cố gắng tạo ra các loại bánh có giá
cả hợp lý nhưng vẫn an toàn dành cho các bạn học sinh, sinh viên. Đối với phân khúc
khách hàng từ 25-44 tuổi, thu nhập bình quân của họ vào khoảng 11-15 triệu/tháng.
Đây là mức thu nhập ổn định, cho phép khách hàng có thể chi tiêu cho các sản phẩm
bánh ngọt thỏa thích.

3.3.1.2 Đặc điểm về nhu cầu hành vi


Theo Mordor Intelligence, quy mô thị trường bánh ngọt dự kiến sẽ tăng từ 64,07 tỷ
USD vào năm 2023 lên 71,86 tỷ USD vào năm 2028, với tốc độ tăng trưởng kép
hàng năm (CAGR) là 2,32% trong giai đoạn dự báo (2023-2028).

Biểu đồ 3. 4: Quy mô thị trường bánh ngọt năm 2023 và 2028


Nguồn: Mordor Intelligence

Hai yếu tố chính thúc đẩy sự mở rộng của thị trường bánh ngọt là nhu cầu đối với các
sản phẩm thực phẩm hấp dẫn và đô thị hóa ngày càng tăng. Người tiêu dùng ngày
nay rất quan tâm đến việc ăn uống lành mạnh và ngon miệng. Đô thị hóa dẫn đến sự
gia tăng dân số ở các thành phố. Người tiêu dùng ở thành thị thường bận rộn và có ít
thời gian chuẩn bị bữa ăn. Bánh ngọt là một giải pháp tiện lợi cho những người tiêu
dùng này.

32
● Về phân loại bánh phổ biến

Biểu đồ 3. 5: Tỷ lệ loại bánh ngọt phổ biến hiện nay


Theo khảo sát về các loại bánh khách hàng thường mua, trong 97 người có đến
90,7% bánh kem; 62,9% tiramisu; 51,5% donut và một số loại khác như cheesecake
(35,1%), cupcake (29,9%), macaron (23,7%), ... Bánh kem được mua nhiều nhất vì
đây là loại bánh ngọt phổ biến và được yêu thích bởi nhiều người. Bánh kem thường
được dùng trong các dịp đặc biệt, chẳng hạn như sinh nhật, đám cưới và lễ kỷ niệm.

● Về tần suất mua bánh ngọt

Biểu đồ 3. 6: Tần suất khách hàng mua bánh ngọt


Với câu hỏi về tần suất mua bánh ngọt, có 46,4% người mua 1-3 lần một tháng và
45,4% người mua 1-3 lần một năm. Có sự phân chia rõ ràng giữa những người mua
bánh ngọt thường xuyên và những người ít khi mua, điều này giúp cửa hàng có
những chiến lược riêng dành cho hai tệp khách hàng. Đối với khách hàng chỉ mua 1-
3 lần một năm, có thể họ coi bánh ngọt là một món ăn dành cho các dịp đặc biệt như
kỷ niệm hay các dịp quan trọng. Đối với khách hàng mua bánh ngọt 1-3 lần một
tháng, có thể đối với họ bánh ngọt là một món ăn thông thường, không cần phải là
dịp đặc biệt mới ăn.

33
Biểu đồ 3. 7: Tỷ lệ các dịp khách hàng mua bánh ngọt
Như câu hỏi trên về dịp mà khách hàng thường mua bánh cũng có thể thấy rằng,
phần lớn rơi vào những dịp đặc biệt như sinh nhật (77,3%) hoặc tặng cho ai đó
(72,2%), bên cạnh đó thì mua bánh khi cảm thấy thèm ăn cũng chiếm số lượng
không ít (56,7%). Điều này phù hợp với sự phân tích về tần suất mua bánh đã nêu.

3.3.2 Phân khúc khách hàng


Dựa theo kết quả bài khảo sát nhóm đã thực hiện, khách hàng của Tiệm Bánh Có
Kem sẽ được chia thành 4 phân khúc dựa trên số tiền mà khách hàng sẵn sàng chi trả
cho mỗi lần mua bánh ngọt đó là: Dưới 100.000 đồng, từ 100.000 đồng đến 300.000
đồng; từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng và trên 500.000 đồng.

3.3.2.1. Phân khúc dưới 100.000 đồng


Đây là phân khúc khách hàng chi tiêu khá ít cho bánh ngọt, chủ yếu nằm trong độ
tuổi từ 18 đến 24 tuổi. Đa số nhóm khách hàng này đều đang là học sinh, sinh viên,
có nguồn thu nhập thấp nên chủ yếu lựa chọn mua những loại bánh nhỏ, giá cả phù
hợp.

Biểu đồ 3. 8: Tỷ lệ độ tuổi tương ứng với phân khúc dưới 1 triệu


Với nhóm khách hàng này, 2 yếu tố quan trọng nhất để họ quan tâm và quyết định
đến việc mua hàng chủ yếu là giá cả hợp lý và hương vị thơm ngon. Bên cạnh đó,
34
nhóm khách hàng này có tần suất mua bánh ngọt khá thấp, đa số mua từ 1 đến 3 lần
trong một năm. Họ chủ yếu mua bánh ngọt trong những dịp sinh nhật, tặng quà cho
bạn bè hay người thân.

Biểu đồ 3. 9: Tỷ lệ tần suất mua bánh ngọt tương ứng với phân khúc dưới 1 triệu
Khách hàng ở nhóm này thường mua bánh qua các cửa hàng bánh ngọt nhỏ, chuỗi
bánh ngọt lớn hay các chuỗi cà phê thương hiệu. Tuy nhiên, độ tuổi của nhóm khách
hàng này khá trẻ, họ là những người sử dụng công nghệ hay các mạng xã hội với tần
suất cao, nên ta cần đẩy mạnh hơn trong việc khuyến khích họ mua bánh thông qua
các nền tảng mới như website hay các nền thương mại điện tử.

3.3.2.2. Phân khúc từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng


Đây là phân khúc khách hàng chiếm tỷ lệ cao nhất với hơn 55% số người khảo sát.

Độ tuổi phổ biến của nhóm khách hàng này là từ 18 đến 25 (chiếm hơn 70%) và 25
đến 34 (chiếm hơn 22%).

Biểu đồ 3. 10: Tỷ lệ độ tuổi tương ứng với phân khúc từ 100.000 – 300.000 đồng
Phân khúc khách hàng này chủ yếu là những người đã có tự chủ thu nhập và sẵn sàng
chi trả để mua bánh ngọt với hơn nửa số khách hàng (51%) có tần suất mua hàng từ 1

35
đến 3 lần trong một năm và 47% số khách hàng phân khúc này mua từ 1 đến 3 lần
trong một tháng.

Biểu đồ 3. 11: Tỷ lệ tần suất mua bánh ngọt tương ứng với phân khúc từ 100.000 –
300.000 đồng
Giống như những phân khúc khác thì bánh kem chính là loại bánh họ chọn mua
nhiều nhất, tiếp theo là các loại như donut, tiramisu và cheesecake. Họ thường chọn
mua các loại bánh ngọt vào dịp sinh nhật và các dịp, lễ tết, hay còn mua để tặng bạn
bè và người thân.

Ở phân khúc này, họ thường mua bánh ở các cửa hàng bánh ngọt lớn, nhỏ, các quán
cà phê và có đặt hàng nhiều thông qua các ứng dụng giao hàng. Đây là dấu hiệu khả
quan để tiếp tục đẩy mạnh doanh thu đến từ website và các trang mua hàng trực
tuyến.

Về yếu tố quyết định mua hàng, thì yếu tố giá cả vẫn đóng vai trò quan trọng với
khoảng 40% người rất đồng ý và hơn 50% đồng ý với yếu tố này. Ngoài ra thì các
yếu tố về thương hiệu hay hương vị bánh cũng chiếm tỷ lệ đồng ý khá cao.

Về khả năng tiếp cận thương hiệu thì đa số họ lựa chọn nhờ vào người thân, bạn bè
tư vấn, nhưng có có nhiều người ở phân khúc khách hàng này tự tìm kiếm, xem
review từ các người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội khác.

3.3.2.3. Phân khúc từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng


Đối với phân khúc khách hàng sẵn sàng chi trả từ 300.000 đồng đến dưới 500.000
đồng, thì độ tuổi phổ biến thường từ 18 tuổi đến 24 tuổi (37%) và từ 25 tuổi đến 24
tuổi (hơn 33%). Ngoài ra, độ tuổi từ 35 tuổi đến 44 tuổi cũng chiếm 25.9% trên tổng
số. Khách hàng ở phân khúc này có độ tuổi trung bình cao hơn những phân khúc
khác. Với phân khúc này, mức thu nhập của họ cũng đã ở mức trung bình khá trở lên,
họ sẵn sàng chi trả giá tiền khá cao cho mỗi lần mua bánh ngọt.

36
Biểu đồ 3. 12: Tỷ lệ độ tuổi tương ứng với phân khúc từ 300.000 – 500.000 đồng
Tần suất mua bánh ngọt của nhóm khách hàng này ở mức trung bình, hơn 55% khách
hàng thuộc phân khúc này có tần suất từ mua bánh từ 1 - 3 lần trong tháng.

Biểu đồ 3. 13: Tỷ lệ tần suất mua bánh ngọt tương ứng với phân khúc từ 300.000 –
500.000 đồng
Đặc biệt, ở phân khúc này khách hàng có xu hướng lựa chọn loại bánh ít đường, có
hương vị truyền thống và được làm từ nguyên liệu tự nhiên. Điều này thể hiện rằng
nhóm khách hàng nay có mối quan tâm lớn đối với sức khỏe khi sử dụng bánh ngọt.
Khách hàng ở phân khúc này không quá quan trọng về hình thức của bánh khi đưa ra
quyết định mua hàng, khi có tới 75% khách hàng chọn “Bình thường” đối với tiêu
chí “Hình thức bắt mắt”.

Trong khi đó, các yếu tố về thương hiệu uy tín và hương vị thơm ngon được tin
tưởng nhiều hơn khi đưa ra quyết định mua bánh. Vì thế đa số đều mua bánh ở
những chuỗi cửa hàng lớn, có thương hiệu uy tín.

37
3.3.2.4. Phân khúc trên 500.000 đồng
Nhóm khách hàng sẵn sàng chi 500.000 đồng cho một lần mua bánh chiếm tỷ lệ khá
ít chỉ với 5.2% số người tham gia khảo sát. Họ là những người khá lớn tuổi, chủ yếu
từ 35 đến trên 45 tuổi, với mức nhu cao và ổn định.

Biểu đồ 3. 14: Tỷ lệ độ tuổi tương ứng với phân khúc trên 500.000 đồng
Dù sẵn sàng chi số tiền lớn cho việc mua bánh ngọt nhưng tần suất mua lại khá ít,
chủ yếu từ 1 - 3 lần trong một năm. Sản phẩm họ thường mua nhất đó chính là bánh
kem, với mục đích chủ yếu cho sinh nhật, tặng quà cho người thân.

Biểu đồ 3. 15: Tỷ lệ tần suất mua bánh ngọt tương ứng với phân khúc trên 500.000
đồng
Quy trình mua hàng dễ dàng và nhân viên nhiệt tình chính là yếu tố hàng đầu trong
việc đưa ra quyết định mua bánh, nên họ thường mua bánh tại các cửa hàng lớn,
thương hiệu uy tín. Với độ tuổi khá cao, ít tiếp xúc với công nghệ nên những khách
hàng thuộc nhóm này dường như không mua bánh trực tuyến qua website. Do đó, để
khuyến khích khách hàng phân khúc này mua trực tuyến, ta cần tối thiểu các bước
mua hàng, đơn giản hóa quá trình đặt hàng nhằm mang lại trải nghiệm tốt cho khách
hàng.
38
3.4 Định vị sự khác biệt
Thị trường bánh ngọt tại Việt Nam được đánh giá khá tiềm năng trong những năm
tới, đồng thời tính cạnh tranh của thị trường cũng tăng nhanh. Do đó, Tiệm Bánh Có
Kem hiểu rõ được tầm quan trọng của việc định vị thương hiệu đối với khách hàng.
Một thương hiệu được định vị tốt sẽ giúp thu hút được đông đảo khách hàng, gia
tăng sự uy tín, tạo dựng chỗ đứng vững chắc và thúc đẩy phát triển thương hiệu số.
Việc định vị sự khác biệt cho thấy thương hiệu có điểm gì vượt trội và đáng để sử
dụng hơn những dịch vụ cùng ngành hoặc thay thế. Nó bao gồm một tập hợp những
lợi ích hấp dẫn đối với người tiêu dùng từ lợi ích lý tính cho tới lợi ích cảm tính. Do
đó, nhóm sẽ sử dụng mô hình bậc thang lợi ích để phân tích những lý do tại sao
khách hàng có thể tin tưởng vào cam kết giá trị mà thương hiệu mang lại.

Hình 3. 3: Mô hình bậc thang lợi ích


Nguồn: Brand Development Network International

Bảng 3. 7: Giá trị cung cấp cho khách hàng


Đặc điểm - Các loại bánh đa dạng và đảm bảo chất lượng an toàn,
sản phẩm/dịch vụ sử dụng nguồn nguyên liệu đã được kiểm duyệt
(Product Features) - Các loại bánh đều thơm ngon, đẹp mắt nhưng vẫn ít
ngọt, ít đường, ít calo
- Giá cả hợp lý, phù hợp với đại đa số khách hàng
- Cung cấp dịch vụ trang trí, làm bánh theo yêu cầu
- Cung cấp dịch vụ giao hàng nhanh chóng trong nội
thành
- Khách hàng có thể đặt bánh mọi lúc, mọi nơi
- Nhân viên phục vụ tận tình, chu đáo, luôn lắng nghe và
tiếp nhận ý kiến khách hàng theo hướng tích cực
Lợi ích của - Tốt cho sức khỏe, không gây tăng cân
sản phẩm/dịch vụ - Phục vụ cho các dịp lễ, ngày kỷ niệm

39
(Product Benefit) - Là quà tặng cho người thân, gia đình, bạn bè
- Là món tráng miệng trong các buổi tiệc
Lợi ích lý tính - Đánh dấu các ngày kỷ niệm
(Consumer Benefit) - Cung cấp năng lượng, chất dinh dưỡng cần thiết
- Tiết kiệm thời gian, công sức cho khách hàng khi mua
sắm trên website
Lợi ích cảm tính - Mang lại niềm vui, sự ấm áp cho mọi người trong các
(Emotional Benefit) dịp lễ, kỷ niệm
- Làm giảm stress, giúp tinh thần thoải mái hơn

Từ việc xác định các lợi ích mà các sản phẩm/dịch vụ mang lại, Tiệm Bánh Có Kem
sẽ sử dụng chiến lược khác biệt hóa về sản phẩm nhằm định vị thương hiệu và tăng
độ nhận diện đối với khách hàng mục tiêu.

Theo khảo sát dinh dưỡng bền vững tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương của
Herbalife Nutrition, 95% người tiêu dùng tại Việt Nam sẽ sẵn sàng chi trả nhiều hơn
cho các lựa chọn dinh dưỡng hỗ trợ hoặc thúc đẩy tính bền vững đối với môi trường.
Nhận thấy được khách hàng đang dần có xu hướng lựa chọn các loại thực phẩm
thuần chay, tốt cho sức khỏe, Tiệm Bánh Có Kem cũng sẽ ra mắt các loại bánh ngọt
ít đường, ít calo đảm bảo an toàn cho sức khỏe và cân nặng của người tiêu dùng.
Phần lớn khách hàng mong muốn sử dụng bánh ngọt nhưng lại lo sợ về việc lượng
đường trong bánh có thể khiến họ tăng cân hoặc gặp các vấn đề khác đối với sức
khỏe, từ đó làm giảm đi lượng tiêu thụ và nhu cầu trên thị trường. Nhóm tập trung
vào phương pháp định vị dựa trên cảm xúc của khách hàng, giúp họ cảm thấy an toàn
hơn và không còn cảm giác lo sợ về các vấn đề về cân nặng.

Các sản phẩm bánh ngọt tại Tiệm Bánh Có Kem sẽ làm từ các loại nguyên liệu đặc
biệt, thay đổi cách trang trí để hạn chế tối đa lượng đường trong bánh. Từ đó, tạo xây
dựng được lòng trung thành và niềm tin đối với các sản phẩm của tiệm bánh là các
sản phẩm phù hợp, an toàn với sức khỏe nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng hương
vị.

3.5 Kế hoạch tài chính

3.5.1 Dòng chi phí


Tiệm Bánh Có Kem tuyển dụng nhân viên ở các vị trí sau:
● Thợ làm bánh:
○ Tạo ra các loại bánh ngọt cố định mỗi ngày
○ Thiết kế bánh theo yêu cầu của khách hàng
● Nhân viên phục vụ offline và online (trực website):

40
○ Tương tác trực tiếp với khách hàng trong cửa hàng và giúp họ chọn lựa
sản phẩm.
○ Quản lý đơn hàng trực tuyến và tư vấn với khách hàng qua các kênh
trực tuyến như điện thoại, email, hay trang fanpage.
● Nhân viên marketing:
○ Phát triển chiến lược marketing để thu hút khách hàng, tạo các bài
đăng, ẩn phẩm trên trang fanpage, tổ chức các chiến dịch để thu hút
khách hàng tương tác và đặt bánh.
● Nhân viên chăm sóc khách hàng:
○ Theo dõi và liên hệ với khách hàng sau quá trình mua sắm để đảm bảo
họ hài lòng và kiểm tra nhu cầu tiềm ẩn.
○ Nghe và hiểu vấn đề của khách hàng, sau đó cung cấp giải pháp hoặc
hỗ trợ để giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả

3.5.1.1 Chi phí nhân sự

Bảng 3. 8: Chi phí nhân sự năm 1


Chi phí nhân sự năm 1

Nhân viên Số Tiền lương Chi phí khác (chi Tổng chi phí
lượng (VND) phí hỗ trợ đi lại, 1 năm
trợ cấp áp lực, làm
thêm giờ, …)
Thợ làm bánh 1 7.000.000 2.000.000 84.000.000
Nhân viên phục 1 5.000.000 60.000.000
vụ online và
offline
Nhân viên thu 1 6.000.000 72.000.000
ngân
Nhân viên 1 7.000.000 84.000.000
marketing
Nhân viên chăm 1 5.000.000 60.000.000
sóc khách hàng
Tổng chi phí 444.000.000
Trung bình tháng 32.000.000

41
Bảng 3. 9: Chi phí nhân sự năm 2
Chi phí nhân sự năm 2

Nhân viên Số Tiền lương Chi phí khác (chi Tổng chi phí
lượng (VND) phí hỗ trợ đi lại, 1 năm
trợ cấp áp lực,
làm thêm giờ, ...)
Thợ làm bánh 2 8.000.000 2.000.000 192.000.000
Nhân viên phục 2 6.000.000 144.000.000
vụ online và
offline
Nhân viên thu 1 6.000.000 72.000.000
ngân
Nhân viên 1 8.000.000 96.000.000
marketing
Nhân viên chăm 1 5.000.000 60.000.000
sóc khách hàng
Tổng chi phí 588.000.000
Trung bình tháng 47.000.000

Bảng 3. 10: Chi phí nhân sự năm 3


Chi phí nhân sự năm 3

Nhân viên Số Tiền lương Chi phí khác (chi Tổng chi phí
lượng (VND) phí hỗ trợ đi lại, 1 năm
trợ cấp áp lực,
làm thêm giờ, ...)
Thợ làm bánh 2 9.000.000 2.500.000 216.000.000
Nhân viên phục 2 6.000.000 144.000.000
vụ online và
offline
Nhân viên thu 1 7.000.000 84.000.000
ngân
Nhân viên 1 8.000.000 96.000.000
marketing

42
Nhân viên chăm 1 6.000.000 72.000.000
sóc khách hàng
Tổng chi phí 642.000.000
Trung bình tháng 53.500.000

Bảng 3. 11: Chi phí nhân sự năm 4


Chi phí nhân sự năm 4

Nhân viên Số Tiền lương Chi phí khác (chi Tổng chi phí
lượng (VND) phí hỗ trợ đi lại, 1 năm
trợ cấp áp lực,
làm thêm giờ, ...)
Thợ làm bánh 2 9.000.000 3.000.000 216.000.000
Nhân viên phục 2 6.000.000 144.000.000
vụ online và
offline
Nhân viên thu 1 7.000.000 84.000.000
ngân
Nhân viên 1 8.000.000 96.000.000
marketing
Nhân viên chăm 2 6.000.000 144.000.000
sóc khách hàng
Tổng chi phí 720.000.000
Trung bình tháng 54.000.000

3.5.1.2 Chi phí thiết lập ban đầu

Bảng 3. 12: Chi phí thiết lập ban đầu


Loại Tên Số Giá Chi phí
lượng (VND)
Hệ thống Website tiệm bánh 15.000.000
CNTT
Nguyên vật Bột mì 15kg 15.000 225.000
liệu làm bánh
Đường 10kg 12.000 120.000

43
Bơ 5 gói 40.000 200.000
Trứng 100 quả 25.000 2.500.000
Socola 5kg 75.000 375.000
Vani 3 gói 30.000 90.000
Whipping cream 5 gói 75.000 375.000
Tổng 3.485.000
Nguyên vật Màu thực phẩm 5 tuýp 30.000 150.000
liệu trang trí
Cốm màu 2 gói 50.000 100.000
Hạt rắc trang trí 3 gói 30.000 90.000
Tổng 340.000
Thiết bị làm Bát, thìa, nồi 5 cái 100.000 500.000
bánh
Lò nướng bánh 2 cái 10.000 20.000.000
Cân điện tử 1 cái 2.300.000 2.300.000
Khuôn và dụng cụ 10 cái 80.000 800.000
trang trí
Máy trộn bột 1 cái 4.000.000 4.000.000
Tổng 27.000.000
Dụng cụ bày Bảng menu 2 cái 200.000 400.000
trí
Tủ trưng bày bánh 1 cái 22.000.000 22.000.000
Tổng 22.400.000
Phụ kiện trang Hộp giấy và túi 100 cái 15.000 1.512.000
trí và đóng gói
Bao bì thực phẩm 100 cái 20.000 2.000.000
Phụ kiện trang trí 10 30.000 300.000
Tổng 3.812.000
Tổng cộng 72.037.000

44
3.5.1.3 Chi phí cố định

Bảng 3. 13: Chi phí cố định


Tên Số lượng Đơn giá Chi phí 1 năm
Phí sinh hoạt 1 5.000.000đ 60.000.000đ
(Điện/Nước/Internet)
Chi phí khác 1 1.500.000đ 18.000.000đ
Thuê mặt bằng 1 8.000.000đ 96.000.000đ
Tổng chi phí 174.000.000đ

3.5.1.4 Chi phí quảng cáo và tiếp thị

Bảng 3. 14: Chi phí quảng cáo và tiếp thị trong 4 năm
Năm Chi phí (VNĐ)

1 150.000.000

2 100.000.000

3 100.000.000
4 75.000.000

3.5.1.5 Tổng chi phí

Bảng 3. 15: Tổng chi phí trong 4 năm


Năm Chi phí (VNĐ)

1 840.037.000

2 934.037.000

3 988.037.000

4 1.041.037.000

3.5.2 Dòng doanh thu


Bảng 3. 16: Dòng doanh thu
Ngày Tháng Kỳ vọng tỷ lệ chuyển đổi = 20%

45
3000 600

Tháng đầu tỉ lệ 20% của kỳ vọng nhu cầu 600 đơn/tháng

Năm 1 Doanh thu tháng


Tỷ lệ tăng
Tỷ lệ đơn Số lượng (= Số lượng * Đơn giá
doanh thu
trung bình là 300.000đ)
Tháng 1 0,2 120 36.000.000 đ
Tháng 2 5% 0,25 150 45.000.000 đ
Tháng 3 5% 0,3 180 54.000.000 đ
Tháng 4 5% 0,35 210 63.000.000 đ
Tháng 5 5% 0,4 240 72.000.000 đ
Tháng 6 5% 0,45 270 81.000.000 đ
Tháng 7 5% 0,5 300 90.000.000 đ
Tháng 8 10% 0,6 360 108.000.000 đ
Tháng 9 10% 0,7 420 126.000.000 đ
Tháng 10 10% 0,8 480 144.000.000 đ
Tháng 11 10% 0,9 540 162.000.000 đ
Tháng 12 10% 1 600 180.000.000 đ
Tổng 3.870 1.161.000.000 đ

Doanh thu qua các năm


Tỷ lệ tăng (%) Doanh thu
Năm 1 1.161.000.000 đ
Năm 2 0,05 1.219.050.000 đ
Năm 3 0,1 1.340.955.000 đ
Năm 4 0,15 1.542.098.250 đ

3.5.3 Đánh giá hiệu quả đầu tư

Tỷ suất chiết khấu năm: 8%

Bảng 3. 17: Đánh giá hiệu quả đầu tư


Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
46
Vốn đầu tư 1.000.000.000đ
Khoản thu 1.161.000.000đ 1.219.050.000đ 1.340.955.000đ 1.542.098.250đ
Khoản chi 840.037.000đ 934.037.000đ 988.037.000đ 1.041.037.000đ

Dòng tiền -1.000.000.00đ 320.963.000đ 285.013.000đ 352.918.000đ 501.061.250đ

Vốn đầu tư
679.037.000đ 394.024.000đ 41.106.000đ -459.955.250đ
cần thu hồi
NPV 189.993.336 đ
IRR 16%
Thời gian
hoàn vốn ≈ 3 năm 1 tháng
(PP)

Dự án đầu tư có giá trị hiện tại ròng là 189.993.336 đồng. Tỷ suất sinh lợi nội tại của
dự án là 16%, cao hơn tỷ suất chiết khấu là 8%. Điều này cho thấy dự án có khả năng
sinh lời cao và mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư. Do đó, dự án có thể thu hồi vốn
đầu tư ban đầu và tạo ra lợi nhuận trong khoảng 3 năm 1 tháng.

3.6 Chiến lược chuỗi cung ứng


Chiến lược chuỗi cung ứng bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, từ thu mua nguyên
vật liệu đến phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Trong đó, inbound logistics
và outbound logistics là hai hoạt động quan trọng, đóng vai trò quyết định đến sự
thành công của chuỗi cung ứng.

❖ Quy trình Inbound Logistics


Bước 1: Tìm kiếm nguồn cung ứng và mua hàng (Purchasing and Sourcing): cửa
hàng xác định, đánh giá nhà cung cấp, đàm phán giá cả và mua nguyên vật liệu làm
bánh.
Bước 2: Ghi nhận đơn hàng (Recording and Receipts): cửa hàng ghi nhận đơn đặt
hàng và nhận biên lai sau khi thanh toán.
Bước 3: Thông báo (Notification): khi vận chuyển nguyên vật liệu, nhà cung cấp sẽ
tiến hành khai báo điện tử thông tin theo dõi của lô hàng cho cửa hàng.
Bước 4: Hàng đến (Load Arrival): di chuyển hàng hóa đã nhận về kho hoặc bên nhận
hàng theo chỉ định của cửa hàng.
Bước 5: Tiếp nhận (Receiving): nhân viên bốc dỡ hàng, quét mã vạch và kiểm kê
hàng đảm bảo đúng với đơn đặt hàng. Sau đó, hàng hóa sẽ được chuyển đến kho sản
xuất tại cơ sở sản xuất để tiếp tục thực hiện hoạt động sản xuất.

47
Bước 6: Logistics ngược (Reverse Logistics): đội ngũ tiếp nhận, vận chuyển các đơn
từ khách hàng trả lại do hàng bị lỗi, vấn đề trong khâu giao hàng, sửa chữa, …

❖ Quy trình Outbound Logistics


Bước 1: Đơn đặt hàng (Customer Order): khách hàng đặt hàng qua các kênh bán
hàng (website, fanpage) của cửa hàng.
Bước 2: Xử lý đơn hàng (Order Processing): nhân viên xác nhận đơn hàng, nhận số
lượng yêu cầu, kiểm tra số lượng bánh có sẵn có đủ để đáp ứng được đơn hàng hay
không hoặc có đủ nguyên liệu để làm bánh được đặt không.
Bước 3: Cửa hàng xác nhận đơn đặt hàng, nhận số lượng sản phẩm được yêu cầu. Bổ
sung đơn hàng (Replenishment): ở giai đoạn này, nhân viên sẽ sản xuất thêm bánh,
thay thế sản phẩm khách hàng đã mua.
Bước 4: Chọn hàng (Picking): nhân viên tại cửa hàng lấy loại bánh theo đơn đặt hàng
để hoàn tất đơn hàng.
Bước 5: Đóng gói và vận chuyển (Packing): nhân viên đóng gói bánh, dán nhãn và
lập hồ sơ theo yêu cầu nội bộ và khách hàng.
Bước 6: Giao hàng (Delivery): Nhân viên liên lạc với đơn vị vận chuyển đến cửa
hàng lấy đơn, đơn đặt hàng vận chuyển từ cửa hàng cho người tiêu dùng cuối cùng.

Cửa hàng còn sử dụng Chiến lược Kéo và Đẩy (Push and Pull) là một phương pháp
quản lý chuỗi cung ứng dựa trên việc kết hợp giữa hai chiến lược kéo (Pull) và đẩy
(Push) để tối ưu hóa quá trình sản xuất, phân phối và quản lý tồn kho.
Chiến lược kéo đẩy đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả hoạt động
của chuỗi cung ứng. Điều này giúp giảm thiểu chi phí sản xuất, tối ưu hóa tồn kho,
nâng cao độ linh hoạt và phản ứng nhanh chóng với nhu cầu thay đổi của thị trường.
Hệ thống quản trị tồn kho trong chiến lược kéo đẩy giúp doanh nghiệp điều chỉnh
mức độ tồn kho phù hợp với từng giai đoạn hoạt động của chuỗi cung ứng.
Trong chiến lược kéo, doanh nghiệp sẽ sản xuất và vận chuyển hàng hóa dựa trên
nhu cầu thực tế của khách hàng.

48
Hình 3. 4: Mô hình chiến lược kéo trong chuỗi cung ứng
Nguồn: 3D Smart Solutions

Ngược lại, chiến lược đẩy dựa trên việc dự đoán nhu cầu của khách hàng, sản xuất và
vận chuyển hàng hóa dựa trên dự báo này.

Hình 3. 5: Mô hình chiến lược đẩy trong chuỗi cung ứng


Nguồn: 3D Smart Solutions

Bảng 3. 18: Tổn quan của chiến lược chuỗi cung ứng Đẩy - Kéo
Yếu tố Chiến lược kéo Chiến lược đẩy
Đặc điểm chính Dựa trên nhu cầu thực tế của Dựa trên dự đoán và kế
khách hàng hoạch sản xuất
Tiến trình Lấy ý kiến và yêu cầu từ Dựa trên dự báo và sản xuất
khách hàng hàng loạt

49
Khả năng đáp ứng Linh hoạt và khả năng thay Khó khăn trong việc thay đổi
đổi nhanh chóng và đáp ứng nhanh chóng
Độ chính xác Dựa trên thông tin thực tế Dựa trên dự báo và kế hoạch
của khách hàng sản xuất
Điều chỉnh Điều chỉnh dựa trên phản hồi Điều chỉnh dựa trên dự báo
và yêu cầu của khách hàng và kế hoạch sản xuất
Mối quan hệ đối tác Mối quan hệ cộng tác chặt Mối quan hệ đối tác chặt chẽ
chẽ với khách hàng với nhà cung cấp

Có thể thấy rằng chiến lược kéo tập trung vào nhu cầu thực tế của khách hàng và yêu
cầu linh hoạt, trong khi chiến lược đẩy tập trung vào dự báo và kế hoạch sản xuất.
Chiến lược kéo có thể mang lại sự linh hoạt và đáp ứng tốt hơn đối với nhu cầu của
khách hàng, trong khi chiến lược đẩy có thể tối ưu hóa quy trình sản xuất và hàng tồn
kho. Kết hợp cả hai chiến lược giúp doanh nghiệp đạt được sự cân bằng giữa hiệu
quả kinh doanh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Trên thực tế, chiến lược kéo được cửa hàng thực hiện khi khách hàng có nhu cầu thì
bánh mới được sản xuất. Khi khách hàng muốn đặt trước loại bánh nào thì nhân viên
sẽ bắt đầu quy trình làm bánh. Nhu cầu sẽ là điểm đầu của chuỗi cung ứng, chiến
lược này tập trung hướng các nỗ lực Marketing trực tiếp đến khách hàng để kích
thích nhu cầu của họ đối với dịch vụ.

Bên cạnh đó, cửa hàng cũng sẽ dựa vào kết quả phân tích nhu cầu tương lai của
khách hàng dựa trên các báo cáo của thời gian trước để dự đoán, chọn số lượng
nguyên vật liệu phù hợp để nhập vào kho. Các báo cáo được lưu trên hệ thống là cơ
sở để phân tích ra sản phẩm nào là sản phẩm đang bán chạy nhất, số lượng nguyên
liệu còn sẵn trong kho để sản xuất loại bánh đó. Từ đó, cửa hàng có thể ra quyết định
sẽ nhập thêm một số nguyên liệu còn số lượng ít vào kho. Nếu có nguyên liệu đặc
trưng của loại bánh nào còn quá nhiều, tồn kho quá lâu, cửa hàng cần phải đề xuất
nhiều biện pháp, thực hiện những phương thức Marketing nhằm đẩy sản phẩm ra thị
trường, không để hàng tồn quá lâu.

Bên cạnh đó, chiến lược quản trị chuỗi cung ứng cho cửa hàng bánh ngọt trên nền
tảng website tại Việt Nam có thể bao gồm các bước và chiến lược sau:
1. Nghiên cứu Thị Trường và Dự Báo Nhu Cầu:
○ Tiến hành nghiên cứu thị trường để hiểu rõ xu hướng mua bánh ngọt và
sở thích của khách hàng.
○ Sử dụng dữ liệu lịch sử và công cụ dự báo để ước tính nhu cầu trong
tương lai.
2. Xây Dựng Mối Quan Hệ với Nhà Cung Cấp:
50
○ Chọn lựa những nhà cung cấp chất lượng và đáng tin cậy cho nguyên
liệu chính của bánh ngọt, chẳng hạn như những nhà cung cấp bột,
đường, trứng, và nguyên liệu phụ khác.
○ Thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng để đảm bảo nguyên liệu đáp
ứng tiêu chuẩn.
○ Đánh giá hiệu suất của nhà cung cấp dựa trên các tiêu chí như độ chính
xác, độ trễ, và khả năng đáp ứng.
○ Thực hiện đàm phán hợp đồng dài hạn để đảm bảo ổn định nguồn cung
và giảm biến đổi chi phí.
3. Tối Ưu Hóa Quá Trình Sản Xuất:
○ Thiết lập quy trình sản xuất bánh linh hoạt để đáp ứng biến động của
thị trường và mùa vụ.
○ Sử dụng công nghệ để theo dõi và cải thiện hiệu suất sản xuất.
○ Xem xét khả năng mở rộng sản xuất bánh ngọt khi nhu cầu tăng lên.
4. Quản Lý Kho và Lưu Trữ:
○ Thiết lập hệ thống kho hiệu quả để giảm thiểu tồn kho và bảo quản chất
lượng sản phẩm.
○ Sử dụng mã vạch hoặc hệ thống theo dõi để quản lý số lượng tồn kho
và hạn sử dụng.
○ Áp dụng các điều kiện lưu trữ phù hợp để bảo quản chất lượng của
bánh ngọt.
5. Tích Hợp Hệ Thống Đặt Hàng và Dịch Vụ Khách Hàng:
○ Xây dựng trang web thương mại điện tử dễ sử dụng và tích hợp hệ
thống đặt hàng trực tuyến.
○ Cung cấp dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp để giải quyết thắc mắc và
phản hồi từ khách hàng.
○ Kết nối hệ thống đặt hàng trực tuyến với quy trình sản xuất và hệ thống
quản lý kho.
6. Xây Dựng Hệ Thống Vận Chuyển và Giao Hàng:
○ Hợp tác với các đối tác vận chuyển để đảm bảo vận chuyển hiệu quả và
chi phí hợp lý.
○ Cung cấp dịch vụ giao hàng linh hoạt, bao gồm lựa chọn giao hàng
nhanh và tiết kiệm chi phí.
○ Tích hợp tính năng theo dõi vận chuyển để khách hàng có thể theo dõi
đơn hàng của họ.
○ Đảm bảo an toàn và bảo mật cho thông tin đặt hàng và vận chuyển của
khách hàng.
○ Sử dụng giao thức bảo mật để bảo vệ dữ liệu quan trọng trong quá trình
vận chuyển.
7. Đánh Giá và Quản Lý Rủi Ro:
51
○ Liệt kê và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong chuỗi cung ứng.
○ Phát triển kế hoạch dự phòng và chiến lược ứng phó với các tình huống
khẩn cấp.
○ Phân loại rủi ro theo mức độ ảnh hưởng và khả năng xảy ra để ưu tiên
xử lý.
○ Xác định rủi ro chiến lược và rủi ro nguyên tắc để có chiến lược ứng
phó hiệu quả.
8. Cải Thiện Bằng Công Nghệ:
○ Áp dụng AI và ML để dự báo nhu cầu thị trường và tối ưu hóa quy
trình sản xuất.
○ Sử dụng hệ thống dự đoán để đưa ra quyết định chiến lược và tối ưu
hóa tồn kho.
○ Kết nối các thiết bị IoT vào quy trình sản xuất và kho để theo dõi thời
gian thực.
○ Tích hợp hệ thống thanh toán trực tuyến và cổng thanh toán thuận tiện
để tăng trải nghiệm mua sắm cho khách hàng.
○ Phát triển chiến lược tiếp thị kỹ thuật số, bao gồm quảng cáo trực
tuyến, mạng xã hội, và email marketing.
○ Sử dụng dữ liệu khách hàng để tạo nội dung tiếp thị cá nhân hóa và
hiệu quả.

3.7 Chiến lược marketing

3.7.1 Mục tiêu


Xác định mục tiêu của một chiến dịch marketing là bước đầu trong việc lên kế hoạch
và thực hiện một chiến lược marketing cho thương hiệu hay sản phẩm. Đây cũng là
bước quan trọng giúp định hướng và tạo nên một chiến lược hiệu quả cho thương
hiệu. Đối với Tiệm Bánh Có Kem, đây là một thương hiệu mới, ít sự nhận diện với
khách hàng. Do đó, cần tập trung xác định các mục tiêu nhằm tăng khả năng tiếp cận
với khách hàng, từ đó thu hút khách hàng tiềm năng và nâng cao doanh thu. Những
mục tiêu của chiến lược marketing được xác định cụ thể như sau:
❖ Xây dựng nhận thức thương hiệu
- Tăng lượt truy cập website www.tiembanhcokem.shop, đạt 3000 lượt truy
cập/tháng
- Đạt 3000 lượt thích trang trong 3 tháng đầu ở fanpage Facebook
- Tăng số lượt tìm kiếm trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERP)
như Google, Bing

❖ Thu hút khách hàng mới


- Lượt tiếp cận mới hàng tuần trên fanpage đạt 1000 người/tháng

52
- Tăng số lượng người truy cập trang web sau khi xem quảng cáo trên Google
- Đạt tối thiểu 2000 khách hàng mới đăng ký nhận bản tin thông qua email

❖ Tăng khả năng tiếp cận khách hàng mục tiêu


- Tăng lưu lượng truy cập từ khách hàng mục tiêu trên trang web và fanpage
- Tăng số lượng liên hệ từ khách hàng mục tiêu qua hotline hoặc email, đạt tối
thiểu 500 khách hàng

❖ Tăng doanh số bán hàng


- Tăng tỷ lệ chuyển đổi của khách hàng qua website (tối thiểu 20%)
- Tăng doanh thu các sản phẩm chủ yếu là bánh kem
- Đạt ít nhất 400 đơn hàng/tháng thông qua website

❖ Tăng mức độ tương tác với thương hiệu


- Tăng số lượng lượt like, comment và share tại các bài đăng trên fanpage
- Tăng số lượng người theo dõi, thích trang trên fanpage
- Tăng số lượng đánh giá tích cực trên cả trang web và fanpage

3.7.2 Chiến lược


3.7.2.1 Phân khúc khách hàng
Để đạt được hiệu quả marketing tốt nhất, Tiệm Bánh Có Kem đã xây dựng tệp khách
hàng mục tiêu như sau:

TIÊU CHÍ ĐẶC ĐIỂM


Độ tuổi 18 - 34
Giới tính Cả nam và nữ
Nhân
khẩu học Thu nhập Dưới 5 triệu

Địa lý Sinh sống, làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh
Tâm lý - Lối sống lành mạnh, thích đồ ngọt
học - Ưa chuộng sự tiện lợi, "nhanh-gọn-lẹ" nên thường xuyên
Phong cách
đặt hàng online
sống
- Tần suất sử dụng mạng xã hội cao
- Yêu thích việc tặng quà cho người thân, bạn bè
Nhu cầu - Chăm sóc sức khỏe
- Duy trì vóc dáng, cân nặng
- Giảm stress, cải thiện tâm trạng

53
- Các sản phẩm giá rẻ nhưng chất lượng không đảm bảo
Cân nhắc - Sử dụng hóa phẩm, nguyên liệu không có nguồn gốc rõ
ràng

- Quan điểm ăn đồ ngọt gây béo phì, không tốt cho sức khỏe
Rào cản
- Hạn chế mua trực tiếp ở cửa hàng vì không có thời gian
- Các sản phẩm được giữ nguyên hương vị truyền thống
Thói quen
nhưng được biến tấu cho phù hợp khẩu vị người Việt
tiêu dùng
- Ưu tiên các sản phẩm ít đường, có thành phần tự nhiên

Hành vi - Sự truyền miệng: từ người thân, bạn bè, nhóm tham khảo
(Influencers, KOLs, …)
Bị ảnh
- Quảng cáo: trên các trang mạng xã hội, trang kết quả của
hưởng
công cụ tìm kiếm (SERP)
- Khuyến mãi: giảm giá, quà tặng kèm khi mua hàng

3.7.2.2 Mô hình RACE

Hình 3. 6: Mô hình RACE


Nguồn: CleanPNG

Tiệm Bánh Có Kem sử dụng mô hình RACE (Reach - Act - Convert - Engage) nhằm
lên kế hoạch marketing, đặc biệt trên các nền tảng số, với mục tiêu chính là: Quản lý
và tối ưu hóa các kênh truyền thông tích hợp dựa trên các điểm chạm khách hàng
online và cả offline. Các kênh truyền thông này sẽ được phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau để
tạo ra trải nghiệm nhất quán cho khách hàng, từ khi họ lần đầu tiên biết đến thương
hiệu cho đến khi họ trở thành khách hàng trung thành.

Dựa vào mô hình RACE, hành trình khách hàng khi truy cập vào website Tiệm Bánh
Có Kem diễn ra như sau:
1. Reach (Tiếp cận)

54
Khách hàng mới biết đến thương hiệu sẽ bắt đầu tìm kiếm thông tin về sản phẩm
hoặc dịch vụ mà họ quan tâm. Họ có thể sử dụng các kênh thông tin như mạng xã
hội, tìm kiếm trực tuyến hoặc lời giới thiệu từ bạn bè và người thân.

2. Act (Hành động)


Khi khách hàng đã có nhu cầu và bắt đầu tìm kiếm, cửa hàng cần cung cấp cho họ
thông tin đầy đủ và chính xác về sản phẩm hoặc dịch vụ. Thông tin này cần bao gồm
các thông tin cơ bản (nguyên liệu, lượng đường, …), hình ảnh, đánh giá từ khách
hàng khác, giá cả và các chương trình khuyến mãi.

3. Convert (Chuyển đổi)


Sau khi tìm hiểu thông tin, khách hàng sẽ bắt đầu so sánh các sản phẩm hoặc dịch vụ
khác nhau. Cửa hàng cần cung cấp cho khách hàng những lý do thuyết phục để họ
lựa chọn sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Những lý do này có thể bao gồm chất
lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng tốt, giá cả cạnh tranh, …

Tuy nhiên, trong quá trình này, tỷ lệ khách hàng click back (quay lại trang tìm kiếm
ban đầu) thường khá cao. Nguyên nhân có thể là do khách hàng chưa tìm thấy thông
tin họ cần, hoặc họ đang cân nhắc giữa nhiều lựa chọn khác nhau. Để giảm tỷ lệ click
back, cửa hàng cần đảm bảo cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về sản phẩm
hoặc dịch vụ. Ngoài ra, tiệm bánh cũng cần sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu để
hiểu rõ hơn nhu cầu và hành vi của khách hàng.

Nếu khách hàng hài lòng với sản phẩm hoặc dịch vụ, họ sẽ tiến hành mua hàng.
Tiệm bánh cần cung cấp cho khách hàng một trải nghiệm mua hàng dễ dàng và thuận
tiện.

4. Engage (Gắn kết)


Sau khi mua hàng, cửa hàng cần tiếp tục duy trì mối quan hệ với khách hàng nhằm
khuyến khích họ quay trở lại mua hàng và giới thiệu thương hiệu đến với các khách
hàng khác. Do đó, các dịch vụ sau mua hàng phải được thực hiện hiệu quả.

3.7.2.3 Công cụ Digital Marketing


Sau khi đã xác định mô hình để lập chiến lược marketing, Tiệm Bánh Có Kem sẽ sử
dụng các công cụ digital marketing sau đây:

❖ Search Engine Marketing (SEM): được gọi là “Tiếp thị trên công cụ tìm
kiếm”, là quá trình sử dụng quảng cáo trả tiền để đưa trang web lên đầu các
trang kết quả của công cụ tìm kiếm (Search Engine Results Pages- SERP).
SEM bao gồm:

55
➢ Search Engine Optimization (SEO): được gọi là “Tối ưu hóa công cụ
tìm kiếm”, là quá trình tối ưu hóa trang web để nó xếp hạng cao hơn
trong kết quả tìm kiếm tự nhiên. Điều này có thể được thực hiện bằng
cách sử dụng các từ khóa phù hợp, tạo nội dung chất lượng và xây
dựng liên kết đến trang web của bạn.

➢ Pay Per Click Advertising (PPC): được gọi là “Quảng cáo tìm kiếm
trả phí”, trong đó cửa hàng không trả phí cho lượt xem mà trả phí trên
mỗi lượt nhấp của người dùng vào quảng cáo của họ.

❖ Google Remarketing: là một hình thức tiếp thị lại (retargeting) giúp cửa hàng
tiếp cận và tương tác với những khách hàng đã truy cập trang web của mình
trước đó.

❖ Social Media Marketing (SMM): được gọi là “Marketing trên mạng xã hội”,
Tiệm Bánh Có Kem sử dụng mạng xã hội chính là Facebook để quảng bá các
sản phẩm và dịch vụ của cửa hàng. Để làm tốt việc này, tiệm bánh sẽ cố gắng
hoàn thiện các mục sau:

➢ Social Media Advertising: được gọi là “Quảng cáo trên mạng xã hội”,
dựa vào nhân khẩu học, sở thích và hành vi của khách hàng mục tiêu,
cửa hàng sẽ sử dụng hai hình thức quảng cáo trả phí chính là:

■ Quảng cáo Facebook dạng băng chuyền (Carousel ads): giới


thiệu nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ cùng một lúc. Quảng cáo này
xuất hiện dưới dạng các slide liên tiếp, giúp thu hút sự chú ý của
người dùng trên cả máy tính để bàn và điện thoại di động.

■ Quảng cáo Click to Web Facebook (Domain Ads): tích hợp cả


fanpage với website của cửa hàng, khi khách hàng click vào link
quảng cáo sẽ được điều hướng đến website.

➢ Social Media Content: phần nội dung sẽ được đặc biệt chú trọng
thông qua các nội dung tiếp thị thị giác (visual content). Ví dụ như các
loại hình sau: hình ảnh, video, meme (hình ảnh hài hước), ảnh động.

➢ Social Media Events: bên cạnh đó, cửa hàng cũng tổ chức các sự kiện
nhằm thu hút khách hàng, tăng tương tác như: minigame, cuộc thi.

❖ Email Marketing: cửa hàng cũng sử dụng công cụ này để giới thiệu sản
phẩm/dịch vụ đến các khách hàng tiềm năng đồng thời tăng chuyển đổi, giữ
chân khách hàng cũ. Ngoài ra, email marketing cũng giúp thông báo các
chương trình khuyến mãi, sự kiện đang diễn ra đến khách hàng.

56
❖ Influencer Marketing: tiệm bánh sẽ kết hợp với những người có sức ảnh
hưởng trên mạng xã hội (Influencers), cụ thể là micro influencers (có lượng
theo dõi khoảng 10.000 - 100.000 trên các mạng xã hội) nhằm giới thiệu sản
phẩm thông qua hình thức đánh giá (review) trên trang cá nhân của họ. Tiệm
bánh lựa chọn họ bởi vì chi phí khá hợp lý, dễ tiếp cận.

3.7.3 Chiến thuật

Bảng 3. 19: Chiến thuật cho giai đoạn Reach


Chiến thuật cho giai đoạn Reach

Mục tiêu - Tăng cường nhận thức về thương hiệu


- Thu hút khách hàng mục tiêu
Nội dung nổi bật - Xây dựng sự nhận biết về Tiệm Bánh Có Kem với slogan
“Hương vị không giới hạn, kiểu cách không đụng hàng”
- Hình ảnh đẹp và hấp dẫn về các loại kem và bánh ngon
- Video quay quá trình làm bánh để kích thích sự tò mò
Phương pháp và - SEM (SEO; PPC)
kĩ thuật - Social Media Marketing (SMM): Social Media Advertising,
Social Media Content
- Influencer Marketing

Bảng 3. 20: Chiến thuật cho giai đoạn Act


Chiến thuật cho giai đoạn Act

Mục tiêu - Kích thích hành động từ phía khách hàng


- Tạo sự tương tác và cải thiện mối quan hệ với khách hàng
Nội dung nổi bật - Cung cấp các ưu đãi đặc biệt và quà tặng cho khách hàng thực
hiện hành động
- Tạo sự kiện tương tác, như tổ chức cuộc thi chụp ảnh bánh
kem để khuyến khích tham gia
Phương pháp và - Social Media Events
kĩ thuật - Email Marketing
- Interactive Ads

Bảng 3. 21: Chiến thuật cho giai đoạn Convert


Chiến thuật cho giai đoạn Convert

Mục tiêu - Chuyển đổi lượt tương tác thành các hành động chuyên sâu
57
hơn, như đặt hàng hoặc đăng ký bản tin
Nội dung nổi bật - Đánh giá sản phẩm và đánh giá từ khách hàng trước để tạo
niềm tin
- Cung cấp quy trình mua hàng đơn giản và thuận tiện
Phương pháp và - Email Marketing: Gửi email kèm ưu đãi đặc biệt, tin tức mới.
kĩ thuật - Google Remarketing
- Tư vấn khách hàng

Bảng 3. 22: Chiến thuật cho giai đoạn Convert


Chiến thuật cho giai đoạn Engage

Mục tiêu - Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng
- Khuyến khích khách hàng giới thiệu thương hiệu đến với các
khách hàng khác
Nội dung nổi bật Xây dựng sự nhận biết về tiệm bánh: sản phẩm mới lạ, tốt cho
sức khỏe và dịch vụ tốt, cùng đội ngũ nhân viên tận tình và
chuyên nghiệp
Phương pháp và - Email Marketing
kĩ thuật - Chăm sóc khách hàng sau mua hàng
- Social Media Marketing

3.7.4 Chương trình hành động và kiểm soát


Do tính chất dài hạn của chiến lược kinh doanh tổng thể, việc đưa ra chương trình
hành động cụ thể cho cả 3 năm là rất khó khăn. Thay vào đó, cần phân chia chiến
lược thành các giai đoạn cụ thể và xây dựng chương trình hành động phù hợp với
từng giai đoạn. Trong năm đầu tiên của chiến lược, khi website và thương hiệu mới
được ra mắt, chương trình hành động tổng quát sẽ được triển khai để đạt được các
mục tiêu ngắn hạn.
3.7.4.1 Giai đoạn Reach

Bảng 3. 23: Kế hoạch Digital Marketing cho giai đoạn Reach


- Tăng cường nhận thức về thương hiệu
Mục tiêu
- Thu hút khách hàng mục tiêu
Ngân
Hành Thời sách
Nội dung Thực hiện Kiểm soát
động gian (triệu
đồng)

58
SEO Nhân viên 3 100 - Thứ hạng trang web
SEO On-Page: marketing tháng - Tỷ lệ Click-Through
- Research và phân tích (CTR)
keywords - Tỷ lệ Bounce
- Sử dụng các keywords trong - Tỷ lệ chuyển đổi
nội dung trang web, đặc biệt (conversion rate)
là trong thẻ tiêu đề, mô tả, và
nội dung trang chủ
SEO Off-Page:
- Tạo liên kết chất lượng từ
các trang web uy tín và liên
quan đến ngành ẩm thực
- Chia sẻ thông tin về sản
phẩm, sự kiện, và ưu đãi trên
các nền tảng mạng xã hội
SEO nội dung:
- Tạo bài viết blog, video về
SEM các chủ đề liên quan đến bánh
ngọt, làm bánh, xu hướng ẩm
thực và cập nhật nội dung
trang web thường xuyên
SEO nghiên cứu và phân
tích:
- Sử dụng công cụ Google
Analytics để theo dõi lượng
truy cập, thời gian lưu trú và
hành vi người dùng
- Theo dõi từ khóa hiệu quả
và đánh giá cạnh tranh để
điều chỉnh chiến lược SEO
PPC
Xác định rõ mục tiêu, tạo
chiến dịch quảng cáo hướng
đến đối tượng mục tiêu trong
phạm vi ngân sách
Social Social Media Advertsing Nhân viên - Tỷ lệ tương tác bài
Media - Quảng cáo có trả phí đính marketing đăng (like, share,
Marketing kèm hình ảnh, video trên comment)
fanpage, gắn link đến trang
59
web - Tỷ lệ tương tác
Social Media Content fanpage (like, follow)
- Tạo video quảng cáo ngắn - Lượt click (CTR)
hoặc hướng dẫn làm bánh - Tỷ lệ truy cập
- Sử dụng các bài đăng mà website
khách hàng có thể tương tác, - Lượt hiển thị nội
như trò chơi, câu đố, hoặc thử dung
thách có đính kèm hashtag - Lượng tiếp cận
(Reach)
- Tỷ lệ chuyển đổi
(conversion rate)
- Livestream, quay video giới - Nhân viên - Lượng tiếp cận
thiệu, "review" sản phẩm của marketing (Reach)
cửa hàng - Micro - Tỷ lệ tương tác
- Hợp tác cùng cửa hàng tổ influencers (có - Lượt nhấp (Click-
Influencer
chức minigame, cuộc thi lượng theo dõi Throughs)
Marketing
khoảng 10.000 - - Số lượng khách hàng
100.000) mới (New Customers)
- Tỷ lệ chuyển đổi
(Conversion Rate)

3.7.4.2 Giai đoạn Act

Bảng 3. 24: Kế hoạch Digital Marketing cho giai đoạn Act


- Kích thích hành động từ phía khách hàng
Mục tiêu
- Tạo sự tương tác và cải thiện mối quan hệ với khách hàng
Ngân
Thời sách
Hành động Nội dung Thực hiện Kiểm soát
gian (triệu
đồng)
- Tổ chức các workshop - Thợ làm 3 tháng 50 - Số lượng người tham
hướng dẫn làm bánh bánh tiếp theo gia
Social Media
- Cuộc thi chụp ảnh bánh - Nhân viên - Số lượng lượt chia sẻ
Event
kem marketing - Đánh giá phản hồi từ
khách hàng
Email Gửi email để thông báo Nhân viên - Tỷ lệ gửi (Delivered
Marketing về các chương trình ưu marketing rate)
đãi, các event sắp diễn ra
60
của tiệm bánh - Tỷ lệ mở (Open rate)

- Tỷ lệ nhấp chuột
(Click-through rate)

- Tỷ lệ hủy đăng ký
(Unsubscribe rate)

- Tỷ lệ chuyển đổi
(conversion rate)
- Opt-ins

Sử dụng các nút call to - Nhân viên - Tỉ Lệ Click-through


action (CTA) như "Mua marketing (CTR)
Ngay," "Đặt Hàng Ngay" - Bên - Tỉ lệ tương tác
Interactive Ads
nhằm khuyến khích outsource
khách hàng tương tác trực website
tiếp với quảng cáo

3.7.4.3 Giai đoạn Convert

Bảng 3. 25: Kế hoạch Digital Marketing cho giai đoạn Convert


Chuyển đổi lượt tương tác thành các hành động chuyên sâu hơn, như đặt hàng hoặc
Mục tiêu
đăng ký bản tin
Ngân
Thời sách
Hành động Nội dung Thực hiện Kiểm soát
gian (triệu
đồng)
Email - Email giới thiệu loại Nhân viên 2 tháng 20 - Tỷ lệ gửi (Delivered
Marketing bánh hoặc dịch vụ mới marketing tiếp theo rate)
- Email cung cấp chương - Tỷ lệ mở (Open rate)
trình khuyến mãi, giảm - Tỷ lệ nhấp chuột
giá (Click-through rate)
- Email thông báo sự - Tỷ lệ hủy đăng ký
kiện như cuộc thi, (Unsubscribe rate)
minigame trên fanpage - Tỷ lệ chuyển đổi
(conversion rate)
- Opt-ins

61
- Hiển thị quảng cáo Nhân viên - Tỷ lệ hiển thị
nhắc nhở khách hàng marketing (impression rate)
hoàn thành đơn hàng, - Tỷ lệ nhấp (click-
đăng ký bản tin, tham gia through rate)
sự kiện - Tỷ lệ chuyển đổi
- Hiển thị quảng cáo giới (conversion rate)
thiệu các sản phẩm liên
Google
quan khi khách hàng truy
Remarketing
cập vào trang sản phẩm
- Hiển thị quảng cáo
nhắc nhở khách hàng về
sản phẩm họ đã xem
trước đó, hoặc về
chương trình khuyến mãi
đang diễn ra

Nhiệt tình giải đáp thắc Nhân viên - Tỷ lệ hài lòng của
Tư vấn khách mắc của khách hàng về trực website, khách hàng
hàng sản phẩm/dịch vụ fanpage - Tỷ lệ chuyển đổi
Facebook (conversion rate)

3.7.4.4 Giai đoạn Engage


Bảng 3. 26: Kế hoạch Digital Marketing cho giai đoạn Engage
- Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng
Mục tiêu
- Khuyến khích khách hàng giới thiệu thương hiệu đến với các khách hàng khác
Ngân sách
Hành động Nội dung Thực hiện Thời gian (triệu Kiểm soát
đồng)
- Gửi mail cám ơn sau Nhân viên Xuyên 30 - Tỷ lệ gửi (Delivered
mua hàng kèm coupon marketing suốt kể từ rate)
cho lần mua hàng sau khi có - Tỷ lệ mở (Open rate)
Email
- Gửi voucher nhân dịp khách - Tỷ lệ nhấp chuột
Marketing
lễ, ngày sinh nhật hàng mua (Click-through rate)
hàng - Tỷ lệ hủy đăng ký
(Unsubscribe rate)
Chăm sóc khách - Chủ động liên lạc xin ý Nhân viên - Tỷ lệ khách hàng hài
hàng sau mua kiến sau khi trải nghiệm chăm sóc lòng
hàng sản phẩm khách hàng - Tỷ lệ khách hàng
62
- Duy trì liên lạc, giữ khiếu nại
mối quan hệ với khách
hàng

- Xây dựng các bài đăng Nhân viên - Tỷ lệ tương tác bài
có câu hook sáng tạo, marketing đăng (like, share,
hình ảnh "viral" về bánh comment)
ngọt - Tỷ lệ tương tác
- Viết câu chuyện về cửa fanpage (like, follow)
hàng và đội ngũ nhân - Tỷ lệ truy cập website
viên - Tỷ lệ chuyển đổi
- Thiết kế hình ảnh, (conversion rate)
Social Media video về các loại bánh
Marketing ngọt của cửa hàng
- Tổ chức các minigame,
khuyến khích khách
hàng chia sẻ cảm nhận
khi thưởng thức bánh
ngọt của tiệm
- Xây dựng các chương
trình khuyến mãi nhân
dịp lễ

3.7.4.5 Ngân sách hoạt động

Bảng 3. 27: Ngân sách hoạt động


Ngân sách
Giai đoạn Hoạt động
(triệu đồng)
SEM 30
Social Media Advertising 10

REACH Social Media Content 5

Influencer Marketing 50

Tổng 95
ACT Social Media Event 15
Email Marketing 10

63
Interactive Ads 5

Tổng 30
Email Marketing 10
Google Remarketing 15
CONVERT
Tư vấn khách hàng 5

Tổng 30
Email Marketing 10
Chăm sóc khách hàng sau
5
mua hàng
ENGAGE
Social Media Marketing 10

Tổng 25
Tổng 180

3.8 Chiến lược phát triển hệ thống công nghệ thông tin

3.8.1 Thực trạng và mục tiêu phát triển hệ thống CNTT

❖ Mục đích
Hiện nay, trải nghiệm mua sắm tuyệt vời là sự kết hợp của thương mại điện tử và các
nhà bán lẻ truyền thống. Các nhà bán lẻ sẽ cung cấp trải nghiệm "tiếp theo" tích hợp
liền mạch cả hai kênh offline và online để tận dụng lợi thế của cả hai. Đây là lý do
chính cho Tiệm Bánh Có Kem quyết định triển khai website bán hàng trực tuyến.
Bên cạnh đó còn có những mục đích khác như:
● Tăng độ nhận diện thương hiệu
● Tiếp cận với nhiều khách hàng tiềm năng thông qua các Facebook Ads và
Google Ads
● Tăng khả năng tương tác với khách hàng
● Tăng khả năng cạnh tranh với các cửa hàng vật lý truyền thống
● Nâng cao chất lượng dịch vụ, biến việc mua bánh thêm dễ dàng, nhanh chóng
Mỗi người dùng website có vai trò và chức năng khác nhau, cụ thể như sau:
● Đối với khách hàng: Cho phép xem, tìm kiếm, và đặt hàng các loại bánh, dịch
vụ theo nhu cầu. Ngoài ra, họ có thể yêu cầu tư vấn, cung cấp thông tin các

64
chương trình khuyến mãi, coupon có hiệu lực và đánh giá sản phẩm/dịch vụ
sau khi mua hàng.
● Đối với nhân viên trực website: Cho phép tư vấn cho khách hàng và quản lý
thông tin, tình trạng các đơn hàng, xử lý các vấn đề về đơn hàng nếu có.
● Đối với admin: Cho phép quản lý thông tin của nhân viên, khách hàng, sản
phẩm và các chương trình khuyến mãi. Ngoài ra, họ có thể lập/xuất báo cáo
thống kê về doanh thu theo tuần/tháng/quý/năm.

❖ Thực trạng
Hiện tại, do không có đội ngũ nhân sự chuyên về công nghệ thông tin và thiết kế
web, Tiệm Bánh Có Kem sẽ sử dụng hình thức thuê ngoài (outsourcing) để xây dựng
website. Bên cạnh đó, chúng em cũng nhận thấy sử dụng dịch vụ này có những lợi
ích như sau:
● Tiết kiệm thời gian: Việc tự xây dựng website thương mại điện tử có thể mất
từ vài tuần đến vài tháng. Sử dụng outsource, ta có thể hoàn thành website
trong thời gian ngắn hơn, chỉ từ vài ngày đến vài tuần.
● Tiết kiệm chi phí: Chi phí xây dựng website thương mại điện tử có thể dao
động từ vài triệu đến vài trăm triệu đồng. Sử dụng outsource, ta có thể tiết
kiệm được một khoản chi phí đáng kể.
● Nâng cao chất lượng website: Các đơn vị outsource thường sử dụng các công
nghệ và kỹ thuật tiên tiến để xây dựng website. Họ cũng có kinh nghiệm trong
việc tối ưu hóa website cho công cụ tìm kiếm (SEO), giúp website được hiển
thị cao hơn trên các trang kết quả tìm kiếm (SERP).
Ngoài ra, khi sử dụng hình thức Outsourcing, cửa hàng cũng chú ý các vấn đề sau:
● Chọn đơn vị outsource uy tín: Cần tìm hiểu kỹ về năng lực và kinh nghiệm
của đơn vị outsource trước khi ký hợp đồng.
● Thống nhất rõ ràng các yêu cầu và chi phí: Cần thống nhất rõ ràng các yêu cầu
về thiết kế, chức năng, tính năng của website trước khi bắt đầu triển khai dự
án.
● Theo dõi sát sao quá trình thực hiện: Cần theo dõi sát sao quá trình thực hiện
của đơn vị outsource để đảm bảo website được xây dựng đúng theo yêu cầu.

❖ Chi phí
Tiệm Bánh Có Kem chỉ mới bắt đầu kinh doanh trực tuyến nên chỉ tích hợp các tính
năng cơ bản để tránh phát sinh quá nhiều chi phí. Dự kiến chi phí thuê ngoài xây
dựng website là 15.000.000 đồng, bao gồm các chi phí như:

Bảng 3. 28: Chi phí thuê ngoài xây dựng website


Loại Chi phí (VNĐ) / năm

65
Tên miền 700.000 - 800.000
Thuê hosting 1.000.000 - 3.000.000
Mua SSL 500.000 - 1.500.000
Thiết kế giao diện 3.000.000 - 5.000.000
Lập trình 3.000.000 - 10.000.000
Cài đặt những
50.000 - 100.000 / 1 tiện ích
tính năng nâng cao
Bảo trì 2.000.000 - 5.000.000

Quy trình Tiệm Bánh Có Kem thuê nhà thầu xây dựng website diễn ra như sau:

Hình 3. 7: Quy trình thuê nhà thầu xây dựng website


Nguồn: Expro Việt Nam

Bảng 3. 29: Tổng quan kế hoạch phát triển hệ thống CNTT


Ngân sách 20.000.000 đ
Chi phí dự kiến 15.000.000 đ
Hình thức Outsourcing (thuê ngoài)
Thời gian dự kiến 2 tháng
Phân loại website Website thương mại điện tử
Công nghệ Mã nguồn đóng ASP.NET (Microsoft)
Mục tiêu phát - Triển khai bán hàng đa kênh
triển - Đa dạng hóa tệp khách hàng tiềm năng
66
- Phục vụ nhu cầu mua sắm online của khách hàng
- Tự động hóa việc kinh doanh giúp nâng cao hiệu quả quản lý
và cải tiến hoạt động kinh doanh
- Giao diện: bắt mắt, thân thiện với người dùng, phù hợp với bộ
nhận diện thương hiệu
- Chức năng: đầy đủ chức năng cơ bản như thanh tìm kiếm, giỏ
hàng, thanh toán, hỗ trợ khách hàng
Sản phẩm
- Tính năng: liên kết fanpage Facebook, quản lý đơn hàng, sản
phẩm, báo cáo, thống kê, ...
- Bảo mật: đảm bảo thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối
- Marketing: tối ưu hóa SEO
- Khảo sát yêu cầu khách hàng
- Xác định yêu cầu hệ thống
- Thiết kế, lập trình website
Trách nhiệm của - Tích hợp các tính năng
nhà thầu - Kiểm thử hệ thống
- Bàn giao, triển khai website
- Cung cấp huấn luyện cho người dùng website
- Bảo trì, nâng cấp website
- Cung cấp yêu cầu chức năng của hệ thống
- Cung cấp bộ nhận diện thương hiệu
Trách nhiệm của - Cung cấp database về sản phẩm/dịch vụ
Tiệm Bánh Có - Thường xuyên đánh giá hiệu suất của nhà thầu và đưa ra phản
Kem hồi
- Lập hợp đồng rõ ràng, minh bạch và thanh toán chi phí đúng
thời hạn

3.8.2 Phân tích yêu cầu của hệ thống CNTT


3.8.2.1 Yêu cầu chức năng
❖ Đối với khách hàng
● Đăng nhập bằng tài khoản Facebook hoặc Google
● Quản lý thông tin cá nhân: chỉnh sửa, cập nhật địa chỉ, số điện thoại, …
● Tìm kiếm sản phẩm/dịch vụ: theo giá tiền, loại bánh, kích cỡ, màu sắc,
lượng calo
● Nhắn tin yêu cầu tư vấn
● Quản lý giỏ hàng: thêm/bớt số lượng sản phẩm, thêm ghi chú cho sản
phẩm/dịch vụ
● Đặt hàng
67
● Áp dụng mã khuyến mãi, coupon để được giảm giá
● Thanh toán qua ví điện tử Momo, chuyển khoản ngân hàng
● Quản lý đơn hàng cá nhân: kiểm tra trạng thái đơn hàng, tìm kiếm đơn
hàng, tải về hóa đơn, hủy đơn hàng trong vòng 24 tiếng kể từ khi đặt
hàng
● Đánh giá sản phẩm/dịch vụ

❖ Đối với nhân viên trực website


● Đăng nhập bằng tài khoản nhân viên đã được cấp
● Tư vấn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng qua Chatbox
● Quản lý đơn hàng: xác nhận đơn hàng, kiểm tra trạng thái đơn hàng,
tìm kiếm đơn hàng, liên hệ khách hàng khi có trục trặc

❖ Đối với admin (quản trị viên)


● Đăng nhập bằng tài khoản quản trị viên
● Quản lý tài khoản nhân viên trong hệ thống: tạo mới, vô hiệu hóa tài
khoản nhân viên
● Quản lý thông tin khách hàng: xem thông tin cá nhân, lịch sử mua
hàng, cuộc trò chuyện với nhân viên trực website và đánh giá về sản
phẩm/dịch vụ.
● Quản lý sản phẩm: thêm mới, xóa sản phẩm, cập nhật số lượng sản
phẩm mới hoặc thay đổi nội dung mô tả, hình ảnh, giá tiền của sản
phẩm/dịch vụ
● Quản lý khuyến mãi: tạo mới, chỉnh sửa, hoặc xóa các chương trình
khuyến mãi.
● Thống kê, lập báo theo tuần/tháng/quý/năm về doanh số bán hàng, đơn
hàng và khách hàng.

3.8.2.2 Yêu cầu phi chức năng

Bảng 3. 30: Yêu cầu phi chức năng của website


Về giao diện - Giao diện đơn giản, màu sắc tươi sáng, ngọt ngào phù hợp với bộ nhận
diện của tiệm bánh
- Có hình ảnh minh họa sắc nét, lời mô tả ngắn gọn, dễ hiểu
Về khả năng - Tối ưu hóa cho di động: Đảm bảo trang web tương thích với các thiết
tiếp cận bị di động để mọi người có thể dễ dàng truy cập và mua hàng từ điện
thoại di động của họ.
- SEO: Tối ưu hóa nội dung trang web để đạt được thứ hạng cao trên
các công cụ tìm kiếm, giúp tăng cơ hội tiếp cận người dùng tiềm năng.
- Phân tích dữ liệu và tối ưu hóa: Sử dụng công cụ phân tích để hiểu

68
rõ hành vi người dùng và tối ưu hóa trang web dựa trên dữ liệu thu
thập được.
- Đa ngôn ngữ: Nếu có khả năng, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ để mở rộng
khả năng tiếp cận đối với đa dạng đối tượng người dùng.
Về tính bảo - Kết nối an toàn (SSL): Sử dụng SSL để mã hóa thông tin truyền tải
mật giữa trình duyệt người dùng và máy chủ, đảm bảo an toàn thông tin cá
nhân và thanh toán.
- Bảo vệ dữ liệu khách hàng: Lưu trữ và xử lý thông tin cá nhân của
khách hàng một cách an toàn, tuân thủ các chuẩn bảo mật như GDPR
hoặc HIPAA (nếu áp dụng).
- Firewall và công cụ kiểm soát truy cập: Cài đặt firewall mạnh mẽ và
công cụ kiểm soát truy cập để ngăn chặn truy cập trái phép vào hệ
thống.
- Cập nhật hệ thống định kỳ: Bảo đảm rằng tất cả các phần mềm và hệ
điều hành đều được cập nhật định kỳ để đối phó với các lỗ hổng bảo
mật.
- Quản lý mật khẩu mạnh mẽ: Yêu cầu mật khẩu mạnh từ người dùng
và sử dụng quản lý mật khẩu an toàn để lưu trữ thông tin mật khẩu.
- Bảo vệ chống tấn công DDoS: Triển khai giải pháp chống tấn công từ
chối dịch vụ (DDoS) để bảo vệ trang web khỏi các cuộc tấn công
mạng.
- Giám sát hệ thống và nhật ký hệ thống: Thiết lập hệ thống giám sát
liên tục và kiểm tra các nhật ký hệ thống để phát hiện và ứng phó
nhanh chóng với các hoạt động bất thường.
- Sao lưu dữ liệu định kỳ: Hệ thống được sao lưu dữ liệu thường
xuyên để đảm bảo khả năng khôi phục nhanh chóng sau sự cố.
- Kiểm thử bảo mật thường xuyên: Hệ thống được kiểm thử bảo mật
định kỳ để phát hiện và khắc phục lỗ hổng bảo mật trước khi trở thành
mối đe dọa.
Về tính khả - Hosting đáng tin cậy: Chọn một nhà cung cấp dịch vụ hosting đáng
dụng tin cậy và có khả năng đảm bảo sẵn sàng cao của trang web.
- Dịch vụ Cloud: Sử dụng dịch vụ đám mây để tăng cường khả dụng và
linh hoạt, giảm nguy cơ downtime.
- Thiết kế Responsive: Đảm bảo trang web được thiết kế phản ứng để
có thể tương thích với nhiều loại thiết bị và kích thước màn hình khác
nhau.
- Tối ưu hóa hiệu suất: Tối ưu hóa mã nguồn, hình ảnh và các yếu tố
trang để giảm thời gian tải trang và cải thiện trải nghiệm người dùng.
- Quản lý tải tính đồng thời: Sử dụng các công nghệ và chiến lược để
quản lý tải đồng thời, đặc biệt là trong những khoảnh khắc có lưu
lượng truy cập cao.
- Kiểm soát phiên lưu lượng: Sử dụng giải pháp kiểm soát lưu lượng
để đảm bảo không có quá nhiều người dùng kết nối cùng một lúc, gây

69
ảnh hưởng đến hiệu suất.
- Sử Dụng CDN (Mạng Phân phối Nội dung): Tận dụng mạng CDN
để phân phối nội dung trên nhiều máy chủ địa lý khác nhau, giảm độ
trễ và tăng tốc tải trang.
- Hệ thống cảnh báo tự động: Thiết lập hệ thống cảnh báo tự động để
nhận biết sự cố và thông báo ngay lập tức cho đội ngũ kỹ thuật khi có
vấn đề.
Về tính di - Hệ thống có thể chạy trên các nền tảng khác nhau với những thay đổi
động tối thiểu
- Hệ thống phải tương thích với các hệ thống khác
- Hệ thống phải độc lập với nền tảng
- Hệ thống hoạt động trên tất cả hệ điều hành
- Người dùng có thể truy cập website bằng bất kỳ trình duyệt web nào
và vẫn sử dụng đầy đủ tính năng, bao gồm tất cả nền tảng phần cứng
hiện có hoặc sẽ có trong tương lai
Về hiệu suất - Tối ưu hóa hình ảnh để giảm kích thước tệp.
- Sử dụng các công cụ caching để giảm thời gian tải trang.
- Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu để tăng tốc truy xuất dữ liệu.
- Kích thích tải trang bằng cách tối ưu hóa mã nguồn và tài nguyên.
- Sử dụng Content Delivery Network (CDN) để phân phối nhanh tài
nguyên trên toàn cầu.
- Kiểm tra và sửa các liên kết hỏng hoặc không hoạt động.
- Tối ưu hóa truy vấn SQL và đảm bảo rằng chỉ cần lấy dữ liệu cần
thiết.
- Sử dụng kỹ thuật Lazy Loading cho hình ảnh để giảm thời gian tải
trang ban đầu.
- Đảm bảo rằng mã JavaScript được tối ưu hóa và tải ở cuối trang.
- Thực hiện kiểm thử hiệu suất định kỳ để xác định và giải quyết vấn đề
nhanh chóng.

3.8.3 Phác thảo Use Case cho hệ thống CNTT

Link sơ đồ Use Case tổng quát

70
Hình 3. 8: Sơ đồ Use Case tổng quát
3.8.4 Thiết kế giao diện website
❖ Trang chủ

71
Hình 3. 9: Giao diện trang chủ

❖ Trang giới thiệu cửa hàng

72
Hình 3. 10: Giao diện trang giới thiệu cửa hàng
❖ Trang cửa hàng

73
Hình 3. 11: Giao diện trang cửa hàng

74
❖ Trang sản phẩm

Hình 3. 12: Giao diện trang sản phẩm

❖ Trang tin tức

75
Hình 3. 13: Giao diện trang tin tức

❖ Trang đăng ký/đăng nhập

Hình 3. 14: Giao diện trang đăng ký/đăng nhập

76
CHƯƠNG IV: LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
4.1 Giai đoạn 1: Nghiên cứu và lên kế hoạch
Thời gian dự kiến: 2 tháng

Đây là giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình xây dựng chiến lược
thương mại điện tử. Giai đoạn này giúp cửa hàng xác định rõ mục tiêu, phân tích thị
trường, đánh giá năng lực nội bộ và xây dựng kế hoạch triển khai chiến lược.
Các hoạt động chính trong giai đoạn nghiên cứu và lên kế hoạch:

❖ Xác định mục tiêu chiến lược


Mục tiêu chiến lược là đích đến mà doanh nghiệp muốn đạt được khi triển khai chiến
lược thương mại điện tử. Mục tiêu cần được áp dụng theo mô hình SMART:
- Specific (Cụ thể)
- Measurable (Có thể Đo lường được)
- Actionable (Tính Khả thi)
- Relevant (Sự Liên quan)
- Time-Bound (Thời hạn đạt được mục tiêu)

❖ Phân tích thị trường


Phân tích thị trường giúp doanh nghiệp hiểu rõ về thị trường thương mại điện tử, bao
gồm các yếu tố như:
● Môi trường vĩ mô: sử dụng mô hình PESTEL bao gồm 6 yếu tố:
○ Political (chính trị)
○ Economic (kinh tế)
○ Social (xã hội)
○ Technological (công nghệ)
○ Legal (pháp lý)
○ Environmental (môi trường)
● Môi trường vi mô: sử dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
bao gồm:
○ Đối thủ cạnh tranh trong ngành
○ Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
○ Sức mạnh nhà cung cấp
○ Sức mạnh khách hàng
○ Nguy cơ, đe dọa từ các sản phẩm thay thế

❖ Xây dựng kế hoạch triển khai chiến lược


Kế hoạch triển khai chiến lược là tập hợp các hoạt động cụ thể mà doanh nghiệp cần
thực hiện để đạt được mục tiêu chiến lược. Kế hoạch cần bao gồm các nội dung như:
● Mục tiêu cụ thể (ngắn hạn và dài hạn)
77
● Phạm vi công việc
● Thời gian thực hiện
● Ngân sách
● Nguồn lực
● Trách nhiệm các bên thực hiện (bán hàng, marketing, hệ thống công nghệ
thông tin …)

4.2 Giai đoạn 2: Xây dựng website bán hàng


Thời gian dự kiến: 3 tháng

4.2.1 Cấu trúc Website


Đầu tiên cần lên ý tưởng về cấu trúc của website. Cấu trúc website của Tiệm Bánh
Có Kem nên được thiết kế sao cho thuận tiện cho khách hàng khi duyệt web, tìm
kiếm sản phẩm, và thực hiện giao dịch mua sắm. Dưới đây là một cấu trúc cơ bản có
thể được áp dụng cho website cửa hàng:
● Trang chủ:
○ Slider hình ảnh: Hiển thị hình ảnh nổi bật về các sản phẩm bánh ngọt,
khuyến mãi hoặc câu chào mừng.
○ Danh mục sản phẩm: Liệt kê các danh mục sản phẩm chính như bánh
kem, cupcake, macaron.
○ Ưu đãi đặc biệt: Hiển thị các ưu đãi, khuyến mãi hoặc sản phẩm mới
nổi bật.
● Trang cửa hàng:
○ Danh sách sản phẩm: Trình bày sản phẩm theo danh mục, kèm theo
hình ảnh, mô tả và giá cả.
○ Bộ lọc và tìm kiếm: Cho phép khách hàng lọc sản phẩm theo loại, giá,
và tìm kiếm sản phẩm cụ thể.
● Trang chi tiết sản phẩm:
○ Hình ảnh lớn và chi tiết: Hiển thị hình ảnh lớn của sản phẩm và mô tả
chi tiết về thành phần, kích thước và cách bảo quản.
○ Nút mua ngay: Nút dễ nhìn và dễ sử dụng để đặt hàng ngay tại trang
chi tiết sản phẩm.
● Giỏ hàng và thanh toán:
○ Giỏ hàng: Hiển thị thông tin về sản phẩm đã chọn, giá cả, và tùy chọn
vận chuyển.
○ Thông tin giao hàng: Cho phép nhập địa chỉ và chọn phương thức
thanh toán.
● Trang tài khoản:
○ Đăng nhập: Cho phép đăng nhập bằng tài khoản Gmail hoặc Facebook.
○ Khôi phục mật khẩu: Cho phép khôi phục mật khẩu khi quên.
78
● Trang blog:
○ Bài viết về sản phẩm: Chia sẻ bài viết, hình ảnh và video về cách làm
bánh, tin tức về ngành công nghiệp bánh ngọt, và câu chuyện về
thương hiệu.
● Trang liên hệ:
○ Thông tin liên hệ: Địa chỉ cửa hàng, số điện thoại, email, và biểu mẫu
liên hệ.
○ Bản đồ Google: Hiển thị vị trí cửa hàng trên bản đồ Google để khách
hàng dễ dàng đến cửa hàng.
● Trang về thương hiệu:
○ Giới thiệu thương hiệu: Mô tả về lịch sử, giá trị, và sứ mệnh của cửa
hàng.
○ Đội ngũ: Giới thiệu đội ngũ làm bánh, nguyên vật liệu và quy trình sản
xuất.
● Trang Đánh Giá và Phản Hồi:
○ Nhận xét và đánh giá: Hiển thị nhận xét và đánh giá từ khách hàng
trước để tạo độ tin cậy.
○ Mẫu gửi phản hồi: Cho phép khách hàng gửi ý kiến và đánh giá.
● Trang FAQ (Câu Hỏi Thường Gặp):
○ Câu hỏi thường gặp: Trả lời những câu hỏi thường gặp từ phía khách
hàng để giúp họ hiểu rõ hơn về sản phẩm và quy trình mua sắm.
● Chân Trang (Footer):
○ Liên kết nhanh: Liên kết đến các trang quan trọng khác trên website.
○ Liên kết mạng xã hội: Các biểu tượng liên kết đến trang mạng xã hội
của cửa hàng.
○ Thông tin bản quyền và chính sách: Bảo vệ thông tin bản quyền và liên
kết đến chính sách quy định của cửa hàng.

4.2.2. Xây dựng trang web


Bắt đầu xây dựng front-end gồm các trang như cấu trúc đã lên kế hoạch. Sau đó xây
dựng back-end như xây dựng cơ sở dữ liệu, các chức năng của người dùng và admin.

Sau khi xây dựng front-end và back-end, cần kết hợp hai phần này lại với nhau để tạo
thành một website hoàn chỉnh. Việc kết hợp này cần được thực hiện một cách cẩn
thận, đảm bảo front-end và back-end hoạt động trơn tru, không xảy ra lỗi.

Tiếp theo sẽ mua hosting, đưa trang web lên để vận hành và bảo trì. Kiểm tra hiệu
suất hệ thống, khách hàng có thể thao tác dễ dàng và admin có thể quản lý được theo
đúng logic đã đặt ra. Cần thường xuyên kiểm tra hiệu suất của trang web, phát hiện
lỗi khi xảy ra và xử lý nhanh chóng.

79
4.3 Giai đoạn 3: Đánh giá hiệu quả và cải tiến
❖ Về tình hình kinh doanh
Theo dõi hoạt động và đánh giá tình hình kinh doanh hàng tuần dựa trên các tiêu chí:
● Tổng doanh thu từ các sản phẩm và dịch vụ
● Lợi nhuận đạt được
● Chi phí thực hiện
● So sánh giữa chi phí và vốn kinh doanh với doanh thu
● Đánh giá hiệu quả của chiến lược marketing theo các chỉ số như (CPC - Chi
phí theo lượt truy cập, CPV - Chi phí theo lượt hiển thị, CV - Tỷ lệ chuyển
đổi, CAC – Chi phí cho một khách hàng mới )
● Phân tích phễu mua hàng
Thực hiện khảo sát và lập báo cáo đánh giá tổng quan kết quả hoạt động dựa trên
chiến lược đã được xây dựng định kỳ mỗi quý và cuối năm. Ngoài ra, luôn tiếp nhận
đánh giá, ý kiến từ khách hàng để điều chỉnh và đảm bảo trải nghiệm tốt nhất cho
khách hàng.

❖ Về hệ thống
- Kiểm tra hoạt động của website, đảm bảo các chức năng của website hoạt
động bình thường và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, cụ thể là:
● Kiểm tra chức năng
● Kiểm tra tương tác người dùng
● Kiểm tra hiệu suất
● Kiểm tra độ tương thích
● Kiểm tra bảo mật
● Kiểm tra dữ liệu và nội dung
● Kiểm tra quy trình kinh doanh
● Kiểm tra hỗ trợ người dùng
- Đo lường các chỉ số về số lượng truy cập, thời gian trung bình mà người dùng
dành cho website, tỷ lệ chuyển đổi

❖ Về nhân sự
- Đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên làm bánh dựa trên các tiêu chí như
kỹ năng làm bánh, chất lượng của sản phẩm
- Đánh giá nhân viên bán hàng dựa trên kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp với
khách hàng, thái độ và tinh thần làm việc.
- Nâng cao kỹ năng giao tiếp khách hàng, kỹ năng làm bánh cho nhân viên

❖ Về kế hoạch cải tiến


- Điều chỉnh kế hoạch tài chính sao cho phù hợp với tình hình kinh doanh.
- Cập nhật xu hướng thị trường và điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp.

80
- Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ hiện có, đồng thời có thể
thêm một số loại bánh mới theo xu hướng thị trường (theo dịp lễ, các loại
bánh đang thịnh hành).
- Ứng dụng công nghệ trong quá trình làm bánh và quản lý bán hàng, đầu tư
trang thiết bị hiện đại hơn để tối ưu quá trình làm bánh.
- Luôn cải thiện chất lượng dịch vụ, phục vụ khách hàng, nâng cao mức độ hài
lòng của khách hàng bằng cách cải thiện chất lượng của bánh.
- Nâng cấp website của tiệm, tăng tốc độ tải trang, thêm các tính năng như tích
điểm cho khách hàng, lọc sản phẩm, thêm phương thức thanh toán.
- Tăng ngân sách cho các hoạt động marketing, thêm nhiều hình thức tiếp thị
trực tuyến như kết hợp người nổi tiếng, người có mức độ ảnh hưởng nổi tiếng
trên mạng xã hội nhằm mở rộng và nâng cao uy tín của thương hiệu.

81
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
Chiến lược kinh doanh thương mại điện tử cho Tiệm Bánh Có Kem đặt ra những cơ
hội lớn và thách thức đồng thời trong một thị trường ngày càng cạnh tranh. Bằng
cách tận dụng môi trường tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, và chủ động đối mặt với
biến đổi khí hậu, chúng ta có thể xây dựng một hệ thống cung ứng nguyên liệu ổn
định và bền vững.

Đối mặt với đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp, việc hiểu rõ đặc điểm của từng
đối thủ giúp chúng ta tối ưu hóa chiến lược tiếp thị và tạo ra những ưu điểm độc đáo.
Sự linh hoạt trong việc tương tác với môi trường kinh doanh và sử dụng các kênh
tiếp thị đa dạng, từ quảng cáo tương tác đến sự hợp tác với người ảnh hưởng,
influencer, giúp tạo ra sự tiếp cận sâu rộng và tương tác tích cực với khách hàng.

Cuối cùng, việc quản lý kế hoạch tài chính chặt chẽ và hiệu quả cũng giúp đảm bảo
bền vững của kinh doanh.

Tóm lại, dự án này không chỉ là về việc cung cấp bánh ngọt mà còn đi sâu nghiên
cứu về việc xây dựng thương hiệu và trải nghiệm độc đáo cho người dùng. Sự tập
trung vào mối quan hệ với khách hàng, sự linh hoạt trong chiến lược kinh doanh và
sự chủ động trong đối mặt với thách thức sẽ định hình thành công của tiệm bánh
trong thời đại kinh doanh số ngày nay.

5.2 Đề xuất

5.2.1 Thanh toán khi nhận hàng (COD - Cash on delivery)

Hình 5. 1: Thanh toán khi nhận hàng


Nguồn: Freepik

82
Thanh toán COD là phương thức thanh toán khi nhận hàng, có nghĩa là khách hàng
sẽ trả tiền cho nhân viên giao hàng ngay khi nhận được sản phẩm. Đây là một
phương thức thanh toán phổ biến và được nhiều người ưa chuộng trong thương mại
điện tử.

Hiện nay, website Tiệm Bánh Có Kem chỉ có hai hình thức thanh toán là thông qua
ví điện tử và chuyển khoản ngân hàng. Tuy nhiên, cửa hàng nên bổ sung thêm vì
nhận thấy hình thức thanh toán khi nhận hàng có vài ưu điểm cho khách hàng như
sau:
● Tăng khả năng thanh toán của khách hàng: Tiện lợi cho các khách hàng không
có tài khoản ngân hàng hoặc chưa quen với các phương thức thanh toán trực
tuyến.
● Giảm rủi ro cho khách hàng: Khách hàng có thể kiểm tra sản phẩm trước khi
thanh toán, tránh rủi ro khi bánh gặp vấn đề trên quãng đường vận chuyển.
● Tiết kiệm thời gian và công sức: Vì không cần phải thực hiện các bước xác
nhận thanh toán, chuyển khoản, hoặc đợi xử lý giao dịch.

Bên cạnh đó, hình thức này cũng có vài nhược điểm sau mà cửa hàng cần cân nhắc:
● Chi phí vận chuyển cao hơn: Do người bán phải trả phí COD cho đơn vị vận
chuyển và có thể phải chịu rủi ro mất mát khi nhân viên giao hàng không thu
được tiền hoặc bị mất hàng.
● Doanh nghiệp có thể gặp rủi ro nếu khách hàng không thanh toán tiền cho đơn
vị vận chuyển.

5.2.2 Mở rộng hoạt động trên các mạng xã hội khác


Tiệm Bánh Có Kem hiện chỉ đang hoạt động trên nền tảng Facebook, đây là một nền
tảng mạng xã hội phổ biến và có lượng người dùng đông đảo. Tuy nhiên, để tiếp cận
được nhiều khách hàng hơn, đặc biệt là giới trẻ, cửa hàng cần mở rộng hoạt động
trên các nền tảng mạng xã hội khác, đặc biệt là TikTok và Instagram.

Hình 5. 2: Logo TikTok


Nguồn: TikTok

83
TikTok là một nền tảng mạng xã hội video ngắn, được giới trẻ rất ưa chuộng hiện
nay. Tính đến đầu năm 2023, TikTok có 49,86 triệu người dùng từ 18 tuổi trở lên tại
Việt Nam, theo dữ liệu từ ByteDance. Nội dung video trên TikTok thường ngắn gọn,
vui nhộn, hấp dẫn, phù hợp với giới trẻ. Tiệm bánh có thể sử dụng TikTok để tạo ra
các video ngắn giới thiệu về sản phẩm, cách làm bánh, các công thức bánh mới, hoạt
động của cửa hàng ... Bên cạnh đó, TikTok cung cấp rất nhiều hiệu ứng và âm thanh
thú vị. Cửa hàng có thể sử dụng hiệu ứng và âm thanh phù hợp với nội dung của
video để thu hút sự chú ý của người xem.

Hình 5. 3: Logo Instagram


Nguồn: Instagram

Ngoài ra, Instagram là một nền tảng mạng xã hội hình ảnh, video. Nội dung trên
Instagram thường được chú trọng về hình ảnh và video. Tiệm bánh có thể sử dụng
Instagram để chia sẻ hình ảnh bánh ngọt đẹp mắt, hấp dẫn.

5.2.3. Công nghệ AR (Thực tế ảo tăng cường)

Hình 5. 4: Công nghệ AR


Nguồn: DevDen

Thực tế ảo tăng cường (AR) là một công nghệ mới phát triển dựa trên nền tảng của
thực tế ảo (VR). Tương tự như thực tế ảo, AR cho phép việc tạo ra những đối tượng
3D xuất hiện trong môi trường thực tế thông qua màn hình máy tính hoặc điện thoại
di động, kết hợp cảm giác thực tế với các yếu tố số hóa như âm thanh, đồ họa, và
video. Công nghệ AR đại diện cho một xu hướng phát triển nhanh chóng và có tiềm
84
năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm cả thương mại điện
tử.

Nhằm nâng cao trải nghiệm mua sắm của khách hàng, giúp họ dễ dàng hơn trong
việc lựa chọn và mua hàng, Tiệm Bánh Có Kem nên tích hợp công nghệ này vào
website thương mại điện tử. Công nghệ này cho phép khách hàng có thể tương tác
trực tiếp với sản phẩm, từ đó giúp họ hình dung rõ hơn về sản phẩm và đưa ra quyết
định mua hàng dễ dàng hơn.

Khách hàng được lựa chọn các thành phần khác nhau để tạo ra chiếc bánh riêng cho
họ. Ví dụ, khách hàng có thể chọn loại bánh, kích thước bánh, nhân bánh, topping,
màu sắc, ... Khi khách hàng đã hoàn tất việc tùy chỉnh, mô hình 3D của bánh sẽ được
cập nhật theo sở thích của họ. Ngoài ra, mô hình 3D của bánh được cho phép xoay,
phóng to, thu nhỏ để khách hàng có thể xem xét chi tiết.

5.2.4 Công nghệ AI (Artificial Intelligence)


AI là viết tắt của Artificial Intelligence, nghĩa là trí tuệ nhân tạo. Đây là một lĩnh vực
khoa học máy tính nghiên cứu về việc tạo ra các hệ thống máy tính có thể suy nghĩ
và hành động một cách thông minh, giống như con người.

Hình 5. 5: Công nghệ AI


Nguồn: Retail Rocket

Nhằm mang đến cho khách hàng của họ những trải nghiệm mua sắm cá nhân hóa và
hiệu quả hơn, Tiệm Bánh Có Kem nên cân nhắc việc áp dụng mô hình này vào
website. Cụ thể như, AI có thể phân tích hành vi người tiêu dùng để đưa ra các đề
xuất cho lần mua bánh tiếp theo. Điều này có thể được thực hiện bằng cách thu thập
dữ liệu hành vi về các yếu tố như:
● Loại bánh mà khách hàng đã mua trong quá khứ.
● Các dịp mà khách hàng thường mua bánh.
● Sở thích, lối sống của khách hàng

85
Dữ liệu này sau đó có thể được sử dụng để tạo ra các mô hình dự đoán có thể dự
đoán loại bánh mà người tiêu dùng có thể quan tâm để mua trong tương lai.

Hình 5. 6: Chatbot AI
Nguồn: Freepik

Ngoài ra, nhằm tiết kiệm chi phí nhân sự, việc tích hợp mô hình AI vào website có
thể được sử dụng để tư vấn phù hợp với từng nhu cầu của khách hàng. Chatbot AI có
thể trả lời các câu hỏi của khách hàng về các sản phẩm bánh ngọt hoặc giải quyết các
vấn đề cụ thể của họ.

86
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Metric. (n.d.). Metric - Nền tảng Số liệu E-commerce. https://metric.vn/banh-


ngot

2. Pastries market - Trends & industry analysis. (n.d.). Market Research Company
–Mordor Intelligence™. https://www.mordorintelligence.com/industry-reports/
pastries-market

3. Thị Truong Banh Keo Viet Nam: Từ NOI địa đến VI the quốc te. (n.d.). Kết nối
doanh nghiệp tới thị trường. https://aglobal.vn/blog/thi-truong-banh-keo-viet-
nam-tu-noi-dia-den-vi-the-quoc-te-1330272020

4. Thị Truong Banh ngọt - Cuộc cạnh tranh khốc liệt. (n.d.). Puratos Grand-Place
eCommerce. https://shop.puratosgrandplace.com/blogs/news/thi-truong-banh-
ngot-cuoc-canh-tranh-khoc-liet

5. Thị Truong Banh Ngọt Viet - Sức hut Khó Cưỡng - WIN flavor. (2023, July 23).
MQ International | Flavors & Foods Ingredients. https://mqflavor.com/suc-hut-
kho-cuong-cua-thi-truong-banh-ngot-viet-nam/

6. Toquoc.vn. (n.d.). Ngành Banh Keo Tai Viet Nam đang bung no.
toquoc.vn. https://toquoc.vn/nganh-banh-keo-tai-viet-nam-dang-bung-no-
20230802084635445.htm

7. Toquoc.vn. (n.d.). Ngành Banh Keo Tai Viet Nam đang bung no.
toquoc.vn. https://toquoc.vn/nganh-banh-keo-tai-viet-nam-dang-bung-no-
20230802084635445.htm

8. VI Sao Banh ngọt it ngọt hay Banh thuần Chay ngày cang “hot"? (2023,
December 25). Vietcetera. https://vietcetera.com/vn/vi-sao-banh-ngot-it-ngot-
hay-banh-thuan-chay-ngay-cang-hot

9. Xu hướng Tieu dung CUA thị Truong Banh ngọt Viet Nam. (2023, January 5).
Tin tức phổ thông. https://dailyinfo.vn/xu-huong-tieu-dung-cua-thi-truong-banh-
ngot-viet-nam/

87
PHỤ LỤC

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Thời gian khảo sát: Từ ngày 28/11/2023 – 06/12/2023


Hình thức: Khảo sát online thông qua Google Form
Số lượng khảo sát: 100 người

Khảo Sát Xu Hướng Mua Bánh Ngọt Của Người Tiêu Dùng

PHẦN 1: Các câu hỏi về nhân khẩu học

1. Anh/chị thuộc giới tính nào?


○ Nam
○ Nữ

2. Anh/chị thuộc độ tuổi nào?


○ Dưới 18 tuổi
○ Từ 18 – 24 tuổi
○ Từ 25 – 34 tuổi
○ Từ 35 – 44 tuổi
○ Từ 45 tuổi trở lên

3. Nghề nghiệp của anh/chị là gì?


○ Học sinh, sinh viên
○ Nhân viên văn phòng
○ Nội trợ
○ Làm việc tự do (Freelancer)
○ Công nhân
○ Giáo viên
○ Kinh doanh, buôn bán
○ Liên quan đến y tế
○ Khác

4. Thu nhập bình quân của anh/chị là?


○ Dưới 5 triệu
○ Từ 6 – 10 triệu
○ Từ 11 – 15 triệu
○ Trên 15 triệu

5. Anh/chị đã bao giờ mua bánh ngọt chưa?


○ Đã từng
○ Chưa từng

88
PHẦN 2: Các câu hỏi về sở thích đối với bánh ngọt

6. Anh/chị thường mua các loại bánh ngọt nào?


● Bánh kem
● Macaron
● Donut
● Cupcake
● Tiramisu
● Cheesecake
● Khác

7. Anh/chị thích bánh ngọt có các đặc điểm gì?


● Hương vị truyền thống
● Hương vị mới lạ
● Ít đường
● Được làm từ các nguyên liệu tự nhiên
● Khác

8. Anh/chị thường mua bánh theo các hình thức nào?


● Lẻ
● Theo set
● Khác

9. Các dịch vụ anh/chị thường sử dụng khi mua bánh ngọt là gì?
● Giao hàng tận nơi
● Trang trí bánh theo yêu cầu
● Gói bánh theo yêu cầu
● Mua thêm các phụ kiện trang trí (nến, nón, bong bóng, băng rôn, ...)
● Khác

PHẦN 3: Các câu hỏi về hành vi mua bánh ngọt

10. Tần suất anh/chị mua bánh ngọt là bao nhiêu?


○ 1 - 3 lần một năm
○ 1 - 3 lần một tháng
○ 1 - 3 lần một tuần
○ 4 - 5 lần một tuần
○ Khác

11. Anh/chị thường mua bánh nhân dịp gì?


● Sinh nhật
89
● Các dịp lễ, Tết
● Tặng cho bạn bè, người thân
● Cảm thấy thèm ăn
● Khác

12. Anh/chị thường mua bánh ngọt ở đâu?


● Siêu thị
● Các cửa hàng bánh ngọt nhỏ
● Các chuỗi bánh ngọt lớn (Tous les Jours, Givral, …)
● Các quán cafe có bánh ngọt (Phúc Long, Highlands, …)
● Đặt hàng trên các ứng dụng giao hàng
● Đặt hàng trên các trang mạng xã hội
● Đặt hàng trên các website của cửa hàng
● Khác

13. Số tiền anh/chị sẵn sàng chi trả cho 1 lần mua bánh ngọt?
○ Dưới 100 ngàn
○ Từ 100 - 300 ngàn
○ Từ 300 - 500 ngàn
○ Trên 1 triệu

14. Vì sao anh/chị quyết định mua bánh của một thương hiệu nào đó?
● Gợi ý từ bạn bè / người thân
● Trải nghiệm cá nhân
● Xem quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội
● Xem review từ các KOLs / KOCs / Influencers
● Tài trợ cho các chương trình truyền hình, talkshow, workshop
● Khác

15. Câu hỏi đánh giá mức độ sẵn sàng mua bánh của anh/chị theo các tiêu chí
sau:
Tiêu chí Rất không Không Bình Đồng ý Rất đồng ý
đồng ý đồng ý thường
Hương vị
thơm ngon
Hình thức
bắt mắt
Giá tiền
hợp lý

90
Thương
hiệu uy tín
Khuyến
mãi hấp
dẫn
Quy trình
mua hàng
dễ dàng
Nhân viên
nhiệt tình

PHẦN 4: Nếu người tham gia khảo sát chọn “Chưa từng” mua bánh ngọt thì
chuyển đến phần này:

16. Lý do vì sao anh/chị chưa mua các sản phẩm bánh ngọt?
○ Không có nhu cầu
○ Cảm thấy không tốt cho sức khỏe
○ Đang trong quá trình giảm cân
○ Không đủ tiền
○ Khác

91
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ DIỄN GIẢI
1. Loại bánh ngọt được mua phổ biến nhất
Khảo sát thu được kết quả về các loại bánh ngọt được mua phổ biến nhất được trình
bày theo bảng dưới đây:
Bảng 1: Loại bánh ngọt được mua phổ biến nhất
Các câu trả lời

Loại bánh ngọt Số lượng Phần trăm


Bánh kem 88 90,7
Bánh Macaron 23 23,70%
Bánh Donut 50 51,50%
Cupcake 29 29,90%
Tiramisu 61 62,90%
Cheesecake 34 35,10%
Bánh bông lan 1 1%
Panna cotta 1 1%

2. Mức chi tiêu cho một lần mua bánh ngọt dựa trên mức thu nhập bình quân
một tháng
Khảo sát thu được kết quả về mức chi tiêu một lần mua bánh ngọt dựa trên mức bình
quân một tháng được trình bày dưới đây:
Bảng 2: Tổng quan mức chi tiêu cho một lần mua bánh ngọt dựa trên mức thu nhập
bình quân một tháng
Thu nhập Chi tiêu
Mức thu nhập Số lượng Phần trăm Mức chi tiêu Số lượng Phần trăm
Dưới 5 triệu 55 55% Dưới 100 nghìn 11 11,30%
Từ 100 nghìn
Từ 6 đến 10 triệu 19 19% đến 300 nghìn 54 55,70%
Từ 300 nghìn
Từ 11 đến 15 triệu 18 18% đến 500 nghìn 27 27,80%
Trên 15 triệu 9 9% Trên 500 nghìn 5 5,20%

3. Dịch vụ sử dụng phổ biến so với mức chi tiêu một lần mua bánh ngọt
Khảo sát thu được kết quả về dịch vụ sử dụng phổ biến so với mức chi tiêu một lần
mua bánh ngọt được trình bày dưới đây:

92
Bảng 3: Các dịch vụ sử dụng phổ biến so với mức chi tiêu một lần mua bánh ngọt
Chi tiêu Dịch vụ
Mức chi tiêu Số lượng Phần trăm Loại dịch vụ Số lượng Phần trăm
Dưới 100 nghìn 11 11,30% Giao hàng tận nơi 52 52,30%
Từ 100 nghìn Trang trí bánh
đến 300 nghìn 54 55,70% theo yêu cầu 72 74,20%
Từ 300 nghìn
đến 500 nghìn 27 27,80% Gói bánh 39 40,20%
Mua phụ kiện
Trên 500 nghìn 5 5,20% trang trí 43 44,30%

4. Địa điểm mua bánh ngọt so với độ tuổi


Khảo sát thu được kết quả về các địa điểm mua bánh ngọt so với độ tuổi được trình
bày dưới đây:
Bảng 4: Các địa điểm mua bánh ngọt so với độ tuổi
Độ tuổi Địa điểm mua bánh ngọt
Độ tuổi Số lượng Phần trăm Địa điểm Số lượng Phần trăm
Dưới 18 tuổi 2 2% Siêu thị 26 26,80%
Các cửa hàng
Từ 18 đến 24 tuổi 60 60% bánh ngọt nhỏ 77 79,40%
Các chuỗi bánh
ngọt lớn (Tous
les Jours,
Từ 25 đến 34 tuổi 21 21% Givral, …) 58 59,80%
Các quán cafe
có bánh ngọt
(Phúc Long,
Từ 35 đến 44 tuổi 13 13% Highlands, …) 42 43,30%
Đặt hàng trên
các ứng dụng
Từ 45 tuổi trở lên 4 4% giao hàng 26 26,80%
Đặt hàng trên
các trang mạng
xã hội 19 19,60%
Đặt hàng trên 13 13,40%
các website
93
của cửa hàng

94

You might also like