Professional Documents
Culture Documents
3.3. Điện Trường Đều - DE
3.3. Điện Trường Đều - DE
1. Lí thuyết
Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại mỗi điểm có giá trị bằng nhau về độ lớn,
giống nhau về phương và chiều.
1.1. Điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song
Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu
đặt song song có độ lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản
phẳng và khoảng cách giữa chúng.
U
E=
d
Trong đó:
− U là hiệu điện thế giữa hai bản phẳng, đơn vị và vôn (V)
− d là khoảng cách giữa hai bản phẳng, đơn vị là mét (m)
− E là cường độ điện trường giữa hai bản phẳng, đơn vị
là vôn/mét (V/m)
VD1: Hai bản phẳng kim loại đặt song song, cách nhau một khoảng d = 25 cm. Đặt vào hai bản này một hiệu
điện thế một chiều U = 800 V. Một hạt bụi mịn pm 2.5 có điện tích q = 16.10−19 C bay vào điện trường giữa
hai bản phẳng. Hãy xác định phương, chiều và độ lớn lực điện tác dụng lên hạt bụi đó.
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
1.2. Tác dụng của điện trường đều đối với chuyển động của một điện tích
a) Chuyển động của điện tích dọc theo đường sức điện trường đều
− Xét một hạt mang điện tích q chuyển động dọc theo đường sức điện từ M đến N với vận tốc ban đầu
là v0 , tức là v ⃗.
⃗ 0 //E
− ⃗ hạt sẽ
Nếu hạt tích điện được thả không vận tốc đầu hoặc vận tốc đầu 𝐯⃗𝟎 cùng hướng với 𝐅 = qE
chuyển động nhanh dần đều.
− ⃗ hạt sẽ chuyển động chậm
Nếu hạt tích điện được thả với vận tốc đầu 𝐯⃗𝟎 ngược hướng với 𝐅 = qE
dần đều.
+ Các phương trình cơ bản liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều:
v = vo + at
{ 1 ⇒ v 2 − v02 = 2as.
s = v0 t + at 2
2
⃗F ⃗
qE F |q|E |q|U
Với a là gia tốc chuyển động của điện tích: a⃗ = = . Độ lớn: a = = = .
m m m m md
b) Chuyển động cong của điện tích trong điện trường đều
Chọn hệ trục xOy với gốc O là điểm hạt bắt đầu bay vào điện trường đều, Ox ⊥ ⃗E.
⃗
Trường hợp: 𝐯⃗𝟎 ⊥ 𝐄
Xét một điện tích q bất kì có khối lượng m bay vào điện trường đều có cường độ điện trường là E với
vận tốc ban đầu theo phương vuông góc với đường sức. Môi trường giữa hai bản cực là chân không, coi
trọng lực rất nhỏ so với lực điện.
Chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện
tương tự như chuyển động ném ngang của một vật khối lượng m trong trường trọng lực
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
BT2: Khoảng cách giữa hai bản phẳng song song là 15 mm, hiệu điện thể giữa chúng là 750 V. Lực tác dụng
lên một quả cầu nhỏ tích điện ở trong khoảng không gian giữa hai bản là 1,2.10−7 N. Tính:
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
BT3: Cho hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt nằm ngang, song song với nhau và cách nhau d = 5 cm. Hiệu
điện thế giữa hai tấm đó bằng 500 V.
a) Tính cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản phẳng
b) Khi một electron bật ra khỏi bản nhiễm điện âm và đi vào khoảng giữa hai bản phẳng với tốc độ ban đầu
v ≈ 0, hãy tính động năng của electron trước khi va chạm với bản nhiễm điện dương.
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
BT4: Để chẩn đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để chụp X quang
và chụp CT. Cho rằng vùng điện trường giữa hai cực của ống tia X. là một điện trường đều. Khoảng cách
giữa hai cực bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực là 120 kV. Hãy tính lực điện trường tác dụng lên electron.
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
BT5: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ 364 V/m. electron
xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2. 106 m/s, Hỏi:
a. electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng 0?
b. Sau bao lâu thì vận tốc của nó còn lại một nửa (vẫn cùng chiều) so với lúc ban đầu?
c. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát electron trở về điểm M?
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
BT6: Hạt bụi có m = 10−12 gam nhiễm điện dương nằm cân bằng trong điện trường đều giữa 2 bản kim loại
mang điện tích trái dấu. Biết U = 125 V và d = 5 cm. Cho g = 10m/s 2 .
a. Tính điện tích hạt bụi.
b. Nếu hạt bụi mất đi 5e, muốn hạt bụi cân bằng thì khi đó hiệu điện thế có giá trị là bao nhiêu? Biết
e = −1,6.10−19 C.
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________