You are on page 1of 46

EM4212 CÔNG TY

PHÂN TÍCH KINH DOANH


CỔ PHẦN
NHÓM 9
Nguyễn Hữu Hải
Nguyễn Thị Mai Phương
20213442
20213477
TẬP ĐOÀN
Nguyễn Thị Minh Khuê 20213452
Vũ Thị Thu Phương
Phạm Thanh Huyền
20213380
20213348
HÒA PHÁT
Nguyễn Thị Thơm 20213398

1
NỘI DUNG

I. Giới thiệu về doanh nghiệp

II. Bối cảnh kinh doanh

III. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp

IV. Phân tích lựa chọn KPIs


PHẦN I

GIỚI THIỆU
VỀ
DOANH NGHIỆP
1. Các thông tin cơ bản
HPG
Số nhân viên:
27.600 người (2022) Hoaphatgroup@hoaphat.com.vn

Vốn điều lệ:


024-6284 8666
27.610.741.150.000 đồng

Xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ,


024-6284 8456
tình Hưng Yên, Việt Nam

Mã số thuế:
https://www.hoaphat.com.vn/
0900189284

Công ty cổ phần Nguyễn Việt Thắng

NHÓM 9 - 4
2. Lịch sử hình thành và phát triển

1992 1995 1996 2002 2004 2007 2009 2011 2012 2013 2015 2016 2017 2017 2018 2019 2020 2021

Công Công Công • Công ty Công ty • Tái Hoàn Cấu Huân Hoàn Công ty • Công Công 25 • Sản • Đổi tên • Cung Tổng
ty ty CP ty TNHH TNHH cấu thành trúc chương thành TNHH ty CP ty CP năm phẩm Công ty cấp sản Công
TNHH Nội TNHH Điện Thương trúc đầu tư mô Lao đầu tư MTV Phát Thép xây tôn mạ thành phẩm ty
Thiết thất Ống lạnh mại Hòa theo giai hình động giai Thương triển Hòa dựng màu Công ty thép Điện
bị Phụ Hòa thép Hòa Phát mô đoạn 1 hoạt Hạng đoạn 2 mại và Nông Phát và • Dây TNHH cuộn máy
tùng Phát Hòa Phát hình động Ba sản nghiệp Dung phát chuyền Chế tạo cán gia
Hòa Phát • Công ty Tập Công xuất Hòa Quất triển sản kim loại nóng dụng
Phát CP Xây đoàn ty mẹ thức ăn Phát xuất Hòa thương Hòa
dựng • Niêm chăn • Hoàn ống Phát mại Phát
và Phát yết nuôi thành thép • Thị • Tái cơ
triển cổ Hòa đầu tư cỡ lớn phần cấu mô
Đô thị phiếu Phát Giai thép hình
Hòa mã đoạn vượt hoạt
Phát HPG 3 26% động
• Công ty • Công
TNHH ty
Sắt TNHH
Thép Tôn
Hòa Hòa
Phát Phát

NHÓM 9 - 5
3. Lĩnh vực kinh doanh

Tập đoàn Hòa Phát hoạt động chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực:.

Bất động sản


• Bất động sản Khu công nghiệp
Sắt thép xây dựng, ống thép và Các ngành nghề điện lạnh, nội • Bất động sản nhà ở
tôn mạ thất, máy móc thiết bị • Lĩnh vực nông nghiệp
• Sản xuất thức ăn chăn nuôi
• Chăn nuôi

Đến thời điểm hiện tại, sản xuất sắt thép là lĩnh vực sản xuất cốt lõi chiếm tỷ trọng trên 80% doanh thu và lợi
nhuận toàn Tập đoàn.

NHÓM 9 - 6
PHẦN II

BỐI CẢNH
KINH DOANH
1. PESTEL

P E S T E L
• Hỗ trợ chính trị và • Biến động kinh tế: Thị • Điều kiện lao động: Khả • Tiến bộ công nghệ sản • Quản lý môi trường: Hòa Phát phải tuân thủ
chính sách thuế: Chính trường tài chính Việt năng tìm kiếm và giữ xuất: Sự phát triển Yêu cầu bảo vệ môi các quy định và luật pháp
phủ chủ trương Nam có nhiều biến chân lao động chất trong công nghệ sản trường ngày càng liên quan đến ngành công
khuyến khích đầu tư động. lượng có thể ảnh hưởng xuất thép có thể ảnh nghiêm ngặt có thể đòi nghiệp thép và doanh
vào các khâu: luyện • Biến động giá nguyên đến sản xuất và chất hưởng đến hiệu quả hỏi Hòa Phát phải đầu nghiệp, bao gồm cả về an
thép từ quặng, sản liệu: Giá sắt và thép, lượng sản phẩm của sản xuất và cạnh tranh tư vào công nghệ sạch toàn lao động, chất lượng
cũng như giá năng lượng công ty. của Hòa Phát. sản phẩm và môi trường.
xuất phôi và sản xuất và quá trình sản xuất
chủng loại thép đặc và nguyên liệu khác, có • Thị trường: Thị trường bền vững để giảm tác • Chính sách thuế: Tỉnh
• Cách thức tiếp thị và
thể ảnh hưởng đến lợi của Tập đoàn Hòa Phát Hưng Yên - nơi HPG đặt
biệt phân phối: Công nghệ động môi trường
nhuận của Hòa Phát là thị trường tiềm năng trụ sở, có nhiều chính
• Quan hệ quốc tế: Biến thông tin và cách thức • Thay đổi khí hậu: Công sách thuế hỗ trợ HPG
• Xu hướng ngành công với nhiều cơ hội phát
động trong quan hệ tiếp thị và phân phối ty cần quan tâm đến • Bản quyền và sở hữu trí
nghiệp: Tập đoàn Hòa triển. Tệp khách hàng
quốc tế, đặc biệt là với sản phẩm có thể thay biến đổi khí hậu và có tuệ: Chế tài trong việc xử
Phát đang có những chính là các doanh
các đối tác thương mại nghiệp hoạt động trong đổi cách mà công ty kế hoạch ứng phó với phạt quy định về xâm
bước chuyển mình mạnh
lớn, có thể ảnh hưởng lĩnh vực xây dựng, sản tiếp cận thị trường tác động tiềm năng lên phạm nhãn hiệu hàng hóa
mẽ để đáp ứng xu
đến xuất khẩu và nhập xuất có năng lực phát hoạt động sản xuất và tại Việt Nam còn lỏng lẻo.
hướng phát triển của Hòa Phát phải đối diện
khẩu thép của công ty triển cao, nhưng cũng có cung cấp.
các ngành công nghiệp với nguy cơ bị xâm phạm
mới (xu hướng “xanh quyền lực mặc cả nhất
nhãn hiệu hàng hóa cao
hóa”) định

NHÓM 9 - 8
2. 5 Forces
Sự cạnh tranh của các sản
phẩm thay thế
Dần bị thay thế bởi các sản phẩm làm từ các chất
liệu Sợi carbon fiber, chất dẻo phức hợp nano,
thanh polyme cốt sợi, gỗ siêu cứng, …
Quyền lực thương lượng Quyền lực thương
của người cung ứng lượng của khách hàng
• Nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất
Sự cạnh tranh của đối thủ • Khách hàng ngày càng có nhiều sản phẩm
để chọn lựa về giá cả, chất lượng, mẫu mã,
kinh doanh của các công ty thành viên trong ngành dịch vụ sau bán hang,...
chủ yếu được cung cấp từ Công ty mẹ • Trong sản xuất và kinh doanh vật liệu
HPG Các đối thủ này đều là doanh nghiệp có truyền thống
trong ngành thép, tập trung nâng cao năng lực cạnh xây dựng: Tập đoàn Trung An, Tập đoàn
• HPG đã xây dựng được mối quan hệ làm tranh Bao Minh, Tập đoàn Bình Minh,...
ăn lâu dài với nhà cung cấp phôi thép và • Trong luyện gang thép: nhà máy
các công ty thành viên cũng có quan hệ Vinacomin, Tập đoàn Nhật Minh, Quảng
tốt với nhà cung cấp nguyên vật liệu Ngãi Steel Joint StockCompany,
PetroVietnam…
Sự cạnh tranh của đối thủ tiềm
năng
Chính phủ và các địa phương dành nhiều chính sách
ưu tiên đầu tư cho doanh nghiệp tham gia hoạt động
sản xuất quặng, phôi thép, thép thành phẩm

NHÓM 9 - 9
3. Chuỗi giá trị
Nghiên cứu và phát triển (R&D): Nghiên cứu công nghệ sản xuất thép tiên tiến đáp ứng nhu cầu thị trường.
HOẠT Quản lý chuỗi cung ứng: Quản lý nguồn cung cấp + Quản lý hiệu suất cung ứng và biểu đồ định lượng
ĐỘNG
Quản lý dự án và xây dựng: Quản lý dự án bất động sản + Xây dựng và quản lý tài sản
BỔ
Quản lý tài chính: Thu thập vốn + Quản lý nguồn lực tài chính
TRỢ
Quản lý nhân sự và lao động: Tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân sự để đảm bảo sự chuyên nghiệp và hiệu quả

Inbound Logistics Operations (Vận hành) Outbound Logistics Marketing & Sales (Tiếp thị
(Logistics đầu vào) Hòa Phát đã đầu tư vào máy (Logistics đầu ra) và Bán hàng)
Hòa Phát đã sử dụng móc hiện đại và dây chuyền Hòa Phát kiểm soát chặt Áp dụng chiến lược Marketing Mix
nguyên liệu đầu vào sản xuất khép kín, bao gồm chẽ với từng công đoạn 4P thành công trong việc duy trì
chính là quặng sắt, than các công đoạn từ chế biến được làm theo trình tự sẵn vị thế trên thị trường thép suốt
cốc,..nhờ việc khai thác quặng sắt đến cán thép, cùng có, đảm bảo đầu ra với những năm qua, đặc biệt trong
và nhập khẩu các hoạt động bảo trì máy những thành phẩm đạt chất việc cung cấp thép, sản phẩm
móc. Tất cả các quá trình đều lượng quốc tế. có hệ thống thép, sắt chủ yếu cho doanh
được kiểm soát nghiêm ngặt các đại lý phân phối rộng rãi nghiệp sản xuất ô tô, đóng tàu,
theo kế hoạch. phù hợp với lĩnh vực xây
trên toàn quốc
dựng, chế tạo ô tô,....

HOẠT ĐỘNG CHÍNH

NHÓM 9 - 10
PHẦN III

CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1. Mô hình SWOT

• Quy mô sản xuất và cơ sở hạ tầng mạnh • Phụ thuộc chủ yếu vào thị trường nội
mẽ địa Việt Nam
• Chất lượng và uy tín • Cạnh tranh từ các nhà sản xuất cấp
• Tài nguyên tài chính mạnh mẽ thấp khác
• Đa dạng hóa dây chuyền sản xuất • Áp lực từ các yêu cầu bảo vệ môi
• Sự tin tưởng và sự yêu thích từ phía trường và quản lý chất thải
khách hàng với sản phẩm • Khó nắm bắt cơ hội để phát triển các

S W sản phẩm và dịch vụ phụ trợ

O T
• Thị trường xuất khẩu • Biến đổi giá nguyên liệu
• Phát triển sản phẩm phụ trợ • Sản phẩm thay thế
• Năng lượng tái tạo • Thách thức về môi trường và quản lý
• Hợp tác và liên kết chiến lược chất thải
• Bất động sản • Cạnh tranh từ đối thủ

NHÓM 9 - 12
1. Mô hình SWOT
O T
• Mở rộng xuất khẩu:Tạo được lợi thế thị trường ngoài nước • Thách thức về biến động giá nguyên vật liệu: Chi phí nguyên
thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài hơn vật liệu gia tăng, lợi nhuận k ổn định.
• Đẩy mạnh nguồn lực tài chính: Đầu tư vào năng lượng tái • Thách thức về môi trường và quản lý chất thải: Gây ảnh
tạo để giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường hưởng phần nào làm cản trở sự liên tục trong suốt quá trình
• Gắn kết khách hàng: Nhằm cho khách hàng nhận được sự tạo ra thành phẩm thép
tin tưởng cùng việc có cơ hội hợp tác các đối tác chiến lược
S tăng cường khả năng cạnh tranh khách hàng
• Đa dạng hóa sản phẩm: Tiếp cận với nhiều tệp khách hàng
khác nhau qua mỗi sản phẩm, tăng sự lựa chọn cho khách
hàng
• Nâng cao chất lượng sản phẩm, đặc biệt là sản phẩm thép:
nhằm cạnh tranh với các sản phẩm đối thủ, sản phẩm thay
thế

• Cơ hội mở rộng xuất khẩu sản phẩm: Vẫn phụ thuộc chủ • Tăng chi phí sản xuất: Biến đổi giá nguyên liệu cùng thị
yếu vào thị trường nội địa trong thời gian ngắn chưa thể tận trường nội địa đang có nhiều biến động và các nhà sản xuất
dụng cơ hội kinh doanh toàn cầu cấp thấp cùng ngành
• Đầu tư vào năng lượng tái tạo: khi đối mặt áp lực của các • Tăng số lượng khách hàng: Do không đảm bảo được chất
W bên về bảo vệ môi trường lượng, uy tín vừa đối mặt với nguy cơ đến từ sản phẩm thay
• Phát triển sản phẩm phụ trợ: Khi gặp cạnh tranh cấp thấp thế cùng cạnh tranh cấp thấp
một cơ hội kinh doanh mới • Giữ khách hàng cũ: Mất khách hàng nếu không đảm bảo
được chất lượng, uy tín; Không có cơ hội hợp tác với tệp
khách hàng quan tâm đến sản xuất xanh
NHÓM 9 - 13
2. Chiến lược của doanh nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT


MISSION

Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, đạt được sự tin yêu của khách hàng

VISION

Trở thành Tập Đoàn sản xuất công nghiệp với chất lượng dẫn đầu, trong đó Thép là lĩnh vực cốt lõi

ƯU TIÊN CHIẾN LƯỢC

Tăng cường nguồn nhân lực chất


Tăng lợi nhuận so với năm trước Tăng chất lượng sản phẩm
lượng cao

NHÓM 9 - 14
PHẦN IV

PHÂN TÍCH LỰA


CHỌN KPIs
1. Với chiến lược chung a) CSFs
Kinh doanh
• Tăng lợi nhuận so với năm trước
• Tăng cường năng lực sản xuất và cung ứng thép: Những yếu tố chính ưu tiên
• Tăng cường nghiên cứu phát triển thực hiện chiến lược
• Tăng cường quản trị doanh nghiệp
• Tăng cường nguồn lực chất lượng cao
Tăng lợi nhuận so với
Các doanh nghiệp trong nước
năm trước
• Thực hiện mục tiêu dẫn đầu thị trường thép trong nước
• Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp trong nước
• Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp thép trong nước

Các doanh nghiệp ngoài nước Tăng chất lượng sản


phẩm
• Mở rộng thị trường xuất khẩu
• Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài
• Thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp thép

Các loại sản phẩm thép Tăng cường nguồn


• Mở rộng danh mục sản phẩm thép nhân lực chất lượng cao
• Tăng cường nghiên cứu phát triển các sản phẩm thép mới
• Tiếp nhận ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất thép
• Tăng chất lượng sản phẩm

NHÓM 9 - 16
1. Với chiến lược chung a) CSFs

Tài chính Quy trình nội bộ


• Đảm bảo tăng trưởng bền vững, tăng lợi nhuận của tập • Sử dụng ngân sách vào nghiên cứu cải tiến chất lượng
đoàn đồng thời cải thiện khả năng sinh lời tăng trưởng thép; áp dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến trong sản
từ 2%-3% mỗi quý xuất thép nhằm nâng cao chất lượng
• Giảm giá thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị • Thiết lập hệ thống kiểm soát chất lượng để theo dõi và
trường đảm bảo chất lượng từng bước trong quy trình sản xuất
• Tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng nhằm thu
hút khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ

Khách hàng Học hỏi và phát triển


• Trở thành nhà cung cấp thép tin cậy hàng đầu cho các • Thực hiện cập nhật và áp dụng thường xuyên những kiến
khách hàng trong nước và quốc tế. thức về công nghệ mới cho nhân viên
• Đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng về sản phẩm, dịch • Đào tạo nhân viên về các kiến thức và kỹ năng liên quan
vụ và giá cả nhằm nâng cao sự hài lòng. đến sản xuất
• Xây dựng mối quan hệ hợp tác bền vững với khách hàng. • Mở các hoạt động giao lưu cho nhân viên nhằm tiếp nhận
• Tăng doanh thu hàng tháng ý kiến để bổ sung nghiên cứu đưa vào sản xuất
• Cải thiện khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý doanh nghiệp

NHÓM 9 - 17
1. Với chiến lược chung b) GAP

Giá trị doanh nghiệp muốn


hướng tới trong tương lai
• Triển khai dự án Khu liên hợp gang thép
Hòa Phát Dung Quất 2 và nghiên cứu một
khu liên hợp thép khác.Với mục tiêu sản
Giá trị hiện tại của doanh nghiệp: lượng thép của Hòa Phát sẽ là 14 triệu
• Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ tấn/năm, lọt top 30 doanh nghiệp thép lớn
trọng 90% doanh thu và lợi nhuận toàn nhất thế giới từ năm 2025.
Tập đoàn. Với công suất 8.5 triệu tấn thép • Mục tiêu kinh doanh của Hòa Phát là đạt
thô/năm, Hòa Phát là doanh nghiệp sản 160.000 tỷ đồng doanh thu và 25.000 -
xuất thép lớn nhất khu vực Đông Nam Á. 30.000 tỷ đồng lợi nhuận đến năm 2025
• Tập đoàn Hòa Phát giữ thị phần số 1 Việt
Nam về thép xây dựng, ống thép. Hiện nay,
Hòa Phát nằm trong Top 5 doanh nghiệp
tư nhân lớn nhất Việt Nam, Top 50 DN
niêm yết hiệu quả nhất, Top 10 cổ phiếu có
vốn hóa lớn nhất thị trường chứng khoán
Việt Nam.

NHÓM 9 - 18
1. Với chiến lược chung c) 5W1H

Where:
Kinh tế thế giới Why: How:
đang trong thời
What: When: kỳ khủng hoảng • Để đáp ứng nhu • Ứng dụng công
Hiện nay doanh kinh tế. Đây là cầu ngày càng nghệ tiên tiến.
nghiệp phải đối Who: Đây là một chiến
khoảng thời gian cao về chất • Nâng cao năng
lược dài hạn của lượng sản phẩm
mặt với nhiều • Bộ phận nghiên vàng để doanh lực quản trị
doanh nghiệp, tuy của thị trường
thách thức từ các cứu phát triển nghiệp cải thiện • Đầu tư những
nhiên trong 3-5 trong nước và
đối thủ cạnh • Bộ phận quản lý lại các quy trình thiết bị hiện đại
năm tới đây quốc tế.
tranh, sản phẩm sản xuất trong nội bộ tiên tiến mới
doanh nghiệp
thay thế. Vậy nên doanh nghiệp. • Để nâng cao nhất áp dụng
• Bộ phận phải cải tiến được
doanh nghiệp cần Doanh nghiệp cần năng lực cạnh vào sản xuất
marketing ít nhất 2% sản
nâng cao chất nâng cao chất tranh của Tập sản phẩm cải
phẩm
lượng sản phẩm lượng sản phẩm đoàn, góp phần thiện chất lượng
để tạo nên sự phát triển kinh giảm thiểu sai
khác biệt trong tế đất nước. sót
sản phẩm

NHÓM 9 - 19
2. Với cụ thể 4 khía cạnh a) Tài chính
❖ Phương pháp xác định CSFs:
Xây dựng bài toán Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tiêu thụ giữa thực tế và theo kế hoạch.

Thép xây dựng Thép cuộn cán nóng (HRC)


Chỉ tiêu
Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế

Khối lượng tiêu thụ ( nghìn tấn) 720 920 650 766

Đơn giá bán (nghìn đồng/tấn) 15.500 16.500 16.000 17.500

Giá vốn hàng bán (nghìn đồng/tấn) 10.000 11.000 10.000 11.500

Chi phí ngoài sản xuất (nghìn đồng/tấn) 2.000 2.500 2.000 2.500

Lợi nhuận 1 tấn (nghìn đồng) 3.500 3.000 4.000 3.500

NHÓM 9 - 20
2. Với cụ thể 4 khía cạnh a) Tài chính
❖ Phương pháp xác định CSFs:

Khối lượng thực hiện


Chỉ tiêu Kế hoạch Chênh lệch
x giá/Z/ CP KH x giá/Z/CPTH

Doanh thu 21.560.000 26.516.000 28.585.000 7.025.000

Giá vốn hàng bán 8.500.000 16.860.000 18.929.000 10.429.000

Chi phí NSX 2.740.000 3.372.000 4.215.000 1.475.000

Lợi nhuận 5.120.000 6.284.000 5.441.000 321.000

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là: Po = Lợi nhuận KH/Doanh thu KH = 5120000/21560000 = 0,24

NHÓM 9 - 21
2. Với cụ thể 4 khía cạnh a) Tài chính
❖ Phương pháp xác định CSFs: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
➢ Tỷ lệ thay đổi của KL = R = 1,23 (tăng 23%)

➢ Nhân tố khối lượng tiêu thụ


• Mức ảnh hưởng đến lợi nhuận = 1.176.935 (triệu đồng)
• Nguyên nhân là do khối lượng tiêu thụ sản phẩm Thép xây dựng tăng 27,8%, khối lượng tiêu thụ sản
phẩm thép cuộn nóng tăng 20,7%

➢ Nhân tố kết cấu hàng bán


• Mức ảnh hưởng của Thép xây dựng = 120.727 (triệu đồng)
• Mức ảnh hưởng của Thép cuộn cán nóng = (133.662) (triệu đồng)
• Cộng = 120.727 - 133.662= -12.935 (triệu đồng)

➢ Nhân tố giá bán


• Mức ảnh hưởng đến lợi = 2.069.000 (triệu đồng)
• Nguyên nhân là do giá bán của cả 2 sản phẩm đều tăng so với kế hoạch 2.069.000 (triệu đồng)
• Doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân chủ quan và khách quan  Khai thác các nguồn tiềm năng sẵn có

NHÓM 9 - 22
2. Với cụ thể 4 khía cạnh a) Tài chính
❖ Phương pháp xác định CSFs: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận

➢ Tỷ lệ thay đổi của KL = R = 1,23 (tăng 23%)

➢ Nhân tố giá vốn


• Mức ảnh hưởng đến lợi = (2.069.000) (triệu đồng)
• Nhìn chung giá vốn hàng bán so với KH tăng đã làm cho lợi nhuận giảm 2.069.000 (triệu đồng)
• Nguyên nhân là do giá vốn hàng bán của cả 2 sản phẩm đều tăng (cụ thể thép xây dựng tăng 1.000
đồng/ sản phẩm, thép cuộn nóng tăng 1.500 đồng/ sản phẩm)
 DN cần đi sâu nghiên cứu và phân tích các khoản mục hạ giá thành của cả 2 sản phẩm

➢ Nhân tố chi phí ngoài sản xuất


• Mức ảnh hưởng của chi phí ngoài sản xuất = (843.000) (triệu đồng)
• Do chi phí ngoài sản xuất tăng so với kế hoạch ở cả 2 sản phẩm nên đã làm lợi nhuận giảm 843 triệu
đồng
 Hòa Phát cần tìm hiểu nguyên nhân chi phí NSX tăng là do CP bán hàng hay CP quản lý DN

NHÓM 9 - 23
2. Với cụ thể 4 khía cạnh a) Tài chính
❖ Phương pháp xác định CSFs: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Đơn vị: triệu đồng

Các nhân tố Thép xây dựng Thép cuộn cán nóng Cộng

Khối lượng 579,273 597,662 1,176,935

Kết cấu hàng bán 120,727 (133,662) (12,935)

Giá bán 920,000 1,149,000 2,069,000

Giá vốn (920,000) (1,149,000) (2,069,000)

Chi phí ngoài sản xuất (460,000) (383,000) (843,000)

Tổng cộng 240,000 81,000 321,000

Như vậy, nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến lợi nhuận chính là giá bán và giá vốn hàng bán.

NHÓM 9 - 24
2. Với cụ thể 4 khía cạnh a) Tài chính
❖ CSFs: Giá bán & Giá vốn hàng bán

❖ KPIs:

Số liệu quý 3 Mức đạt yêu


STT Tên chỉ tiêu Đánh giá
năm 2023 cầu
1 Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần 67,1% 68,5% -1,4%

2 Tỷ lệ lợi nhuận gộp 27,5% 29,2% -1,7%

3 Vòng quay hàng tồn kho 0,7 0,74 -0,04

4 MSG 25% 15% 10%

5 ROS 7,02% 4,91% 2,11%

 3 chỉ tiêu đang gặp vấn đề là: vòng quay hàng tồn kho, tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần,
tỷ lệ lợi nhuận gộp.

NHÓM 9 - 25
2. Với cụ thể 4 khía cạnh a) Tài chính
❖ KPIs: Phân tích cụ thể cho từng chỉ tiêu

Nội
Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3
dung
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh
Tiêu đề Vòng quay hàng tồn kho Tỷ lệ lợi nhuận gộp
thu thuần

Chỉ tiêu đánh giá mức độ hiệu quả của


Khái Chỉ tiêu đo lường tốc độ bán hàng của Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
việc quản lý giá vốn hàng bán của
niệm một doanh nghiệp kinh doanh của doanh nghiệp
doanh nghiệp

Đo lường hiệu suất quản lý tồn kho , Đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử Đánh giá khả năng sinh lời của một
Mục
khả năng bán và tái tạo hàng tồn kho dụng nguyên vật liệu, vật tư, lao động, doanh nghiệp trong một khoảng thời
đích
trong một khoảng thời gian cụ thể. chi phí sản xuất kinh doanh trực tiếp gian cụ thể.

Tỷ suất giá vốn bán hàng trên doanh


Phương
số vòng quay HTK thu thuần Tỷ lệ lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp /
thức đo
= GVHB/HTK bq = (Giá vốn hàng bán/ Doanh thu Giá bán
lường
thuần) x 100.

NHÓM 9 - 26
2. Với cụ thể 4 khía cạnh a) Tài chính
❖ KPIs: Phân tích cụ thể cho từng chỉ tiêu
Nội dung Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh
Tiêu đề Vòng quay hàng tồn kho Tỷ lệ lợi nhuận gộp
thu thuần

phần mềm kế toán của Hòa Phát Phần mềm kế toán


Các công cụ
Group. Trích xuất từ hệ thống Báo cáo tài chính phần mềm kế toán, phần mềm phân
thu thập dữ
ERP, hệ thống kho vận, hệ thống Hệ thống ERP tích dữ liệu
liệu
bán hàng, v.v. Hệ thống CRM

Tần suất thu


định kỳ hàng quý, hàng năm. tháng/quý/năm hàng năm
thập dữ liệu

- Càng cao chứng tỏ doanh


- Càng thấp cho thấy việc quản lý giá
nghiệp hoạt động có hiệu quả,
vốn hàng bán của doanh nghiệp càng
giảm được vốn đầu tư dự trữ,
Hướng dẫn tốt. Tỷ lệ lợi nhuận gộp càng cao thì khả
- Càng thấp: hàng tồn kho của
diễn giải dữ - Càng cao cho thấy việc quản lý giá năng sinh lời của doanh nghiệp càng
doanh nghiệp dự trữ quá mức cần
liệu vốn hàng bán của doanh nghiệp chưa tốt và ngược lại.
thiết, gây ứ đọng vốn, hoặc hàng
tốt. Điều này có thể dẫn đến giảm lợi
hoá không phù hợp với nhu cầu
nhuận của doanh nghiệp.
thị trường, tiêu thụ chậm...

NHÓM 9 - 27
2. Với cụ thể 4 khía cạnh a) Tài chính
❖ GAP

Giá trị hiện tại của doanh Giá trị doanh nghiệp muốn
nghiệp: hướng tới trong tương lai:

• Là một trong những doanh nghiệp • Công ty sẽ tiếp tục duy trì đà tăng
sản xuất thép hàng đầu tại Việt Nam trưởng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả
và khu vực. Công ty có quy mô sản sử dụng vốn, tăng cường khả năng
xuất lớn, năng lực sản xuất cao, sản thanh toán, giảm thiểu rủi ro tài
phẩm đa dạng, chất lượng tốt, được chính.
thị trường trong nước và quốc tế ưa • Đặt mục tiêu tỷ suất lợi nhuận gộp
chuộng. đạt 30% vào năm 2025 và 35% vào
• Nền tảng tài chính vững mạnh, với năm 2030; tỷ suất lợi nhuận sau
tổng tài sản đạt 150.824 tỷ đồng, thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt
vốn chủ sở hữu đạt 91.852 tỷ đồng. 20% vào năm 2025 và 25% vào năm
Công ty có khả năng huy động vốn 2030.
thuận lợi từ các nguồn trong và
ngoài nước.

NHÓM 9 - 28
2. Với cụ thể 4 khía cạnh a) Tài chính
❖ 5W1H

What: Where:
Who: Why: How:
Tập trung vào tăng When: Xác định các thị
cường lợi nhuận • Ban lãnh đạo •Hỗ trợ đầu tư vào •Đầu tư vào công
cấp cao của Hòa Phân chia mục trường có tiềm nghiên cứu và nghệ hiện đại, tự
thông qua việc tối tiêu theo giai năng tăng trưởng,
ưu hóa quy trình Phát, bao gồm phát triển động hóa quy
Chủ tịch và đoạn, với các mục đặc biệt là thị •Đáp ứng nhu cầu trình
sản xuất, mở rộng tiêu ngắn hạn và trường xuất khẩu.
quy mô kinh CEO. thị trường, và tạo •Phát triển các dự
dài hạn. Đặt lịch Mở rộng quy mô ra cơ hội đầu tư án mới, mở rộng
doanh, và đa dạng • Bộ phận sản
hóa sản phẩm.
thực hiện cụ thể, sản xuất tại các vào các dự án mới. nhà máy sản xuất
xuất, kỹ thuật, xác định các thời khu vực chiến
Đồng thời, giảm •Tăng cạnh tranh •Phát triển và giới
nghiên cứu và điểm đo lường và lược để giảm chi trên thị trường,
giá thành sản phát triển, tiếp thiệu các sản
phẩm để tăng cạnh đánh giá tiến phí vận chuyển và thu hút khách
thị, và tài chính. phẩm mới
trình. tăng tính cạnh hàng và tăng
tranh và cải thiện •Tối ưu hóa chi
tranh. doanh số bán
khả năng sinh lời. hàng. phí nguyên liệu

NHÓM 9 - 29
2. Với cụ thể 4 khía cạnh b) Khách hàng
❖ Phương pháp xác định CSFs: Dựa vào điều tra khảo sát các nhân viên, cán bộ, các cấp quản lý trong tập
đoàn

❖ CSFs: Chất lượng sản phẩm & Máy móc phục vụ sản xuất

❖ KPIs: Số liệu quý 3 Mức đạt yêu


STT Tên chỉ tiêu Chênh lệch
năm 2023 cầu

1 Số lượng đơn hàng tháng 9080 10000 -9,2%

2 Tỷ lệ giao hàng đúng hạn 80% 90% -11,1%

3 Tỷ lệ giữ chân khách hàng 97% 95% +2%

4 NPS 90% 90% 0%

5 Tốc độ Tăng trưởng doanh thu hàng tháng 30% 40% -10%

 3 chỉ tiêu đang gặp vấn đề là: Tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo, tỷ lệ giao hàng đúng hạn, Tăng trưởng doanh thu hàng
tháng

NHÓM 9 - 30
2. Với cụ thể 4 khía cạnh b) Khách hàng
❖ KPIs: Phân tích cụ thể cho từng chỉ tiêu

Nội dung Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3


Tỷ lệ iao hàng đúng hạn ( on time Số lượng đơn hàng tháng ( Monthly Tăng trưởng doanh thu hàng tháng
Tiêu đề
shipping) sales bookings) (monthly sale growth)

Mục đích Đo lường hiệu quả của hoạt động - Đo lường hiệu suất tài chính - Dự báo doanh thu
giao hàng của doanh nghiệp - Đánh giá sinh lời - Đánh giá đối thủ cạnh tranh
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến - Quyết định chiến lược giá cả Tối ưu hóa sản xuất và tiêu thụ
hiệu quả của hoạt động giao hàng. - Điều chỉnh chiến lược kinh doanh. - Xác định hiệu suất của cấu trúc
Đưa ra các giải pháp cải thiện hiệu bán hàng
quả của hoạt động giao hàng.

Tỷ lệ giao hàng đúng hạn = (số đơn Số lượng đơn hàng hàng tháng = số Chỉ số tăng trưởng doanh thu bán
Phương hàng giao đúng hạn/ tổng số đơn lượng đơn hàng khu vực 1 + số hàng = ((Doanh thu của tháng hiện
pháp đo hang) x 100%. lượng đơn hàng khu vực 2 + … số tại - doanh thu của tháng trước) /
lường lượng đơn hàng khu vực n của Doanh thu của tháng trước) x 100.
tháng đó

định kỳ, chẳng hạn như hàng quý Theo ngày, tháng Theo tháng
Tần suất thu
hoặc hàng năm.
thập dữ liệu

NHÓM 9 - 31
2. Với cụ thể 4 khía cạnh b) Khách hàng
❖ KPIs: Phân tích cụ thể cho từng chỉ tiêu
Nội dung Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh
Tiêu đề Vòng quay hàng tồn kho Tỷ lệ lợi nhuận gộp
thu thuần

- Đạt từ 95% trở lên. Giao hàng - Cao hơn kế hoạch, các kênh bán
đúng hạn ở mức này cho thấy hàng được mở rộng, chất lượng cung
doanh nghiệp đang hiệu quả cấp sản phẩm và dịch vụ bán được - dương, tượng trưng cho sự phát
Hướng dẫn
trong việc đáp ứng ngày giao đẩy mạnh, doanh thu tăng triển tích cực trong doanh số bán
diễn giải dữ
hàng đã cam kết. - Thấp hơn kế hoạch, tình hình kinh hàng
liệu
- Thấp hơn 95% cho thấy doanh doanh không thuận lợi, chất lượng - âm có thể chỉ ra sự giảm sút.
nghiệp cần cải thiện hiệu quả của sản phẩm hoặc dịch vụ bán chưa đáp
hoạt động giao hàng. ứng được nhu cầu khách hàng

- Giao hàng đúng hạn là một chỉ


Chỉ số MSG giúp các nhà đầu tư rút
số đơn giản và dễ hiểu. - Cung cấp một chỉ số tổng quan về
ngắn được quá trình phân tích cũng
- Giao hàng đúng hạn có thể khả năng sinh lời của doanh nghiệp
như đánh giá sự phát triển của
Điểm mạnh được sử dụng để so sánh hiệu từ doanh số bán hàng.
doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra
quả của hoạt động giao hàng của - Thu thập dữ liệu nhanh, so sánh dễ
được những kết quả cuối cùng
doanh nghiệp với các doanh dàng
nhanh nhất.
nghiệp khác trong cùng ngành.
NHÓM 9 - 32
2. Với cụ thể 4 khía cạnh b) Khách hàng
❖ GAP
Giá trị hiện tại của doanh Giá trị doanh nghiệp muốn
nghiệp: hướng tới trong tương lai:
•Hiệu quả hoạt động giao hàng: Vì số lượng •Tăng khả năng sinh lời và hiệu suất tài
phương tiện ít mà đơn hàng nhiều nên khả chính: lên khoảng 15% bằng cách tăng số
năng giao hàng đúng hạn và công nghệ lượng đơn hàng hàng tháng ( tăng 10-20%)
máy móc đôi khi làm việc quá tải khiến so với tháng trước.
việc giao hàng chậm trễ vẫn xảy ra, tuy ít •Hiệu quả hoạt động giao hàng: duy trì và
nhưng ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của làm tốt hơn nữa trong vai trò nhà cung cấp
khách hàng thép uy tín, đúng hẹn hàng đầu tại Việt
•Khả năng sinh lời và hiệu suất tài chính: Nam, chiếm lĩnh thị trường thép không chỉ
Trong vài năm gần đây vì khủng hoảng ở Việt Nam mà còn tại các nước quốc tế.
kinh tế và một số đối thủ thép cạnh tranh •Tối ưu hóa sản xuất và tiêu thụ : đạt tốc
nên số lượng đơn phần nào giảm đi, nhưng độ tăng trưởng doanh thu đều và ổn định (
chỉ là số ít cụ thể tăng 12%)
•Tối ưu hóa sản xuất và tiêu thụ: quy trình
sản xuất và chiến lược tiếp thị của Hòa
Phát vẫn luôn được làm tốt để đáp ứng
nhu cầu của thị trường.

NHÓM 9 - 33
2. Với cụ thể 4 khía cạnh b) Khách hàng
❖ 5W1H

What:
Hiện nay, thị Why: How:
trường thép đang
Who:
Tăng hiệu suất •Phân phối lại thời
xuất hiện nhiều đối Các bộ phận sản
thủ tiềm năng, có xuất, vận chuyển
When: sinh lời, tối ưu gian giao hàng và
thể vượt mặt Hòa hóa sản xuất và đẩy nhanh tốc độ
phối hợp với các Để cải thiện tình sản xuất
Phát bất cứ lúc nào. phòng ban khác trạng này cần ít
Where: tiêu thụ và làm
Tình trạng giao hài lòng khách •Đề ra chiến lược
trong công ty như nhất 6 tháng-1 Trong và ngoài marketing
hàng chưa đúng hàng bằng cách
hẹn và quy trình phòng kế hoạch, năm để hoạt động nước
giảm tỷ lệ đơn •Nâng cao chuyên
sản xuất chưa thực marketing,... và công ty đi vào ổn môn cho đội ngũ
hàng lỗi là một
sự tối ưu hóa. Vì giám đốc để đưa định chăm sóc khách
trong những
vậy cần cải tiến để ra biện pháp xử lý hàng và đội bán
chiến lược dài
đảm bảo sự hài kịp thời hàng
hạn
lòng của khách
hàng

NHÓM 9 - 34
2. Với cụ thể 4 khía cạnh c) Quy trình nội bộ
❖ Phương pháp xác định CSFs: Điều tra khảo sát giám đốc dựa vào việc điền link điều tra

❖ CSFs: Chất lượng nhân viên & Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin

❖ KPIs:
Số liệu quý 3 Mức đạt yêu
STT Tên chỉ tiêu Chênh lệch
năm 2023 cầu
Sửa chữa máy móc đang sử dụng, đầu tư máy móc
1 2.500 2.600 -100
mới phục vụ sản xuất thép (tỷ)

Tỷ lệ các sản phẩm thép không đạt yêu cầu được


2 1,2% 1% 0.2%
phát hiện và loại bỏ.

Cấp ngân sách cho hoạt động nghiên cứu, phát triển
3 600 500 100
sản phẩm thép (tỷ)

4 Mức độ chất lượng chấp nhận được (AQL) 1.9% 2% -0.1%

5 Tỷ lệ nguồn vốn đầu tư vào đổi mới 2% 2.5% -0.5%

 3 chỉ tiêu đang gặp vấn đề là: Tỷ lệ các sản phẩm thép không đạt yêu cầu được phát; Mức độ chất lượng chấp
nhận được (AQL); Tỷ lệ nguồn vốn đầu tư vào đổi mới

NHÓM 9 - 35
2. Với cụ thể 4 khía cạnh c) Quy trình nội bộ
❖ KPIs: Phân tích cụ thể cho từng chỉ tiêu

Nội
Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3
dung
Tỷ lệ các sản phẩm thép không đạt yêu Mức độ chất lượng chấp nhận được Tỷ lệ nguồn vốn đầu tư vào đổi mới
Tiêu đề
cầu được phát hiện và loại bỏ. (AQL)

- Đo lường hiệu quả của hệ thống kiểm AQL thường được xác định bằng một Đánh giá mức độ quan tâm và đầu tư
soát chất lượng của doanh nghiệp. số lượng sản phẩm hoặc một tỷ lệ sản của các thành phần kinh tế vào hoạt
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phẩm bị lỗi được chấp nhận trong một động đổi mới. Chỉ tiêu này cũng là một
Mục hiệu quả của hệ thống kiểm soát chất lô sản phẩm. trong những tiêu chí quan trọng để
đích lượng. đánh giá năng lực đổi mới sáng tạo của
- Đưa ra các giải pháp cải thiện hiệu một quốc gia.
quả của hệ thống kiểm soát chất
lượng.

Tỷ lệ các sản phẩm thép không đạt yêu - Xác định kích thước mẫu Tỷ lệ nguồn vốn đầu tư vào đổi mới =
Phương cầu được phát hiện và loại bỏ = Số sản - Lấy mẫu Tổng vốn đầu tư cho đổi mới/Tổng
thức đo phẩm thép không đạt yêu cầu được - Kiểm tra chất lượng nguồn vốn
lường phát hiện và loại bỏ / tổng số sản
phẩm thép đã sản xuất

NHÓM 9 - 36
2. Với cụ thể 4 khía cạnh c) Quy trình nội bộ
❖ KPIs: Phân tích cụ thể cho từng chỉ tiêu
Nội dung Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3
Tỷ suất giá vốn hàng bán
Tiêu đề Vòng quay hàng tồn kho Tỷ lệ lợi nhuận gộp
trên doanh thu thuần

Google form, SCADA


Các công cụ thu Hệ thống quản lý chất lượng (QMS)
bảng câu hỏi, phiếu khảo sát
thập dữ liệu Hệ thống kiểm soát chất lượng (QC)

Tần suất thu


Hàng quý Giây Theo tuần, tháng, quý…
thập dữ liệu

Phân tách dữ - Theo cách thức đổi mới


Theo sản phẩm Theo sản phẩm
liệu - Theo khu vực

Hướng dẫn diễn Tính toán tỷ lệ các sản phẩm không Càng cao càng cho thấy mức độ quan tâm
giải dữ liệu đạt yêu cầu. và đầu tư của các thành phần kinh tế vào
So sánh tỷ lệ các sản phẩm không đạt hoạt động đổi mới càng lớn, điều này sẽ
yêu cầu với các doanh nghiệp khác góp phần thúc đẩy đổi mới sáng tạo và
trong cùng ngành nghề, quy mô,... nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.

NHÓM 9 - 37
2. Với cụ thể 4 khía cạnh c) Quy trình nội bộ
❖ KPIs: Phân tích cụ thể cho từng chỉ tiêu
Nội dung Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên
Tiêu đề Vòng quay hàng tồn kho Tỷ lệ lợi nhuận gộp
doanh thu thuần

- Thể hiện hiệu quả của hệ thống


kiểm soát chất lượng của doanh - Nhanh chóng
nghiệp. - Giúp cho tổ chức tối ưu chi phí - Đơn giản, dễ hiểu
Điểm mạnh - So sánh hiệu quả của hệ thống cho hoạt động thu hồi sản xuất, - Tương đối khách quan
kiểm soát chất lượng của doanh - Có thể đánh giá chất lượng của - Khả năng so sánh
nghiệp với các doanh nghiệp khác các nhà cung cấp.
trong cùng ngành.

- Không phản ánh chính xác chất - Khả năng kiểm tra hạn chế - Không phản ánh hiệu quả của
lượng sản phẩm - Không hoàn hảo 100% hoạt động đổi mới
Điểm yếu - Có thể bị bóp méo - Có thể bị bóp méo
- Không phản ánh hiệu quả của
hoạt động kiểm soát chất lượng:

NHÓM 9 - 38
2. Với cụ thể 4 khía cạnh c) Quy trình nội bộ
❖ GAP

Giá trị hiện tại của doanh nghiệp: Giá trị doanh nghiệp muốn hướng
tới trong tương lai:

• Sản phẩm thép Hòa Phát được • Nâng cao vị trí dẫn đầu của Tập
khách hàng đánh giá cao về chất đoàn Hòa Phát trong ngành thép
lượng, uy tín và thương hiệu. Việt Nam. Tập đoàn cần tiếp tục
• Tập đoàn Thép Hòa Phát đã nâng cao chất lượng sản phẩm,
triển khai các giải pháp cải tiến đáp ứng được nhu cầu ngày
quy trình sản xuất, ứng dụng càng cao của thị trường.
công nghệ hiện đại, từ đó nâng • Tăng chi đầu tư đổi mới, đầu tư
cao năng suất lao động. cho nghiên cứu và phát triển
(khoảng 5% vốn) để cải tiến
công nghệ sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm, phát triển
các sản phẩm mới đáp ứng nhu
cầu thị trường.

NHÓM 9 - 39
2. Với cụ thể 4 khía cạnh c) Quy trình nội bộ
❖ 5W1H

What:
Who: Where: How:
Môi trường ngành
của thép đang cạnh • Tất cả các nhân • Tại các nhà máy • Xây dựng và áp
tranh gay gắt, Tập viên, công nhân sản xuất thép Why: dụng hệ thống
đoàn Thép Hòa kiểm soát chất • Tại các phòng quản lý chất
Phát cần tiếp tục lượng, sản xuất When: nghiên cứu và
Chất lượng sản lượng hiệu quả
nâng cao chất sản phẩm phẩm chưa đạt
lượng quy trình nội
Cần xây dựng chiến phát triển được mục tiêu đề • Đầu tư cho
• Đầu tư đổi mới lược đổi mới trong • Tại các bộ phận nghiên cứu và
bộ, đầu tư đổi mới ra, nhiều sản
sản phẩm được vòng 3 tháng quản lý phát triển
các sản phẩm, phẩm lỗi, chi phí
mang lại cho khách thực hiện bởi sai hỏng nhiều
hàng niềm tin và các chuyên gia,
giá trị tương lai to nhà khoa học
lớn cho doanh của Tập đoàn
nghiệp. Hòa Phát.

NHÓM 9 - 40
2. Với cụ thể 4 khía cạnh d) Học hỏi và phát triển
❖ Phương pháp xác định CSFs: Dựa vào điều tra khảo sát các nhân viên, cán bộ, các cấp quản lý trong tập
đoàn

❖ CSFs: Chất lượng sản phẩm & Máy móc phục vụ sản xuất

❖ KPIs: Số liệu quý 3 Mức đạt yêu


STT Tên chỉ tiêu Chênh lệch
năm 2023 cầu
1 Tỷ lệ tham gia đào tạo 90% 87% +3%

2 Khả năng ứng dụng hệ thống thông tin 68% 70% -2%

Tỷ lệ hoàn thành đào tạo (chương trình nâng cao tay 56% 70% -14%
3
nghề

4 Thời gian trung bình để hoàn thành đào tạo 3.37 tháng 3.5 tháng +0.13 tháng

5 ROI trong đào tạo 2% 4% -2%

 3 chỉ tiêu đang gặp vấn đề là: Tỷ lệ hoàn thành đào tạo, Khả năng ứng dụng hệ thống thông tin, ROI trong đào
tạo

NHÓM 9 - 41
2. Với cụ thể 4 khía cạnh d) Học hỏi và phát triển
❖ KPIs: Phân tích cụ thể cho từng chỉ tiêu

Nội dung Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3

Tỷ lệ hoàn thành đào tạo (chương Khả năng ứng dụng hệ thống thông
Tiêu đề ROI trong đào tạo
trình nâng cao tay nghề) tin

= số quy trình sử dụng HTTT quản


Phương thức đo = số nhân viên hoàn thành đào ROI (%) = [(Lợi ích thu được - Chi
lý/tổng số quy trình hoạt động của
lường tạo/tổng số nhân viên đào tạo*100 phí đầu tư) / Chi phí đầu tư] x 100
doanh nghiệp*100

sử dụng dữ liệu từ hệ thống quản


Phương pháp thông qua các bài kiểm tra thực
ký công nghệ thông tin của doanh Báo cáo tài chính
thu thập dữ liệu hiện trong khóa đào tạo
nghiệp

Tần suất thu


khóa học tháng quý
thập dữ liệu

NHÓM 9 - 42
2. Với cụ thể 4 khía cạnh d) Học hỏi và phát triển
❖ KPIs: Phân tích cụ thể cho từng chỉ tiêu
Nội dung Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên
Tiêu đề Vòng quay hàng tồn kho Tỷ lệ lợi nhuận gộp
doanh thu thuần

- Trên 70% => doanh nghiệp - Trên 90%=> doanh nghiệp quản - (ROI dương) => công ty thu được lợi
hoàn thành mục tiêu đào tạo, lý tốt các hoạt động ích kinh tế cao hơn so với số tiền mà họ
chất lượng tay nghề nhân viên - 70-90% => doanh nghiệp hoàn đã đầu tư vào chương trình đào tạo và
được nâng cao thành mục tiêu áp dụng HTTT vào việc đào tạo đã thật sự mang lại giá trị
Hướng dẫn diễn - 50%-70%=> doanh nghiệp cần quản lý cho công ty.
giải dữ liệu đào tạo lại một số nhân viên chưa - Dưới 70%=> các quy trình của - (ROI âm) => cần xem lại cách thực
hoàn thành khóa đào tạo doanh nghiệp chưa quản lý sát hiện chương trình đào tạo và nội dung
- Dưới 50%=> doanh nghiệp cần sao, lãng phí chi phí quản lý đào tạo, nếu cần thiết có thể khảo sát
xem xét, thiết kế lại chương trình để tìm ra nguyên nhân và có những
đào tạo cách cải thiện ngay từ bây giờ

- Đánh giá hiệu quả đào tạo: - Đánh giá hiệu quả quản lý doanh Đánh giá hiệu quả chất lượng đào tạo
- Đảm bảo đào tạo được tất cả nghiệp
các nhân viên - Theo dõi sát sao tiến độ tự động
Điểm mạnh
- Đánh giá hiệu quả chất lượng hóa trong quản lý doanh nghiệp
công việc và phát triển kỹ năng
mới của nhân viên
NHÓM 9 - 43
2. Với cụ thể 4 khía cạnh d) Học hỏi và phát triển
❖ GAP

Giá trị hiện tại của Giá trị doanh nghiệp


doanh nghiệp: muốn hướng tới
trong tương lai:
• Có 60% lực lượng lao động • Có 75% lực lượng lao động
đã qua đào tạo trong đó 27% đã qua đào tạo trong đó 40%
được đào tạo có chứng chỉ được đào tạo có chứng chỉ
• 70% quy trình quản lý tự • 90% quy trình quản lý tự
động hóa động hóa

NHÓM 9 - 44
2. Với cụ thể 4 khía cạnh d) Học hỏi và phát triển
❖ 5W1H

Who: When: How:


Where: Why:
What: • Nâng cao chất • có 75% lực
Kinh tế thế giới Doanh nghiệp cần
• Cải tiến chương
lượng nhân viên lượng lao động trình nâng cao
Doanh nghiệp bằng các khóa đã qua đào tạo đang trong thời nâng cao tay nghề tay nghề cho
gặp nhiều khó đào tạo: Phòng trong đó 40% kỳ khủng hoảng nhân viên, ứng phù hợp với
khăn do chi phí nhân sự và đào được đào tạo có kinh tế. Đây là dụng công nghệ thực tế
quản lý doanh tạo chứng chỉ khoảng thời gian thông tin nhằm
nghiệp tăng cao, vàng để doanh giảm chi phí quản • Tiếp tục đồng
chưa tận dụng tối • Cải thiện khả • 80% quy trình nghiệp cải thiện lý, chi phí sản bộ hóa quy trình
đa nguồn lực con năng ứng dụng quản lý tự động lại các quy trình xuất, tăng hiệu HTTT vào các
người công nghệ hóa trong nội bộ suất của doanh phần mềm quản
thông tin: doanh nghiệp nghiệp lý
Phòng công
nghệ thông tin

NHÓM 9 - 45
THANKS
FOR
LISTENING

You might also like