You are on page 1of 6

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Phương PPP: Present- TTT: Test- TBL: Task- Word-Body


pháp Practice- Teach-Test based Language-
Produce Learning Emotion
Khái Phương pháp Phương pháp Phương pháp Phương pháp
giảng dạy PPP giảng dạy TTT giảng dạy TBL giảng dạy Word-
niệm (Presentation, (Test-Teach-Test) (Task-based Body Language-
Practice, là một phương Learning) là một Emotion liên
Production) là pháp giảng dạy phương pháp quan đến việc kết
một phương pháp hiệu quả trong lĩnh giảng dạy tiếng hợp ba yếu tố
tiếp cận trong việc vực giáo dục ngôn nước ngoài được chính sau đây
giảng dạy ngôn ngữ. Nó bắt đầu sử dụng phổ biến trong quá trình
ngữ. bằng việc tiến trong giảng dạy giảng dạy:
Presentation hành một bài kiểm ngôn ngữ. Cụ Từ vựng (Word):
(Giới thiệu): Giáo tra ngắn để đánh thể, nó tập trung sử dụng ngôn
viên giới thiệu về giá trình độ hiện tại vào việc hoàn ngữ phong phú
một chủ đề hoặc của học viên. Sau thành các nhiệm và chính xác để
một khía cạnh đó, giáo viên dùng vụ cụ thể để phát truyền đạt kiến
ngôn ngữ mới kết quả kiểm tra để triển kỹ năng thức và ý tưởng
thông qua các xác định nội dung ngôn ngữ cho cho học viên. Sử
phương tiện như cần giảng dạy. học viên. dụng từ vựng phù
sách giáo khoa, Sau khi dạy, lại hợp, ví dụ cụ thể
hình ảnh, hoặc bài tiến hành một bài và hình ảnh minh
giảng. kiểm tra khác để họa để giúp học
Practice (Thực kiểm tra sự tiến bộ viên hiểu một
hành): Học viên của học viên. cách dễ dàng và
tiếp tục thực hành Phương pháp này chi tiết.
với sự hướng dẫn tạo điều kiện cho Ngôn ngữ cơ
của giáo viên việc học tích hợp thể (Body
thông qua các bài với thực hành và Language): sử
tập như trò chơi, đánh giá liên tục, dụng cử chỉ, ánh
bài tập viết, hoặc giúp học viên phát mắt, biểu cảm
thảo luận nhóm. triển kỹ năng ngôn khuôn mặt và các
Production (Sản ngữ một cách tự dấu hiệu không
phẩm): Cuối cùng, tin và hiệu quả. ngôn ngữ khác
học viên sử dụng để truyền đạt
những gì họ đã thông điệp và
học để tạo ra sản tương tác với học
phẩm, thường là viên. Sử dụng
một dạng bài viết, ngôn ngữ cơ thể
bài thuyết trình, tích cực để tạo ra
hoặc bài nói. sự kết nối và sự
tin cậy trong quá
trình giảng dạy.
Cảm xúc
(Emotion): tạo ra
một môi trường
giáo dục tích cực
và động viên
bằng cách sử
dụng cảm xúc
tích cực như sự
hứng thú, niềm
vui và sự tự tin.
Sử dụng câu
chuyện, ví dụ
thực tế và trải
nghiệm cá nhân
để kích thích cảm
xúc và tạo ra sự
kết nối với học
viên.

Lợi ích Tạo cơ hội thực Tích hợp kiểm tra Tập trung vào
hành: Phương và học: Phương ứng dụng thực
pháp PPP tạo ra pháp này tạo điều tế: TBL tập trung
môi trường thích kiện cho việc học vào việc giúp học
hợp để học viên và kiểm tra được viên phát triển
thực hành và áp tích hợp một cách khả năng sử
dụng những gì họ tự nhiên, giúp học dụng ngôn ngữ
học được trong viên nhận biết trong các tình
các tình huống được điểm mạnh huống thực tế,
thực tế. Điều này và yếu của mình. giúp họ áp dụng
giúp cải thiện khả Tăng cường sự kiến thức một
năng giao tiếp và tự tin: Việc kiểm cách hiệu quả
tự tin sử dụng tra và sau đó dạy trong cuộc sống
ngôn ngữ. theo nhu cầu giúp hàng ngày.
Tăng cường sự học viên cảm thấy Tăng cường sự
tham gia: Các tự tin hơn khi áp tương tác: Việc
hoạt động thực dụng kiến thức làm việc nhóm
hành trong PPP mới vào thực tế. trong TBL thúc
thường được thiết Tập trung vào đẩy sự tương tác
kế để kích thích sự nhu cầu: Phương và hợp tác giữa
tương tác giữa học pháp này đặt sự các học viên, tạo
viên và giữa học chú trọng vào nhu ra một môi
viên và giáo viên. cầu thực tế của trường học tập
Điều này giúp tăng học viên, giúp họ tích cực và trải
cường sự tham gia phát triển kỹ năng nghiệm học tập
và tạo ra một môi ngôn ngữ theo đa chiều.
trường học tích hướng mục tiêu cụ Phát triển kỹ
cực. thể. năng giao tiếp:
Xây dựng kỹ Tạo cơ hội thực TBL khuyến
năng toàn diện: hành: Bằng cách khích học viên
PPP kết hợp cả ba tiến hành các bài giao tiếp, thảo
giai đoạn: giới kiểm tra và hoạt luận và trao đổi ý
thiệu, thực hành động giảng dạy, kiến với nhau để
và sản xuất. Việc TTT tạo ra nhiều hoàn thành
này giúp phát triển cơ hội cho học nhiệm vụ, từ đó
kỹ năng ngôn ngữ viên thực hành kỹ giúp họ cải thiện
toàn diện bao gồm năng ngôn ngữ kỹ năng giao tiếp
nghe, nói, đọc và trong một môi của mình.
viết. trường an toàn và Khuyến khích
Tăng cường hiểu hỗ trợ. sự tự tin: Bằng
biết sâu sắc: Đánh giá tiến độ: cách hoàn thành
Bằng cách giới Qua việc thực hiện các nhiệm vụ
thiệu kiến thức qua kiểm tra sau khi trong một môi
giai đoạn dạy, giáo viên có trường học tập
Presentation, học thể đánh giá tiến tích cực, học viên
viên có cơ hội hiểu độ của học viên và được khuyến
rõ và sâu sắc về điều chỉnh phương khích và tạo ra
chủ đề hoặc khái pháp giảng dạy sự tự tin trong
niệm một cách đầy phù hợp. việc sử dụng
đủ trước khi thực ngôn ngữ.
hiện các hoạt động Thúc đẩy sự
thực hành. sáng tạo và suy
Khuyến khích sự nghĩ linh hoạt:
độc lập: Trong TBL thúc đẩy sự
giai đoạn sáng tạo và suy
Production, học nghĩ linh hoạt
viên được khuyến thông qua việc
khích sử dụng kiến giải quyết các
thức và kỹ năng vấn đề và nhiệm
của họ một cách vụ thực tế, từ đó
độc lập để tạo ra phát triển tư duy
sản phẩm. Điều sáng tạo và linh
này giúp phát triển hoạt của học
khả năng tự học viên.
và tự chủ. Đánh giá hiệu
Phản hồi xây quả: Việc thực
dựng: Phương hiện nhiệm vụ
pháp này cung cấp trong TBL cung
cơ hội cho việc cấp cơ hội cho
cung cấp phản hồi giáo viên đánh
xây dựng từ giáo giá hiệu suất của
viên và đồng học, học viên trong
giúp học viên cải các tình huống
thiện và phát triển thực tế, từ đó
kỹ năng của mình giúp họ cung cấp
một cách liên tục. phản hồi cụ thể
và phát triển cá
nhân của học
viên.
Học hỏi thông
qua kinh
nghiệm: TBL
khuyến khích việc
học hỏi thông qua
trải nghiệm, giúp
học viên phát
triển kiến thức và
kỹ năng thông
qua quá trình
thực hành và trải
nghiệm trực tiếp.

Cách áp Để áp dụng Để áp dụng Dưới đây là một Dưới đây là một


phương pháp PPP phương pháp số bước cơ bản số cách áp dụng
dụng trong việc giảng giảng dạy TTT, khi sử dụng phương pháp
dạy, bạn có thể bạn có thể tuân phương pháp này:
tuân thủ các bước theo các bước này: Từ vựng (Word):
sau: sau: Chọn nhiệm vụ + Sử dụng ngôn
Giới thiệu Kiểm tra ban đầu (Tasks): Lựa ngữ phong phú
(Presentation): (Test): Bắt đầu chọn các nhiệm và chính xác để
+ Chọn một chủ đề bằng một bài kiểm vụ mà học viên truyền đạt kiến
hoặc một khía tra ngắn để đánh cần thực hiện. thức và ý tưởng.
cạnh ngôn ngữ cụ giá trình độ hiện tại Các nhiệm vụ + Đảm bảo rằng
thể mà bạn muốn của học viên trong này nên liên quan sự sắp xếp và
giới thiệu cho học lĩnh vực cụ thể mà trực tiếp đến các lựa chọn từ vựng
viên. bạn đang giảng tình huống thực phù hợp với đối
+ Sử dụng các tài dạy. Điều này có tế mà học viên có tượng và mục
liệu, hình ảnh, thể là một bài kiểm thể gặp phải khi tiêu giảng dạy.
video hoặc bài tra viết, nói hoặc sử dụng ngôn + Sử dụng ví dụ
giảng để trình bày thậm chí là một trò ngữ. và hình ảnh minh
thông tin một cách chơi ngôn ngữ. Chia nhóm họa để làm cho
rõ ràng và sinh Dạy (Teach): Dựa (Grouping): từ vựng trở nên
động. trên kết quả của Phân chia học cụ thể và dễ hiểu
+ Mô tả và giải bài kiểm tra, xác viên thành các hơn.
thích các khái định các kỹ năng nhóm nhỏ để Ngôn ngữ cơ
niệm mới, từ vựng, hoặc nội dung cần thực hiện các thể (Body
cú pháp ngữ pháp được giảng dạy. nhiệm vụ. Điều Language):
cần thiết. Dạy nội dung mới này khuyến khích + Sử dụng cử
Thực hành bằng cách sử học viên hợp tác chỉ, ánh mắt, biểu
(Practice): dụng các phương và giao tiếp với cảm khuôn mặt
+ Tổ chức các tiện giáo dục phù nhau. và các dấu hiệu
hoạt động thực hợp như bài giảng, Hướng dẫn không ngôn ngữ
hành để học viên hoạt động nhóm, (Instructions): khác để truyền
có cơ hội áp dụng bài tập thực hành, Cung cấp hướng đạt thông điệp và
những gì đã học và vật liệu học tập. dẫn rõ ràng về tương tác với học
trong bước giới Kiểm tra lại nhiệm vụ cũng viên.
thiệu. (Test): Sau khi đã như các tài liệu + Đảm bảo rằng
+ Sử dụng các bài dạy nội dung mới, và công cụ cần ngôn ngữ cơ thể
tập nhóm, trò chơi, tiến hành một bài thiết để hoàn phản ánh sự tự
bài tập viết, hoặc kiểm tra khác để thành nhiệm vụ. tin, sự chuyên
bài tập luyện nghe kiểm tra sự hiểu Thực hiện nghiệp và sự sẵn
nói để học viên biết và tiến bộ của nhiệm vụ (Task lòng giao tiếp.
thực hành kỹ năng học viên. Điều này Performance): + Sử dụng sự
mới. có thể bao gồm Học viên thực đồng thuận, như
Sản phẩm các bài kiểm tra hiện nhiệm vụ việc gật đầu, mỉm
(Production): viết, câu hỏi trắc theo các hướng cười và giao tiếp
+ Yêu cầu học viên nghiệm, hoặc các dẫn đã được mắt để thể hiện
tạo ra sản phẩm hoạt động thực cung cấp. Trong sự quan tâm và
sử dụng những gì hành. quá trình này, họ sự kết nối với học
họ đã học, như Đánh giá và điều sẽ áp dụng viên.
viết một đoạn văn, chỉnh: Dựa trên những kỹ năng Cảm xúc
thuyết trình, hoặc kết quả của bài ngôn ngữ mà họ (Emotion):
thảo luận nhóm. kiểm tra sau khi đã học vào tình + Tạo ra môi
+ Cung cấp phản dạy, đánh giá tiến huống thực tế. trường giáo dục
hồi và hỗ trợ cho độ của học viên và Phản hồi tích cực và động
học viên để cải xem xét xem liệu (Feedback): Sau viên bằng cách
thiện sản phẩm có cần điều chỉnh khi hoàn thành sử dụng cảm xúc
của họ và áp dụng phương pháp nhiệm vụ, cung tích cực như sự
kiến thức một cách giảng dạy hay cấp phản hồi về hứng thú, niềm
hiệu quả. không. Điều chỉnh hiệu suất của học vui và sự tự tin.
Tích hợp phản có thể bao gồm tái viên. Phản hồi Sử dụng câu
hồi (Feedback cấu trúc bài giảng, này giúp họ hiểu chuyện, ví dụ
Integration): cung cấp hỗ trợ bổ rõ về những điểm thực tế và trải
+ Cung cấp phản sung cho học viên, mạnh và điểm nghiệm cá nhân
hồi tích cực và xây hoặc thay đổi cách yếu của mình và để kích thích cảm
dựng từ giáo viên tiếp cận giảng dạy. cải thiện từ đó. xúc và tạo ra sự
để học viên biết Tổng kết (Wrap- kết nối với học
được điều gì đã up): Tổng kết bài viên.
thành công và điều học bằng cách + Khuyến khích
gì cần cải thiện. nhấn mạnh các sự tham gia và
+ Khuyến khích kỹ năng và kiến phản hồi từ học
học viên tham gia thức đã học viên bằng cách
vào quá trình đánh thông qua việc tạo ra không gian
giá và tự đánh giá thực hiện nhiệm cho họ để chia sẻ
để họ có thể tự vụ. cảm xúc và ý kiến
nhận biết và sửa Đánh giá của họ.
lỗi. (Assessment):
Lặp lại Đánh giá tiến bộ
(Repetition): của học viên dựa
Tạo ra các cơ hội trên hiệu suất của
cho việc lặp lại và họ trong việc
củng cố những gì hoàn thành
đã học qua việc sử nhiệm vụ cũng
dụng lại kỹ năng như sự tiến bộ
và kiến thức trong trong kỹ năng
các bài học tiếp ngôn ngữ.
theo.

You might also like