You are on page 1of 18

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



ĐỒ ÁN MÔN GIỚI THIỆU NGÀNH HỆ


THỐNG THÔNG TIN
Đề tài:

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Danh sách thực hiện:

Phạm Hoàng Ngọc Anh _ MSSV: 20520881


Phạm Lê Dịu Ái _ MSSV: 20520368
Võ Thanh Tú _ MSSV: 20520839

TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 1/2021

1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



ĐỒ ÁN MÔN GIỚI THIỆU NGÀNH HỆ


THỐNG THÔNG TIN
Đề tài:

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Giáo viên: Mai Xuân Hùng

Danh sách thực hiện:

Phạm Hoàng Ngọc Anh _ MSSV: 20520881


Phạm Lê Dịu Ái _ MSSV: 20520368
Võ Thanh Tú _MSSV: 20520839

TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 1/2021

2
MỤC LỤC Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN......................................................................................................3
1.1. Cấu trúc làm đồ án.............................................................................................................3
1.2. Đặt vấn đề..........................................................................................................................3
CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM........................................................................................................6
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH THANH TOÁN DI ĐỘNG.............................................................6
3.1. Thanh toán trực tiếp qua ứng dụng Internet Banking........................................................6
3.1.1. Internet Banking là gì ?...................................................................................................6
3.1.2. Lợi ích của Internet Banking và cách đăng kí dịch vụ iBanking....................................7
3.1.3. Các ngân hàng hỗ trợ Internet Banking..........................................................................8
3.2. Thanh toán qua các ứng dụng có liên kết với ngân hàng...................................................8
3.2.1. Mobile Banking...............................................................................................................8
3.2.1.1. Mobile Banking là gì ?.............................................................................................8
3.2.1.2. Những ưu nhược điểm của Mobile Banking............................................................8
3.2.2. Ví điện tử........................................................................................................................9
3.2.2.1. Ví điện tử là gì?........................................................................................................9
3.2.2.2. Lợi ích ví điện tử......................................................................................................9
3.2.2.3. Một số ví điện tử phổ biến......................................................................................10
3.2.2.4. Một số lưu ý khi sử dụng ví điện tử........................................................................10
3.2.3. Thanh toán bằng QR Pay ( QR Code)...........................................................................10
3.2.3.1. QR code là gì và cách sử dụng...............................................................................10
3.2.3.2. Một số tiện tích khi sử dụng...................................................................................11
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ........................................................................................................11
4.1. Lợi ích của khách hàng........................................................................................................11
4.2. Lợi ích của doanh nghiệp.................................................................................................13
4.3. Độ bảo mật và an toàn......................................................................................................14
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN........................................................................................................14
5.1. Hạn chế................................................................................................................................14
5.2. Kết luận...............................................................................................................................15

3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Cấu trúc làm đồ án

Chương 1: Tổng quan

Chương 2: Khái niệm

Chương 3: Mô hình thanh toán di động

Chương 4: Đánh giá

Chương 5: Kết luận

1.2. Đặt vấn đề

Triển khai chủ trương cơ chế, chính sách và bước đi cụ thể về hoạt động thanh toán di
động, đến năm 2017 đã đạt được thành tựu đáng ghi nhận với gần 110 triệu giao dịch thanh
toán, chuyển tiền qua thiết bị di động, tăng trưởng 81% về giá trị giao dịch so với năm 2016.

Hệ thống chuyển tiền nhanh liên ngân hàng đã kết nối với hầu hết các ngân hàng trong hệ
thống, có sự tăng trưởng đột biến so với năm 2016 với 4,9 lần về giá trị giao dịch và 3,7 lần
về số lượng giao dịch, sự tăng trưởng này có sự đóng góp quan trọng của thanh toán trên thiết
bị di động.

Mặc dù, mới du nhập vào Việt Nam trong hơn 10 năm qua nhưng phương thức thanh toán
di động đang nở rộ nhanh chóng và đạt những kết quả tích cực, cụ thể như:

- Phương thức thanh toán di động không chỉ phát triển ở các đô thị mà còn mở rộng tới
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, đem lại lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng, doanh
nghiệp (DN). Một số ngân hàng thương mại (NHTM) đã triển khai mạnh mẽ các dịch vụ
thanh toán di động để thanh toán tiền điện, nước, cước phí điện thoại, viễn thông, truyền hình
cáp, phí bảo hiểm và một số khoản thu khác...

- Ngoài các phương thức thanh toán truyền thống, năm 2017, thị trường thanh toán Việt
Nam đã xuất hiện thêm hai giải pháp thanh toán mới là Samsung Pay - thanh toán phi tiếp

4
xúc an toàn bảo mật trên các máy điện thoại thông minh Samsung đời mới và thanh toán bằng
mã QR Code.

Hình thức thanh toán quét mã QR du nhập vào Việt Nam từ đầu năm 2017, đến nay, đã
được 12 ngân hàng lớn tại Việt Nam hỗ trợ như: BIDV, VietinBank, Agribank, Vietcombank,
ABBank, SCB, IVB, NCB, SHB, Maritime Bank, Saccombank và TPBank.

Cùng với hệ thống ngân hàng, các DN phát hành ví điện tử cũng đã áp dụng việc thanh
toán qua mã QR code, điển hình như: VTC Pay, One Pay, Momo, Vimo, VNPay, Moca…
mang đến những trải nghiệm thanh toán công nghệ hữu ích với khoảng 8.000 điểm thanh toán
hóa đơn tại các cửa hàng tiện lợi, siêu thị, nhà hàng, quán ăn, rạp chiếu phim…

- Các ngân hàng đang đẩy nhanh xây dựng hệ sinh thái tiện ích và nâng cao trải nghiệm
cho khách hàng thông qua việc phổ biến ứng dụng di động (Mobile App). Nhờ ứng dụng
công nghệ hiệu quả, hệ thống ngân hàng đã cung ứng được hầu hết dịch vụ thanh toán cơ bản
trên di động như: Tra cứu thông tin tài khoản; Kết nối thanh toán hóa đơn; Nạp tiền; Thanh
toán sử dụng mã QR; Chuyển tiền... không chỉ đối với hệ thống ngân hàng mà còn với các
đơn vị viễn thông, điện truyền hình...; Chuyển tiền liên ngân hàng chính xác theo thời gian
thực…

- Đến nay, đã có 41 ngân hàng tại Việt Nam cung ứng dịch vụ thanh toán di động như:
Mobile banking, Mobile payment; 25 tổ chức không phải ngân hàng tham gia cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán với các ứng dụng điển hình như: Moca, MoMo của M_Service và
QR Pay của VNPAY.

- Phương thức thanh toán điện tử, thanh toán di động đã làm thay đổi quan niệm, thói
quen sử dụng tiền mặt của người dân.

Sự bùng nổ của các phương thức thanh toán di động thời gian gần đây được lý giải là do
bị tác động bởi các yếu tố sau:

- Thanh toán không tiền mặt được coi là xu hướng tất yếu và là một trong những chiến
lược quan trọng của Nhà nước. Chủ trương, chính sách khuyến khích, hỗ trợ của Nhà nước về
thanh toán không dùng tiền mặt đã phát huy được những tác dụng trên thực tế.

5
- Sự tiếp cận nhanh chóng theo xu thế mới của và hệ thống NHTM cũng như các tổ chức
trung gian thanh toán, trong đó có thanh toán di động nhằm phục vụ nhu cầu thanh toán các
giao dịch thương mại của người dân.

- Sự xuất hiện của công nghệ sinh trắc học và kỹ thuật bảo mật tokenization (số hóa thẻ)
đã góp phần giải quyết lo lắng của người dùng về vấn đề bảo mật trong giao dịch điện tử.
Hiện nay, các công nghệ bảo mật này được áp dụng tại một số ứng dụng phương thức như:
Samsung Pay, Touch xWallet…

- Các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán qua điện thoại di động đã triển khai thêm nhiều
thiết bị công nghệ được tích hợp thanh toán. Trong vòng 2 năm trở lại đây, cùng với sự bùng
nổ của công nghệ, "Wearable Devices" hay các thiết bị có tích hợp bộ xử lý máy tính, công
nghệ điện tử… có thể đeo trên người ngày càng phát triển.

6
- Các công ty tài chính công nghệ (Fintech) đang có xu hướng chuyển đổi các dịch vụ tài
chính từ hình thức cho vay, thế chấp truyền thống sang dịch vụ thanh toán, kết hợp giữa
phương thức kinh doanh mới và công nghệ đột phá.

Tại Việt Nam, về công nghệ và dịch vụ, hầu hết các ngân hàng đã hợp tác với các công ty
Fintech triển khai, cung ứng dịch vụ ngân hàng trên nền tảng thiết bị di động với việc áp
dụng một số công nghệ mới như: Dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, ứng dụng đa phương tiện... đã
tạo nền tảng cho phát triển thanh toán di động.

CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM

Để hiểu về công nghệ thanh toán không tiếp xúc, chẳng hạn bạn có một chiếc smartphone
và được trang bị tính năng thanh toán qua thẻ, chỉ cần nhập thông tin thẻ tín dụng vào điện
thoại để lưu trữ sử dụng sau này. Sau đó, khi mua sắm tại một cửa hàng có máy quẹt đã liên
kết với hệ thống thanh toán di động. Thay vì phải mở ví ra lấy tiền, bạn chỉ việc lấy điện
thoại ra và giữ nó cách vài inch so với máy quẹt thẻ (POS). Thiết bị này tự động đọc thông
tin thanh toán được lưu trữ trên chip thông minh nhúng trong thẻ của bạn và sau đó xử lý
giao dịch.

Mỗi chip thông minh kết nối với một ăng-ten và các thiết bị POS phát ra sóng radio tần số
cao để máy quẹt giao tiếp với điện thoại. Khi thiết bị di động ở trong phạm vi, một giao thức
truyền thông không dây kết nối thiết bị đầu cuối và điện thoại trao đổi thông tin rồi tiến hành
giao dịch an toàn.

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH THANH TOÁN DI ĐỘNG


3.1. Thanh toán trực tiếp qua ứng dụng Internet Banking
3.1.1. Internet Banking là gì ?
Internet Banking (còn gọi là Online banking hay iBanking) là một dịch vụ mà các
ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua Internet để thực hiện việc truy vấn thông tin
về tài khoản, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, mở tài khoản trực tuyến, đăng ký mở thẻ,
đăng ký vay trực tuyến,… trên website của Ngân hàng tại bất cứ điểm truy cập Internet nào
và vào bất cứ thời điểm nào mà không cần phải đến các quầy giao dịch của ngân hàng.

7
3.1.2. Lợi ích của Internet Banking và cách đăng kí dịch vụ iBanking

Để sử dụng dịch vụ này thì khách hàng cần có thẻ ATM liên kết Internet Banking.

Với dịch vụ Internet banking bạn có thể sử dụng các dịch vụ hay mua sắm nhanh
chóng, tiện lợi hơn. Để đăng ký dịch vụ này bạn cần tới các trung tâm giao dịch của ngân
hàng phát hành thẻ. Hoặc một số ngân hàng bạn có thể đăng ký online trên website của họ.
Một số ngân hàng sẽ thu phí khi giao dịch qua internet banking như Vietcombank,
Vietinbank, ….

Internet banking giúp cho khách hàng có thể liên lạc với ngân hàng một cách nhanh
chóng, thuận tiện để thực một số dịch vụ ngân hàng tại bất kỳ thời điểm nào (24 giờ mỗi
ngày, 7 ngày trong tuần) và ở bất cứ nơi đâu. Đặc biệt, điều này rất có ý nghĩa đối với các
khách hàng có ít thời gian đi đến văn phòng để giao dịch trực tiếp với ngân hàng, đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, và đối với khách hàng cá nhân có số lượng giao dịch với ngân
hàng ít, số tiền mỗi giao dịch không lớn.

Internet banking cho phép khách hàng thực hiện và xác nhận các giao dịch với độ
chính xác cao, rất nhanh chỉ trong vài giây.

Chi phí cho các giao dịch trên mạng ít hơn rất nhiều so với giao dịch trực tiếp tại các
chi nhánh ngân hàng do khách hàng không phải mất chi phí đi lại cũng như không phải trả
phí phục vụ cho ngân hàng.

Khách hàng có thể sử dụng iBanking cho các dịch vụ mà không cần đến quầy giao
dịch như:

- Chuyển tiền trong và ngoài hệ thống ( có thể tính phí)


- Quản lý thông tin tài khoản trực tuyến. Từ đó, khách hàng có thể theo dõi thông tin tài khoản
thường xuyên nhằm tránh tổn thất không đáng có và tạo tâm lý yên tâm trong quá trình sử
dụng.
- Giao dịch mọi nơi không cần đến ngân hàng hay ATM
- Thanh toán các hóa đơn trực tuyến như: thuê bao điện thoại, hóa đơn điện, nước hay internet,
các hóa đơn ngoài ngân hàng…

8
Với các dịch vụ như chuyển tiền, gửi tiết kiệm, thanh toán hóa đơn thì bạn sẽ cần phải
nhập mã OTP để xác nhận giao dịch. Mã OTP là mật mã được gửi về số điện thoại bạn đăng
ký với ngân hàng để xác nhận giao dịch là do bạn thực hiện. Mỗi 1 giao dịch chỉ sinh ra duy
nhất 1 mã OTP và có hiệu lực trong khoảng 3 phút.

3.1.3. Các ngân hàng hỗ trợ Internet Banking

Dịch vụ tiện ích này hiện tại có rất nhiều ngân hàng đã hỗ trợ và rất thành công như
Vietcombank, Vietinbank, Agribank, Sacombank,….

3.2. Thanh toán qua các ứng dụng có liên kết với ngân hàng

3.2.1. Mobile Banking

3.2.1.1. Mobile Banking là gì ?

Dịch vụ Mobile Banking của ngân hàng là dịch vụ ngân hàng được thực hiện trên thiết bị
di động bao gồm cả điện thoại và máy tính bảng có tính năng truy cập internet. Khác
với Internet Banking sử dụng mã OTP để xác nhận, dịch vụ Mobile Banking được mã hóa
bằng một phần mềm, sau khi cài đặt vào điện thoại di động hoặc máy tính bảng thì mới có
thể thực hiện được. Vì vậy, bạn cũng có thể gọi dịch vụ Mobile Banking là một trong những
ứng dụng ngân hàng dành cho điện thoại hoặc máy tính bảng cũng không sai.

Nhìn chung thì các dịch vụ tiện ích của ứng dụng Mobile Banking đều khá giống như là
Internet Banking nhưng về vấn đề bảo mật thì Mobile Banking có chế độ bảo mật mạnh mẽ
hơn vì thực hiện trên ứng dụng cài vào điện thoại, còn iBanking thực hiện trên website, sẽ
khó bị lấy cắp thông tin tài khoản hơn.

3.2.1.2. Những ưu nhược điểm của Mobile Banking

- Một số ưu điểm mà bạn nên sử dụng hình thức này như tiện dụng, đa dạng dịch vụ, giao
diện thân thiện, đơn giản, dễ sử dụng, bảo mật an toàn.

- Ngoài những ưu điểm trên, Mobile banking cũng có một số nhược điểm như người
dùng cần phải có điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng và cần phải có kết nối internet
(wifi, 3G, 4G,…) để có thể truy cập và sử dụng ứng dụng này.

9
Hiện nay với xu thể xã hội đang phát triển thì những nhược điểm của hình thức này chắc
chắn sẽ khắc phục được và ngày càng nâng cao các tính năng của hình thức này mang lại lợi
ích tối đa cho người dùng.

3.2.2. Ví điện tử

3.2.2.1. Ví điện tử là gì?

Ví điện tử hay ví số là một tài khoản điện tử thường được tích hợp trong các ứng dụng
điện thoại hoặc sử dụng qua website có công dụng như một chiếc ví giúp bạn đựng tiền từ
các tài khoản ngân hàng, có chức năng thanh toán và giao dịch trực tuyến với các trang web
điện tử hoặc các loại phí trên internet mà có liên kết và cho phép thanh toán bằng ví điện tử.

3.2.2.2. Lợi ích ví điện tử

Các nhà cung cấp dịch vụ này sẽ hợp tác với ngân hàng để quản lý tiền của bạn và thông
qua kết nối này, ngân hàng sẽ giảm sự quản lý các giao dịch thanh toán từ thẻ khách hàng
bởi các giao dịch này sẽ do nhà cung cấp ví điện tử quản lý. Thanh toán bằng ví điện tử sẽ
làm giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần ổn định lạm phát...

Tài khoản ngân hàng cá nhân thường được kết nối với ví điện tử giúp khách hàng sử
dụng thanh toán và giao dịch vô cùng linh hoạt và tiện lợi với các lợi ích sau:

- Thanh toán trực tuyến: Giúp thanh toán trong các giao dịch mua sắm trực tuyến, các

dịch vụ ăn uống giải trí, hoặc thanh toán hóa đơn tiền điện nước, điện thoại, vé máy bay,
cước internet, ...

- Nhận và chuyển tiền: ví điện tử có khả năng giữ tiền cũng như tham gia các giao
dịch chuyển khoản giữa các tài khoản ngân hàng như một tài khoản ngân hàng bình thường
một cách nhanh chóng.

- Nạp và rút tiền từ tài khoản điện tử để duy trì và sử dụng mà không cần e ngại vấn
đề an toàn và bảo mật của ví.

10
Do vậy, sử dụng ví điện tử mang đến cho khách hàng sự tiện lợi và an toàn, tiết kiệm
thời gian trong việc di chuyển bởi giúp dễ dàng thực hiện thanh toán chuyển và nhận tiền,
đồng thời kiểm soát tài khoản tiền với việc truy vấn tài khoản và sự biến động trong tài
khoản của mình.

3.2.2.3. Một số ví điện tử phổ biến

Hiện nay, trong nước có nhiều ví điện tử phổ biến Momo, Payoo, Zalopay, VnPay, ...
trong đó phổ biến nhất là Momo với hơn 5 triệu người dùng, đối tác với 25 ngân hàng và thẻ
quốc tế.

Ví điện tử quốc tế gồm có: PayPal, Alert Pay, Moneybookers, WebMoney, Perfect
Money,... PayPal là ví điện tử phổ biến nhất và được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới
hiện nay.

3.2.2.4. Một số lưu ý khi sử dụng ví điện tử

Tuy có nhiều lợi ích như thế nhưng sử dụng ví điện tử vẫn có thể phát sinh một số
nhược điểm như khách hàng có thể bị mất tài khoản nếu để lộ thông tin của mình nhất là khi
truy cập thường xuyên vào các trang web không đáng tin cậy nên cần phải lưu ý những điểm
sau:

- Bảo mật thông tin tài khoản ví điện tử và không chia sẻ thông tin về tài khoản ngân
hàng, ví điện tử cho người khác

- Không dùng chung một tài khoản để thanh toán nhiều dịch vụ khác nhau.

- Nên cài đặt các phần mềm chống vi rút trên điện thoại, máy tính đảm bảo tài khoản,
phòng tránh tình trạng tài khoản của mình bị đối tượng xấu lấy cắp.

3.2.3. Thanh toán bằng QR Pay ( QR Code)

3.2.3.1. QR code là gì và cách sử dụng

11
QR Code là viết tắt của Quick response code hay còn gọi là mã vạch ma trận (matrix-
barcode), là dạng mã vạch hai chiều (2D) có thể được đọc bởi một máy đọc mã vạch hay
điện thoại thông minh có chức năng chụp ảnh với ứng dụng chuyên biệt để quét mã vạch.

Để thanh toán quét mã QR, bạn cần có một trong những điều sau đây:

- Một đầu đọc mã vạch có khả năng quét mã QR.


- Máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh với chức năng máy ảnh sẵn có.

Ngày nay, cũng có nhiều ứng dụng quét mã QR có sẵn cho phép người dùng quét
mã QR một cách dễ dàng nhất. Tất cả những gì người dùng phải làm là mở camera và
đặt nó về phía mã QR. Điều này sẽ ngay lập tức xác định mã và đưa ra thông báo cho
bạn.

Ngoài ra còn có một số ứng dụng thanh toán có thể xử lý mã QR cho mục đích
chuyển khoản và thanh toán ngân hàng. Các ngân hàng hiện nay hỗ trợ thanh toán bao
gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank, ABBANK, SCB, IVB, NCB, SHB,
Maritime Bank,… Bạn cũng có thể thanh toán tiền điện bằng mã QR dễ dàng ngay trên
các ứng dụng ngân hàng.

3.2.3.2. Một số tiện tích khi sử dụng

Hiện nay, khi thanh toán tại nhà hàng, quán cafe hay các cửa hàng bán lẻ, chúng ta
đều dễ dàng nhận ra sự hiện diện của mã QR code. Sự phát triển của điện thoại thông
minh và truy cập internet tốc độ cao dẫn đến nhu cầu thanh toán bằng mã QR lớn. Đó
là lý do tại sao chúng ta thấy nó ở hầu hết mọi nơi từ mua sắm, đặt vé xem phim,
quảng cáo...

Thanh toán nhanh chóng, tiện lợi, bảo mật an toàn, độ tin cậy cao hơn và dễ dàng
cài đặt là những yếu tố giúp QR Pay ngày càng được áp dụng thành hình thức thanh
toán tại rất nhiều địa điểm và ngày càng mang lại nhiều tiện ích cho người dung

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ

4.1. Lợi ích của khách hàng


4.1.1. Nhanh chóng và tiện lợi

12
Trước đây để nạp tiền điện thoại, nạp thẻ game, hay thanh toán các hóa đơn điện nước,
internet chúng ta phải chạy ra tận cửa hàng hay đến các địa điểm đã được chỉ định để nộp
tiền. Điều này vô cùng bất tiện.

Bạn sẽ không thể đi thanh toán hóa đơn gia đình vào lúc tối muộn hay chạy ra cửa hàng
mua thẻ điện thoại vào lúc 12 giờ đêm vì có cuộc điện thoại gấp cần gọi. Tất cả điều này sẽ
được giải quyết dễ dàng với dịch vụ thanh toán trực tuyến hay thánh toán qua điện thoại di
động.

Không cần quan tâm bây giờ là mấy giờ hay không cần biết mình đang ở đâu. Khách hàng
có thể nạp thẻ, thanh toán hóa đơn vô cùng nhanh chóng và dễ dàng chỉ với một chiếc điện
thoại smartphone có kết nối internet. Luôn thực hiện yêu cầu của bạn 24/7 là điều tuyệt vời
của việc thanh toán trực tuyến.

4.1.2. Tiết kiệm chi phí và thời gian


Dịch vụ thanh toán trực tuyến không chỉ hỗ trợ bạn 24/7 nhanh chóng, tiện lợi mà còn
giúp bạn tiết kiệm chi phí. Không cần tốn xăng đi lại để đến nơi thanh toán, bạn chỉ cần ngồi
ở nhà, thực hiện vài thao tác đơn giản là xong. Đặc biệt, hầu hết các dịch vụ thanh toán trực
tuyến đều có giảm giá cho khách hàng, cùng nhiều ưu đãi để khách hàng được tận hưởng
một dịch vụ tốt nhất, với mức giá rẻ nhất.

Ngoài ra khi sử dụng dịch vụ này khách hàng còn có thể tiết kiệm được rất nhiều thời
gian. Thay vì mất thời gian chờ đợi người đến thu tiền, thời gian chạy ra cửa hàng mua thẻ,
sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến và bạn có thể tận dụng thời gian đó để chăm sóc cho
người thân hay bản thân mình nhiều hơn.

4.1.3. Linh hoạt trong việc thanh toán


Một lợi ích nữa trong việc thanh toán là sự linh hoạt của nó. Giả sử bạn muốn nạp tiền
điện thoại, bạn có thể lựa chọn phong phú mệnh giá từ 10.000 đồng đến 500.000 đồng tùy
theo điều kiện của bản thân mà không bị giới hạn về mức nạp tiền tối thiểu hay tối đa. Hoặc
khi muốn gia hạn truyền hình, bạn cũng có thể linh hoạt lựa chọn thời gian, gói kênh,
phương thức thanh toán, …

13
Đặc biệt, bạn được cung cấp nhiều phương thức thanh toán khác nhau qua các ví điện tử,
tài khoản ngân hàng nội địa, hay các loại thẻ quốc tế để thuận tiện hơn khi thanh toán trực
tuyến theo nhu cầu của bản thân.

4.2. Lợi ích của doanh nghiệp


4.2.1. Tăng doanh thu
- Mở rộng hệ thống khách hàng và tăng khả năng tiếp cận thị trường thế giới:

+ Tăng doanh số bán hàng từ những khách hàng hiện tại.

+ Tăng doanh số bán hàng từ các dịch vụ tạo ra giá trị khác.

- Giảm chi phí tăng hiệu quả kinh doanh:


+ Tiết kiệm chi phí kinh doanh.
+ Tiết kiệm chi phí bán hàng.
+ Tiết kiệm chi phí giao dịch.

4.2.2. Giảm chi phí


- Giảm chi phí văn phòng: giao dịch qua mạng giúp rút ngắn thời gian tác nghiệp, chuẩn
hóa các thủ tục, quy trình, nâng cao hiệu quả tìm kiếm và xử lý chứng từ.

- Giảm chi phí nhân viên: Cung cấp dịch vụ thuận tiện cho khách hàng, thông qua
Internet/Web, ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ mới (Internet Banking) và thu hút thêm
nhiều khách hàng giao dịch thường xuyên hơn, giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.

4.2.3. Đa dạng hóa dịch vụ và sản phẩm


Các ngân hàng có thể cung cấp thêm các dịch vụ mới cho khách hàng như: phone
banking, internet banking, home banking, chuyển rút tiền, thanh toán tự động…khi các hình
thức thanh toán trực tuyến phát triển thông qua internet.

4.2.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nét riêng trong kinh doanh
“Ngân hàng điện tử” giúp các ngân hàng tạo và duy trì hệ thống khách hàng rộng rãi và bền
vững. Thế mạnh về dịch vụ ngân hàng điện tử cũng là đặc điểm để các ngân hàng tạo dựng
nét riêng của mình.

14
4.2.5. Xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu toàn cầu
Thông qua internet, ngân hàng và các doanh nghiệp có thể đăng tải các thông tin tài
chính, tăng giá trị tài sản, các dịch vụ của mình để phục vụ cho các mục đích xúc tiến quảng
cáo.

4.2.6. Có được thông tin phong phú


Tạo điều kiện thuận lợi về không gian và thời gian trong việc thiết lập và củng cố mối quan
hệ kinh doanh.

4.2.7. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp có thể truyền bá, phổ biến hình ảnh, nhãn hiệu
sản phẩm của doanh nghiệp với các bạn hàng quốc tế.

4.2.8. Mở rộng thị trường thông qua internet, ngân hàng thay vì mở nhiều chi nhánh ở
các nước khác nhau có thể cung cấp dịch vụ internet banking để mở rộng phạm vi cung cấp
dịch vụ.

4.2.9. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng

4.3. Độ bảo mật và an toàn


Sẽ có rất nhiều người cho rằng việc thanh toán trực tuyến là không an toàn vì dễ đánh cắp
thông tin. Tuy nhiên điều này lại hoàn toàn ngược lại. Việc cầm tiền mặt mới thực sự đáng lo
ngại vì bạn có thể sẽ bị cướp giật trên đường, làm rơi hay để quên ở đâu đó.

Với việc thanh toán trực tuyến, tất cả những điều này đều không bao giờ có thể xảy ra.
Những nhà cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến đều có cơ chế bảo mật thông tin tốt nhất
cho khách hàng vì vậy bạn không cần lo lắng thông tin về tài khoản của mình sẽ bị lọt ra
ngoài.

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

5.1. Hạn chế


- Thanh toán trực tuyến hay thanh toán qua điện thoại di động cần mạng Internet (Wifi,
3G, 4G, 5G…). Lỗi kết nỗi Internet có thể khiến các công ty không thể thực hiện hoặc chấp
nhận thanh toán. Các cổng thanh toán có thể gặp sự cố kĩ thuật hoặc tấn công mạng nên

15
không thể phê duyệt giao dịch. Đối với người tiêu dùng, những điều này là vô cùng khó chịu;
đối với các doanh nghiệp, chúng có thể là một khoản lỗ đáng kể trong doanh thu.

- Mặc dù thanh toán trực tuyến thường miễn phí cho người tiêu dùng sử dụng, tuy nhiên
các doang nghiệp hoặc người bán hàng trả một khoản phí cho nhà cung cấp thanh toán để tài
trợ cho hệ thống. Điều này có thể ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận, đặc biệt là đối với các giao
dịch nhỏ hơn.

- Chi phí kinh doanh: Đối với các doanh nghiệp, xử lý các khoản thanh toán bằng phương
thức điện tử có thể đồng nghĩa với chi phí bổ sung. Các khoản này tương đối tối thiểu khi các
giao dịch được quản lý trực tuyến, nhưng nếu với một cửa hàng thực, có thể cần đầu tư vào
thiết bị đầu cuối để chấp nhận thanh toán. Chúng cần được cập nhật và bảo mật.

Thường sẽ có chi phí văn phòng liên quan đến việc lưu trữ dữ liệu khách hàng và giữ an
toàn. Mặc dù nhà cung cấp dịch vụ thanh toán thực hiện hầu hết công việc, các công ty vẫn
cần đảm bảo rằng các giao dịch được xử lý an toàn trong một tổ chức.

Tiền mặt đang giảm và thanh toán điện tử đang dần chiếm ưu thế. Đối với các doanh
nghiệp nhỏ, điều này có nghĩa là họ phải thích ứng với việc sử dụng công nghệ mới hoặc có
nguy cơ bị các đối thủ cạnh tranh vượt mặt. Vào năm 2018, hơn 60% giao dịch của Vương
quốc Anh sử dụng một số hình thức thanh toán điện tử, cho thấy sự phát triển và tầm quan
trọng của lĩnh vực này trong tương lai.

5.2. Kết luận


Nâng cao sự hữu ích của dịch vụ:

- Thường xuyên nâng cấp hệ thống đảm bảo giao dịch được thực hiện nhanh chóng,
chính xác với chi phí thấp, không để bất kỳ sự cố nào xảy ra trong giao dịch hoặc xử lý
tức thời các sự cố phát sinh nếu có, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và sẵn sàng
hỗ trơ khách hàng khi cần thiết.
- Đa dạng các tiện ích dịch vụ để phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
- Mở rộng liên kết giao dịch với nhiều đối tác, đơn vị chấp nhận thanh toán giúp khách
hàng tiện lợi trong việc thanh toán hàng hóa dịch vụ.

16
Nâng cao trải nghiệm người dùng:
- Thiết kế giao diện web, ứng dụng đạt tiêu chuẩn tối ưu về chất lượng dịch vụ, để khách
hàng khi đăng nhập và thực hiện các thao tác một cách dễ dàng, thân thiện; sử dụng
ngôn ngữ dễ hiểu, đơn giản và thích ứng với các thiết bị có kết nối Internet nhưng phải
bảo mật an toàn.
- Có hướng dẫn cụ thể, chi tiết cách sử dụng dịch vụ dưới dạng văn bản, video, trả lời
trực tuyến/ qua điện thoại/ tại quầy khi khách hàng có yêu cầu.
- Có chương trình quảng bá tới các khách hàng. Với khách hàng tiềm năng, sẽ quảng bá
qua các kênh báo chí, đài, website, mạng xã hội, email hoặc cho khách hàng được thử
nghiệm một thời gian. Với khách hàng hiện tại, tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị
khách hàng, mạng xã hội, website.
- Nghiên cứu, phát triển dịch vụ có khả năng tương thích cao với nhiều thiết bị, hệ thống
sẵn có trên thị trường cũng như khả năng mở rộng, phát triển trong tương lai.

Tận dụng các tác động của ảnh hưởng xã hội:

- Tạo lòng tin với khách hàng hiện tại, nỗ lực cung cấp dịch vụ chất lượng, hạn chế tối
thiểu sai sót và khắc phục kịp thời lỗi phát sinh; cam kết với khách hàng nếu xảy ra sai
sót giao dịch do lỗi về phía nhà cung cấp thì sẽ hoàn tiền lại cho khách hàng trong thời
gian sớm nhất. Điều này sẽ khiến khách hàng cảm nhận được chất lượng dịch vụ của
nhà cung cấp, từ đó, có thể chia sẻ với khách hàng tiềm năng khiến họ sử dụng dịch vụ.
- Cập nhật kịp thời, nhanh chóng các chương trình khuyến mại hấp dẫn trên các kênh
trực tuyến có lượng người truy cập như mạng xã hội, báo điện tử, ...Điều này sẽ giúp
lan tỏa thông tin dịch vụ tới nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.
- Hưởng ứng các chương trình, đề án quốc gia về thanh toán không dùng tiền mặt, tham
gia cung cấp nền tảng hỗ trợ thanh toán các dịch vụ công cộng như tiền điện, nước,
viễn thông, nộp thuế, lệ phí, …

Nâng cao tính an toàn và bảo mật của dịch vụ:

- Xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng, đầu tư công nghệ bảo mật và an toàn dữ
liệu hiện đại đảm bảo an toàn và bảo mật trong giao dịch thông qua hợp tác với các đối

17
tác chiến lược, mời các chuyên gia bảo mật nước ngoài tư vấn trong việc đầu tư, sử
dụng công nghệ.
- Xây dựng và thực thi các biện pháp đảm bảo an toàn và bảo mật trong giao dịch cho
khách hàng như phương thức mã hóa, phương thức xác thực nhằm ngăn chặn các hành
vi gian lận để tăng mức độ tin tưởng của khách hàng. Đồng thời, thực hiện tốt các quy
định về an toàn và bảo mật theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Cục công nghệ
thông tin ngân hàng.
- Thường xuyên đưa ra các khuyến cáo, cảnh báo với khách hàng trên website, qua hội
nghị khách hàng hoặc thông tin đại chúng để khách hàng yên tâm sử dụng dịch vụ; có
chính sách cung cấp phần mềm diệt virut miễn phí cho khách hàng; có nhân viên kiểm
soát giao dịch bất thường (24/7) để thông báo cho khách hàng và xử lý các sự cố xảy ra
gây ảnh hưởng tới sự an toàn và bảo mật trong giao dịch.
Phát huy danh tiếng nhà cung cấp:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh thương hiệu, sản phẩm của nhà
cung cấp thông qua các buổi hội thảo, hội nghị khách hàng, các chương trình khuyến
mại hấp dẫn.
- Xây dựng các kênh chăm sóc khách hàng, có chính sách ưu đãi, chế dộ dành riêng cho
nhóm khách hàng này nhằm khuyến khích khách hàng duy trì mối quan hệ hợp tác lâu
dài. Đồng thời, giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng nhanh chóng, kịp thời,
hiệu quả thông qua email, điện thoại vừa giúp khách hàng giải tỏa lo lắng khi gặp sự cố
và vừa quản lý tốt các vấn đề phát sinh và tiếp nhận những ý kiến đóng góp của khách
hàng.

18

You might also like