LMS 2 - Xem L I Bài Làm KTCB C2 10đ

You might also like

You are on page 1of 7

ANH 31221022498 - NGUYỄN PHƯƠNG 

Bảng Điều khiển  Các khoá học của tôi  KTCB- C5-N206  Chương 2- Kiểm soát nội bộ  LMS 2

Bắt đầu vào lúc Thursday, 29 February 2024, 9:35 PM


Trạng thái Đã xong
Kết thúc lúc Thursday, 29 February 2024, 9:38 PM
Thời gian thực hiện 3 phút 53 giây
Điểm 20,00/20,00
Điểm 10,00 trên 10,00 (100%)

Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Sự trung thực và giá trị đạo đực trong một đơn vị là một yếu tố quan trọng của:

a. Đánh giá rủi ro


b. Hoạt động kiểm soát
c. Giám sát
d. Môi trường kiểm soát

Câu Hỏi 2 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ:

a. Việc thực hiện kiểm soát nội bộ do bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
b. Thông qua đánh giá rủi ro, kiểm soát nội bộ có thể giúp nhà quản lý điều chỉnh kịp thời khi bối cảnh kinh
doanh thay đổi
c. Nhà quản lý thiết kế và giám sát kiểm soát nội bộ của tổ chức
d. Hội đồng quản trị ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường kiểm soát
Câu Hỏi 3 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần nhận thức về khái niệm đảm bảo hợp lý. Khái
niệm này cho rằng:

a. Sử dụng nhân viên có năng lực nhằm đảm bảo một cách hợp lý là đạt được các mục tiêu của đơn vị
b. Không thể phân nhiệm đầy đủ đối với các công ty có số lượng nhân viên ít.
c. Việc thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ là trách nhiệm quan trọng của người quản lý mà không phải là của
kiểm toán viên
d. Chi phí kiểm soát nội bộ không vượt quá những lợi ích mong đợi xuất phát từ kiểm soát nội bộ đó

Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Phát biểu nào sau đây không đúng về kiểm soát nội bộ:

a. Để có thể nhận dạng rủi ro, kiểm soát nội bộ cần thiết lập được mục tiêu của từng bộ phận trong tổ chức
b. Thu thập và truyền đạt thông tin vừa là một nội dung của quá trình quản lý vừa là một công việc của kiểm
soát nội bộ
c. Kiểm soát nội bộ là một phần của quá trình quản lý
d. Kiểm soát nội bộ có thể nhận dạng và đánh giá tầm quan trọng của rủi ro để đề ra các hoạt động kiểm soát
phù hợp, nhưng không thực hiện việc quản lý rủi ro của tổ chức

Câu Hỏi 5 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Kiểm toán viên nhận thấy công ty K thiếu một số thủ tục kiểm soát đối với hàng tồn kho. Ông H giám đốc
của công ty K giải thích vì hàng tồn kho của công ty rất ít và giá trị nhỏ nên các thủ tục kiểm soát đó
không cần thiết. Mặt khác, ông vẫn có thể hạn chế được việc thất thoát qua những cách kiểm soát đơn
giản khác. Đây là ví dụ về:

a. Sự yếu kém của môi trường kiểm soát


b. Cách tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro
c. Năng lực quản lý và kinh nghiệm hạn chế của nhà quản lý
d. Mô hình kiểm soát nhấn mạnh đến tính hiệu quả thay vì tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ
Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Phát hiện kịp thời các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ để khắc phục, đó là nội dung của:

a. Thông tin và truyền thông


b. Hoạt động kiểm soát
c. Giám sát
d. Môi trường kiểm soát

Câu Hỏi 7 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Chính sách nhân sự và việc áp dụng chúng vào thực tế không nhằm mục đích

a. Tuân thủ luật lao động và các quy định khác


b. Tuyển dụng nhân viên đủ năng lực
c. Giữ được nhân viên có năng lực
d. Thuê được nhân viên có mức lương thấp

Câu Hỏi 8 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây về kiểm soát nội bộ trong 1 doanh nghiệp nhỏ

a. Luôn tốt vì người CSH đồng thời là người quản lý sẽ trực tiếp giám sát mọi hoạt động của đơn vi;
b. Không được quan tâm vì quan hệ lợi ích chi phí
c. Luôn được đánh giá không hữu hiệu và KTV phải tăng cường thử nghiệm KS
d. Khó thực hiện việc phân chia trách nhiệm

Câu Hỏi 9 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Khi những hạn chế của kiểm soát nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đạt được các mục tiêu
của công ty, người chịu trách nhiệm chủ yếu là:

a. Các nhân viên thuộc các bộ phận liên quan vì họ không đủ năng lực hoặc thiếu động cơ làm việc
b. Hội đồng quản trị vì họ thiếu sự giám sát chặt chẽ hoạt động của công ty
c. Ban Giám đốc, lý do là họ không nhận thấy rủi ro hoặc không có những giải pháp phù hợp để cải thiện tình
hình
d. Kiểm toán nội bộ không phát hiện được nguy cơ từ sớm.
Câu Hỏi 10 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Các bộ phận hợp thành KSNB đơn vị bao gồm

a. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Giám sát, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông
b. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Thử nghiệm kiểm soát, Thông tin- truyền thông, Giám sát
c. Xác định mục tiêu, Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Hoạt động kiểm soát, Giám sát
d. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Thủ tục kiểm soát, Thông tin và truyền thông

Câu Hỏi 11 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Trong hai năm qua, việc thiếu bảo dưỡng máy móc thiết bị đã dẫn đến tỷ lệ phế phẩm ngày càng tăng lên
tại Công ty X. Tuy nhiên, đến năm hiện tại sự việc mới bùng nổ khi hàng loạt đơn hàng bị trả về và nhiều
khách hàng chuyển sang nhà cung cấp khác. Tình hình phế phẩm đã được các bộ phận bên dưới báo cáo
trực tiếp cho Ban Giám đốc nhiều lần trong hai năm qua nhưng không có bất cứ hành động điều chỉnh
nào. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của:

a. Hoạt động kiểm soát


b. Giám sát
c. Đánh giá rủi ro
d. Thông tin và truyền thông

Câu Hỏi 12 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty M là một doanh nghiệp quy mô nhỏ. Do đó, công ty không thực hiện được việc phân chia trách
nhiệm rạch ròi theo yêu cầu của kiểm soát nội bộ. Thay vào đó, ông Minh là chủ đồng thời là giám đốc
công ty đã tập trung vào việc xây dựng một môi trường làm việc tốt và chính ông tự tay thực hiện việc
theo dõi số liệu và tài sản. Nhờ đó, báo cáo tài chính của công ty trung thực cũng như các tài sản không
bị thất thoát. Trong câu chuyện trên, phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất:

a. Kiểm soát nội bộ của công ty M có hiệu quả về phương diện kinh tế nhưng không hữu hiệu về phương diện
quản lý.
b. Ông Minh cần tuyển thêm nhân sự để bảo đảm nguyên tắc phân chia trách nhiệm trong kiểm soát nội bộ.
c. Các hoạt động kiểm soát yếu kém nên kiểm soát nội bộ của công ty M không hữu hiệu.
d. Kiểm soát nội bộ của công ty M hữu hiệu do kết hợp, bổ sung lẫn nhau giữa các bộ phận kiểm soát nội bộ
và các mục tiêu đã đạt được
Câu Hỏi 13 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Điều nào dưới đây không phải là lý do mà kiểm toán viên tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của
khách hàng: (i)Để hiểu biết tốt hơn về khách hàng, từ đó có thể đánh giá RRKS (ii)Giúp đánh giá RRKS và
phát hiện các sai phạm có thể xẩy ra trên BCTC (iii)Dựa trên đánh giá RRKS để xây dựng kiểm tra chi tiết
(thử nghiệm cơ bản) nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu có thể xẩy ra

a. iii
b. ii)iii)
c. ii
d. i) & ii)

Câu Hỏi 14 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Văn hóa đưa phong bì để được phục vụ tốt hơn khá phổ biến tại bệnh viện G. Đây là ví dụ về:

a. Môi trường kiểm soát yếu kém của bệnh viện G


b. Việc thiếu các hoạt động kiểm soát phù hợp hoặc các hoạt động kiểm soát hiện hữu nhưng không hữu hiệu
c. Công tác giám sát chưa hữu hiệu
d. Tình hình suy giảm đạo đức nghề nghiệp của ngành Y tế

Câu Hỏi 15 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Hình thức đầu tiên của kiểm soát nội bộ là:

a. Kiểm soát tiền


b. Kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế toán
c. Kiểm soát sự tuân thủ pháp luật
d. Kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động
Câu Hỏi 16 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tình huống nào dưới đây chứng tỏ công ty phân chia trách nhiệm không hợp lý:

a. Kế toán tiền lương không được phép bổ sung nhân viên hay thay đổi hệ số tính lương của bất cư nhân viên
nào nếu không có sự phê chuẩn của Phòng Nhân sự
b. Mỗi nhân viên chỉ đảm nhiệm duy nhất một nhiệm vụ, chức năng nhất định cho dù họ có thể thực hiện
được các công việc hay chức năng khác.
c. Nhân viên phụ trách thu tiền nợ của khách hàng kiêm nhiệm việc ghi chép sổ sách về nợ phải thu
d. Kiểm toán nội bộ thực hiện việc kiểm toán hàng năm về lương và báo cáo sai sót phát hiện được cho các
trưởng bộ phận

Câu Hỏi 17 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Giá trị đạo đức và tính trung thực:

a. Là một thành phần của quá trình quản lý


b. Là một yếu tố của môi trường kiểm soát
c. Là mục tiêu mà hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải hướng tới
d. Là đối tượng cần đánh giá rủi ro và thiết kế các hoạt động kiểm soát

Câu Hỏi 18 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty Thủy sản Bình An đưa ra các quy định chặt chẽ về quản lý nước thải của nhà máy mặc dù điều
này có thể làm tăng chi phí của công ty. Đây là một ví dụ về:

a. Mục tiêu tuân thủ pháp luật và các quy định


b. Việc đánh giá rủi ro của Ban Giám đốc chưa xem xét hết các khía cạnh
c. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhưng không hiệu quả
d. Sự mâu thuẫn giữa kiểm soát nội bộ và kiểm soát chi phí
Câu Hỏi 19 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Báo cáo COSO 1992:

a. Sự thất bại của kiểm toán độc lập trong phát hiện gian lận trên báo cáo tài chính
b. Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ vào thời điểm đó khiến cho các bên liên quan khó khăn
trọng việc thống nhất về các giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ.
c. Sự quan tâm tăng lên của xã hội về kiểm soát nội bộ dẫn đến sự cần thiết một khuôn mẫu được chấp nhận
chung.
d. Tình hình gian lận trên báo cáo tài chính gia tăng đòi hỏi các tổ chức nghề nghiệp phải đưa ra giải pháp
trên cơ sở đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty.

Câu Hỏi 20 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Kiểm soát nội bộ tại các công ty niêm yết luôn nhận được sự quan tâm của các cơ quan kiểm soát thị
trường chứng khoán. Phát biểu nào dưới đây không phù hợp trong giải thích sự quan tâm nói trên:

a. Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và chức năng quản lý tại các công ty niêm yết thường dẫn đến yếu kém về
kiểm soát nội bộ.
b. Các cơ quan quản lý thị trường chứng khoán có trách nhiệm bảo vệ lợi ích của công chúng liên quan đến sự
trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính các công ty niêm yết cũng như các nguy cơ gian lận gây hậu quả
nghiêm trọng đối với nhà đầu tư.
c. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu có quan hệ mật thiết với sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính
d. Sự yếu kém của kiểm soát nội bộ có thể dẫn đến các gian lận nghiêm trọng

◄ Bài giảng chương 2- KSNB Chuyển tới...

Bài giảng chương 3- CBKT (Tham khảo) ►

You might also like