Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 Sự Khác Biệt Về Kinh Tế Chính Trị Giữa Mỗi Quốc Gia
Chương 4 Sự Khác Biệt Về Kinh Tế Chính Trị Giữa Mỗi Quốc Gia
Chế độ
chuyên chế
Chế độ
Chế độ
chủ nghĩa
dân chủ
xã hội
CHẾ ĐỘ CHUYÊN CHẾ (ĐỘC TÀI)- TOTALITARIANISM
• Kiểm soát tất cả các • Một đảng do một • Dần biến mất hoặc
vấn đề kinh tế- chính người độc tài cầm hướng sang chế độ tư
trị; thái độ, giá trị, và quyền bản hoặc dân chủ
tín ngưỡng của người • Các thành viên của
dân đảng được chỉ định Nazi Germany (1933-1945)
• Không tự do ngôn vào hệ thống cấp bậc
luận, truyền thông kinh tế- chính trị của
được kiểm soát chặt quốc gia Trung Quốc
• Sử dụng vũ lực để • Giáo hội, công đoàn, 1949-’80
trấn áp các đảng phái chính trị
phải hoạt động vì mục
tiêu của nhà nước]
LB Xô Viết
1918-’91
CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (SOCIALISM)
Quản lý các DNNN để làm CNXH theo hướng chuyên • Ý tưởng từ Karl Marx
lợi cho xã hội chế: một đảng cầm quyền, (1883)
Nhà nước kiểm soát những các thành viên cấp bậc quản • CNXH thông qua bạo
hoạt động chính: sản xuất, lý do nhân dân bầu ra và có động và độc tài; và
phân phối, và thương mại sự can thiệp mạnh của đảng CNXH theo hướng
Dựa trên hệ tư tưởng chủ cầm quyền dân chủ (đầu thế kỷ
nghĩa tập thể, lợi ích của tập CNXH theo hướng dân chủ: 20)
thể sẽ được đề cao thay vì các cấp bậc quản lý chính
• Ngày nay được nhận
lợi ích cá nhân phủ được tranh cử lành
biết như chế độ dân
Làm việc theo nhu cầu, vốn mạnh bằng các chính sách
chủ xã hội: Tây Âu
và của cải được sử sụng thiết thực vì cộng đồng.
(Italy, Nauy, Thụy
như phương tiện SX.
Điển), Brazil, Ấn Độ,
CHẾ ĐỘ DÂN CHỦ (DEMOCRACY)
Quản lý Cơ cấu chính quyền Sự phát triển
Dân chủ
Chủ nghĩa Chế độ
chứa yếu
Tư bản dân chủ
tố XNCN
Kinh tế
thị
trường
Hệ
thống
kinh tế
Kinh tế Kinh tế
chỉ huy hỗn hợp
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
• Các động lực thị trường (market forces) quyết định giá cả hàng
hóa và dịch vụ
• Các cá nhân và các công ty quyết định kinh tế, chính phủ can
thiệp có có giới hạn
• Gắn liền với chủ nghĩa tư bản: các phương tiện sản xuất (the
means of production) do tư nhân sở hữu và hoạt động
Sự can thiệp của Chính phủ
HỆ THỐNG PHÁP LÝ
HỆ THỐNG PHÁP LÝ
LUẬT BẢO VỆ LUẬT VỀ CÁC
ĐIỀU CHỈNH SỰ MẤT CÂN TÀI SẢN TƯ THỎA ƯỚC HỢP
ĐỐI CỦA NỀN KINH TẾ NHÂN ĐỒNG
KINH TẾ MỆNH LỆNH (COMMAND ECONOMY)
• Mang đặc điểm của cả hai hệ thống kinh tế tập trung và kinh tế thị
trường: sự can thiệp của Chính phủ và những cơ chế thị trường chop
việc tổ chức sản xuất và phân phối hàng hóa- dịch vụ.
• Hầu hết các ngành trong nền kinh tế do tư nhân sở hữu dựa trên nền
tảng tự do thành lập, sỡ hữu và hoạt động.
• Nhà nước tham gia kiểm soát nhất định thông qua luật như: chương trình
trợ cấp, quy định về lao động, mức lương tối thiểu, và môi trường.
• DNNN hoạt động trong những lĩnh vực then chốt như: vận tải, viễn thông,
và năng lượng
• Pháp: chính phủ nắm giữ ngành ngân hàng, khai thác quặng mỏ (nhôm)
• Đức, Nhật, Singapore, Thụy Điển: hoạt động của Chính phủ gắgn liền
với doanh nghiệp và người lao động để ra các quyết định chính sách
ngành, mức lương, hoặc trợ cấp chop một số ngành cụ thể.22
XU HƯỚNG CHỌN LỰA HỆ THỐNG KINH TẾ
• Nền kinh tế hỗn họp ngày càng tăng theo diện rộng
• Ngày càng tăng cường mối quan tâm của Chính phủ vào các vấn
đề kinh tế
• Mỹ: chi tiêu chính phủ 27%/GDP (1960), 40%/GDP (hiện nay),
50%/GDP (2038)
• Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Thụy Điển: trên 50%/GDP
• Châu Âu, Nhật, Bắc Mỹ : Chính phủ áp đặt nhiều quy định mới đối
với các công ty tư nhân.
• Các yếu tố vật chất để sản xuất sản phẩm- dịch vụ: nguồn lực
tự nhiên, máy móc, thiết bị, văn phòng, nhà xưởng,máy tính…
và các phương tiện phân phối nhối như cửa hàng, internet…
HỆ THỐNG PHÁP LÝ (LEGAL SYSTEMS)
• Khung những quy định và quy phạm chỉ dẫn giới hạn,
ra lệnh hoặc chop phép các mối quan hệ giữa cá nhân
và tổ chức, đưa ra những hình phạt dành cho những ai
vi phạm những quy định này
SỰ KHÁC BIỆT VỀ LUẬT PHÁP
• Được sáng lập tại Pháp, Đức, Ý, Nhật, Thổ Nhĩ Kỳ, Mỹ Latin
• Khởi nguồn từ Luật Roman và luật Napoleonic
• Bộ tập hợp các quy phạm pháp luật được viết rõ ràng và dễ tiếp
cận.
•
LUẬT THẦN QUYỀN
• Dựa trên những giáo huấn về tôn giáo, thiên về đạo đức hơn là
thương mại, điều chỉnh mọi khía cạnh trong cuộc sống.
• Gồm ba loại hệ thống luật chính: Luật hồi giáo (Islamic), luật
Hindu, và luật Do thái (Jewish)
• Ít có sự thay đổi theo thời gian
• Luật Hồi giáo được ứng dụng rộng rãi nhất trong thế giới hiện
đại. Nhiều nước theo đạo luật này có hệ thống pháp luật pha
trộn giữa Luật Hồi giáo vào Luật dân sự hay thông luật.
• VD: quy định về chuyển và nhận lợi tức từ các khoản vay hay
đầu tư.
LUẬT HỖN HỢP
• Hê thống pháp luật quốc gia tiến hóa theo thời gian
• Sự kết hợp của hai hay nhiều hệ thống luật với nhau.
• VD: hệ thống pháp lý tại Nam phi và Philippine là sự hỗn hợp
giữa luật dda6n sự và thông luật; Luật tại Malaysia và hầu hết
các nước Trung Đông là sự kết hợp giữa dân luật và luật hồi
giáo.
• Hệ thống luật XHCN được xây dựng dựa trên cơ sở Dân luật,
cùng với các yếu tố quy định của XHCN như quyền sở hữu
nhà nước về tài sản; quyền lợi của nhà nước chi phối quyền
lợi cá nhân. (LB Xô viết, Trung Quốc, và một số ít quốc gia tại
Châu Phi).
MỐI QUAN HỆ GIỮA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ, LUẬT
PHÁP VÀ RỦI RO QUỐC GIA TRONG KDQT
Tăng rủi
Rủi ro ro Hệ thống Hệ thống
quốc gia Tăng đối chính trị luật pháp
kháng
Sự bài
SỰ trừng Chiến
Kiểm soát xích đối
phạt & tranh, nội
tài sản với công Khủng bố
lệnh cấm chiến,
công ty ty hoặc
vận bạo động
quốc gia
RỦI RO QUỐC GIA TỪ HỆ THỐNG LUẬT PHÁP
Rủi ro từ nước
tiếp nhận đầu
tư
Rủi ro từ nước
đầu tư
RỦI RO TỪ NƯỚC TIẾP NHẬN ĐẦU TƯ