Professional Documents
Culture Documents
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán (Costs of goods sold) chia cho
bình quân tổng giá trị hàng tồn kho (Average aggregate value of inventory).
b. Công thức
Inventory Turns =
Trong đó:
Hàng tồn kho (Inventory turns) tính đến đối tượng là tất cả mặt hàng được lưu dưới dạng tồn
kho như nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
Giá vốn hàng bán (Costs of goods sold) chỉ tính đến đối tượng là thành phẩm (finished
product), là giá trị của hàng hóa về mặt chi phí, không phải là giá bán cuối cùng (vì giá bán có
thể bao gồm sự tăng/giảm giá từ doanh nghiệp).
Average aggregate value of inventory =
a. Khái niệm
Số ngày cung hàng tồn kho là số ngày (hoặc số tuần) mà hàng tồn kho luôn sẵn có. Chỉ số
này được tính bằng cách lấy tổng giá trị hàng tồn kho trung bình chia cho giá vốn hàng bán theo
ngày (hoặc theo tuần).
b. Công thức
Day of supply =
Trong đó:
Giá vốn hàng bán (Costs of goods sold) chỉ tính đến đối tượng là thành phẩm (finished
product), là giá trị của hàng hóa về mặt chi phí, không phải là giá bán cuối cùng (vì giá bán có
thể bao gồm sự tăng/giảm giá từ doanh nghiệp).
Average aggregate value of inventory = Σ(average inventory item i)×(unit value item i)
1.3. Tỷ lệ đơn hàng thực hiện (Fill Rate)
a. Khái niệm
Tỷ lệ đơn hàng thực hiện là % đơn hàng từ khách hàng được hoàn thành bởi trung tâm phân
phối (hoặc kho hàng) của nhà cung cấp trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1
ngày).
4.1. Phương pháp Moving average (bình quân di động giản đơn)
Mức dự báo bằng mức cầu thực tế bình quân của một số ít các giai đoạn ngay trước đó.
Theo phương pháp này thì nhu cầu của các giai đoạn đều có trọng số như nhau.
Công thức tổng quát của phương pháp này như sau:
Trong đó:
Di: cầu thực tế giai đoạn i
n: số giai đoạn quan sát
4.2. Phương pháp Weighted Moving average (bình quân di động có trọng số)
Trong phương pháp bình quân di động, chúng ta xem vai trò của các số liệu trong quá khứ
là như nhau. Trong thực tế, đôi khi các số liệu này có ảnh hưởng khác nhau đến kết quả dự báo,
vì vậy người ta sẽ sử dụng trọng số để phân biệt mức độ ảnh hưởng của các số liệu quá khứ.
Trọng số là các con số được gán cho các số liệu quá khứ để chỉ ra mức độ quan trọng của chúng
ảnh hưởng đến kết quả dự báo (sử dụng các trọng số để nhấn mạnh độ quan trọng của các số
liệu gần nhất).
Công thức tổng quát của phương pháp này như sau:
=
Trong đó:
Di: Cầu thực tế giai đoạn i
Wi: Trọng số của giai đoạn i (0% < Wi < 100%)
n: Số giai đoạn quan sát
=1
= ( - ) + (1-
Trong đó:
: Hiệu chỉnh xu hướng cho giai đoạn t+1
Tt: Hiệu chỉnh xu hướng cho giai đoạn t
: Hệ số điều chỉnh xu hướng
: Dự báo theo san bằng mũ giản đơn cho giai đoạn t+1
Ft: Dự báo theo san bằng mũ giản đơn giai đoạn t
Bước 2: Dự báo nhu cầu theo xu hướng cho giai đoạn t+1
A = +
4.5. Phương pháp Linear Trend Line (Đường xu hướng tuyến tính)
Phương trình dự báo có dạng:
y = a +bx
Trong đó:
a: Đoạn cắt trục tung trên đồ thị (tại giai đoạn 0)
b: Độ dốc của đường hồi quy
x: khoảng thời gian
y: trị số của biến phụ thuộc hay mức cầu dự báo nhu cầu cho giai đoạn x
Các tham số của phương trình dự báo được tính như sau:
b=
a= –b
Trong đó:
n: số giai đoạn
Bài 2: Một công ty sản xuất có số lượng nguyên liệu thô, sản phẩm dở dang và
thành phẩm tồn kho trung bình như sau tại bất kì thời điểm nào trong quá khứ.
Giá vốn bán hàng năm ngoái là 3.3 triệu $ và hoạt động 365 ngày
Xác định vòng quay hàng tồn của công ty
Nguyên liệu Trung bình hàng tồn Đơn giá
1 140 27.50
2 70 20.00
3 200 10.50
4 93 30.20
Sản phẩm dở dang
5 45 180,00
6 65 225,20
Thành phẩm
7 30 580,00
8 35 970,00
9 19 620,00
Giải
Giá trị tổng hợp trung bình hàng tồn kho là:
Nguyên liệu thô: 140 x 27.5 = 3,850 $
70 x 20 = 1,400 $
200 x 10.5 = 2,100 $
93 x 30.2 = 2,808,6 $
Sản phẩm dở dang: 45 x 180 = 8,100 $
65 x 225,2 = 14,638 $
Thành phẩm: 30 x 580 = 17,400 $
35 x 970 = 33,950 $
19 x 620 = 11,780 $
=> Tổng = 96,026.6 $
Bảng đánh giá điểm cho tiêu chí phi giá - Nhà cung cấp 1
Tiêu chí Tỷ lệ Điểm Lý do Trọng số
1 10% 5 Quy mô đội tàu không lớn 0.5
2 15% 7 Tỷ lệ hư hại hàng hóa thấp 1.05
3 10% 9 Giao hàng đúng thời gian 0.9
4 2% 5 Dịch vụ kèm theo hạn chế 0.1
5 5% 3 Kinh nghiệm thấp 0.15
6 7% 6 Ứng dụng công nghệ thông tin còn khá thấp 0.42
7 5% 9 Bảo hiểm và bồi thường đúng thỏa thuận 0.45
8 4% 5 Trình độ chuyên môn của nhân viên kém 0.2
9 6% 4 Tỷ̉ lệ khách hàng không hài lòng chiếm đa số 0.24
10 3% 7 Quy trình giao nhận nhanh chóng 0.21
11 3% 4 Số tuyến phục vụ thấp 0.12
Tổng trọng số 4.34
Vậy
Phân xưởng 1 nên vận chuyển 150 lượng hàng để cung cấp cho cửa hàng A và vận
chuyển 50 lượng hàng cho cửa hàng C
Phân xưởng 2 nên vận chuyển 350 lượng hàng cho cửa hàng C
Phân xưởng 3 nên vận chuyển 100 lượng hàng cho cửa hàng A và 150 lượng hàng
cho cửa hàng B.
Phương pháp 1: Bình quân di động 5 tháng giản đơn cho 1 tháng tiếp theo
Lượng tiêu thụ dự báo
Tháng
(sp)
12 70,6
Phương pháp 2: Bình quân di dộng 3 tháng có trọng số cho 1 tháng tiếp theo với trọng số lần
lượt là 20%; 30%; 50%
Dự báo tháng
Tháng Trọng số
12 (sp)
9 20%
10 30% 71,6
11 50%
Phương pháp 3: San bằng số mũ giản đơn cho 1 tháng tiếp theo với alpha= 0,5
Lượng tiêu thụ
Tháng
dự báo(sp)
12 71,13
Phương pháp 4: San bằng số mũ có điều chỉnh xu hướng cho 1 tháng tiếp theo với alpha= 0,5;
Beta= 0,3
Lượng tiêu
T hiệu
Tháng thụ dự
chỉnh
báo(sp)
12 2.14 73.26
Phương pháp 5: đường xu hướng tuyến tính cho 1 tháng tiếp theo
Lượng
Tháng
STT tiêu thụ X*Y Xtb Ytb X^2tb Xytb
X
Y
1 1 50 50 1 6 62.45 46.00 396.1818182
2 2 55 110 4
3 3 58 174 9
4 4 57 228 16
5 5 60 300 25
6 6 62 372 36
7 7 66 462 49
8 8 67 536 64
9 9 68 612 81
10 10 70 700 100
11 11 74 814 121
Tổng 66 687 4358 506
= = =6
= = = 62.45
B= = 2.145
A= = 49.58