You are on page 1of 1

COD 11584 COD 11520

GAMMA-GLUTAMYLTRANSFERASE
1 x 50 mL 1 x 200 mL (-GT)
BẢO QUẢN TẠI NHIỆT ĐỘ 2-8ºC
Các chất phản ứng dùng để đo lường nồng độ γ-GT GAMMA-GLUTAMYLTRANSFERASE (-GT)
Chỉ sử dụng trong phòng thí nghiệm lâm sàng IFCC

NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO γ-GT GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
Gamma-glutamyltransferase (γ-GT) xúc tác quá trình chuyển nhóm γ-glutamyl từ γ-glutamyl-3-
Đàn ông Phụ nữ
carboxy-4-nitroanilide sang glycylglycine, giải phóng 3-carboxy-4-nitroaniline. Nồng độ xúc tác Nhiệt độ phản ứng
U/L kat/L U/L kat/L
được xác định từ tốc độ hình thành 3-carboxy-4-nitroaniline.
-GT 25ºC  22  0.37  15  0.25
 – Glutamyl – 3 – carboxy – 4 – nitroanilide + Glycylglycine 30ºC  35  0.59  24  0.40
37ºC1  55  0.92  38  0.64
 – Glutamyl – glycylglycine + 3 – carboxy – 4 - nitroaniline
Các giá trị ở 25ºC và 30ºC được thu được từ những giá trị ở 37ºC bằng cách sử dụng một hệ số
NỘI DUNG chuyển đổi. Những phạm vi này chỉ được đưa ra để hướng dẫn; mỗi phòng thí nghiệm nên thiết lập
COD 11584 COD 11520
phạm vi tham chiếu của riêng mình.

A. Thuốc thử 1 x 40 mL 1 x 160 mL KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG


B. Thuốc thử 1 x 10 mL 1 x 40 mL
Đề nghị sử dụng Huyết thanh kiểm soát sinh hóa cấp độ I (mã 18005, 18009 và 18042) và II (mã
18007, 18010 và 18043) để xác minh hiệu suất của quy trình đo lường.
THÀNH PHẦN
Mỗi phòng thí nghiệm nên thiết lập chương trình Kiểm soát chất lượng nội bộ của riêng mình và
A. Thuốc thử: Glycylglycine 206.25 mmol/L, sodium hydroxide 130 mmol/L, pH 7.9. các quy trình hành động khắc phục nếu các điều khiển không phục hồi trong giới hạn chấp nhận
CẢNH BÁO: H315: Gây kích ứng da. H319: Gây kích ứng mắt nghiêm trọng. P280: Đeo được.
găng tay bảo hộ/đồ bảo hộ/đồ bảo vệ mắt/khuôn mặt. P305+P351+P338: NẾU DÍNH VÀO
MẮT: Rửa nhẹ nhàng với nước trong vài phút. Loại bỏ kính áp tròng, nếu có và dễ thực CÁC CHỈ SỐ THỐNG KÊ / ĐO LƯỜNG
hiện. Tiếp tục rửa. P332+P313: Nếu xảy ra kích ứng da: Tìm kiếm lời khuyên y tế/sự chú ý.  Giới hạn phát hiện: 1.6 U/L = 0.03 kat/L.
B. Thuốc thử: -Glutamyl-3-carboxy-4-nitroanilide 32.5 mmol/L.  Giới hạn tuyến tính: 600 U/L = 10.0 kat/L. For higher values dilute sample 1/2 with distilled
Để biết thêm cảnh báo và biện pháp phòng ngừa, xem tờ dữ liệu an toàn sản phẩm (SDS). water and repeat measurement.
 Mức độ lặp lại (Trong phạm vi đo):

BẢO QUẢN Nồng độ trung bình CV n

Bảo quản tại nhiệt độ 2-8ºC. 31 U/L = 0.52 kat/L 1.6 % 20


99 U/L = 1.65 kat/L 0.5 % 20
Chất phản ứng ổn định cho đến ngày hết hạn được hiển thị trên nhãn khi được bảo quản kín và
nếu ngăn chặn sự ô nhiễm trong quá trình sử dụng.  Mức độ lặp lại (run to run):
Dấu hiệu hư hỏng hóa chất:
Nồng độ trung bình CV n
 Thuốc thử: Có chất rắn, đục, hấp thụ của mẫu Blank trên 1.000 tại 410 nm hoặc trên 1.450 31 U/L = 0.52 kat/L 4.8 % 25
tại bước sóng 405 nm (ống cuvette 1 cm). 99 U/L = 1.65 kat/L 1.4 % 25

ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG MẪU  Độ chính xác: xác: Kết quả thu được với chất phản ứng này không cho thấy sự khác
Working Reagent: Đổ nội dung của Chất phản ứng B vào chai Chất phản ứng A. Khuấy nhẹ nhàng. biệt hệ thống khi so sánh với chất phản ứng tham chiếu. Chi tiết về các thí nghiệm so
Các thể tích khác có thể được chuẩn bị theo tỷ lệ: 4 mL Chất phản ứng A + 1 mL Chất phản ứng B. Ổn sánh có sẵn theo yêu cầu.
định trong 2 tháng ở 2-8ºC.
 Yếu tố ảnh hưởng: Các yếu tố ảnh hưởng: Hemoglobin (> 5 g/L), bilirubin (> 10 g/L) và nồng độ
CÁC THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO XÉT NGHIỆM lipid (triglycerides > 4 g/L) có thể ảnh hưởng đến kết quả. Các loại thuốc và chất khác có thể ảnh
hưởng.
 Máy phân tích, máy quang phổ hoặc máy đo quang học có giá đỡ tế bào có thể điều chỉnh
Các đặc tính đo lường này đã được thu được bằng cách sử dụng máy phân tích. Kết quả có thể
nhiệt độ ở 25, 30 hoặc 37ºC và có khả năng đọc ở 405 nm hoặc 410 nm (Ghi chú 1)
thay đổi nếu sử dụng một thiết bị khác hoặc thực hiện bằng quy trình thủ công.
 Cuvettes với đường truyền ánh sáng 1 cm.
ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐOÁN
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MẪU Gamma-glutamyl transferase được tìm thấy ở nồng độ cao nhất trong gan, các ống thận và ruột
Huyết thanh và huyết tương thu thập theo quy trình chuẩn. mặc dù nó cũng có mặt trong các mô khác như tụy, tuyến tiền liệt, tuyến nước bọt, tuyến tiểu
Gamma-glutamyltransferase trong huyết thanh và huyết tương ổn định trong 5 ngày ở 2-8ºC. đạo, não và tim.
Sử dụng heparin hoặc EDTA làm chất chống đông. Hoạt động Gamma-glutamyl tăng lên ở tất cả các hình thức bệnh gan, cho thấy giá trị cao nhất trong
trường hợp tắc nghẽn mật trong hoặc sau gan. Các giá trị tăng cao cũng được quan sát ở bệnh nhân
QUY TRÌNH THỰC HIỆN với u di căn của gan. Trong viêm tụy và một số u lạnh tụy, hoạt động enzyme có thể tăng vừa phải.
1. Mang Working Reagent và thiết bị đi đo nhiệt độ phản ứng. Chẩn đoán lâm sàng không nên được đưa ra dựa trên kết quả của một kết quả xét nghiệm duy
2. Hút mẫu vào cuvette: (Note 2) nhất, mà nên kết hợp cả dữ liệu thăm khám lâm sàng và kết quả phòng thí nghiệm.
Working Reagent Mẫu bệnh nhân 1.0 mL CHÚ Ý
100 µL
1. Phương pháp được IFCC khuyến nghị chỉ định một bước sóng 410 nm. Tuy nhiên, các phép
đo cũng có thể được thực hiện ở 405 nm. Trong trường hợp này, độ hấp thụ ban đầu của
3. Khuấy và đặt cuvette vào máy đo quang học. chất phản ứng gần như được nhân đôi và hệ số được sử dụng để tính toán là khác nhau
4. Ghi lại độ hấp thụ ban đầu và mỗi 1 phút đều ghi nhận lại, làm trong vòng 3 phút. (xem phần tính toán).
5. Tính sự khác biệt giữa các độ hấp thụ liên tiếp, và độ hấp thụ trung bình khác biệt mỗi phút 2. Các chất phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều máy phân tích tự động. Hướng dẫn
(ΔA/phút). cho nhiều máy phân tích này có sẵn theo yêu cầu.

CÔNG THỨC TÍNH TOÁN MỤC LỤC


Nồng độ γ-GT trong mẫu được tính bằng công thức chung sau đây: 1. IFCC Primary reference Procedures for the measurement of catalytic activity concentrations of
Vt x 106 enzymes at 37ºC. Part 6. Reference procedure for the measurement of catalytic concentration
of -Glutamyltransferase. Clin Chem Lab Med 2002; 40:734-738.
2. IFCC reference procedures for measurement of catalytic concentrations of enzymes:
A/min x = U/L
xIx corrigendum, notes and useful advice. Clin Chem Lab Med 2010; 48: 615-621.
Vs 3. Beleta J, Gella FJ. Método recomendado para la determinación en rutina de la concentración
Hấp thụ phân tử (ε) của 3-carboxy-4-nitroaniline tại 410 nm là 7908 và tại 405 nm là 9900, catalítica de la -glutamiltransferasa en suero sanguíneo humano. Quim Clin 1990; 9:58-61.
đường truyền ánh sáng (l) là 1 cm, tổng thể tích phản ứng (Vt) là 1.1, thể tích mẫu (Vs) là 0.1,
4. Young DS. Effects of drugs on clinical laboratory tests, 5th ed. AACC Press, 2000.
và 1 U/L tương đương với 16.67 nkat/L. Công thức sau đây được suy ra để tính nồng độ xúc tác:
5. Tietz Textbook of Clinical Chemistry and Molecular Diagnostics, 4th ed. Burtis CA,
Ashwood ER, Bruns DE. WB Saunders Co, 2005.
405 nm 410 nm
6. Friedman and Young. Effects of disease on clinical laboratory tests, 4th ed. AACC Press,
x 1111 = U/L x 1391 = U/L 2001.
x 18.52 = kat/L x 23.19 = kat/L
A/min

M11584i-12 BioSystems S.A. Costa Brava, 30. 08030 Barcelona (Spain) 01/2015
Quality System certified according to
EN ISO 13485 and EN ISO 9001 standards

You might also like