You are on page 1of 141

THỊ TRƯỜNG CHỨNG

KHOÁN
STOCK EXCHANGE MARKET

08/12/2022 1
ĐỊNH NGHĨA

Thị trường giao dịch chứng khoán là địa


điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin
để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch
chứng khoán.

08/12/2022 2
CHỨNG KHOÁN
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ
chức phát hành.
Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức
chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện
tử, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;

08/12/2022 3
Công cụ thị trường CK
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền,
quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp
đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ
số chứng khoán;
c) Hợp đồng góp vốn đầu tư;
d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài
chính quy định.”

08/12/2022 4
Công cụ thị trường CK
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền,
quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp
đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ
số chứng khoán;
c) Hợp đồng góp vốn đầu tư;
d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài
chính quy định.”

08/12/2022 5
Công cụ thị trường CK
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với
một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với
một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận
quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần
vốn góp của quỹ đại chúng.
08/12/2022 6
Công cụ thị trường CK
Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do
công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát
hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ
đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo
những điều kiện đã được xác định.
Chứng quyền là loại chứng khoán được phát
hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc
cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng
khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ
thông nhất định theo mức giá đã được xác định
trước trong thời kỳ nhất định.

08/12/2022 7
Công cụ thị trường CK
Quyền chọn mua, quyền chọn bán là
quyền được ghi trong hợp đồng cho phép
người mua lựa chọn quyền mua hoặc quyền
bán một số lượng chứng khoán được xác
định trước trong khoảng thời gian nhất định
với mức giá được xác định trước.
.

08/12/2022 8
Công cụ thị trường CK
Hợp đồng tương lai là cam kết mua hoặc
bán các loại chứng khoán, nhóm chứng
khoán hoặc chỉ số chứng khoán nhất định
với một số lượng và mức giá nhất định vào
ngày xác định trước trong tương lai

08/12/2022 9
Cổ đông
Cổ đông lớn là cổ đông sở hữu trực tiếp
hoặc gián tiếp từ năm phần trăm trở lên số
cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức
phát hành.
Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam và
tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu
tư trên thị trường chứng khoán.
.

08/12/2022 10
Nhà đầu tư CK
Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
là ngân hàng thương mại, công ty tài chính,
công ty cho thuê tài chính, tổ chức kinh
doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng
khoán

08/12/2022 11
Tổ chức phát hành và bảo lãnh
Tổ chức phát hành là tổ chức thực hiện
phát hành chứng khoán ra công chúng.
Tổ chức bảo lãnh phát hành là công ty
chứng khoán được phép hoạt động bảo
lãnh phát hành chứng khoán và ngân hàng
thương mại được Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước chấp thuận bảo lãnh phát hành trái
phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy
định.

08/12/2022 12
Kiểm toán
Tổ chức kiểm toán được chấp thuận là công
ty kiểm toán độc lập thuộc danh mục các công
ty kiểm toán được Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước chấp thuận kiểm toán theo điều kiện do
Bộ Tài chính quy định.
Bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử
công khai những thông tin chính xác, trung
thực, khách quan liên quan đến việc chào bán
hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát
hành.

08/12/2022 13
Niêm yết chứng khoán
Niêm yết chứng khoán là việc đưa các
chứng khoán có đủ điều kiện vào giao dịch
tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung
tâm giao dịch chứng khoán.

08/12/2022 14
Kinh doanh chứng khoán
Kinh doanh chứng khoán là việc thực hiện
nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh
chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng
khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký
chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng
khoán.
.

08/12/2022 15
Hình thức kinh doanh chứng khoán

Môi giới chứng khoán là việc công ty


chứng khoán làm trung gian thực hiện mua,
bán chứng khoán cho khách hàng.
Tự doanh chứng khoán là việc công ty
chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán
cho chính mình

08/12/2022 16
Bảo lãnh phát hành chứng khoán
Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc
tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ
chức phát hành thực hiện các thủ tục trước
khi chào bán chứng khoán, nhận mua một
phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức
phát hành để bán lại hoặc mua số chứng
khoán còn lại chưa được phân phối hết của
tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát
hành trong việc phân phối chứng khoán ra
công chúng.
08/12/2022 17
Tư vấn đầu tư chứng khoán
Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc công
ty chứng khoán cung cấp cho nhà đầu tư
kết quả phân tích, công bố báo cáo phân
tích và khuyến nghị liên quan đến chứng
khoán.

08/12/2022 18
Lưu ký chứng khoán
Lưu ký chứng khoán là việc nhận ký gửi,
bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho
khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các
quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán.
Đăng ký chứng khoán là việc ghi nhận
quyền sở hữu và các quyền khác của người
sở hữu chứng khoán.

08/12/2022 19
Các quỹ
Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là
việc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
thực hiện quản lý theo uỷ thác của từng nhà
đầu tư trong mua, bán, nắm giữ chứng khoán.
Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành
từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm
lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc
các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động
sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm
soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu
tư của quỹ.

08/12/2022 20
Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán
thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công
chúng.

08/12/2022 21
• Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng
khoán có số thành viên tham gia góp vốn
không vượt quá ba mươi thành viên và chỉ
bao gồm thành viên là pháp nhân.

08/12/2022 22
Quỹ Đầu tư
Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ
đã chào bán ra công chúng phải được mua
lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.
Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ
quỹ đã chào bán ra công chúng không được
mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.

08/12/2022 23
Thông tin nội bộ
Thông tin nội bộ là thông tin liên quan đến
công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng chưa
được công bố mà nếu được công bố có thể
ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán của
công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng đó.

08/12/2022 24
Thông tin nội bộ (2)
. Người biết thông tin nội bộ là:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó
Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc của
công ty đại chúng; thành viên Ban đại diện
quỹ đại chúng;
b) Cổ đông lớn của công ty đại chúng, quỹ
đại chúng;

08/12/2022 25
c) Người kiểm toán báo cáo tài chính của
công ty đại chúng, quỹ đại chúng;
d) Người khác tiếp cận được thông tin nội
bộ trong công ty đại chúng, quỹ đại chúng;
đ) Công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán và người hành
nghề chứng khoán của công ty;

08/12/2022 26
Điều kiện chào bán chứng khoán ra
công chúng (1)
1. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công
chúng bao gồm:
a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp
tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ
đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi
trên sổ kế toán;

08/12/2022 27
Điều kiện chào bán chứng khoán ra
công chúng (2)
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước
năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời
không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký
chào bán;
c) Có phương án phát hành và phương án
sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

08/12/2022 28
Điều kiện chào bán trái phiếu ra
công chúng (3)
2. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng
bao gồm
a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại
thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng
Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế
toán;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước
năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời
không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào
bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn
trên một năm;

08/12/2022 29
Điều kiện chào bán trái phiếu ra
công chúng (4)
c) Có phương án phát hành, phương án sử
dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán
được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành
viên hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua;
d) Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức
phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát
hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích
hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện
khác.

08/12/2022 30
Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra
công chúng
3. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra
công chúng bao gồm:
a) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào
bán tối thiểu năm mươi tỷ đồng Việt Nam;
b) Có phương án phát hành và phương án
đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán
chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của
Luật này.

08/12/2022 31
BẢN CÁO BẠCH
1. Đối với việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra
công chúng, Bản cáo bạch bao gồm các nội
dung sau đây:
a) Thông tin tóm tắt về tổ chức phát hành bao
gồm mô hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh
doanh, tài sản, tình hình tài chính, Hội đồng
quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở
hữu công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và cơ
cấu cổ đông (nếu có);

08/12/2022 32
BẢN CÁO BẠCH
b) Thông tin về đợt chào bán và chứng
khoán chào bán bao gồm điều kiện chào
bán, các yếu tố rủi ro, dự kiến kế hoạch lợi
nhuận và cổ tức của năm gần nhất sau khi
phát hành chứng khoán, phương án phát
hành và phương án sử dụng tiền thu được
từ đợt chào bán;

08/12/2022 33
BẢN CÁO BẠCH
c) Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành
trong hai năm gần nhất theo quy định tại
Điều 16 của Luật Chứng khoán;
d) Các thông tin khác quy định trong mẫu
Bản cáo bạch.

08/12/2022 34
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế


toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết
minh báo cáo tài chính.
2. Trường hợp tổ chức phát hành là công ty mẹ
thì tổ chức phát hành phải nộp báo cáo tài
chính hợp nhất theo quy định của pháp luật về
kế toán.
3. Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán
bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
08/12/2022 35
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

1. Công ty đại chúng là công ty cổ phần


thuộc một trong ba loại hình sau đây:
a) Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu
ra công chúng;
b) Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở
giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao
dịch chứng khoán;

08/12/2022 36
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

c) Công ty có cổ phiếu được ít nhất một


trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu
tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn
điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở
lên.

08/12/2022 37
CÁC LOẠI CỔ PHIẾU

08/12/2022 38
Cổ phiếu thường (1)
Cổ phiếu thường biểu hiện quyền sở hữu
của cổ đông đối với Công ty cổ phần.
Cổ phiếu thường không có thời hạn xác
định, tồn tại trong suốt thời gian tồn tại của
công ty.
Cổ tức hay thu nhập của cổ phiếu thường
phụ thuộc hoàn toàn vào thu nhập sau
thuế của DN sau khi đã trừ đi cổ tức của
cổ phần ưu đãi.

08/12/2022 39
Cổ phiếu thường (2)
Sự chi trả cổ tức hàng năm phụ thuộc
chính sách phân phối cổ tức được quy
định trong điều lệ công ty và được công
bố bởi HĐQT.
Trong trường hợp công ty phá sản hoặc
giải thể, cổ đông sở hữu cổ phiếu thường
không thể thực hiện quyền đòi hỏi về tài
sản trước người cho vay (như trái chủ) và
cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi.

08/12/2022 40
Các đặc điểm của cổ phiếu thường
(1)
 Quyền yêu cầu về thu nhập:
 Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường có quyền
yêu cầu về thu nhập sau thuế.
 Thu nhập của cổ đông có thể bao gồm phần
cổ tức trả trực tiếp hàng năm và phần lợi
nhuận giữ lại để tái đầu tư của công ty.
 Việc tái đầu tư làm tăng giá trị của công ty,
tăng khả năng thu nhập của công ty cũng
như cổ tức trong tương lai.
08/12/2022 41
Các đặc điểm của cổ phiếu thường
(2)
 Quyền yêu cầu về thu nhập có cả lợi thế và bất lợi đối
với cổ đông:
 Lợi thế ở đây chính là khả năng lợi nhuận tiềm tàng
không bị giới hạn.
 Tuy nhiên, quyền lợi của phần lớn chứng khoán ưu
đãi (trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi) phải được thoả
mãn, phần còn lại mới được chia cho cổ phiếu thường
dưới dạng cổ tức hoặc lợi nhuận tích luỹ.
 Điều bất lợi là nếu phần thu nhập của trái phiếu và cổ
phiếu ưu đãi vượt quá thu nhập của công ty, cổ đông
sở hữu cổ phiếu thường sẽ không nhận được gì.

08/12/2022 42
Các đặc điểm của cổ phiếu thường
(3)
 Quyền yêu cầu về tài sản:
 Người sở hữu cổ phiếu thường có quyền yêu cầu
về tài sản còn lại khi công ty phá sản, giải thể.
 Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường chỉ nhận tài sản
sau khi trái chủ và cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu
đãi đã nhận đủ tài sản của họ.
 Đặc biệt, trong trường hợp công ty phá sản,
quyền yêu cầu về tài sản của cổ đông sở hữu cổ
phiếu thường nói chung không được thoả mãn.
Đặc tính này làm tăng rủi ro của cổ phiếu thường.

08/12/2022 43
Các đặc điểm của cổ phiếu thường
(4)
Quyền bầu cử:
Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường mới có
quyền tham dự và biểu quyết tại ĐHCĐ.
Quyền chấp thuận hay phản đối mọi sự
thay đổi trong công ty như phát hành cổ
phiếu mới hoặc sáp nhập, giải thể…

08/12/2022 44
Các đặc điểm của cổ phiếu thường
(5)
 Quyền mua trước:
 Quyền mua trước cho phép cổ đông sở hữu cổ phiếu
thường duy trì tỷ lệ cân đối về sở hữu công ty.
 Quyền mua trước cổ phiếu nhằm bảo vệ quyền kiểm
soát và bảo vệ giá trị tài sản của chủ sở hữu không bị
thay đổi khi công ty phát hành thêm cổ phiếu.

 Nghĩa vụ giới hạn: mặc dù cổ đông sở hữu cổ phiếu


thường là chủ sở hữu thực sự của công ty, nhưng
trách nhiệm của họ trong trường hợp công ty bị phá
sản chỉ giới hạn ở khối lượng đầu tư của họ.
 Lợi ích của đặc điểm này là làm giảm tối đa rủi ro cho
các nhà đầu tư.

08/12/2022 45
Các đặc điểm của cổ phiếu thường
(6)
Các quyền lợi khác:
quyền được tự do chuyển nhượng cổ
phiếu (ngoại trừ các trường hợp đặc biệt
theo luật định),
quyền được nhận thông tin từ tổ chức
phát hành,
quyền được bảo vệ giá cổ phiếu.

08/12/2022 46
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là một loại chứng khoán
vừa có những đặc điểm giống cổ phiếu
thường, vừa giống trái phiếu.
Cũng giống như cổ phiếu thường, người
mua cổ phiếu ưu đãi được xem là cổ đông
trong công ty.
Khác với cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi
trả một lượng cổ tức nhất định cho cổ
đông nắm giữ.

08/12/2022 47
Lợi ích của cổ đông ưu đãi
 Lợi ích lớn nhất khi sở hữu cổ phiếu ưu đãi là
NĐT có khả năng thu hồi phần tài sản của
công ty lớn hơn cổ đông thường.
 Cổ đông nắm cổ phiếu ưu đãi luôn được
nhận cổ tức đầu tiên và khi công ty bị phá
sản thì họ cũng là những người được công ty
trả trước phần tài sản còn lại.
 Cổ phiếu phổ thông không thể chuyển đổi
thành cổ phiếu ưu đãi, trong khi cổ phiếu ưu
đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thông theo quyết định của ĐHCĐ.

08/12/2022 48
Phân loại cổ đông ưu đãi
1. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết:
là cổ phiếu có số phiếu biểu quyết nhiều
hơn so với cổ phiếu phổ thông. Số phiếu
biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu
quyết do điều lệ công ty quy định.
 Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền
và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ
cổ phiếu ưu đãi biểu quyết.

08/12/2022 49
Phân loại cổ đông ưu đãi(2)
Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập
chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày
công ty được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
Sau thời hạn đó, cổ phiếu ưu đãi biểu
quyết của cổ đông sáng lập được chuyển
đổi thành cổ phần phổ thông và họ sẽ có
những quyền và nghĩa vụ của cổ đông
phổ thông.

08/12/2022 50
Phân loại cổ đông ưu đãi (3)
2. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức:
 là cổ phiếu được trả cổ tức với mức cao hơn
so với mức cổ tức của cổ phiếu phổ thông
hoặc mức ổn định hàng năm.
 Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố
định và cổ tức thưởng.
 Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh của công ty.
 Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức
xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ
phiếu ưu đãi cổ tức.
08/12/2022 51
Phân loại cổ đông ưu đãi (3)
 Quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức:
 Nhận cổ tức với mức theo quy định.
 Được nhận lại một phần tài sản còn lại tương
ứng với số cổ phiếu góp vốn vào công ty, sau
khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ,
cổ phiếu ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể
hoặc phá sản.
 Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ
quyền biểu quyết, dự họp ĐHCĐ, đề cử
người vào HĐQT và Ban kiểm soát.
08/12/2022 52
Phân loại cổ đông ưu đãi (4)
 Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: là cổ phiếu được
công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo
yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các
điều kiện được ghi tại cổ phiếu ưu đãi hoàn
lại.
 Quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại:
 Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại có
các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ
quyền biểu quyết, dự họp ĐHCĐ, đề cử
người vào HĐQT và Ban kiểm soát.
08/12/2022 53
CÁCH TÍNH CHỈ SỐ VN-INDEX

08/12/2022 54
Công thức tính cơ bản:

VN Index = Tổng giá trị thị trường của các cổ


phiếu niêm yết hiện tại / Tổng giá trị của các
cổ phiếu niêm yết cơ sở x 100

08/12/2022 55
Ví dụ tính toán chỉ số cụ thể các phiên
giao dịch
Kết quả phiên giao dịch đầu tiên ngày 28 tháng 7 năm 2010

Tên Cty Tên cổ Giá thực Số lượng CK Giá trị thị trường
phiếu hiện niêm yết

Cơ điện lạnh REE 16000 15.000.000 240.000.000.000

Cáp VL VT SAM 17000 12.000.000 204.000.000.000

Tổng: 444.000.000.000

08/12/2022 56
VN-Index

VN Index = 444.000.000.000 / 444.000.000.000


x 100 = 100

08/12/2022 57
Vào ngày 2 tháng 8 kết quả giao dịch
như sau:
Tên Cty Tên cổ Giá thực Số lượng CK Giá trị thị trường
phiếu hiện niêm yết

Cơ điện lạnh REE 16600 15.000.000 249.000.000.000

Cáp VL VT SAM 17500 12.000.000 210.000.000.000

Tổng: 459.000.000.000

08/12/2022 58
VN-Index
VN Index = 459.000.000.000 /
444.000.000.000 x 100 = 103,38

08/12/2022 59
VN-Index
Chỉ số được tính toán và công bố sau mỗi
phiên giao dịch.
Trong quá trình đó, sự biến động về giá cổ
phiếu sẽ làm thay đổi giá trị chỉ số, đồng thời
được so sánh tăng giảm đối với phiên giao
dịch trước bằng %.
Ngoài ra còn có một số nhân tố khác làm thay
đổi cơ cấu số cổ phiếu niêm yết như thêm,
bớt cổ phiếu giao dịch vào cơ cấu tính toán.

08/12/2022 60
VN-Index
Điều này sẽ làm phát sinh tính không liên tục
của chỉ số, các trọng số và cơ sở để xác định
bình quân thị trường số chia đã thay đổi.
 Do đó, số chia mẫu số trong công thức tính
chỉ số trên phải được điều chỉnh nhằm duy trì
tính liên tục cần có của chỉ số.

08/12/2022 61
VN-Index
Ngày 4-8-2010 có thêm hai loại cổ phiếu
Hapaco HAP và Transimex TMS được đưa vào
giao dịch, do đó ta phải tìm số chia mới.

08/12/2022 62
Vào ngày 4 tháng 8 kết quả giao dịch
như sau:
Tên Cty Tên cổ Giá thực Số lượng CK Giá trị thị trường
phiếu hiện niêm yết

Cơ điện lạnh REE 16900 15.000.000 253.500.000.000

Cáp VL VT SAM 17800 12.000.000 213.600.000.000

Gấy HP HAP 16000 1.008.000 16.128.000.000

Transimex TMS 14000 2.200.000 30.800.000.000

Tổng: 514.028.000.000

08/12/2022 63
Số chia mới sau khi có thêm cổ phiếu
mới
 số chia mới d = Tổng giá trị thị trường các cổ
phiếu sau khi thay đổi / Tổng giá trị thị trường các
cổ phiếu trước khi thay đổi x số chia cũ
 Cụ thể, trong trường hợp có cổ phiếu mới được
đưa vào niêm yết, số chia mới được tính như sau:
 d = Tổng giá trị thị trường của các cổ phiếu niêm
yết cũ + giá thị trường của cổ phiếu mới niêm yết/
Tổng giá trị thị trường của các cổ phiếu niêm yết
cũ x số chia cũ (444.000.000.000)
08/12/2022 64
Điều chỉnh số chia mới d:

 d = d0 x Pree.Qree + Psam.Qsam + Phap.Qhap + Ptms.Qtms /


Pree.Q.ree + Psam.Qsam
467.100.000.000= 253.500.000.000 + 213.600.000.000

 d = 514.028.000.000 / 467.100.000.000 x
444.000.000.000 = 488.607.219.010

 VN-Index = 514.028.000.000 / 488.607.219.010 x


100 = 105,2

08/12/2022 65
Cách đọc bảng giá chứng khoán -
bảng giá trực tuyến
Mã cổ phiếu:
ĐCGN (đóng cửa gần nhất). Giá đóng cửa
phiên gần nhất; giá tham chiếu
Giá trần (ký hiệu CE /cell/ màu tím)
Giá sàn (ký hiệu FL/floor màu xanh lam)
Bên mua (dư mua)
Bên bán (dư bán)
Cao nhất (Giá khớp cao nhất trong phiên)

08/12/2022 66
Cách đọc bảng giá chứng khoán -
bảng giá trực tuyến
Khớp lệnh, Giá khớp, KLTH (Khối lượng thực
hiện mỗi lệnh khớp, KL khớp)
Thay đổi so với giá tham chiếu (+/-)
TKL (Tổng khối lượng đã khớp)

08/12/2022 67
Cách đọc bảng giá chứng khoán -
bảng giá trực tuyến
Phiên GD 20/12/2017: Giá tham chiếu (trần)
của cổ phiếu AAA là 42.400 VND.
Phiên đóng cửa: 42.200VND (giá đỏ), giảm
200VND (0,5%)
Ngày 21/12/2017: giá tham chiếu 42.2000
Kết thúc phiên, giá AAA là 42.500 Giá
(Xanh), tăng 300VND (0,7%)

08/12/2022 68
Cách đọc bảng giá chứng khoán -
bảng giá trực tuyến
Giá xanh là giá cao hơn giá tham chiếu,
nhưng không phải là giá trần
Giá Đỏ: là giá thấp hơn giá tham chiếu
nhưng không phải là giá sàn

08/12/2022 69
Cách đọc bảng giá chứng khoán -
bảng giá trực tuyến
Khớp lệnh:
Giá Cao nhất: là giá khớp cao nhất trong
phiên (chưa chắc đã là giá trần)
Giá thấp nhất: là giá ở mức thấp nhất trong
phiên, (chưa chắc là giá sàn)
Ví dụ: lúc 9h30 giá AAA là 42,200 nhưng
không phải là giá sàn 39.200
Lúc 11.h30: khớp lệnh ở mức cao nhất
44.800 nhưng không phải là giá trần 45.100
08/12/2022 70
Giá trần giá sàn
Công thức tính: Giá sàn = Giá tham chiếu -
(Giá tham chiếu * Biên độ giao động giá)
*Biên độ dao động giá: sàn HNX là 10%, sàn
HOSE là 7%.
Ví dụ: Mã AAA trên sàn HNX có giá tham chiếu
là 20.0 tức là 20.000 đồng/cổ phiếu thì:
Giá trần = 20.0 + (20.0 * 10%) = 22.0
Giá sàn = 20.0 - (20.0 * 10%) = 18.0
08/12/2022 71
CÁC LỌAI LỆNH

08/12/2022 72
Lệnh ATO, ATC
Lệnh ATO (At The Opening): là lệnh giao
dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá
mở cửa.

Lệnh ATC (At The Closing): là lệnh giao


dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá
đóng cửa.

08/12/2022 73
Lệnh ATO, ATC
Lệnh ATO/ATC được xem là lệnh mua bán
bằng mọi giá tại phiên khớp lệnh định kỳ.
Về bản chất lệnh mua ATO/ATC giống như
lệnh mua trần và lệnh bán ATO/ATC như
lệnh bán sàn.
 Lệnh này được ưu tiên trước lệnh trước
lệnh giới hạn LO.

08/12/2022 74
Lệnh ATO, ATC
Và như trong ta đã biết thì Lệnh này được
áp dụng ở Phiên Định kỳ Đóng cửa của cả
2 sàn chính HOSE và HNX vào lúc 14h30
– 14h45 hàng ngày.
Phiên Định kỳ Đóng cửa đóng một vai trò
quan trọng vì nó tạo ra Giá tham chiếu
Phiên tiếp theo.

08/12/2022 75
Lệnh ATO, ATC
Theo như thống kê ước lượng thì 2 Lệnh
ATO /ATC chiếm khoảng 4% Tổng số lệnh
đặt trên thị trường. Khá nhỏ và chỉ dừng ở
mức nên biết.
 Bản chất của Lệnh ATO và ATC là Lệnh
mua bán bằng mọi giá, tức là Giá nào
cũng mua bán và chỉ áp dụng trong
Phiên Định kỳ.

08/12/2022 76
Lệnh giới hạn (Limited order/LO)

 Lệnh giới hạn (LO) là loại lệnh được sử dụng


phổ biến nhất trên thị trường.
 LO là lệnh mua bán với giá xác định.
 Lệnh sẽ được khớp khi giá khớp nhỏ hơn
hoặc bằng giá mua (đối với lệnh mua) hoặc
giá khớp lớn hơn và bằng giá bán (đối với
lệnh bán).
 Lệnh giới hạn (LO) có hiệu lực kể từ khi lệnh
được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến
lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi
lệnh bị hủy bỏ.
08/12/2022 77
Lệnh thị trường (MP)

Lệnh thị trường (MP): là lệnh mua chứng


khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh
bán chứng khoán tại mức giá mua cao
nhất hiện có trên thị trường.
Lệnh MP chỉ được sử dụng trong thời gian
khớp lệnh liên tục và lệnh MP sẽ tự động
hủy nếu không có lệnh giới hạn (LO) đối
ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ thống

08/12/2022 78
Lệnh thị trường (Market Price)
Lệnh phổ biến thứ 3 là Lệnh Thị trường
MP (Khoảng 1%).
Lệnh này chỉ áp dụng trong Phiên Khớp
lệnh Liên tục của sàn HOSE.

08/12/2022 79
Một số đặc tính Phổ biến của Lệnh thị
trường
:
Lệnh MP mua bán tại mức giá tốt nhất –
tức là khi mua thì sẽ mua bên bán thấp
nhất trước rồi đến các mức giá cao hơn
(Giống Lệnh Giới hạn LO).
Ví dụ:đặt Lệnh Mua AAA – Giá MP – Khối
lượng: 10.000 cổ phiếu

08/12/2022 80
Một số đặc tính Phổ biến của Lệnh
thị trường
Kết quả Khớp lệnh sau khi đặt Lệnh Mua
10.000 cổ phiếu AAA giá MP sẽ là: 5.630
cổ phiếu giá 33;
2.100 cổ phiếu giá 33,05
và 2.270 cổ phiếu giá 33,1.

08/12/2022 81
Một số đặc tính Phổ biến của Lệnh
thị trường
 Nếu khối lượng Đặt lệnh của Lệnh MP vẫn
chưa thực hiện hết thì với Lệnh Mua thì
Lệnh MP sẽ chuyển thành Lệnh giới hạn LO
với mức giá cao hơn 1 bước giá,
 còn với Lệnh Bán thì Lệnh MP sẽ chuyển
thành Lệnh giới hạn LO với mức giá thấp
hơn 1 bước giá (Riêng các Nhà đầu tư nước
ngoài thì Phần dư chưa thực hiện hết sẽ bị
hủy).

08/12/2022 82
Một số đặc tính Phổ biến của Lệnh
thị trường
• Ví dụ: với mã STT, ta đặt Lệnh Bán STT –
Giá MP – Khối lượng: 10.000 cổ phiếu

08/12/2022 83
Một số đặc tính Phổ biến của Lệnh
thị trường
Kết quả Khớp lệnh sau khi đặt Lệnh Bán
10.000 cổ phiếu STT giá MP sẽ là:
 4.870 cổ phiếu giá 6,96 và 500 cổ phiếu
giá 6,51.
Phần dư còn lại 10.000 – 4.870 – 500 =
4.630 cổ phiếu STT sẽ chuyển thành Lệnh
Bán LO ở mức giá thấp hơn 1 bước giá là
6,5.

08/12/2022 84
08/12/2022 85
Một số đặc tính Phổ biến của Lệnh
thị trường
Khi giá cuối cùng là Trần với Lệnh Mua
MP hoặc Sàn với Lệnh Bán MP thì do là
mức tối đa biên độ nên không thể dịch
chuyển thêm 1 bước giá nên lúc này sẽ tự
chuyển hóa thành đúng Giá Mua Trần
hoặc Giá Bán Sàn.
 Ví dụ: với mã AGM, ta đặt Lệnh Mua
AGM – Giá MP – Khối lượng: 3.000 cổ
phiếu.

08/12/2022 86
Một số đặc tính Phổ biến của Lệnh
thị trường
Kết quả Khớp lệnh sau khi đặt Lệnh
Mua 3.000 cổ phiếu AGM giá MP sẽ là:
2.400 cổ phiếu giá 9,95.
Phần dư còn lại 3.000 – 2.400 = 600 cổ
phiếu AGM sẽ chuyển thành Lệnh Mua LO
ở mức Giá Trần 9,95 như trên hình
(Không thể tăng thêm 1 bước giá được
nữa do đó đã là Giá Trần – Giá tối đa
trong 1 ngày

08/12/2022 87
08/12/2022 88
Một số đặc tính Phổ biến của Lệnh
thị trường
 Trường hợp không có lệnh đối ứng thì không
được phép nhập Lệnh MP (Hệ thống sẽ tự báo
lỗi).
 Ví dụ AGM ở trên, ngay sau khi khớp lệnh trên thì
lúc này bên mua đang dư mua 600 cổ phiếu AGM
giá trần 9,95.
 Trong khi bên bán hoàn toàn không còn Lệnh Bán.
 Nếu lúc này ta tiếp tục nhập Lệnh Mua AGM –
Giá MP – Khối lượng: 5.000 cổ phiếu vào thì chắc
chắn hệ thống sẽ báo lỗi và không thực hiện
được.

08/12/2022 89
08/12/2022 90
KHỚP LỆNH
Khớp lệnh: là mức giá và khối lượng
lệnh được khớp nhau giữa mua và bán.
Nguyên tắc khớp lệnh:
Khớp cho mức giá mua từ cao đến thấp
và mức giá bán từ thấp lên cao.

08/12/2022 91
KHỚP LỆNH
Ví dụ: Công ty A đưa ra 3 mức giá mua:
• 82 (1000cp)
• 80 (2000 cp)
• 79 (1000cp)
• Cùng với 3 mức giá bán là:
78 (500 cp)
79 (1000cp)
80 (2000 cp).

08/12/2022 92
KHỚP LỆNH
Như vậy khi khớp lệnh, giá của AGF sẽ là:
80 (3000 cp) cùng với mức dư mua là
79(1000cp) và dư bán là 80(500cp).
 Ưu tiên về lệnh: giá, thời gian đặt lệnh và số
lượng.

08/12/2022 93
KHỚP LỆNH
Cao nhất (Giá khớp cao nhất trong phiên)
Thấp nhất (giá khớp thấp nhất trong Phiên)
Khớp lệnh, Giá khớp, KLTH (Khối lượng thực
hiện mỗi lệnh khớp, KL khớp)
Thay đổi so với giá tham chiếu (+/-)
TKL (Tổng khối lượng đã khớp)

08/12/2022 94
Thời gian giao dịch chứng khoán

Thời gian giao dịch: từ thứ 2 tới thứ 6 hàng


tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Hàng ngày, với sàn HNX (Sở giao dịch Chứng
khoán Hà Nội): 09h – 11h30 và 13h – 14h45.
Sàn HOSE (Sở giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ
Chí Minh): 9h – 11h30 và 13h – 14h45 (mới
được chỉnh lại và ngang với sàn HNX).
(Riêng giao dịch thỏa thuận và giao dịch trái
phiếu trong phiên chiều kéo dài từ 13h - 15h)
08/12/2022 95
CHIA TÁCH, GỘP CỔ PHIẾU

08/12/2022 97
Chia cổ tức bằng cổ phiếu (1)
Giả sử một DN công bố chia cổ tức bằng
cổ phiếu tỷ lệ 10% với giá thị trường đang
là 20,000 đồng/cp.
Như vậy, mỗi một cổ phiếu cũ với giá
20,000 đồng/cp sẽ được tách thành 1.1 cổ
phiếu mới với giá thị trường thấp hơn là
18,200 đồng/cp do pha loãng .

08/12/2022 98
Chia cổ tức bằng cổ phiếu (2)
Nói theo cách khác, Nếu nhà đầu tư sẵn có
100 cái bánh lớn, thì anh ta sẽ nhận được
110 cái bánh nhỏ hơn sau khi chia cổ tức
(thể hiện sự pha loãng về giá trị).
khi công ty chia cổ tức bằng cổ phiếu thì
lượng vốn chủ sở hữu không hề thay đổi.

08/12/2022 99
Tách,gộp cổ phiếu (1)
 Tách và gộp cổ phiếu là việc làm tăng hoặc giảm số
cổ phiếu đang lưu hành của một công ty cổ phần mà
không làm thay đổi vốn điều lệ, vốn cổ phần hay toàn
bộ giá trị thị trường tại thời điểm tách hoặc gộp cổ
phiếu.
 Tùy theo mục đích của công ty và tình hình thị trường
mà công ty có thể tiến hành tách hay gộp cổ phiếu.
 Việc tách, gộp cổ phiếu thường được quy định trong
điều lệ công ty và do Đại hội cổ đông quyết định,
nhưng trong thực tế thường thì Đại hội cổ đông thông
qua chủ trương và ủy quyền cho Hội đồng quản trị lựa
chọn thời điểm thích hợp tiến hành việc tách hoặc gộp
cổ phiếu.

08/12/2022 100
Tách, gộp cổ phiếu (2)
 Tách cổ phiếu sẽ làm tăng số lượng cổ phiếu
đang lưu hành và làm giảm mệnh giá cổ
phiếu tương ứng với tỷ lệ tách, do đó giá cổ
phiếu trên thị trường cũng sẽ giảm tương
ứng và giao dịch được thực hiện dễ dàng
hơn.
 Việc tách cổ phiếu thường được thực hiện
khi giá cổ phiếu trên thị trường tăng quá cao
làm cho các giao dịch sẽ khó thực hiện và
điều này sẽ làm giảm tính thanh khoản của
cổ phiếu.

08/12/2022 101
Tách, gộp cổ phiếu (3)
 Vì vậy, khi giá cổ phiếu tăng cao trên thị
trường thì việc tách cổ phiếu là cần thiết để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch cổ
phiếu, đồng thời sau khi tách giá cổ phiếu
thường có xu hướng tăng lên.
 Mặt khác, sau khi tách cổ phiếu, số lượng cổ
phiếu được giao dịch trên thị trường tăng lên
có thể làm tăng số lượng cổ đông của công
ty, qua đó góp phần làm hạn chế khả năng
công ty bị thâu tóm.

08/12/2022 102
Tách cổ phiếu
 Một công ty cổ phần ABC có 1 triệu cổ phiếu đang
lưu hành, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu (tổng
giá trị niêm yết là 10 tỷ đồng) và giá thị trường tại
thời điểm hiện tại là 100.000 đồng/cổ phiếu.
 Công ty tiến hành tách cổ phiếu theo tỷ lệ 1:2
(nghĩa là người sở hữu 1 cổ phiếu cũ sẽ nhận
được 2 cổ phiếu mới, khi đó tổng số cổ phiếu mới
của công ty sẽ là 2 triệu cổ phiếu mệnh giá 5.000
đồng/cổ phiếu, tổng giá trị niêm yết vẫn là 10 tỷ
đồng nhưng giá thị trường của cổ phiếu mới sẽ
dao động ở mức 50.000 đồng/cổ phiếu.

08/12/2022 103
Gộp cổ phiếu
 Công ty cổ phần DEF có 6 triệu cổ phiếu đang lưu
hành, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, tổng giá trị niệm
yết là 60 tỷ đồng và giá thị trường đang ở mức 12.000
đồng/cổ phiếu.
 Để tránh cho giá cổ phiếu của công ty giảm xuống
thấp hơn mệnh giá, công ty cổ phần DEF tiến hành
gộp cổ phiếu theo tỷ lệ 3:1 (nghĩa là cổ đông sở hữu 3
cổ phiếu cũ sẽ nhận được 1 cổ phiếu mới).
 Như vậy sau khi gộp, tổng số cổ phiếu mới của công
ty là 2 triệu cổ phiếu, với mệnh giá 30.000 đồng/cổ
phiếu và giá thị trường của cổ phiếu mới sẽ dao động
quanh mức giá 36.000 đồng/cổ phiếu

08/12/2022 104
CÁC LOẠI RỦI RO KHI ĐÂU TƯ CỔ
PHIẾU

08/12/2022 105
Các loại rủi ro khi đầu tư Cổ phiếu
Rủi ro là gì? Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
được định nghĩa là sự dao động của lợi nhuận.
Dao động càng cao thì rủi ro càng cao và
ngược lại.

08/12/2022 106
Rủi ro
 Một số rủi ro nằm ngoài sự kiểm soát của công ty phát
hành và ảnh hưởng đến một số lượng lớn chứng khoán.
 Một số rủi ro phát sinh từ nội tại của công ty và công ty có
thế kiểm soát ở mức tương đối.
 Trong đầu tư, những rủi ro do các yếu tố nằm ngoài công ty,
không kiểm soát được và có ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị
trường và tất cả mọi loại chứng khoán được gọi là rủi ro hệ
thống.
 Những rủi ro do các yếu tố nội tại gây ra, nó có thể kiểm
soát được và chỉ tác động đến một ngành hay tới một công
ty, một hoặc một số chứng khoán, gọi là rủi ro không hệ
thống.

08/12/2022 107
Rủi ro hệ thống
Rủi ro hệ thống ảnh hưởng đến giá của tất cả
các loại chứng khoán. Những thay đổi về kinh
tế, chính trị, xã hội và những yếu tố tạo ra rủi
ro hệ thống.

08/12/2022 108
Các yếu tố rủi ro không hệ thống (1)
Các yếu tố rủi ro không hệ thống thường độc
lập với các yếu tố rủi ro liên quan đến toàn bộ
thị trường nói chung.
Những rủi ro này thường ảnh hưởng đến một
công ty cụ thể nên nó phải được xem xét cho
từng công ty một cách riêng biệt.

08/12/2022 109
Rủi ro hệ thống
 Những công ty chịu ảnh hưởng cao của rủi ro hệ thống
là những công ty mà doanh số, lợi nhuận và giá chứng
khoán thường theo sát các diễn biến kinh tế và những
diễn biến trên thị trường chứng khoán.
 Phần lớn các công ty trong những ngành công nghiệp
cơ bản và khai khoáng, những ngành có định phí lớn thì
chịu ảnh hưởng nhiều của các loại rủi ro này.
 Trong các ngành công nghiệp, người ta thấy những
ngành liên quan đến sản xuất ô tô chịu ảnh hưởng rất
cao của rủi ro hệ thống, đó là những ngành: thép, cao
su, kính,. ..

08/12/2022 110
Rủi ro hệ thống
Rủi ro hệ thống có thể chia nhỏ thành các rủi
ro khác nhau.
Rủi ro hệ thống đối với trái phiếu nói chung
thường được xác định là rủi ro về lãi suất;
Đối với cổ phiếu gọi là rủi ro thị trường.
Đối với chứng khoán nói chung, có thể có
thêm rủi ro về sức mua.

08/12/2022 111
Rủi ro thị trường

 Rủi ro thị trường: Những thay đổi trong mức sinh lời đối
với phần lớn các loại cổ phiếu thường chủ yếu là do sự hy
vọng của các nhà đầu tư vào nó thay đổi và gọi là rủi ro thị
trường.
 Giá cả cổ phiếu có thể dao động mạnh trong một khoảng
thời gian ngắn mặc dù thu nhập của công ty vẫn không thay
đổi.
 Nguyên nhân của nó có thế rất khác nhau nhưng phụ
thuộc chủ yếu vào cách nhìn nhận của các nhà đầu tư về
các loại cổ phiếu nói chung hay về một nhóm các cổ phiếu
nói riêng.

08/12/2022 112
Rủi ro lãi suất

 Rủi ro lãi suất nói đến sự không ổn định trong giá


trị thị trường và số tiền thu nhập trong tương lai,
nguyên nhân là dao động trong mức lãi suất
chung.
 Nguyên nhân cốt lõi của rủi ro lãi suất là sự lên
xuống của lãi suất Trái phiếu Chính phủ, khi đó sẽ
có sự thay đổi trong mức sinh lời kỳ vọng của các
loại chứng khoán khác, đó là các loại cổ phiếu và
trái phiếu công ty.

08/12/2022 113
Rủi ro lãi suất
Các nhà đầu tư thường coi trái phiếu Chính
phủ là không rủi ro. Lãi suất của trái phiếu
Chính phủ được coi là lãi suất chuẩn, là mức
phí vay vốn không rủi ro.
Những thay đổi trong lãi suất trái phiếu Chính
phủ sẽ làm ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống
chứng khoán, từ trái phiếu cho đến các loại cổ
phiếu rủi ro nhất.

08/12/2022 114
Rủi ro lãi suất
 Lãi suất trái phiếu Chính phủ cũng thay đổi theo cung
cầu trên thị trường. Ví dụ, khi ngân sách thâm hụt thì
Chính phủ sẽ phát hành thêm chứng khoán đế bù đắp,
như vậy sẽ làm tăng mức cung chứng khoán trên thị
trường.
 Các nhà đầu tư tiềm năng sẽ chỉ mua các trái phiếu này
nếu lãi suất cao hơn lãi suất các loại chứng khoán đang
được lưu hành.
 Nếu giả sử, lãi suất trái phiếu chính phủ tăng từ 12 lên
12,5% thì những người đang nắm giữ trái phiếu có lãi
suất 12% sẽ bị thiệt hại do giá chứng khoán giảm
xuống.

08/12/2022 115
Rủi ro lãi suất
 Vì lãi suất đã cố định là 12% ngay từ lúc phát hành nên
những người nắm giữ chứng khoán chỉ có thể bán được
nếu họ chịu giảm giá xuống tới mức đảm bảo cho lãi suất
đáo hạn của những trái phiếu này đạt được mức 12,5%.
 Do lãi suất trái phiếu Chính phủ tăng, nó sẽ trở nên hấp dẫn
hơn và các loại chứng khoán khác sẽ bị kém hấp dẫn đi.
 Hệ quả là, những người mua trái phiếu sẽ mua trái phiếu
Chính phủ thay vì trái phiếu công ty, và do vậy lãi suất trái
phiếu công ty cũng phải tăng lên.
 Lãi suất trái phiếu công ty tăng sẽ dẫn đến giá của các loại
cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi giảm xuống như một
phản ứng dây chuyền.

08/12/2022 116
Rủi ro thị trường
 Rủi ro thị trường xuất hiện do có những phản
ứng của các nhà đầu tư đối với những sự kiện
hữu hình hay vô hình.
 Sự chờ đợi đối với chiều hướng sụt giảm lợi
nhuận của các công ty nói chung có thể là nguyên
nhân làm cho phần lớn các loại cổ phiếu thường
bị giảm giá.
 Các nhà đầu tư thường phản ứng dựa trên cơ sở
các sự kiện thực, hữu hình như các sự kiện kinh
tế, chính trị, xã hội.
08/12/2022 117
Rủi ro sức mua

• Rủi ro sức mua


• Rủi ro sức mua là biến cố của sức mua của đồng
tiền thu được. Rủi ro sức mua là tác động của lạm
phát đối với khoản đầu tư.
• Nếu chúng ta coi khoản đầu tư là một khoản tiêu
dùng ngay, ta có thể thấy rằng khi một người mua
cổ phiếu, anh ta đã bỏ mất cơ hội mua hàng hoá
hay dịch vụ trong thời gian sở hữu cổ phiếu đó.
Nếu, trong khoảng thời gian nắm giữ cổ phiếu đó,
giá cả hàng hoá dịch vụ tăng, các nhà đầu tư đã bị
mất một phần sức mua.

08/12/2022 118
Rủi ro sức mua

 Lạm phát tăng là do nhu cầu tăng lên khi nền kinh tế có
nhiều công ăn việc làm hơn. Tại lúc này, mức cung không
tăng kịp cho đến khi sản xuất được mở rộng. Với nhu cầu
nhiều lên, các loại hàng hoá và dịch vụ sẽ phải được phân
bổ theo một mức giá nào đó tăng lên mà làm cho cung cầu
cân bằng tại đó.
 Lạm phát do tăng giá thành phẩm: Giá nguyên vật liệu và
tiền công tăng lên, các nhà sản xuất cố gắng bù đắp lại bằng
cách tăng giá cả hàng hoá.
 Trong một môi trường kinh tế có nhiều công ăn việc làm,
tiền công được trả cao thì giá cả hàng hoá sẽ tăng, ngược
lại giá cả hàng hoá tăng cũng đòi hỏi tiền công tăng lên, chu
trình này cứ lặp đi lặp lại.

08/12/2022 119
Rủi ro sức mua

Giá cả hàng hoá và dịch vụ tăng gọi là lạm


phát, giá cả hàng hoá giảm gọi là giảm phát.
Cả lạm phát và giảm phát đều liên quan đến
khái niệm rủi ro sức mua.
Rủi ro sức mua thị trường đi kèm với lạm
phát, hiện tượng giảm phát ở các nước hiếm
khi xảy ra. Nguyên nhân chính của lạm phát là
do giá thành sản phẩm và nhu cầu về hàng
hoá, dịch vụ tăng so với mức cung.

08/12/2022 120
Rủi ro sức mua

 Rủi ro sức mua thường đi kèm với sự thay đổi giá


hàng hoá, dịch vụ thì câu hỏi đặt ra là sự thay đổi
giá những hàng hoá cụ thể nào sẽ được coi là
thước đo tính lạm phát.
 Thứơc đo thông dụng nhất sử dụng để xác định
mức thay đổi giá cả hàng hoá, dịch vụ là chỉ số giá
hàng tiêu dùng.
 Chỉ số này sử dụng một số loại hàng hoá và dịch
vụ để tính toán, gồm thức ăn, đồ dùng và rất
nhiều các loại dịch vụ, từ y tế đến tiền học để tính
toán.

08/12/2022 121
Rủi ro lãi suất
Các nhà đầu tư cần tính kèm cả lạm phát vào
thu nhập kỳ vòng để bù đắp rủi ro sức mua,
mức này được đo bằng % biến động giá. Nếu
như chỉ số hàng tiêu dùng là 100 vào đầu năm
và cuối năm là 103 thì ta nói lạm phát là 3%.
Nếu từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, chỉ số biến
động từ 103 lên 109 thì tỷ lệ lạm phát sẽ vào
khoảng 5,8% [1 09-103/103 = 5,8%].

08/12/2022 122
Rủi ro sức mua

 Sự cần thiết phải điều chỉnh thu nhập kỳ vọng


theo những biến động giá cả có thể chứng minh
bằng ví dụ đơn giản sau.
 Giả sử bạn vay 100 đồng ngày hôm nay và hứa
trả 105 đồng vào cuối năm, lãi suất là 5%. Tuy
nhiên nếu giá cả trong năm tăng lên tới 6%, khi
đó 105 đồng nhận được vào cuối năm sẽ chỉ có
sức mua bằng khoảng 98 đồng so với đầu năm.
Như vậy, bạn phải cộng thêm tỷ lệ lạm phát vào
lãi suất, tức là 11% để cuối năm bạn nhận được
lãi suất thực là 5%.

08/12/2022 123
Rủi ro lãi suất
 Cũng giống như lãi suất có ảnh hưởng đến giá của
tất cả các loại chứng khoán, sự thay đổi sức mua
cũng làm ảnh hưởng đến chúng. Nếu chỉ số giá
hàng tiêu dùng vào khoảng 8% hàng năm và năm
sau dự kiến là 9% thì mức thu nhập đối với chứng
khoán cũng đòi hỏi phải tăng lên.
 Điều đó sẽ tác động đến giá của các loại trái
phiếu Chính phủ, trái phiếu và cổ phiếu công ty.

08/12/2022 124
Rủi ro không hệ thống

08/12/2022 125
Các yếu tố rủi ro không hệ thống (1)
Các yếu tố rủi ro không hệ thống thường độc
lập với các yếu tố rủi ro liên quan đến toàn bộ
thị trường nói chung.
Những rủi ro này thường ảnh hưởng đến một
công ty cụ thể nên nó phải được xem xét cho
từng công ty một cách riêng biệt.

08/12/2022 126
Các yếu tố rủi ro không hệ thống (1)
Các yếu tố rủi ro không hệ thống thường độc
lập với các yếu tố rủi ro liên quan đến toàn bộ
thị trường nói chung.
Những rủi ro này thường ảnh hưởng đến một
công ty cụ thể nên nó phải được xem xét cho
từng công ty một cách riêng biệt.

08/12/2022 127
Rủi ro không hệ thống
Các công ty trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu
dùng, định phí bé thường có rủi ro không hệ
thống cao hơn. Ví dụ như những công ty cung
cấp nhu yếu phẩm như điện thoại, năng
lượng, dệt, thực phẩm.
Doanh số, lợi nhuận và giá cả cổ phiếu của
những công ty này không phụ thuộc nhiều vào
các diễn biến kinh tế hay tình hình chung của
thị trường chứng khoán.

08/12/2022 128
Rủi ro không hệ thống

 Rủi ro không hệ thống là một phần trong tổng rủi


ro gắn liền với một công ty hay một ngành công
nghiệp cụ thể nào đó, ngoài những rủi ro gắn liền
với toàn bộ thị trường.
 Những yếu tố này có thể là khả năng quản lý, thị
hiếu tiêu dùng, đình công và nhiều yếu tố khác là
nguyên nhân gây ra sự thay đổi trong thu nhập từ
cổ phiếu công ty.
 Do những yếu tố này chỉ ảnh hưởng tới một
ngành hay một công ty cụ thể nên chúng phải
được xem xét cho từng công ty.

08/12/2022 129
Có thể chia rủi ro không hệ thống thành
rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.
Sự không chắc chắn đối với khả năng thanh
toán của công ty có thể là do 1 môi trường của
hoạt động kinh doanh và 2 tình trạng tài chính
của công ty: Những rủi ro này có thể gọi là rủi
ro kinh doanh và rủi ro tài chính.
Ở đây, chúng ta sẽ chỉ ra những khía cạnh
chung về rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.

08/12/2022 130
Rủi ro kinh doanh

 Rủi ro kinh doanh là do tình trạng hoạt động của


công ty, khi có những thay đổi trong tình trạng
này công ty có thể sẽ bị sút giảm lợi nhuận và cổ
tức.
Rủi ro kinh doanh có thể được chia làm hai loại
cơ bản: Bên ngoài và nội tại.
 Rủi ro kinh doanh nội tại phát sinh trong quá
trình vận hành hoạt động của công ty. Mỗi công
ty có một loại rủi ro nội tại riêng và mức độ thành
công của mỗi công ty thể hiện qua hiệu quả hoạt
động.

08/12/2022 131
Rủi ro kinh doanh

 Trong phạm vi rộng hơn, rủi ro kinh doanh bên ngoài là


những trường hợp xảy ra nằm ngoài sự kiểm soát của
công ty và làm ảnh hưởng đến tình trạng hoạt động
của công ty.
 Mỗi công ty có một kiểu rủi ro bên ngoài riêng, phụ
thuộc vào các yếu tố môi trường kinh doanh cụ thể của
công ty.
 Các yếu tố bên ngoài, từ chi phí tiền vay đến sự cắt
giảm ngân sách, từ mức thuế nhập khẩu tăng đến sự
suy thoái của chu kỳ kinh doanh. .., và có lẽ yếu tố
quan trọng nhất là chu kỳ kinh doanh.

08/12/2022 132
Rủi ro kinh doanh

Doanh số của một số ngành công nghiệp thép,


ô tô có xu hướng bám sát chu kỳ kinh doanh
trong khi doanh số của một số ngành khác lại
có xu hướng đi ngược lại nhà cửa.
Dân số cũng có thể làm ảnh hưởng đến thu
nhập thông qua những thay đổi về lứa tuổi,
giới tính, sự phân bố theo địa dư.

08/12/2022 133
Rủi ro kinh doanh

• Các chính sách chính trị cũng là một phần của rủi
ro bên ngoài, các chính sách tiền tệ và tài khoá có
thể làm ảnh hưởng đến thu nhập thông qua tác
động về chi phí và nguồn vốn.
• Nếu giá trị của đồng tiền càng cao thì những
người mua trả góp sẽ hoãn mua và các chính
quyền địa phương sẽ không bán trái phiếu để tài
trợ cho các dự án cấp nước.
• Tình hình kinh tế chung cũng có ảnh hưởng đến
mức thu nhập chung. Đây là tác động bên ngoài
08/12/2022 134
Rủi ro tài chính

 Rủi ro tài chính


 Rủi ro tài chính liên quan đến việc công ty tài trợ cho hoạt
động của mình. Người ta thường tính toán rủi ro tài chính
bằng việc xem xét cấu trúc vốn của một công ty.
 Sự xuất hiện của các khoản nợ trong cấu trúc vốn sẽ tạo ra
cho công ty những nghĩa vụ trả lãi. Và vì những nghĩa vụ trả
lãi này phải được thanh toán cho công ty trước khi kinh
doanh cổ tức cho cổ phiếu thường nên nó có tác động lớn
đến cổ tức.
 Rủi ro tài chính là rủi ro có thể tránh được trong phạm vi
mà các nhà quản lý có toàn quyền quyết định vay hay
không vay. Một công ty không vay nợ chút nào sẽ không có
rủi ro tài chính.

08/12/2022 135
Rủi ro tài chính

 Bằng việc đi vay, công ty đã thay đổi dòng thu


nhập đối với cổ phiếu thường. Cụ thể là, việc sử
dụng hệ số đòn bẩy tỷ lệ vay nợ có 3 hệ quả quan
trọng đối với những người nắm giữ cổ phiếu
thường:
Đó là
1 làm tăng mức biến động trong thu nhập của họ,
2 ảnh hưởng đến dự kiến của họ về thu nhập,
3 làm tăng rủi ro của họ.

08/12/2022 136
Rủi ro tài chính

 Giả sử chúng ta có hai công ty có hoạt động kinh


doanh như nhau, chỉ khác nhau về cơ cấu vốn:
Công ty C, nguồn vốn hoàn toàn từ 1 triệu cổ
phiếu thường, bán với giá 20 đôla/1cổ phiếu.
Công ty khác, công ty D, có nguồn một nửa là từ
cổ phiếu thường 500.000 cổ phiếu, bán với giá 20
đô la/ cổ phiếu và một nửa là từ vay nợ 10 triệu
USD với lãi vay là 5%. Như vậy, tài sản có của mỗi
công ty là 20 triệu USD, dự kiến sẽ có lợi nhuận 1
triệu USD, hay là 5% trên tổng tài sản. Chúng ta
giả sử rằng không có thuế thu nhập công ty.

08/12/2022 137
Rủi ro tài chính
 Thu nhập 1 triệu USD có thể dễ dàng chuyển đổi sang
thu nhập cho mỗi cổ phiếu. Công ty C sẽ có lãi 1 đô la/1
cổ phiếu. Công ty D phải trả lãi 500.000 đô la 10 triệu x
5% và phần còn lại chia cho cổ phiếu cũng được lãi 1
đô la/1cổ phiếu. Tại điểm này, cả hai công ty đều có
mức thu nhập trên cổ phiếu là 1 đô la. Như vậy ta
không thấy có hệ quả của việc vay nợ đối với thu nhập
của cổ đông.
 Chúng ta sẽ xem xét hệ quả của việc vay nợ đối với cả
hai công ty trong một năm kinh doanh tốt và một năm
kinh doanh xấu, khi thu nhập tăng lên 50% hay giảm đi
50%, như trong bảng sau:

08/12/2022 138
Ví dụ
Chỉ tiêu Năm tốt Năm xấu
Mức thu nhập trên tài sản 7.5% 2.5%
Lợi nhuận 1.5 triệu 5 triệu
Lợi nhuận trên 1 cổ phiếu:
Công ty C 1.5 đôla 0.5 đôla
Công ty D 2.0 đôla 0.0 đôla

08/12/2022 139
Xác định mức bù rủi ro (1)

 Một trong những phương pháp định lượng rủi ro và


xác định mức sinh lời yêu cầu là sử dụng mức lãi suất
không rủi ro cộng với mức bù của từng rủi ro một:
 R=i+p+b+f+m+o
 Trong đó: i = mức lãi suất thực lãi suất không rủi ro
p = mức bù rủi ro sức mua
b = mức bù rủi ro kinh doanh
f = mức bù rủi ro tài chính
m = mức bù rủi ro thị trường
o = mức bù rủi ro khác.

08/12/2022 140
Xác định mức bù rủi ro (2)

Bước đầu tiên là phải xác định mức lãi suất


không rủi ro.
Thường thì lãi suất của tín phiếu Kho bạc
được coi là lãi suất không rủi ro.
Tuy nhiên, cũng phải thấy rằng không có mức
lãi suất nào là không rủi ro, bản thân tín phiếu
Kho bạc cũng bị rủi ro khi lãi suất thị trường
thay đổi.

08/12/2022 141

You might also like