Professional Documents
Culture Documents
Key Lesson 12 M I
Key Lesson 12 M I
3. This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party.
A. The first wedding party I attended was enjoyable.
B. I had the first enjoyable wedding party.
C. My attendance at the first wedding party was enjoyable.
D. I have never attended such an enjoyable wedding party before.
Công thức: S + HAS/ HAVE + NOT + V3/ED + O + BEFORE = THIS/ IT IS THE FIRST
TIME + S+ HAS/ HAVE + V3/ED + O
Đây là lần đầu tiên tôi tham dự 1 bữa tiệc cưới vui như vậy = Tôi chưa bao giờ tham dự 1 bữa tiệc
cưới vui như vậy trước đó
Công thức: S + LAST + VP1 + WHEN + MỆNH ĐỀ CHIA QUÁ KHỨ = S + HAVE/HAS +
NOT + VP2 + SINCE/FOR …
Lần cuối cô ấy thơm tôi là 5 tháng trước = Cô ấy không thơm tôi 5 tháng rồi
Chúng tôi không gặp anh ấy trong khoảng thời gian dài = Đã 1 khoảng thời gian dài kể từ lần cuối
chúng tôi gặp anh ấy.
Đây là lần đầu tôi ăn món ăn ngon như vậy = Tôi chưa từng ăn món ăn ngon như vậy trước đó
Công thức: S + HAS/ HAVE + NOT + V3/ED + O + BEFORE = THIS/ IT IS THE FIRST
TIME + S+ HAS/ HAVE + V3/ED + O
Tôi không gặp anh ta 8 ngày rồi = Lần cuối cùng tôi gặp anh ta là 8 ngày trước
Lần cuối anh ta gửi tôi bưu thiếp là khi anh ta còn ở Pháp.
3. time/ park/ Sunday/ children/ The/ to/ their/ last/ took/ was/ they/ the/ .
=> The last time they took their children to the park was Sunday.
Lần cuối họ đưa những đứa con của họ tới công viên là Chủ Nhật.
Công thức: THE LAST TIME + S + V2/ED + O + WAS….
III - HOMEWORK
Ex 1. Choose the best answer
1. I have not met her for three years.
A. The last time I met her was three years ago.
Tôi không gặp cô ấy khoảng 3 năm rồi = Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là 3 năm trước
Công thức: THE LAST TIME + S + V2/ED + O = S + HAS/HAVE + NOT + VP2 + ….
Ex 2. Rewrite the following sentences by using Past Simple and Present Perfect.
1. Samuel started keeping a diary in 1997.
Tôi bắt đầu sống ở thành phố Hồ Chí Minh khi tôi 8 tuổi.
4. She has taught the children in this remote village for five months.
Cô đã dạy học cho những đứa trẻ ở ngôi làng hẻo lánh này được năm tháng.
She started teaching/ to teach the children in this remote village five months ago.
Anh ấy đã viết thư cho tôi từ tháng Tư.= Lần cuối cùng anh ấy viết thư cho tôi là vào tháng Tư.
Cô ấy đã không bơi trong năm năm. = Lần cuối cùng cô ấy bơi là 5 năm trước.
Họ nói chuyện với nhau lần cuối cách đây hai tháng. = Họ đã không nói chuyện với nhau trong hai
tháng.
Công thức: S + LAST + VP1 + WHEN + MỆNH ĐỀ CHIA QUÁ KHỨ = S + HAVE/HAS +
NOT + VP2 + SINCE/FOR …
8. The last time she saw her elder sister was in 1999.
Cô ấy đã không viết thư cho tôi trong nhiều năm. = Đã nhiều năm kể từ lần cuối cô ấy viết thư cho
tôi.
10. Robert and Catherine have been married for ten years.
Robert và Catherine đã kết hôn được mười năm. = Đã mười năm kể từ khi Robert và Catherine kết
hôn.
Đã hai tuần kể từ khi họ dọn phòng. = Họ đã không dọn phòng trong hai tuần.
12. It’s over six months since John had his hair cut.
John hasn't had his hair cut for over six months.
Đã hơn sáu tháng kể từ khi John cắt tóc. = John đã không cắt tóc trong hơn sáu tháng.
Đã bao lâu rồi bạn chưa đi xe đạp? = Lần cuối cùng bạn đi xe đạp là khi nào?
Công thức: HOW LONG IS IT SINCE + S + Ved/C2 + O = WHEN DID + S + LAST + Vo?
Đã bao lâu rồi anh ấy không viết thư cho bạn? = Lần cuối cùng anh ấy viết thư cho bạn là khi nào?
Công thức: HOW LONG IS IT SINCE + S + Ved/C2 + O = WHEN DID + S + LAST + Vo?
Lần cuối cùng anh ấy nói chuyện với bạn là khi nào? = Đã bao lâu rồi anh ấy không nói chuyện với
bạn?
Công thức: HOW LONG IS IT SINCE + S + Ved/C2 + O = WHEN DID + S + LAST + Vo?
4. ten/ cook/ Anna/ when/ years/ started/ old/ to/ was/ she/ .
=>Anna started to cook when she was ten years old.
Anna bắt đầu nấu ăn khi cô ấy mười tuổi.
Công thức: S + BEGAN/ STARTED + TO Vo + O …