You are on page 1of 29

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

KHOA TRUYỀN THÔNG

BÁO CÁO NHÓM

HỌC PHẦN: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA 3D

Đề tài: Dựng hình 3D căn hộ chung cư phong cách


Minimalism 04 phòng ngủ

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Hoàng Minh Hưng

Nhóm thực hiện : Nhóm số 01

Lớp : PR 14 - 01

Hà Nội, năm 2023


NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN

STT MSV Họ và tên Lớp Nhiệm vụ

- Báo cáo: Lời mở đầu,


Chương 1, Kết luận
1. 1456010050 Lưu Thị Thanh Huyền PR14-01
- Thiết kế: 01 phòng
ngủ
- Báo cáo: Mục 2.1.
Chương 2
2. 1456010016 Đinh Phương Liên PR14-01
- Thiết kế: 01 phòng
ngủ, phòng bếp
- Báo cáo: Mục 2.2. và
2.3. Chương 2
3. 1356010042 Viết Thị Thu Trang PR14-01
- Thiết kế: 01 phòng
ngủ, phòng khách
- Báo cáo: Chương 3,
tổng hợp word
4. 1456010003 Bùi Dạ Minh Châu PR14-01
- Thiết kế: Phác thảo, 01
phòng ngủ, phòng tắm
NHẬN XÉT

(Của giảng viên hướng dẫn)

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Điểm
STT MSV Họ và tên Lớp
Điểm số Điểm chữ
Lưu Thị Thanh
1. 1456010050 PR14-01
Huyền
2. 1456010016 Đinh Phương Liên PR14-01
3. 1356010042 Viết Thị Thu Trang PR14-01
4. 1456010003 Bùi Dạ Minh Châu PR14-01

Ngày … tháng … năm 2023


CÁN BỘ CHẤM THI 1 CÁN BỘ CHẤM THI 2
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................1

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................2

LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................3

LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THIẾT KẾ ĐỒ HỌA 3D VÀ PHẦN


MỀM BLENDER................................................................................................6

1.1. Giới Thiệu về Thiết kế đồ hoạ 3D...........................................................6

1.1.1. Khái niệm...........................................................................................6

1.1.2. Đặc điểm hiển thị của sản phẩm thiết kế đồ hoạ 3D........................6

1.1.3. Tầm quan trọng của thiết kế 3D.......................................................6

1.1.4. Các thành phần căn bản và nguyên lý của đồ họa 3D....................7

1.1.5. Phát triển và xu hướng hiện đại.......................................................8

1.2. Giới thiệu về phần mềm Blender............................................................8

1.2.1. Khái niệm...........................................................................................8

1.2.2. Lịch sử phát triển...............................................................................9

1.2.3. Đặc điểm của Blender........................................................................9

1.2.4. Các tính năng mạnh mẽ của Blender.............................................10

1.2.5. Ứng dụng của Blender....................................................................11

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH DỰNG HÌNH 3D CĂN HỘ CHUNG CƯ.......13

2.1. Phác thảo ban đầu và thiết kế kiến trúc cơ bản..................................13

2.1.1. Vẽ phác thảo ban đầu......................................................................13

2.1.2. Xây dựng mô hình kiến trúc cơ bản...............................................14


2.2. Mô hình hóa căn hộ...............................................................................15

2.2.1. Xác định tính năng cho từng phòng...............................................15

2.2.1. Tạo mô hình 3D cho từng phòng....................................................15

2.3. Texture mapping và hiệu ứng ánh sáng..............................................17

2.3.1. Áp dụng texture cho nội thất...........................................................17

2.3.2. Sử dụng ánh sáng............................................................................19

CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT...............................................................................21

3.1. Tóm tắt quy trình dựng hình 3D căn hộ chung cư.............................21

3.2. Đánh giá chung......................................................................................21

LỜI KẾT............................................................................................................23

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................24


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. Mô hình 3D phòng khách......................................................................15


Hình 2. Mô hình 3D phòng bếp..........................................................................16
Hình 3. Mô hình 3D các phòng ngủ...................................................................16
Hình 4. Mô hình 3D phòng tắm..........................................................................17
Hình 5. Mô hình 3D toàn bộ căn hộ...................................................................17
Hình 6. Màu sắc chủ đạo của căn hộ..................................................................18
Hình 7. Ánh sáng của cả căn hộ.........................................................................19

1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1. 3D three-dimensional

2
LỜI CẢM ƠN

Qua đề tài này, chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô
khoa Truyền Thông trường Đại học Đại Nam đã tạo điều kiện cũng như môi
trường học tập thoải mái, năng động cho các bạn sinh viên trong khoa nói chung
và chúng em nói riêng được thỏa sức sáng tạo, thể hiện đam mê và sự yêu thích
của mình.
Trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài kết thúc học phần này,
chúng em không quên gửi lời cảm ơn đến Ths. Hoàng Minh Hưng – giảng viên
hướng dẫn bộ môn Thiết kế đồ hoạ 3D. Trong quá trình học tập và tìm hiểu bộ
môn Thiết kế đồ hoạ 3D, chúng em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và
hướng dẫn nhiệt tình từ thầy.
Kiến thức về bộ môn Thiết kế đồ hoạ 3D thì vô cùng rộng lớn và mới mẻ,
cách để sử dụng chúng để giải quyết các bài tập thì vô cùng khó khăn, đòi hỏi
phải dành ra một khoảng thời gian dài để nghiên cứu và tìm hiểu do đó, trong
quá trình hoàn thành bài sản phẩm và bài tiểu luận chắc chắn sẽ không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong muốn nhận được những ý kiến phản
hồi và sự hướng dẫn đến từ thầy để bài nghiên cứu của chúng em được hoàn
thiện hơn.
Chúng em xin kính chúc thầy sức khỏe, hạnh phúc và thành công trên con
đường giảng dạy!

3
LỜI NÓI ĐẦU

Lý do chọn thể loại, phong cách thiết kế


Khi cuộc sống của con người ngày càng trở nên hiện đại, đủ đầy thì xu
hướng trở về với sự nguyên sơ, giản đơn càng được ưa chuộng. Điều này thể
hiện ở trong mọi khía cạnh từ phong cách sống lẫn thiết kế không gian sống.
Trong thiết kế nội thất, tối giản là phong cách nội thất được nhiều người
lựa chọn và yêu thích. Phong cách này thể hiện sự đơn giản nhưng lại tinh tế và
hiện đại. Không cần quá nhiều nội thất, chi tiết, đường nét nhưng vẫn đáp ứng
được yếu tố thẩm mỹ, tạo nên một không gian hài hòa lại vô cùng thoáng đãng,
rộng rãi.
Đặc biệt, hiện nay xu hướng nhà đất mới là chung cư đang nhận được rất
nhiều sự quan tâm của những người muốn mua nhà đất, nhất là đối tượng giới
trẻ. Những căn hộ chung cư đa dạng mức giá, thiết kế khác nhau mang đến
nhiều tiện ích như không gian riêng tư, an ninh đảm bảo… Sự kết hợp phong
cách thiết kế tối giản vào những căn chung cư dần trở thành một trào lưu nhận
được sự thu hút đông đảo của những người yêu bếp, nghiện nhà.
Nắm bắt được xu thế cũng như có sự yêu thích với phong cách tối giản,
nhóm chúng em đã lựa chọn phong cách thiết kế tối giản – Minimalism để xây
dựng nên căn hộ chung cư 4 phòng ngủ cho bài tập kết thúc học phần.

Thông điệp của sản phẩm


Với sản phẩm căn hộ chung cư 4 phòng ngủ mang phong cách
Minimalism này, chúng em muốn mang lại sự đơn giản, tinh tế nhưng vẫn đem
lại được cảm giác yên bình và thoải mái cùng đầy đủ tiện ích cần có.
Mỗi căn phòng mang cho mình một màu sắc riêng, thể hiện cá tính của
từng người sử dụng, nó không chỉ là nơi để ngủ khi về nhà mà còn là không
gian giải trí, thư giãn, riêng tư.

4
Bố cục báo cáo
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của báo cáo được chia làm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thiết kế đồ họa 3D và phần mềm Blender
Chương 2: Quy trình dựng hình 3D căn hộ chung cư
Chương 3: Tổng kết
Do thời gian cũng như năng lực có hạn nên báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót về nội dung và hình thức, chúng em rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp của quý thầy cô để tiểu luận này được hoàn thiện hơn.

5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THIẾT KẾ ĐỒ HỌA 3D VÀ PHẦN
MỀM BLENDER

1.1. Giới Thiệu về Thiết kế đồ hoạ 3D


1.1.1. Khái niệm
Thiết kế 3D là quá trình sáng tạo và phát triển các mô hình và hình ảnh
3D (three-dimensional) bằng các công cụ máy tính và phần mềm chuyên về
thiết kế 3D.
Thiết kế 3D hay cụ thể hơn là thiết kế đồ hoạ 3D những thiết kế tái hiện
lại một cách chân thực các khía cạnh của các nhân vật, đồ vật, khung cảnh, môi
trường… trong không gian ba chiều. Các thiết kế 3D có thể mang lại cho người
xem những góc nhìn giống như ngoài thực tế với các vật thể. Người xem có thể
lưu lại các thiết kế đồ họa 3D dưới dạng hoạt ảnh để lưu trữ và xem lại sau.
1.1.2. Đặc điểm hiển thị của sản phẩm thiết kế đồ hoạ 3D
Có 03 đặc điểm hiển thị của những sản phẩm thiết kế đồ họa 3D:
(1) Đối tượng thiết kế được định hình trong không gian tọa độ 3 chiều
(Oxyz)
(2) Thể hiện được các hiệu ứng đổ bóng vật lý
(3) Sự liên kết hình học không gian trong thiết kế 3D là rất cao
1.1.3. Tầm quan trọng của thiết kế 3D
Với sự phát triển của công nghệ thông tin, thiết kế 3D ngày càng phổ biến
và có vai trò quan trọng, mang lại nhiều lợi ích đáng kể trong nhiều lĩnh vực
khác nhau. Cụ thể:
- Mô tả ý tưởng dưới góc nhìn thực tế
Thay vì phải tưởng tượng ra các ý tưởng, sản phẩm và đôi khi dễ dàng
hiểu nhầm, thiết kế 3D cho phép tạo ra mô hình số hóa của các đối tượng, sản
phẩm hoặc môi trường. Điều này giúp người dùng có cái nhìn rõ ràng và chân
thực hơn về sản phẩm hoặc dự án, từ đó giúp cải thiện quá trình thiết kế và phát
triển.
6
- Mô phỏng, kiểm tra và sửa lỗi sản phẩm
Thiết kế 3D cho phép tạo ra mô hình và mẫu thử của sản phẩm trước khi
thực hiện thực tế. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc phát
hiện và khắc phục lỗi thiết kế, điều chỉnh và cải tiến trước khi sản phẩm được
đưa vào quy trình sản xuất.
- Tăng điểm chạm và độ tương tác với khách hàng
Khách hàng có thể dễ dàng hình dung và hiểu rõ hơn về các khía cạnh
của sản phẩm hoặc dự án thông qua việc tương tác với mô hình 3D. Thiết kế 3D
giúp tạo ra hình ảnh chân thực, mô phỏng sản phẩm và dự đoán hiệu suất trước
khi thực hiện, tăng cường tương tác với khách hàng. Với những lợi ích này,
thiết kế 3D đã trở thành công cụ hữu ích trong nhiều lĩnh vực để biến các ý
tưởng trừu tượng thành hiện thực.
1.1.4. Các thành phần căn bản và nguyên lý của đồ họa 3D
a. Các thành phần căn bản
- Line (đường thẳng): Khác với thiết kế 2D, ở thiết kế 3D, khái niệm
“LINE” là đường thẳng. Đường thẳng này có thể là đường cạnh (edge)
hoặc đường line ảo nhưng vẫn cho cảm giác hiện hữu.
- Value (trọng số): Độ đậm nhạt và độ chuyển từ sáng sang tối. Trọng
số thay đổi tạo ra cảm giác về không gian rất rõ rệt.
- Color (màu sắc): Phản ánh ánh sáng từ bề mặt (surface). Nó có thể tạo
ra nét nổi trội, hài hòa, cảm xúc, sự hợp nhất, hoặc dịch chuyển. Màu
sắc có 3 thành tố quan trọng là HUE (màu chủ), VALUE (trọng số, độ
sáng tối đậm nhạt), INTENSITY (độ tươi của dài màu).
- Texture: Tương tự với màu sắc, nhưng được thể hiện đa dạng hơn. Có
thể diễn tả vật thể với góc nhìn gần như thực tế.
- Shape: Hình dáng tổng quan xét theo góc nhìn 2 chiều. Mọi vật thể
đều có thể nhìn nhận và diễn tả với “hình dạng” tổng quát (bầu bĩnh,
tròn trịa, vuông vức, cong queo…).
b. Nguyên lý thiết kế 3D
7
Nguyên lý của thiết kế 3D là sự cân bằng, hài hòa/đồng nhất, nhịp điệu,
nhấn mạnh, tỷ lệ, nhân giống (lặp lại), khác biệt.
1.1.5. Phát triển và xu hướng hiện đại
Xu hướng 3D đã đạt đến đỉnh điểm vào năm 2019, các công nghệ hiện
đại và các phần mềm mang lại nhiều cơ hội cho xu hướng 3D phát triển. Để
tăng sự sáng tạo, các nhà thiết kế thường kết hợp chúng với các yếu tố khác
chẳng hạn như hình ảnh và các yếu tố 2D.
Quy mô thị trường thiết kế 3D toàn cầu dự kiến sẽ tăng từ 3,8 tỷ USD vào
năm 2020 lên 7,6 tỷ USD vào năm 2025, với tốc độ tăng trưởng hàng năm tổng
hợp (CAGR) là 15,0% trong giai đoạn dự báo.
Bên cạnh đó, máy quét 3D, cảm biến 3D tiến bộ đã thúc đẩy sự phát triển
thị trường 3D. Đồng thời, sự xuất hiện của các công nghệ AI và ML nâng cao
độ chính xác của nội dung 3D.
Trong sản xuất 3D, Việt Nam chính là 1 trong 10 quốc gia tại Châu Á
được phương Tây tìm đến. Điều này đã góp phần đưa Châu Á trở thành nơi sản
xuất 90% hình ảnh động trên phim ảnh tại Mỹ. Cho nên, có thể thấy, ngành
Thiết kế đồ họa 3D tại Việt Nam đang rất phát triển.
Trong năm 2023, Các xu hướng thiết kế đồ họa mới nhất sẽ mang đến
một chuyến đi đến tương lai, mời gọi người xem quan sát một thế giới có chiều
sâu, màu sắc với các hình dạng mới vượt qua các giới hạn
1.2. Giới thiệu về phần mềm Blender
1.2.1. Khái niệm
Blender là một phần mềm đồ họa 3D miễn phí và nguồn mở, được sử
dụng để làm phim hoạt hình, kỹ xảo, ảnh nghệ thuật, mẫu in 3D, phần mềm
tương tác 3D và video game. Các tính năng của Blender bao gồm tạo mẫu 3D,
UV unwrapping, áp vân bề mặt, mô phỏng khói, chất lỏng, hạt và chuyển động
cơ thể, điêu khắc, hoạt họa, phối hợp chuyển động, camera tracking, rendering
và chỉnh sửa video.

8
1.2.2. Lịch sử phát triển
Blender chính thức ra đời như một ứng dụng nội bộ vào 02/01/1994 bởi
NeoGeo và Not a Number Technologies (NaN). Ton Roosendaal chính là cha
đẻ của Blender và ông cũng là người trực tiếp nghiên cứu, tạo ra phần mềm này.
Trước đó ông cũng đã từng tự mình viết ra một chương trình có khả năng dò tia
có tên là Traces.
Tên gọi Blender được Ton Roosendaal lấy cảm hứng từ tên của một ca
khúc trong album Baby của ban nhạc Yello. Phần mềm này đã được giới thiệu
dưới dạng sharewell cho đến khi NaN chính thức phá sản vào năm 2002.
Mặc dù NaN phá sản vào tháng 03/2002 nhưng vào khoảng đầu tháng 02
họ vẫn tạo ra phiên bản Blender 2.25 với mô hình 3D đầu của một con khỉ với
mục đích thử nghiệm.
Mô hình này có tên là Suzanne và được tạo ra bởi Willem-Paul van
Overbruggen, tên của nó lấy ý tưởng từ tên chú đười ươi trong bộ phim Jay and
Silent Bob Strike Back. Sau này, Suzanne có sẵn trong Blender và người dùng
có thể dùng nó để trải nghiệm các chức năng khác nhau của phần mềm.
Vào tháng 05/2002, Ton Roosendaal đã sáng lập tổ chức phi lợi nhuận
Blender Foundation nhằm tìm cách phát triển tiếp tục Blender dưới dạng
shareware. Và 02 tháng sau đó, Roosendaal đã mở ra một chiến dịch nhằm kêu
gọi tài trợ và nhanh chóng đạt được sự ủng hộ của công chúng. Nên hiện tại,
bạn có thể sử dụng phần mềm hoàn toàn miễn phí cùng với mã nguồn mở.
Tuy là miễn phí nhưng Blender vẫn mang lại nhiều giá trị cho người
dùng. Phần mềm còn được khá nhiều nhà làm phim hoạt hình chuyên nghiệp ưa
chuộng, kể cả NASA cũng dùng Blender cho nhiều hoạt động của mình.
1.2.3. Đặc điểm của Blender
a. Ưu điểm
- Có Viewport Realtime, hỗ trợ Python Scripting, hỗ trợ vật liệu Node
Base, hỗ trợ công nghệ Path Tracing, các thể loại hiệu ứng đầy đủ
- Hỗ trợ nhiều loại file đa dạng và khác nhau
9
- Siêu nhẹ và siêu nhanh khi Blender nhắc đến tốc độ load, ở đĩa chỉ tốn
250MB
- Miễn phí hoàn toàn phần mềm và nếu như biết code người sử dụng có
thể chỉnh sửa tùy ý
- Sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ giúp đỡ từ các hội nhóm diễn đàn vì
cộng đồng sử dụng Blender vô cùng hùng hậu
b. Nhược điểm
Tổng hợp khá nhiều mạng khác nhau trong phần mềm Blender, một chức
năng nhất định nào đó không có sự chuyên sâu do đó so với các phần mềm
chuyên dụng không thể nào tốt bằng.
Không có nhiều người sử dụng Blender để cho mục đích kinh doanh hay
thương mại trên thực tế. Họ sẽ sử dụng các phần mềm chuyên nghiệp hơn nếu
như cần thiết để phù hợp với tính chất công việc và nhu cầu hơn.
1.2.4. Các tính năng mạnh mẽ của Blender
- Các công cụ trực quan, điêu khắc 3D
Giúp bạn tạo hình sản phẩm có độ chính xác và chi tiết cao, tương tự như
sản phẩm của các nghệ sĩ điêu khắc. Bên cạnh đó, bạn có thể chuyển đổi giữa
các tính năng tạo hình và điêu khắc chỉ với một lệnh nhanh.
- Tạo hiệu ứng kỹ xảo chuyên nghiệp
Các thao tác thực hiện vô cùng đơn giản, bạn sẽ nhập cảnh thô, theo dõi
cảnh, tạo lớp phủ, theo dõi sự chuyển động hiệu ứng kỹ xảo 3D, sau đó thì
chỉnh sửa để hình ảnh được chân thực hơn.
- Chỉnh sửa các đoạn video, vlog
Người dùng có thể chỉnh sửa, cắt ghép, biên tập video nhanh chóng.
- Kết cấu & Mở gói UV
Kết cấu gói UV sẽ giúp sản phẩm của bạn được đẹp hơn sau quá trình
dựng mô hình, tính năng này còn giúp tạo ra nhiều điểm sắc nét hơn cho sản
phẩm của bạn. Còn tính năng mở gói UV sẽ cho phép bạn làm phẳng bề mặt của
mô hình, và sau đó thì bạn có thể vẽ theo kết cấu của riêng mình. Tính năng còn
10
hỗ trợ bạn điều chỉnh độ mờ, độ khuếch tán, phản xạ ánh sáng hoặc ánh sáng
nền của sản phẩm.
- Một số tính năng khác:
+ Grease Pencil: Công cụ hỗ trợ vẽ 3D bằng bút 2D
+Các hiệu ứng mô phỏng vật lý
+ Mô phỏng khói, áp vân bề mặt, hạt
+ Công cụ render của phần mềm vô cùng mạnh mẽ sẽ hỗ trợ bạn xuất
hình ảnh, video ở mọi độ phân giải
+ Tập lệnh tích hợp sẽ cho phép người dùng định hình chương trình
theo sở thích
1.2.5. Ứng dụng của Blender
- Cycles, một công cụ kết xuất mạnh mẽ
Blender cung cấp cho người dùng một công cụ kết xuất ray-trace được
gọi là Cycles. Nói chung, công cụ kết xuất kiểm soát cách ánh sáng và vật liệu
được sử dụng, cũng như cách chúng xuất hiện trên mô hình 3D. Cycles là một
công cụ theo dõi theo đường đi của ánh sáng bằng cách sử dụng các pixel có sẵn
trên hình ảnh. Sau đó, nó mô phỏng hiệu ứng mà ánh sáng sẽ có trên các vật thể
khác khi nó tương tác với chúng. Bằng cách này, bạn có thể tạo cảnh 3D chính
xác và thực tế hơn rất nhiều.
- Cung cấp kết xuất GPU
Khi phát triển video game hoặc ứng dụng liên quan đến 3D, máy tính
phải thực hiện một số phép tính 3D không chỉ chiếm dung lượng mà còn làm
chậm PC. Tuy nhiên, với Blender, điều đó sẽ không xảy ra. Điều này là do công
cụ thực hiện tất cả các kết xuất và tính toán bằng cách sử dụng card đồ họa thay
vì CPU để tăng tốc toàn bộ quá trình.
- Nhiều hiệu ứng camera
Khi tải xuống Blender trên PC, bạn sẽ có quyền truy cập vào tính năng
VFX. VFX đi kèm với một trình biên dịch tích hợp cung cấp cho người dùng
quyền truy cập vào nhiều nút thông qua một thư viện. Với sự trợ giúp của các
11
nút này, bạn có thể thêm các hiệu ứng camera khác nhau, phân loại, bộ lọc và
thậm chí hiển thị các file OpenEXR. OpenEXR là một loại định dạng hình ảnh
thường được sử dụng trong các bộ phim yêu cầu một loạt các hiệu ứng ảo.
- Tùy chọn để tạo game
Mặc dù Blender được tải xuống miễn phí nhưng nó cung cấp một loạt các
chức năng, trong đó có một chức năng giúp bạn tạo video game. Phần mềm đi
kèm với một công cụ chơi game có thể giúp bạn bắt đầu thiết kế. Công cụ này
cung cấp cho người dùng tùy chọn để viết mã logic của riêng họ, tạo các nguyên
mẫu và hình ảnh tương tác, đồng thời chuyển đổi những mô hình khác nhau của
các công cụ chơi game của bên thứ ba khác.
- Bao gồm các công cụ hoạt hình
Nếu bạn quan tâm đến việc tạo phim ngắn hoặc quảng cáo, bạn sẽ thích
Blender. Phần mềm cung cấp các công cụ khác nhau để giúp bạn tạo ra các
chuyển động và chuyển động học. Nó cũng cung cấp cho người dùng các công
cụ để tạo nhân vật, thay đổi layer và thêm màu sắc. Trình chỉnh sửa hoạt họa
được trang bị đầy đủ để xử lý một loạt các yêu cầu và sửa đổi.
- Hỗ trợ tiện ích mở rộng
Một trong những điểm tốt nhất khi sử dụng Blender là nó có thể dễ dàng
mở rộng. Trong trường hợp bạn yêu cầu một tính năng không có sẵn, bạn có thể
dễ dàng tải xuống và sử dụng các tiện ích mở rộng của bên thứ ba. Vì công cụ
cũng hỗ trợ thêm chức năng bằng Python, bạn có thể dễ dàng cập nhật hoặc tùy
chỉnh nó dựa trên yêu cầu của mình.

12
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH DỰNG HÌNH 3D CĂN HỘ CHUNG CƯ

2.1. Phác thảo ban đầu và thiết kế kiến trúc cơ bản


2.1.1. Vẽ phác thảo ban đầu
a. Xác định phong cách thiết kế
Với căn hộ chung cư này, nhóm chúng em lựa chọn thiết kế theo phong
cách Minimalism – hay còn gọi là phong cách tối giản, nhấn mạnh việc giảm
thiểu đến tối đa các chi tiết thừa, chỉ giữ lại thành phần thật sự cần thiết, nhưng
vẫn đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu về công năng lẫn thẩm mỹ. Việc sử dụng
hạn chế về màu sắc trong trang trí là đặc trưng dễ nhận diện nhất của xu hướng
thiết kế này.
Tối giản trong nội thất là thể hiện sự mạnh mẽ, hiện đại và rõ ràng với bố
cục là các đường nét, mảng khối. Ánh sáng và khoảng không gian trống được
ứng dụng nhiều trong thiết kế nội thất, kết hợp mang thiên nhiên vào không gian
sống, thân thiện môi trường nhưng không kém phần tinh tế.
b. Xác định kích thước và bố trí chung của các phòng và khu vực
Để đảm bảo không gian hoàn hảo và sắp xếp phòng hợp lý, cần định rõ
các không gian chính, không thể thiếu như phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp,
phòng vệ sinh.
Đối với phòng ngủ của một căn chung cư cơ bản dành cho 04 sinh viên,
mỗi người 01 phòng ngủ là chính xác nhất. Các phòng ngủ có diện tích lần lượt
là 20m², 20m², 27.5m², 24m².
Thông thường, một ngôi nhà sẽ có một phòng khách và một phòng bếp
kết hợp không gian ăn uống. Tuy nhiên, tạo sự kết nối, chúng em thiết kế 02
phòng này có thể được thông nhau. Diện tích phòng bếp là 27.5m² và phòng
khách là 33.5m².
01 phòng tắm lớn kết hợp vệ sinh trong ngôi nhà để đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt của các thành viên với diện tích 14m².
13
2.1.2. Xây dựng mô hình kiến trúc cơ bản
a. Xác định vị trí chính xác phòng và khu vực chung
Căn hộ chung cư có ưu điểm là các không gian lưu thông, việc tạo ra sự
liên kết, thống nhất giúp căn hộ hài hòa, khoa học và liên kết chặt chẽ hơn. Từ
sofa phòng khách, tủ bếp hay giường ngủ đều cần có sự đồng điệu nhằm tạo nên
dấu ấn riêng biệt và nâng cao hiệu quả thẩm mỹ. Bên cạnh đó, phong cách thiết
kế cũng cần phải được phối trộn thật hài hòa từ không gian tiếp khách cho tới
phòng ngủ sao cho vừa thể hiện dấu ấn cá tính của chủ nhân vừa mang đến sự
đồng nhất cho toàn bộ căn hộ.
Phòng khách thường được đặt tại những vị trí dễ dàng tiếp cận nhất, ngay
phía ngoài của ngôi nhà. Đây là vị trí đầu mối giao thông dẫn đến những phòng
khách như phòng bếp, phòng ăn, phòng ngủ. Đặt phòng khách đầu tiên sẽ giúp
khách mời không cảm thấy khó chịu khi phải di chuyển qua nhiều phòng mới
đến khu vực tiếp khách.
Không gian phòng bếp thông với phòng khách thuận tiện trong đi lại và
sinh hoạt chung của các thành viên.
Các phòng ngủ được phân bố đồng đều, thuận tiện lưu thông ra vào
phòng khách và phòng bếp. Đồng thời cũng được phân chia đồng đều với các
cửa sổ tạo sự thông thoáng cho phòng ngủ.
Phòng tắm được đặt gần lối ra vào, phù hợp cho nhu cầu sử dụng của các
thành viên và khách đến chơi.
b. Xây dựng mô hình cơ bản của căn hộ, bao gồm tường, cửa sổ, và cửa ra vào
- Tường: Bắt đầu với khuôn viên căn hộ, tạo tường để định rõ các
phòng và không gian.
- Cửa sổ: Để biểu diễn cửa sổ, thêm các hình chữ nhật nhỏ trên các
tường tương ứng với vị trí của cửa sổ. Cửa sổ thường có khung và
vùng trong cửa sổ.
- Cửa ra vào: Định vị cửa ra vào, thường nằm ở phần trước của căn hộ.
Tạo cửa ra vào thích hợp với hướng nhà.
14
2.2. Mô hình hóa căn hộ
2.2.1. Xác định tính năng cho từng phòng
- Phòng khách: Tạo không gian thoáng đãng, lưu thông với các phòng
xung quanh, kết nối với không gian ẩm thực
- Phòng bếp: Tạo không gian, giản dị, ấm cúng, thoải mái để gia đình
hoặc bạn bè có thể tận hưởng bữa ăn cùng nhau; bếp đảm bảo được đủ
không gian lưu trữ và trang thiết bị hiện đại để nấu ăn thuận tiện
- Phòng ngủ: Bố trí thông minh, xác định vị trí giường sao cho có
không gian thoải mái và dễ quản lý, sử dụng các vật liệu và trang trí
tạo cảm giác thoải mái và dễ chịu.
- Phòng tắm: Được trang bị đầy đủ vật dụng như vòi sen, bồn tắm, và
gương trang điểm
2.2.1. Tạo mô hình 3D cho từng phòng
- Phòng khách: Xác định vị trí cửa ra vào và đảm bảo rằng không gian
mở ra một không gian lớn

Hình 1. Mô hình 3D phòng khách

15
- Phòng bếp: Thêm một bàn ăn với các ghế thoải mái xung quanh, sử
dụng vật liệu nhẹ và ấm áp cho nền nhà, tạo mô hình cho tủ bếp, bếp,
tủ lạnh và các thiết bị khác

Hình 2. Mô hình 3D phòng bếp

- Phòng ngủ: Thêm giường với các chi tiết như chăn, gối…

Hình 3. Mô hình 3D các phòng ngủ

16
- Phòng tắm: Tạo mô hình cho vòi nước, bồn tắm, và các chi tiết khác
trong phòng tắm; thêm gương và đèn phù hợp với không gian

Hình 4. Mô hình 3D phòng tắm

Hình 5. Mô hình 3D toàn bộ căn hộ

2.3. Texture mapping và hiệu ứng ánh sáng


2.3.1. Áp dụng texture cho nội thất

17
Chọn texture phù hợp với phong cách thiết kế, đảm bảo sự đồng nhất và
hài hòa giữa các phòng và không gian.
- Chọn màu sắc chủ đạo: Chọn một màu sắc chủ đạo hoặc một bảng
màu giới hạn cho toàn bộ căn hộ. Điều này giúp tạo ra sự liên kết giữa
các không gian khác nhau. Sử dụng màu nền nhẹ cho tường và nền
nhà để tăng cường ánh sáng tự nhiên và tạo cảm giác rộng rãi.

Hình 6. Màu sắc chủ đạo của căn hộ

- Texture cho sàn nhà: Gạch nhẹ hoặc gạch màu nhạt có thể tạo ra
không gian sạch sẽ và tinh tế.
- Texture cho tường: Tường màu trơn, chọn một hoặc hai tường chủ
đạo sử dụng màu sắc trơn để làm nổi bật không gian.
- Texture cho nội thất: Sử dụng vật liệu gỗ cho nội thất như tủ, bàn và
giường để tạo cảm giác ấm cúng. Kim loại nhẹ nhàng như đồng hoặc
thép không gỉ có thể được sử dụng cho một vài vật dụng. Chọn gối và
chăn với texture nhẹ nhàng và màu sắc phù hợp với phong cách chung
của căn hộ. Chọn bức tranh và ảnh với khung màu phù hợp và phản
ánh phong cách tổng thể. Chú ý đến sự đồng nhất trong kích thước và
mẫu texture để tránh sự phức tạp quá mức.
18
Áp dụng texture một cách chính xác cho nội thất, điều chỉnh tỷ lệ và vị trí
của texture để đảm bảo phản ánh chính xác trên mô hình.
- Chọn texture phù hợp: Sử dụng texture chất lượng cao để giữ cho
mô hình trông tự nhiên và chân thực. Chọn texture phù hợp với vật
liệu bạn muốn mô phỏng, chẳng hạn như gỗ, kim loại, gạch, hay vải.
- Xem trước và kiểm tra kết quả: Sử dụng chế độ xem trước để xem
cách texture phản ánh trên đối tượng ở góc nhìn khác nhau. Kiểm tra
kết quả để đảm bảo rằng texture phản ánh chính xác và tỷ lệ của chúng
được điều chỉnh đúng cách.
2.3.2. Sử dụng ánh sáng
Tối ưu hóa ánh sáng trong Blender để tạo ra không gian sống có độ chân
thực cao và đổ bóng phù hợp với vị trí và thiết kế của căn hộ.

Hình 7. Ánh sáng của cả căn hộ

- Điều chỉnh ánh sáng tự nhiên từ cửa sổ và ánh sáng nhân tạo từ đèn
- Điều chỉnh hướng ánh sáng để tạo ra đổ bóng tự nhiên và phản ánh
đúng trên các bề mặt
19
- Sử dụng ánh sáng Sun cho ánh sáng tự nhiên, và ánh sáng Point cho
các nguồn sáng nhân tạo
- Thử nghiệm với cường độ ánh sáng để đảm bảo không quá sáng hay
quá tối. Sử dụng render preview để theo dõi sự thay đổi. Sử dụng các
bức tường và vật liệu có đối phản sáng để tạo ra sự phản xạ và cung
cấp các điểm nhấn ánh sáng. Sử dụng bóng đổ mềm cho các nguồn
ánh sáng lớn và bóng đổ cứng cho các nguồn ánh sáng nhỏ.
- Áp dụng vật liệu phản quang cho các bề mặt phản xạ như gương, kính
để tăng tính chân thực.
- Điều chỉnh cài đặt render như độ phân giải, mẫu dựa, và ánh sáng
chuyển động để đảm bảo tối ưu hóa hiệu suất và chất lượng.

20
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT

Quá trình dựng hình 3D cho căn hộ chung cư này là một hành trình đầy
thách thức nhưng cũng đầy cơ hội. Trong suốt quá trình này, chúng em đã trải
qua nhiều giai đoạn từ phác thảo đến tối ưu hóa texture và ánh sáng, tập trung
vào sự đa dạng và chi tiết.

3.1. Tóm tắt quy trình dựng hình 3D căn hộ chung cư


Quy trình dựng hình 3D cho căn hộ chung cư 04 phòng ngủ của chúng
em bao gồm 03 bước chính:

(1) Phác thảo ban đầu: Tạo ra bản vẽ sơ bộ, đặt nền móng cho quá trình tạo
mô hình 3D
(2) Tạo mô hình 3D: Áp dụng kỹ thuật tạo mô hình 3D, tập trung vào từng
chi tiết của không gian sống
(3) Tối ưu hóa texture và ánh sáng: Chọn lựa texture phù hợp và áp dụng ánh
sáng để tối ưu hóa không gian sống

3.2. Đánh giá chung


- Sự đa dạng và chi tiết trong quá trình phác thảo ban đầu và tạo mô
hình
Quá trình bắt đầu bằng việc phác thảo ban đầu và tạo mô hình đã là giai
đoạn quan trọng, đòi hỏi sự sáng tạo và sự hiểu biết sâu sắc về không gian sống.
Chúng em đã chú trọng vào việc mang đến sự đa dạng trong từng chi tiết, từ nội
thất đến cách bố trí không gian. Điều này không chỉ tạo ra sự sinh động mà còn
giúp người xem hình dung và hiểu rõ hơn về căn hộ.

- Tối ưu hóa texture và ánh sáng để tạo ra không gian sống chân thực

Trải qua quá trình này, chúng em đã tiếp cận việc tối ưu hóa texture và
ánh sáng với tư duy kỹ thuật và nghệ thuật. Việc lựa chọn texture phù hợp và áp

21
dụng ánh sáng một cách chính xác là chìa khóa để tạo ra không gian sống chân
thực. Sự cân nhắc kỹ thuật và sự sáng tạo nghệ thuật đã tạo ra một môi trường
sống động, thân thiện và thuyết phục.

Tóm lại, qua việc dựng hình 3D cho căn hộ chung cư lần này nói riêng và
qua môn học Thiết kế đồ họa 3D nói chung, chúng em hi vọng có thể áp dụng
những kiến thức đã học được vào các dự án mới trong tương lai, không ngừng
nâng cao chất lượng và đa dạng trong các sản phẩm dựng hình 3D.

22
LỜI KẾT

Một căn hộ chung cư 4 phòng ngủ được thiết kế theo phong cách tối giản
– Minimalism là thành quả cho sự cố gắng của tất cả các thành viên trong nhóm.
Các thành viên đã nỗ lực vận dụng những kiến thức được giảng dạy trên lớp
cũng như tìm hiểu thêm về cách tạo dựng các đồ vật, cách phối màu, tính diện
tích từng phòng sao cho hợp lý… Từng chi tiết đều được tạo nên một cách chỉn
chu, chi tiết với mong muốn tạo dựng nên được một căn hộ đẹp đẽ nhất, là hình
mẫu cho ngôi nhà lý tưởng trong tương lai. Không cần trưng bày quá nhiều đồ,
chỉ cần trong căn hộ ấy có đủ những thứ cần thiết, chúng em học cách sắp xếp
mọi thứ hợp lý để từng ngóc ngách trong căn hộ đều trở nên có “hồn” hơn.

Với chúng em, căn chung cư này là nhà, là nơi không chỉ để ngủ nghỉ sau
một ngày dài làm việc mà còn là nơi để mỗi cá nhân được thể hiện bản sắc cá
tính của mình.

Dù đã rất cố gắng nhưng lần đầu không tránh khỏi những bỡ ngỡ và sai
sót, dẫu sao chúng em cũng đã hoàn thành được căn hộ chung cư đầu đời
(online). Đây không chỉ là một bài tập mà còn là một sản phẩm tinh thần chúng
em đã dành trọn tâm sức vào nó, chúng em rất tự hào vì đã được học bộ môn
Thiết kế đồ hoạ 3D và thực hiện được sản phẩm kết thúc học phần này.

23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. May. (19/12/2022). Xu hướng thiết kế đồ họa 2023 đang định hình thực
tế mới. Truy cập ngày 17/11/2023 tại:
https://idesign.vn/graphic-design/xu-huong-thiet-ke-do-hoa-2023-dang-
dinh-hinh-thuc-te-moi-535635.html
2. CareerBuilder. (n.d). Thiết kế đồ hoạ 3D là gì? Top 5 phần mềm thiết kế
3D trên máy tính. Truy cập ngày 17/11/2023 tại:
https://careerbuilder.vn/vi/talentcommunity/thiet-ke-do-hoa-3d-la-gi-top-
5-phan-mem-thiet-ke-3d-tren-may-tinh.35A51FE4.html
3. VTC Academy. (08/11/2023). Thiết kế 3D là gì? Phần mềm và công việc
của Thiết kế đồ họa 3D. Truy cập ngày 17/11/2023 tại:
https://vtc.edu.vn/thiet-ke-3d-la-gi

24

You might also like